Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

Thuyết trình cơ sở công trình cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.12 MB, 19 trang )

XIN KÍNH CHÀO
THẦY VÀ CÁC
BẠN

NHÓM 5


NHÓM 5 – LỚP X

ĐỀ TÀI : KHE CO GIÃN TRÊN CẦU


CÁC THÀNH VIÊN NHÓM
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

Abc










Đều thuộc lớp
Đường Bộ k54


1
2
3
4

G
N
U
D
I
ÃN

I
G
N
E CO
H
K
I
KHÁ

MV

I

N



IÃN
G
CO
E
KH NG
I

LO G DÙ

S
N
T


Ư
M
TH
OÁN
T
ÍNH N
T
IỂM O GIÃ
Đ
ĐẶC KHE C

HE

K
HỌN N
C
GIÃ
LỰA

CO


KHÁI NIỆM KHE CO GIÃN

Khe co giãn là gì ?
Nó phải đảm
bảo những
điều gì ?


KHÁI NIỆM KHE CO GIÃN
Khe co giãn
là gì ?

Khe co giãn là khoảng trống của dầm để
thừa ra nhằm tránh ứng suất nhiệt trong
quá trình co giãn. Để cho xe chạy êm thuận
và tránh hư hại cho nên phải lắp khe co
giãn


KHÁI NIỆM KHE CO GIÃN
Nó phải đảm

bảo những
điều gì ?

Phải đảm bảo cho kết cấu nhịp chuyển vị
tự do dưới tác dụng của hoạt tải, thay đổi
nhiệt độ, từ biến và co ngót bê tông
Phải đảm bảo độ bền, chống nước rò rỉ xuống
gối cầu và trụ
Phải đễ dàng kiểm tra , bảo dưỡng và thay thế
Các vật liệu làm khe co giãn phải chịu được tải
trọng và mài mòn, có tuổi đời sử dụng không
ít hơn 25 năm


Khái niệm khe co giãn cao su cốt thép
 Là một khối cao su đúc liền ở giữa lớp cao su được

liên kết xen kẽ với những tấm thép mỏng đã được
lưu hóa được sử dụng làm mối nối giữa hai đầu dầm
với nhau khi có khoảng hở và có tác dụng co giãn
nhiệt.



Ưu điểm
 Ưu điểm: Chịu mài mòn cao, chịu được nhiệt độ cao.

Cách điện cách nhiệt tốt. Kháng ozon,khả năng chịu
tải cao, đảm bảo độ êm thuận lúc xe chạy, giá thành
hợp lý. Có tuổi thọ cao, dể thi công, thay thế và sửa

chữa khi cần thiết. Hạn chế được lực xung kích và
tiếng ồn.



Phạm vi áp dụng
 Được sử dụng phổ biến ở nước ta hiện nay. Áp dụng

cho các chuyển vị δ =1.5÷2cm với các nhịp cầu
L=15÷30m.


Cấu tạo
 - Khe co giãn gồm 1 khối cao su có cách rãnh dọc để

tăng độ biến dạng, các bản thép có chiều dày 6÷8mm
nằm trong tấm cao su có tác dụng làm tăng độ cứng
chịu nén và chịu uốn của tấm.

 - Các tấm cao su được ghép nối dài bằng keo. Các tấm

này được đặt qua khe hở giữa hai đầu dầm và neo vào
bản bê tông mặt cầu bằng các bu lông neo đặt chìm.

 - Các bu lông neo được liên kết hàn với các thanh cốt

thép chờ đặt sẵn trong kết cấu nhịp.


Khe co giãn bản thép trượt



Phạm vi áp dụng
 Loại khe co giãn này có thẻ dùng cho các kết cấu nhịp

cầu trung có chiều dài nhịp L=30÷50m chuyển vị lớn
lên tới δ =4÷5cm.


Cấu tạo
khe co giãn bản thép trượt gồm một tấm thép dày
d=10÷20mm phủ trên khe hở hai đầu dầm, một đầu tấm
thép được hàn vào một thép góc và đầu kia trượt tự do
trên mặt thép góc đối diện. Các thép góc được neo vào
đầu dầm nhờ các thép neo.
Để tránh nước rò rỉ xuống gối cầu, dưới khe đặt máng
thoát nước bằng cao su hoặc thép hình.


Ưu nhược điểm
 Mặt cầu xe chạy không bằng phẳng và gây tiếng ồn

lớn khi xe qua lại trên các mặt tiếp xúc của thép do
các bản thép va đập vào nhau, vì vậy trong các cầu
hiện đại loại này được dùng hạn chế.


Răng lược đều



Răng lược lệch



×