Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC LOGISTICS CỦA VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 67 trang )

Chun đề thực tập

GVHD: GS.TS. Đặng Đình Đào

LỜI CAM ĐOAN
TƠI – HOÀNG NAM GIANG – xin cam đoan:
1. Những nội dung trong chuyên đề thực tập này là do tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn trực tiếp của:
- Giảng viên: GS.TS Đặng Đình Đào
Viện Thương Mại và Kinh Tế Quốc Tế
- Viện trưởng Viện nghiên cứu Thương Mại: Phạm Nguyên Minh
2. Các số liệu, trích dẫn và tham khảo sử dụng trong bài luận này đều được
trích dẫn rõ ràng, từ các nguồn đã được công bố.
3. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy định của khoa tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm.
Người cam đoan
Hoàng Nam Giang

SV: Hoàng Nam Giang

Lớp:QTKD thương mại 54A


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS. Đặng Đình Đào

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực tập, từ khi bắt đầu chọn đề tài, hình thành đề cương
sơ bộ, đề cương chi tiết, bản thảo và cuối cùng hoàn thành bài luận hồn chỉnh như
ngày hơm nay, ngồi sự nỗ lực của bản thân, tơi cịn nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo


tận tình, tâm huyết của thầy giáo, các anh chị tại cơ quan thực tập.
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến thầy giáo
GS.TS Đặng Đình Đào, người đã tận tâm hướng dẫn, chỉ bảo tận tình, giúp đỡ tơi
trong suốt thời gian nghiên cứu để hồn thành chun đề này.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn, Thầy Nguyễn Minh Nguyên,Viện trưởng
viện nghiên cứu Thương Mại đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập tại cơ
quan và có những góp ý quý giá trong đề cương, bản thảo để giúp tôi hoàn thành bài
luận được hoàn chỉnh, đầy đủ hơn.
Do hạn chế về thời gian, trình độ và kinh nghiệm nghiên cứu, bài luận ‘ Thực
trạng và giải pháp nâng cao nguồn nhân lực Logistics’ khơng tránh khỏi những
thiếu sót. Vì vậy, tơi mong được nhận những ý kiến đóng góp từ q các thầy cơ để
bài luận này được hồn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, 23 ngày tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Hoàng Nam Giang

SV: Hoàng Nam Giang

Lớp:QTKD thương mại 54A


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS. Đặng Đình Đào

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................2
MỤC LỤC................................................................................................................ 3

DANH MỤC HÌNH.................................................................................................6
................................................................................................................................... 6
DANH MỤC BẢNG................................................................................................7
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...............................................................................8
LỜI NÓI ĐẦU.........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
LOGISTICS.............................................................................................................4
1.1. Khái niệm, đặc điểm ngành dịch vụ Logistics và sự cần thiết phát triển nguồn
nhân lực.............................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm:.............................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm ngành dịch vụ Logistics...........................................................9
1.1.3. Sự cần thiết phát triển nhân lực............................................................9
1.2. Phát triển nguồn nhân lực Logistics và hệ thống chỉ tiêu đánh giá sự phát
triển..................................................................................................................11
1.2.1. Nhân lực Logistics................................................................................11
1.2.2. Nguồn nhân lực logistics......................................................................12
1.2.3. Đặc điểm nguồn nhân lực Logistics......................................................12
1.2.4. Phát triển nguồn nhân lực Logistics.....................................................13
1.2.4.1. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...........................................13
1.2.4.2 Phát triển nguồn nhân lực Logistics................................................14
1.2.4.3 Yêu cầu đối với nguồn nhân lực Logistic.........................................14
1.2.4.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá sự phát triển.......................................15
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực logistics.................................15
SV: Hoàng Nam Giang

