Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Khai thác kết cấu, tính năng kĩ thuật quy trình chuẩn đoán, kiểm tra sửa chữa hộp số tự động trên xe Tucsson G2.0 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 31 trang )

Đồ Án Tốt Nghiệp

Đề tài: Khai thác kết cấu, tính năng kĩ thuật quy trình chuẩn
đoán, kiểm tra sửa chữa hộp số tự động trên xe Tucsson G2.0
2010.
GV hướng dẫn: Vũ Đình Nam
SV thực hiện: Phạm Quốc Hùng
Lớp: ĐLK9LC2
Khoá 2011-2013


NỘI DUNG ĐỒ ÁN

Chương 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI

Chương 2 - TỔNG QUAN VỀ HỘP SỐ TỰ ĐỘNG XE
TUCSON G2.0-2010
Chương 3 - QUY TRÌNH THÁO LẮP HỘP SỐ TỰ ĐỘNG XE
TUCSON G2.0 2010

Chương 4 - KIỂM TRA, SỬA CHỮA HỘP SỐ TỰ ĐỘNG


Chương 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
Lý do chọn đề tài:
Do sự tiến bộ về khoa học kỹ thuật hộp số tự động đã ngày được sử dụng
rộng rãi và phát triển với công nghệ ngày càng cao.
Ý nghĩa đề tài:
Đề tài giúp sinh viên củng cố, tổng hợp và nâng cao kiến thức chuyên
nghành trong học tập cũng như ngoài thực tế xã hội.


Mục tiêu:
Khai thác kết cấu, tính năng kỹ thuật, nghiên cứu quy trình chẩn đoán sửa
chữa
hộp số tự động xe Tucson G2.0 2010.
Đề suất cải tiến quy trình kiểm tra sửa chữa hộp số tự động xe Tucson G2.0
2010 cho phù hợp với điều kiện Việt Nam.


2. CÔNG DỤNG, YÊU CẦU VÀ PHÂN LOẠI
+ Công dụng
- Thay đổi mô men xoắn từ động cơ đến các bánh xe nhờ đó có thể làm tăng
hay giảm lực kéo ở các bánh xe chủ động.
- Thay đổi chiều chuyển động của xe và để cắt lực từ động cơ với cơ cấu
truyền lực khi cần thiết.
+ Yêu cầu
- Có tay số và tỉ số truyền cần thiết đảm bảo cho ô tô vận hành.
- Sang số dễ dàng, ên dịu, tiện lợi, nhanh chóng.
- Có cơ cấu chống nhảy số và gài đồng thời hai số.
- Tách động cơ ra khỏi hệ thống truyền lực khi ôtô dừng hay chuyển động theo
quán tính.
+ Phân loại
Theo cơ cấu điều khiển hộp số:
- Hộp số điều khiển bằng tay ( hộp số cơ khí ).
- Hộp số điều khiển tự động.


3. LÝ THUYẾT HỘP SỐ
+ Cân bằng lực kéo
Phương trình cân bằng lực kéo:
PK = Pf ± Pα ± Pj + PW

PK − lực kéo tiếp tuyến;
Pf − lực cản lăn
Pα − lực cản dốc
Pj − lực quán tính
PW − lực cản không khí
Đồ thị cân bằng lực kéo.
Phương trình cân bằng công suất:
NK = Nψ ± Nj + NW = Pψv ± Pjv + PWv
NK - công suất truyền cho các bánh chủ động;
Nψ − công suất hao tổn do lực cản mặt đường;
Nj − công suất hao tổn do lực cản quán tính;
NW − công suất hao tổn do lực cản không khí.
Đồ thị cân bằng công suất.


4. PHÂN LOẠI HỘP SỐ
4.1 Hộp số cơ khí
a) Cấu tạo

Trục sơ cấp của hộp số

Hộp số cơ khí
Trục thứ cấp của hộp số

Trục trung gian và trục số lùi

Bộ đồng tốc và cơ cấu sang số


b) Nguyên lý hoạt động


Sơ đồ nguyên lý hộp số 4 cấp số
1:Trục sơ cấp ;
2: Trục trung gian ;
3: Trục số lùi ;
4: Trục thứ cấp
a: Bánh răng liền trục 1;
b,c,d: bánh răng di chuyển trên trục 4;
E: bánh răng liền trục 4;
a’,b’,c’,d’,e’: bánh răng liền trục 2;
ĐT1,ĐT2: Bộ đồng tốc 1 và 2.


