Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài 26: Châu chấu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.12 KB, 3 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC 7 DƯƠNG THA
̀
NH TÂN

Tuần 14 Ngày soạn : 24/11/2007
Tiết 27 Ngày dạy : 04/12/2007
LỚP SÂU BỌ
BÀI 26: CHÂU CHẤU
I. MỤC TIÊU: HS phải:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự
di chuyển
- Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản và
phát triển của châu chấu
2. Kó năng: Rèn kó năng quan sát tranh và mẫu vật, hoạt dộng nhóm
3. Thái độ: GD ý thức yêu thích bộ môn
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bò của GV: -Tranh cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu
-Mô hình châu chấu
2. Chuẩn bò của HS: -Một con châu chấu/nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ktbc: ?Nêu chức năng c1c bộ phận của nhện? Tập tính của nhện? (6ph)
2. Bài mới:GV giới thiệu lớp sâu bọ và đại diện của lớp sâu bọ là châu
chấuVào bài
2.1.Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
10ph I. Cấu tạo ngoài và di
chuyển
-Cơ thể gồm 3 phần:
+Đầu: Râu, mắt kép,,
cơ quan miệng


+Ngực: 3 đôi chân, 2
đôi cánh
+Bụng: Nhiều đốt,
mỗi đốt có 1 đôi lổ thở
-Di chuyển: Bò, nhảy, bay
-Yêu cầu HS bỏ châu châu
lên bàn theo nhóm quan
sát mẫu vật đối chiếu
H26.1 xác đònh các bộ phận
của châu chấu
-GV đưa mô hình châu
chấu Gọi HS lên xác
đònh các bộ phận trên mô
hình
-GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm thực hiện lệnh
SGK/tr86
-Gọi HS thực hiện lệnh thứ
nhất
-HS quan sát mẫu vật
đối chiếu với H26.1
xác đònh các bộ
phận (theo nhóm)
-HS thảo luận nhóm
thống nhấtcâu trả
lời
-HS mô tả mỗi phần
cơ thể châu chấu
HS khác chú ý nhận
xét

-Châu chấu linh hoạt
hơn vì chúng có thể
Trang1
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 DƯƠNG THA
̀
NH TÂN

-Gọi HS thực hiện lệnh thứ
hai
-GV chốt kiến thức
bò, nhảy, bay
-HS ghi
2.2.Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo trong
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
10p II. Cấu tạo trong
-Hệ tiêu
hóa

tiêu hóa thức
ăn
-Hệ bài tiết:
Nhiếu ống bài tiết đổ
vào ruột sau

thải
phân
-Hệ hô hấp: có
hệ thống ống khí

Lấy ôxi

-Hệ tuần hoàn:
Cấu tạo đơn giản

Vận chuyển chất
dinh dưỡng
-Hệ TK: dạng
chuỗi hạch
-Hệ SD

sinh
sản
-GV yêu cầu HS quan sát
H26.2, đọc thông tin SGK
Trả lời câu hỏi:
?Châu chấu có những hệ cơ
quan nào?
?Kể tên các bộ phận thuộc hệ
tiêu hóa?
-GV yêu cầu HS thảo luận thực
hiện lệnh sgk/87
-Gọi HS thực hiện lệnh thứ
nhất
-Gọi HS thực hiện lệnh thứ hai
-Yêu cầu HS đọc lại TT phần
cấu tạo trong
-GV chốt kiến thức
-HS trả lời câu hỏi
+Châu chấu có đủ 7 hệ
cơ quan
+HTH:Miệng ->hầu

->diều ->dạ dày -> ruột
tòt ->ruôt sau ->trực tràng
->HM
-HS thảo luận nhóm
thống nhất câu trả lời
+HTH và BT đều đổ
chung vào ruột sau
+HTH không làm nhiệm
vụ vận chuyển Oxi, chỉ
vận chuyển chất dinh
dưỡng
-HS đọc thông tin
2.3.Hoạt động 3:Dinh dưỡng
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
6ph III. Dinh dưỡng.
-Châu châu ăn
chồi và lá cây
-Thức ăn tập
trung ở diều,
nghiền nhỏ ở dạ
dày, tiêu hoá nhờ
enzim do ruột tòt
tiết ra
-Hô hấp qua lổ
thở ở mặt bụng
-Yêu cầu HS quan sát H26.4
sgk và đọc thông tin
-GV giới thiệu miệng kiểu
nghiền của châu chấu
-GV đặt câu hỏi

?Thức ăn của châu chấu?
?Thức ăn được tiêu hóa như thế
nào?
?Vì sao bụng châu chấu luôn
phập phồng
-GV chốt kiến thức
-HS quan sát hình, đọc
thông tin
-HS lắng nghe
-HS trả lời câu hỏi
Trang2
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 DƯƠNG THA
̀
NH TÂN

2.4.Hoạt động 4: Sinh sản và phát triển
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
7ph
IV. Sinh sản và phát
triển.
-Châu chấu
phân tính
-Đẻ trứng
thành ổ ở dưới đất
-Phát triển qua
biến thái và lột
xác nhiều lần
-GV yêu cầu HS đọc thông tin
SGK trả lời các câu hỏi
?Nêu đặc điểm cấutạo của

châu chấu
?Vì sao chấu chấu non phải lột
xác nhiều lần?
-Thông báo: Sự phát triển của
châu chấu qua biến thái không
hoàn toàn Con non mới nở
đã giống bố mẹ
-GV kết kiến thức
-HS d0ọc thông tin
sgk/87 tìm câu trả lời
+Châu chấu đẻ trứng
dưới đất
+Châu chấu phải lột xác
nhiều lần để lớn lên vì
vỏ có chất Kitin cứng
-HS nghe và nắm bắt
-HS ghi
IV. TỔNG KẾT – ĐÁNH GIÁ ( 5ph)
- Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ sgk
- Làm bài tập
1.Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau:
a.Cơ thể có hai phần đầu ngực và bụng
b.Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng
c.Có vỏ kitin bao bọc cơ thể
d.Đầu có 2 đôi râu
e.Ngực có 3 đôi chân và hai đôi cánh
g.Con non phát triển qua nhiều lần lột xác
2.làm bài tập 3/tr88 sgk
Hướng dẫn: Châu chấu ăn phàm đẻ nhiều ->Gây hại cho cây trồng (Nạn dòch
châu chấu)

V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (2ph)
- Học bài ghi và phần ghi nhớ sgk/tr88
- Đọc mục em có biết và làm bài tập 1,2 sgk/tr88
- Xem trước bài và kẻ bảng 1/tr91 sgk
Trang3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×