Lớp:QTKD thương mại 54A


Chuyên đề thực tập


GVHD: GS.TS. Đặng Đình Đào

1.3.1. Các nhân tố vĩ mơ................................................................................15
1.3.1.1. Yếu tố kinh tế................................................................................15
1.3.1.2. Yếu tố chính trị..............................................................................16
1.3.1.3. Dân số, lực lượng lao động...........................................................17
1.3.1.4. Văn hóa - Xã hội............................................................................17
1.3.2. Sự cạnh tranh trong ngành Logistics....................................................17
1.3.3. Các nhân tố nội bộ doanh nghiệp........................................................17
1.3.3.1.Đặc điểm của nhân lực Logictisc....................................................17
1.3.3.2. Nhân tố nhà quản trị.....................................................................18
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN
LỰC LOGISTICS CỦA VIỆT NAM...................................................................19
2.1. Quá trình phát triển và những đặc điểm cơ bản của nguồn nhân lực Logistics
Việt Nam...........................................................................................................19
2.1.1. Quá trình phát triển của nguồn nhân lực Việt Nam..............................19
2.2. Phân tích thực trạng phát triển nguốn nhân lực Logistics của Việt Nam......25
2.2.1. Thực trạng phát triển nguồn nhân lực theo tiêu chí đánh giá sự phát
triển..............................................................................................................25
2.2.2. Thực trạng phát triển nguồn nhân lực theo tiêu chí phân loại nhân lực.
.....................................................................................................................29
2.3. Đánh giá khái quát ưu, nhược điểm phát triển nguồn nhân lực Logistics ở
Việt Nam hiện nay.............................................................................................31
2.3.1. Ưu điểm..............................................................................................31
2.3.2. Nhược điểm........................................................................................33
2.3.3. Đánh giá nguồn nhân lực Logistisc ở Việt Nam.....................................36
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC LOGISTICS
NƯỚC TA TRONG NHỮNG NĂM TỚI............................................................39
SV: Hoàng Nam Giang


Lớp:QTKD thương mại 54A


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS. Đặng Đình Đào

3.1 Mục tiêu phương hướng phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam.................39
3.1.1. Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực Logistics.......................................39
3.1.2. Phương hướng phát triển nguồn nhân lực Logistics ở nước ta.............40
3.2 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực Logistics ở Việt Nam...........................42
3.2.1 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực trong dài hạn...............................42
3.2.1.1 Đào tạo nguồn nhân lực Logistics...................................................42
3.2.1.2 Đào tạo nguồn nhân lực từ các trường đại học..............................43
3.2.1.3 Tăng cường hợp tác giữa các Bộ - Ban – Ngành liên quan tới dịch vụ
logistics.....................................................................................................46
3.2.1.4. Gắn chính sách phát triển nguồn nhân lực với chính sách phát triển
ngành Logistics..........................................................................................48
3.2.2 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực trong trung hạn và ngắn hạn........49
3.2.2.1 Phát huy vai trị của các chương trình đào tạo trung và ngắn hạn...49
3.2.2.2 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về Logistics.................................51
3.2.2.3 Xây dựng nguồn nhân lực từ phía doanh nghiệp Logistics..............52
3.3 Điều kiện để thực hiện các giải pháp phát triển Logistics ở Việt Nam...........54
KẾT LUẬN............................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................59

SV: Hoàng Nam Giang

Lớp:QTKD thương mại 54A



Chun đề thực tập

GVHD: GS.TS. Đặng Đình Đào

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ nội dung cơ bản của hoạt động Logistics....................................7
Hình 1.2 : Cấu trúc ngành logistics........................................................................8
Hình 2.1: Tỷ lệ các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ Logistics...........................26
theo số lượng nhân lực..........................................................................................26
Hình 2.2 Thực trạng nguồn nhân lực trong lĩnh vực Logistics được đào tạo qua
các phương pháp khác nhau.................................................................................27
Hình 2.3: Tỷ lệ học viên học tập về logistics qua các phương thức khác nhau. 28
Hình 2.4: Biểu đồ đánh giá tổng hợp trình độ nhân lực Logistics của doanh
nghiệp..................................................................................................................... 31
Hình 2.5: Kết quả khảo sát nhân sự khối văn phịng của một số......................35
các cơng ty Logistics tại Hải Phịng......................................................................35
Hình 2.6: Đánh giá của các chuyên gia về những hạn chế của nguồn nhân lực
Logistics Việt Nam.................................................................................................37
Hình 3.1: Mơ hình 3 nhà.......................................................................................47