4.2 Hộp số tự động
a) Cấu tạo hộp số tự động
Hộp số tự động gồm một số bộ phận chính sau:
Bộ biến mô thuỷ lực;
Bộ bánh răng hành tinh;
Hệ thống điều khiển thuỷ lực;
Hệ thống tín hiệu điều khiển hộp số tự động.

Hộp số tự động
+) Bộ biến mô thủy lực
Bộ biến mô có các bộ phận
chính sau:
1: Bánh bơm
2: Bánh tua bin
3: Stato



+) Bộ bánh răng hành tinh

Cấu tạo bộ bánh răng hành tinh.
Bộ bánh răng hành tinh trong hộp số tự động có các bộ phận sau:
Bánh răng mặt trời, bánh răng hành tinh, bánh răng bao...
Có chức năng:
- Cung cấp một số tỉ số truyền để thay đổi mômen và tốc độ của bánh xe chủ động phù
hợp với sức cản của đường và nhu cầu sử dụng tốc độ của ôtô;
- Đảo chiều quay của trục ra để thực hiện lùi xe;
- Tạo vị trí trung gian cho phép xe dừng lâu di khi động cơ vẫn hoạt động.
Và trong bộ truyền hành tinh còn có các cơ cấu phanh hãm, ly hơp và khóa một chiều


- Phanh hãm
Phanh hãm giữ cố định một trong các
bộ phận của bộ truyền hành tinh để đạt
được tỉ số truyền cần thiết.

Phanh hãm
-Ly hợp và khớp 1 chiều
Ly hợp và khớp 1 chiều dùng để nối, ngắt
truyền động từ biến mô đến các bộ truyền
hành tinh.

Ly hợp và khớp 1 chiều


+) Hệ thống điều khiểm thủy lực
Các bộ phận chính của hệ thống điều
khiển thuỷ lực gồm có: Bơm dầu, thân van

( van điều áp sơ cấp, van điều khiển, van
chuyển số, van bướm ga, van ly tâm....)

Sơ đồ khối hệ thống điều khiển thủy lực
- Bơm dầu


- Thân van

Cấu tạo thân van

Van điều áp sơ cấp

Van rơle khoá biến mô

Van ngắt giảm áp.


+) Hệ thống tín hiệu điều khiển hộp số tự động

VFS (UD)

Nguồn ắc quy

VFS (OD)
GND

Công tắc chuyển mạch
Chuyển chế độ thể thao
Cần điều khiển chế độ

thể thao
Thông tin CAN

TCM
or
PCM

Đầu ra

Cảm biến nhiệt độ dầu

VFS (26)
Đầu vào

Cảm biến tốc độ (đầu
vào, đầu ra)

VFS (35R)

VFS (PCV)
VFS (T/C)
SS-A
SS-B
Rơ le P/N (tùy chọn)
Rơle đèn Back-up
Khóa thay đổi van điện
từ


b) Nguyên lý hoạt động


Số 1

Số 3

Số 2

Số lùi


Chương 2 - TỔNG QUAN VỀ HỘP SỐ TỰ ĐỘNG XE
TUCSON G2.0-2010
1. TỔNG QUAN VỀ HỘP SỐ TỰ ĐỘNG

Kết cấu hộp số
Ly hợp
O/D

2C+3B+1F
OWC (con
lăn) Phanh LR

Bộ truyền hành
tinh số 3

Ly hợp35R Lò xo hồi vị

Phanh 26
Phanh U/D


Bộ truyền
Bộ truyền
hành tinh số 2 hành tinh số 1

Piston cân
bằng ly tâm
Loại đĩa


Bảng đặc tính hoạt động của phanh và ly hợp
Phanh

Số

LR

P/N



R



UD

26

1ST






D

1ST

●X



2ND



3RD



4TH



35R







5TH
6TH

O/D

OWC



S

D/S

Ly hợp








●: Có áp lực thủy lực ▲: Có áp lực thuỷ lực nhưng không được truyền.


