Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

NGHIÊN CỨU KẾT CẤU, QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN, SỬA CHỮA HỆ THỐNG PHANH ABS XE SONATA G2.0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 28 trang )

ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU KẾT CẤU, QUY TRÌNH CHẨN
ĐOÁN, SỬA CHỮA HỆ THỐNG PHANH ABS
XE SONATA G2.0
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Lớp

: Trần Văn Thoan
: Nguyễn Bá Tài
: ĐLK9LC2
1


CẤU
CẤU TRÚC
TRÚC ĐỒ
ĐỒ ÁN
ÁN

Phần I:
Đặt vấn đề

Phần II:
Nội dung

2


Phần I:Đặt vấn đề
I: Lý do chọn đề tài


 Hyundai là một thương hiệu ôtô lớn
SONATA là một mẫu xe thiết kế sang trọng, kỹ thuật hiện đại
Tài liệu của hãng hoàn toàn bằng tiếng anh
Hệ thống phanh là một bộ phận đảm bảo tính năng an toàn

II :Ý nghĩa của đề tài
Là tài liệu tham khảo phục vụ cho quá trình học tập của sinh viên

III: Mục tiêu của đề tài
 Khai thác kết cấu, tính năng kỹ thuật hệ thống phanh ABS trên xe
Sonata G2.0
Nghiên cứu quy trình kiểm tra sửa chữa hệ thống phanh ABS trên
xe Sonata G2.0

3


Phần II:Nội dung
Chương I: Khái quát chung
I:Yêu cầu của hệ thống phanh
Hệ thống phanh giữ vai trò quan trong nhất trong đảm bảo an toàn chuyển
động của ô tô, nó cho phép người lái giảm tốc độ của xe cho đến khi dừng
hẳn hoặc giảm đến một tốc độ nào đó, giữ cho xe cố định khi dừng đỗ.
Qua đó, nâng cao được vận tốc trung bình và năng suất vận chuyển của ô tô
 Đảm bảo hiệu quả phanh cao nhất
 Có độ tin cậy làm việc cao
Thời gian chậm tác dụng phải nhỏ và đảm bảo phanh xe êm dịu
 Điều khiển nhẹ nhàng thuận tiện, tuổi thọ cao, dễ chăm sóc bảo dưỡng
 Đảm bảo sự phân bố mômen phanh trên các bánh xe
4



II:Cấu tạo chung hệ thống phanh xe SONATA G2.0

5


Sơ đồ điều khiển của hệ thống phanh ABS xe Sonata G2.0

6


Sơ đồ khối hệ thống phanh ABS xe Sonata G2.0

7


Bộ trợ lực chân không

8


Xilanh phanh chính

9


Bộ chấp hành thủy lực

10



Cơ cấu phanh bánh xe

11


hanh

III: Điều khiển phanh
Hệ số trượt
 Hệ số bám của bánh xe so với mặt đường ngoài việc phụ phuộc vào
điều kiện đường xá và tình trạng mặt đường nó còn phụ thuộc khá nhiều
vào độ trượt tương đối giữa bánh xe với mặt đường trong quá trình phanh
 Sự khác nhau về tỷ lệ giữa tốc độ của xe và tốc độ của các bánh
xe được gọi là “hệ số trượt
Độ trượt tương đối đươc tính:
Trong đó:

v − ωb .rb
λ=
v

v: là vận tốc ô tô

ωb: vận tốc góc của bánh xe đang
rb :bán kính làm việc của bánh xe
12



Quan hệ giữa hệ số bám và hệ số trượt

ϕx
ϕy

ϕy

13


Chế độ bình thường
Van vào IV Van ra OV Van kiểm soát lực TCV Van
áp
cao(HSV)
Mở

Đóng

Mở

Đóng

lực Trở lại bơm
Đóng

14


Khi ABS tăng áp
Van vào IV Van ra OV Van kiểm soát lực TCV Van

áp
cao(HSV)
Mở

Đóng

Đóng(1 phần)

Mở

lực Trở lại bơm
Mở

15


Khi ABS giữ áp
Van vào IV Van ra OV Van kiểm soát lực TCV Van
áp
cao(HSV)
Đóng

Đóng

Đóng(1 phần)

Mở

lực Trở lại bơm
Đóng


16


Khi ABS giảm áp
Van vào IV Van ra OV Van kiểm soát lực TCV Van
áp
cao(HSV)
Đóng

Mở

Đóng(1 phần)

Mở

lực Trở lại bơm
Mở

17


Chương III: Những triệu chứng hư hỏng và cách kiểm tra
3.1.Những hư hỏng sơ bộ
Triệu trứng