SV: Hoàng Nam Giang

Lớp:QTKD thương mại 54A


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS. Đặng Đình Đào


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Hoạt động dịch vụ Logistics theo quy định của WTO tương ứng với
mã CPC..................................................................................................................20
Bảng 2.2. Số lượng các công ty và nhân lực trong khối dịch vụ Logistics Việt
Nam........................................................................................................................22
Bảng 2.3: Tỷ lệ các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ Logistics...........................22
theo số lượng nhân lực..........................................................................................22
Bảng 2.4: Các chỉ số thành phần của Logistics Việt Nam qua các năm............22
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp kết quả đánh giá mức độ hài lòng..............................30
với nhân sự Logistics.............................................................................................31
Bảng 2.6: Kết quả khảo sát nhân sự khối văn phịng của một số.......................33
các cơng ty Logistics tại Hải Phòng......................................................................33
Bảng 2.7: Đánh giá của các chuyên gia về những hạn chế của nguồn nhân lực
Logistics Việt Nam.................................................................................................36

SV: Hoàng Nam Giang

Lớp:QTKD thương mại 54A


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS. Đặng Đình Đào

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết
tắt


Nghĩa đầy đủ

1

AFFA

2

ASEAN

3
4
5
6
7
8

CIF
CIP
CNTT
EU
FCA
FDI

9

FOB

Free On Board


10

GVC

Global value chain

11

ITEC

Internatinonal truck and engine

12

MTO

13

WMS

14

WTO

15

VLA

16


3PL

Multimodal transport operator
Ware house management
system
World Trade Organization
Viet Nam logistics service
business association
Third party logistics

17

3PLP

Third party logistics provider

Tiếng Anh
ASEAN Federation of
Forwarders Association
Association of Southeast Asian
Nations
Cost, Insurance and Freight
Carriage and Insurance Paid to
European Union
Free Carrier
Foreign Direct Investment

SV: Hoàng Nam Giang

Tiếng Việt

Hiêp hội giao nhận các nước
ASEAN
Hiệp hội các Quốc gia Đông
Nam Á.
Giá tiền, bảo hiểm và cước.
Cước phí và bảo hiểm trả tới
Công nghệ thông tin
Liên minh châu âu
Giao cho người vận tải
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Miễn trách nhiệm trên boong tàu
nơi đi
Chuỗi giá trị toàn cầu
Nhà cung cấp hàng đầu về động
cơ diesel tầm trung
Dịch vụ vận tải đa phương thức
Hệ thống phần mềm WMS
Tổ chức thương mại thế giới
Hiệp hội doanh nghiệp dịch vụ
Logistics Việt Nam.
Dịch vụ logistics thứ 3
Nhà cung cấp dịch vụ logistics
thứ 3

Lớp:QTKD thương mại 54A


Chun đề thực tập

GVHD: GS.TS. Đặng Đình Đào


LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Việt Nam được đánh giá là một quốc gia có tốc độ phát triển kinh tế nhanh và
tương đối ổn định ở châu Á kể từ thời kì đổi mới năm 1986. Năm 2015, năm hội
nhập kinh tế quốc tế sôi động của Việt Nam khi đã kết thúc bốn hiệp định tự do
thương mại (FTA) với Liên minh kinh tế Á-Âu, Liên minh châu Âu, Hàn Quốc và
các đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) đưa tổng số FTA mà Việt Nam tham gia
lên 14. Đặc biệt, Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) được hình thành từ ngày
31/12/2015 sẽ tạo thêm cơ hội cho Việt Nam hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế khu
vực và thế giới. Những nỗ lực này đã tạo nên những thay đổi to lớn trong phát triển
kinh tế nói chung và thương mại của Việt Nam nói riêng, thu hút ngày càng nhiều
vốn đầu tư nước ngoài, tạo động lực cho sự phát triển của các lĩnh vực trong nền
kinh tế.
Ngành dịch vụ Logistics là ngành đóng vai trò quan trọng trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế, phát triển kinh tế toàn diện. Đây là ngành có tiềm năng, có
nhiều cơ hội phát triển, đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế nước ta, đặc biệt
trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sôi động như ngày nay. Theo xếp hạng của
Ngân hàng thế giới năm 2014, chỉ số hoạt động Logistics của Việt Nam đạt 3,5/5
điểm, xếp thứ 48 trong bảng xếp hạng chỉ số LPI của thế giới, tăng 5 bậc so với năm
2012, tốc độ phát triển của thị trường Logistics ở Việt Nam trung bình đạt từ 1620%/năm. Với việc chính thức tham gia các tổ chức thương mại lớn và Hiệp định
Kinh tế lớn trong khu vực và thế giới đang và sẽ có nhiều cơ hội phát triển và tham
gia sâu hơn vào những trung tâm giao dịch vận tải thế giới. Bên cạnh đó, theo báo
cáo của Bộ Giao thơng vận tải tháng 12/2014 thì dịch vụ logistics chiếm từ 15-20%
GDP, cùng với sự gia tăng nhanh qua từng năm ( từ 20% đến 25%).
Bên cạnh những cơ hội lớn mở ra khi nước ta hội nhập sâu rộng vào nền
kinh tế khu vực và thế giới, thực tế lại đặt ra nhiều câu hỏi khi mà các doanh
nghiệp Việt Nam trong ngành này số lượng đông nhưng quy mơ manh mún, nhỏ
lẻ, thiếu tính liên kết với nhau, thiếu kinh nghiệm và tính chuyên nghiệp, chỉ
cung cấp dịch vụ cơ bản hay gia công lại cho các cơng ty 3PL, 4PL nước ngồi.