2.Nguyên lý hoạt động

- Phanh LR: nối cần 3 với vỏ
-Phanh UD: nối BRMT 1 với

vỏ
- Phanh 26: nối BRMT 2 với
vỏ
- Ly hợp O/D: nối BRMT 3 với
cần 3
- Ly hợp 35R: nối BRMT 2 với
trục sơ cấp
-OWC: Ly hợp cơ khí con lăn
1 chiều
Sơ đồ nguyên lý




Chương 3 - QUY TRÌNH THÁO LẮP HỘP SỐ TỰ ĐỘNG XE
TUCSON G2.0 2010
1. Quy trình tháo hộp số tự động
B1. Tháo bỏ các chi tiết sau:

- Tháo ống dẫn không khí (A) và nắp động cơ (B).
- Ống nối lọc không khí (C). (Xem trong nhóm EM "hệ thống khí thải").
- Ắc quy và khay ắc quy (D). (Xem hệ thống nạp trong nhóm EE).
B1

B2


B3

B4


(A) 9.8 ~ 14.7 N.m (1.0 ~ 1.5 kgf.m, 7.2 ~ 10.8 lb-ft)
(B) 14.7 ~21.6 N.m(1.5 ~2.2 kgf.m, 10.9 ~15.9 lb-ft)
B5

B6


B7

B9

B10.Kích nâng xe lên

B8

B11


B12

B14

B13. Tháo ổ trục lắp ráp.
B15

Mô men siết: 45.1 ~ 52.0 N.m (4.6
~ 5.3 kgf.m, 33.3 ~ 38.3 lb-ft)

B16


(A) 42.2 ~ 48.1 N.m (4.3 ~ 4.9 kgf.m, 31.1 ~ 35.4 lb-ft)
(B) 42.2 ~ 54.0 N.m (4.3 ~5.5 kgf.m, 31.1 ~ 39.8 lb-ft)


Chương 4 - KIỂM TRA, SỬA CHỮA HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
1. Một số hư hỏng thường gặp trong hộp số tự động
- Biến mô truyền lực không hết, làm giảm công suất của động cơ
- Bộ truyền hành tinh bị mài mòn gây tiêng ồn, tăng ma sát và nhiệt độ dẫn tới làm giảm tốc
độ của ô tô
- Bộ điều khiển bị tắc bẩn dẫn đến việc chuyển số không nhẹ nhàng, êm dịu, ô tô làm việc ko
ổn đinh
- Bộ điều khiển điện tử làm việc không ổn định dẫn tới việc chuyển số ko nhịp nhàng, thậm chí
mất hẳn một số truyền.


*) Một số hiện tượng hư hỏng khi sử dụng, nguyên nhân có thể và biện pháp khắc phục
Hiện tượng

Nguyên nhân có thể

Biện pháp sử lý

1. Không khởi động được
khi cơ cấu đặt chế độ của
hộp số nằm ở vị trí 0 (N)
hoặc vị trí đỗ (P).

a) Cơ cấu đặt chế độ bị điều chỉnh sai
Điều chỉnh lại

b) Cơ cấu cần nối liên kết chỉnh không đúng Chỉnh lại
c) Dây nối khởi động ở số 0 bị đứt, hỏng
Kiểm tra, thay mới

2. Không tự chuyển số,
chuyển số không nhanh
hoặc không êm

a) Mức dầu của hệ thống thuỷ lực không đủ
b) Cơ cấu cần nối dẫn động bị hỏng hoặc
điều chỉnh không đúng
c) Cơ cấu hãm hoặc ly hợp điều khiển số bị
hỏng, trượt
d) Các van thuỷ lực bẩn hoặc hỏng

Kiểm tra và bổ xung dầu
Sửa chữa hoặc điều chỉnh lại
Kiểm tra, khắc phục
Làm sạch hoặc thay mới

3. Trượt, kêu và ồn ở các
vị trí gài số hoặc nhảy số

a) Mức dầu thuỷ lực không đủ
b) Các cần nối hỏng hoặc chỉnh sai
c) Hỏng ổ quay một chiều, cơ cấu hãm hoặc
ly hợp gài số
d) Hỏng hệ thống điều khiển cơ cấu hãm
hoặc ly hợp gài số
e) Van thuỷ lực bị bẩn, kẹt


Bổ xung dầu
Chỉnh lại hoặc thay mới
Sửa chữa hoặc thay chi tiết hỏng
Kiểm tra áp suất thuỷ lực và sửa chữa bộ phận
hỏng
Làm sạch, sửa chữa hoặc thay mới


×