VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM
TH.BS. NGUYỄN TẤN HƯNG
MỤC TIÊU
1.Định
2.Kể
nghiã thế nào là vết thương phần mềm
được 5 loại VTPM
3.Nêu
được các triệu chứng lâm sàng VTPM
4.Nêu
được các xử lý VTPM đơn giản và cách sơ cứu ban đầu ở tuyến cơ sở
VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM (TT)
Đại cương
- Khái niệm: VTPM Là VT chỉ tổn thương phần mềm (da, cơ) và các mạch máu nhỏ
- Đặc điểm:
+ Chiếm đa số trong các loại vết thương
+ Rất đa dạng, từ rất đơn giản đến phức tạp
+ Xử trí phải phù hợp với từng loại vết thương
II. Phân loại: tuỳ theo cơ chế và tác nhân
1. sắc gọn
2. Đụng giập
3. Xuyên thấu
4. Súc vật cắn
5. Hoả khí
I.
VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM (TT)
III. Triệu chứng lâm sàng( hỏi tác nhân và cơ chế)
1.Cơ
năng:
- Đau Vết thương
- Chảy máu
2. Thực thể:
- Vị trí vết thương
- Kích thước: dài, rộng, sâu
- Tính chất: bờ VT, rĩ máu, máu cục…
Nếu VT nhiễm trùng
- Sưng, nóng, đỏ đau
- Chảy dịch: tính chất dịch?
- Hạch góc chi: to, đau
VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM (TT)
3. Toàn thân: nếu vết thương vào trễ nhiễm trùng
Có thể sốc do mất mau( nếu vt phưc tạp)
Môi khô
Hóc hác
Lưỡi dơ
Sốt
4. Triệu chứng cận lâm sàng
:
Nếu VTPM
nhiễm trùng
Nếu VTPM mất
máu nhiều
Số lượng Bạch
- Số lượng Hồng
cầu Đa nhân
cầu giảm
tăng
(
N
>
70%)
Cấy mũ: xác định chủng loaị vi trùng và làm kháng sinh đồ
- HCT giảm
III. XỬ TRÍ VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM
NGUYÊN TẮC:
*. CẤM MAU VẾT THƯƠNG
XỬ LÝ VẾT THƯƠNG CÀNG SẠCH CÀNG TỐT, CÀNG SỚM
3.1. VTPM ĐƠN GIẢN
Nếu VT hở da thì khâu
CÀNG TỐT
-Rửa
sạch: nước sạch, chín
để nguội, dd NaCl 9%
-Nước oxy già
-Rửa laị bằng nước trên
-Lau khô
-Sát khuẩn: cồn 70, dd cồn
iode( Betadin, Povidin…)
-Băng vô khuẩn VT
-Cố định VT nếu cần
-Thay băng hằng ngày nếu
ướt, dịch thấm băng
- Muĩ khâu rời
- Chỉ không tan
- Cắt chỉ sau 5-7 ngày
- Chích ngừa uốn ván, súc
vật cắn…
Nếu VT nhiễm trùng
- Uống kháng sinh 5-7
ngày
- Giảm đau: paracetamol…
VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM (TT)
3.2.VTPM PHỨC TẠP
- Làm sạch VT, lấy dị
vật
- Băng ép cầm máu
- Chuyển tuyến trên