Cơ chế chính sách cịn nhiều bất cập, hạn chế, chi phí logistics tại Việt Nam khá
cao, khoảng 20-25% GDP cả nước. Đặc biệt, nguồn nhân lực cung cấp cho thị

SV: Hoàng Nam Giang

1

Lớp:QTKD thương mại 54A


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS. Đặng Đình Đào

trường Logistics Việt Nam hiện nay vẫn đang thiếu hụt, bên cạnh đó chất lượng
của đội ngũ nhân lực cũng chỉ đáp ứng được 40% nhu cầu của thì trường. Quyết
định số 175 QĐ-TTg ngày 27/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
‘’Chiến lược phát triển tổng thể khu vực dịch vụ của Việt Nam đến 2020’’ đã
nêu rõ ‘’Coi logistics là yếu tố then chốt thúc đẩy phát triển sản xuất, hệ thống
phân phối các ngành dịch vụ khác và lưu thông hàng hóa’’ và coi yếu tố đào tạo,
giáo dục là yếu tố then chốt để dần tiến tới mục tiêu hình thành nền kinh tế tri
thức trong giai đoạn phát triển tiếp theo sau. Chính vì vậy việc nghiên cứu các
giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực cho khu vực dịch vụ Logistics Việt
Nam là cần thiết và cấp bách. Vì vậy, đề tài ‘’Thực trạng và giải pháp phát triển
nguồn nhân lực Logistics ở Việt Nam’’ có ý nghĩa thực tiễn để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu.
Dựa trên những phân tích về thực trạng nguồn nhân lực trong lĩnh vực dịch vụ
logistics ở Việt Nam để thấy điểm mạnh và điểm cần khắc phục đối với toàn bộ lực
lượng lao động hoạt động trong lĩnh vực này; từ đó đề xuất một số giải pháp để thực
hiện phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực logistics tại Việt Nam.

3.
-

Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng: nguồn nhân lực Logistics.
Phạm vi về thời gian: tính đến năm 2020.
Phạm vi về không gian: Việt Nam.
Phạm vi về nội dung: tìm hiểu, đánh giá và đưa ra những giải pháp phát

triển nguồn nhân lực Logistics ở Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Đề tài sử dụng chủ yếu các phương pháp sau:
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: thu thập và tổng hợp các tài liệu phân
tích thống kê, các tài liệu sẵn có về cơ sở lý luận về ngành logistics và nguồn nhân
lực Logistics Việt Nam.
- Phương pháp phân tích nhằm phân tích thực trạng phát triển nguồn nhân lực
nước ta qua đó có những đánh giá để xác định được ưu, nhược điểm của vấn đề phát
triển nguồn nhân lực Logistics ở nước ta.
- Căn cứ vào quan điểm, cơ chế chính sách của Nhà nước để đề xuất những
giải pháp, kiến nghị có tính chất khoa học về giải pháp phát triển nhân lực ngành
Logistics Việt Nam.

SV: Hoàng Nam Giang

2

Lớp:QTKD thương mại 54A


Chuyên đề thực tập


GVHD: GS.TS. Đặng Đình Đào

5. Kết cấu đề tài.
Chương 1: Tổng quan về phát triển nguồn nhân lực logistics.
Chương 2: Nghiên cứu thực trạng phát triển nguồn nhân lực logistics của
việt nam.
Chương 3: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực logistics nước ta trong
những năm tới.