Khu vực nghi ngờ
1.Hệ thống phanh bị rò rỉ dầu

Hẫng bàn đạp chân

phanh
Lực phanh nặng
hơn bình thường

Đạp phanh không
hiệu quả

2. Hệ thống phanh bị air
3. Piston con bị mòn hoặc hư hỏng
1. Bộ trợ lực phanh hoạt động không hiệu quả
2. Piston bị kẹt
3. Piston bị bó cứng
1.Má phanh bị mòn
2. Hệ thống phanh bị air
3. Đệm hoặc lót dầu bị mòn
4. Hệ thống phanh bị rò rỉ
5. Hệ thống chân không bị hở
18


Triệu trứng
Phanh gây tiếng
ồn

Khu vực nghi ngờ
1. Đệm hoặc lót dầu bị méo
2. Bu lông bị lỏng

3.2.Những hư hỏng của hệ thống điều khiển
 ABS không hoạt động

 ABS không hoạt động liên tục
 Không có sự liên hệ với GDS
 Khi khóa điện ON đèn cảnh báo không sáng
 Khi động cơ không hoạt động đèn cảnh báo ABS vẫn sáng.

19


3.3.Kiểm tra sơ bộ
3.3.1.Kiểm tra bộ trợ lực
 Khởi động động cơ 1 – 2 phút sau đó sau đó đạp phanh.Nếu lần đầu tiên
bàn đạp hoạt động tốt nhưng sau đó dần trở nên cao hơn thì trợ lực phanh
hoạt động. Nếu chiều cao bàn đạp không thay đổi thì trợ lực phanh không
hoạt động
 Để động cơ không hoạt động đạp phanh nhiều lần sau đó bước lên bàn
đạp phanh và khởi động động cơ,nếu bàn đạp dịch chuyển xuống một
chút thì trợ lực phanh hoạt động tốt, nếu không có sự thay đổi thì trợ lực
không hoạt động.
 Cho động cơ hoạt động rồi bước vào bàn đạp phanh sau đó dừng động cơ
đạp phanh trong 30s, nếu chiều cao bàn đạp phanh không thay đổi thì trợ
lực phanh ở trong tình trạng tốt, nếu bàn đạp phanh di chuyển thì trợ phanh
không hoạt động.
20


3.3.2.Kiểm tra độ dày đĩa phanh trước

Tiêu
chuẩn
Cho phép

Sai lệch

28mm
26,4mm
Nhỏ hơn 0,005mm

3.3.3.Kiểm tra đệm phanh trước.
•Kiểm tra sự mài mòn của má phanh
•Đo độ dày của má và thay thế nếu nó
Độ dày đệm

mòn quá giá trị cho phép.
Giá trị tiêu chuẩn

11mm

Giá trị giới hạn

2mm
21


3.3.4.Kiểm tra độ dày đĩa phanh sau.
Độ dày tiêu chuẩn của đĩa phanh sau
Tiêu chuẩn.

10mm

Giới hạn cho phép.


8,4mm

Sai lệch

Nhỏhơn 0,005mm

3.3.5.Kiểm tra đệm phanh phía sau.
•Kiểm tra sự mài mòn của đệm đồng
thời đo độ dày của đệm

Độ dày tiêu chuẩn của đệm phanh

phanh và thay thế nếu nó

Giá trị tiêu chuẩn.

10mm

nhỏ hơn giá trị tiêu chuẩn

Giá trị cho phép.

2,0mm
22


3.4.Kiểm tra hệ thống điều khiển ABS
3.4.1.Kiểm tra giao diện đèn báo trên xe.

Đèn cảnh báo ABS hoạt động cho biết tình trạng của ABS:

Trong giai đoạn sau khởi động IGN ON. (3s liên tục)
Khi kết nối ECU.
Trong chế độ chẩn đoán.
Chức năng ABS thất bại.
23


3.4.2.Kiểm tra DTC.
Kết nối GDS với các dữ liệu kết nối và bật khóa điện ON.
Xác minh mã DTC đầu ra.
Mã đầu ra của DTC.
No

Kiểm tra các mạch điện nguồn

Yes Loại bỏ DTC và kiểm tra lại bằng GDS

3.4.3.Kiểm tra mạch điện nguồn.
Ngắt kết nối tới các modul điều khiển.
Bật khóa điện ON, đo bằng thiết bị kết
nối chân kiểm tra 32 của modul điều
khiển ABS.

24


3.4.4.Kiểm tra mạch điện cơ bản.
Kiểm tra liên tục chân kiểm tra 5

3.4.5.Kiểm tra mạch điện cung cấp.

Đo điện áp từ chấn rắc kiểm tra 9.
YES
Kiểm tra các mạch cơ bản để
chẩn đoán
NO

Sửa chữa một dây dẫn hở, kiểm
tra và thay thế cầu chì 15A

25


×