SV: Hoàng Nam Giang

3

Lớp:QTKD thương mại 54A


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS. Đặng Đình Đào

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
LOGISTICS.
1.1. Khái niệm, đặc điểm ngành dịch vụ Logistics và sự cần thiết phát triển
nguồn nhân lực.
1.1.1. Khái niệm:
Ngày nay với sự phát triển của lực lượng sản xuất, tiến bộ khoa học – công
nghệ và phân công lao động xã hội sâu sắc trên phạm vi tồn cầu, khối lượng hàng
hóa, dịch vụ và các sản phẩm vật chất được sản xuất ra ngày càng nhiều, các quan
hệ kinh tế cũng ngày càng trở nên phong phú hơn và phức tạp hơn. Đồng thời, do

khoảng cách trong các lĩnh vực cạnh tranh truyền thống như chất lượng hàng hóa
hay giá cả ngày càng được thu hẹp, các nhà sản xuất buộc phải chuyển sang cạnh
tranh về quản lý hàng tồn kho, tốc độ giao hàng, hợp lý hóa q trình lưu chuyển
ngun nhiên vật liệu và bán thành phẩm.... trong cả hệ thống quản lý phân phối vật
chất của doanh nghiệp. Trong quá trình đó, Logistics có cơ hội phát triển ngày càng
mạnh mẽ hơn trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Trong thời gian đầu, Logistics chỉ
đơn thuần được coi là một phương thức kinh doanh mới, mang lại hiệu quả cao cho
các doanh nghiệp. Cùng với quá trình phát triển, Logistics được chun mơn hóa và
phát triển thành một ngành dịch vụ đóng vai trị quan trọng trong giao thương quốc
tế.Chi phí Logistics ở các nước phát triển chiếm khoảng 10-13% GDP còn các nước
đang phát triển lên tới 15-20%. Lấy ví dụ ở những nền kinh tế phát triển bậc nhất
hiện nay, chi phí logistics so với GDP của châu Âu năm 2015 là khoảng 13%, của
Mỹ khoảng 9% và của Mexico là khoảng 14%.
Logistics hồn tồn khơng phải là khái niệm quá xa lạ, cho dù một thực tế là
cũng không phải nhiều người am hiểu sâu sắc về vấn đề này. Logistics đã xuất hiện
từ lâu trong lịch sử phát triển của nhân loại. Cho đến nay, ở nước ta vẫn chưa tìm
được thuật ngữ thống nhất, phù hợp để dịch từ Logistics sang tiếng Việt. Có rất
nhiều cách định nghĩa khác nhau về Logistics, được xây dựng trên nhiều góc độ và
mục đích nghiên cứu khác nhau về Logistics, nhưng vẫn có thế thấy logistics được
hiểu theo cả nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
Theo nghĩa rộng, Logistics được hiểu là một quá trình tác động từ giai đoạn
tiền sản xuất cho tới khi hàng hóa tới tay của người tiêu dùng cuối cùng, ví dụ như

SV: Hồng Nam Giang

4

Lớp:QTKD thương mại 54A



Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS. Đặng Đình Đào

các định nghĩa:
- Logistics là hoạt động quản lý quá trình lưu chuyển nguyên vật liệu qua các
khâu lưu kho, sản xuất ra sản phẩm cho tới tay người tiêu dùng theo yêu cầu của
khách hàng.
- Logistics là quá trình lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát một cách hiệu quả
về mặt chi phí dịng lưu chuyển và phần dự trữ ngun vật liệu, bán thành phẩm và
thành phẩm, cùng những thông tin liên quan từ điểm khởi đầu của quá trình sản
xuất đến điểm tiêu thụ cuối cùng nhằm mục đích thỏa mãn được các yêu cầu của
khách hàng.
Theo các quan niệm này, Logistics gắn liền với quá trình nhập nguyên liệu đầu
vào cho quá trình sản xuất, sản xuất ra hàng hóa và đưa vào các kênh phân phối, lưu
thơng hàng hóa tới tay người tiêu dùng cuối cùng. Ở đây có sự phân định rõ ràng
giữa cá nhà cung cấp dịch vụ đơn lẻ như dịch vụ vận tải, giao nhận, phân phối, tư
vấn quản lý... với nhà cung cấp dịch vụ logistics chuyên nghiệp, người sẽ đảm nhận
toàn bộ các khâu trong quá trình hình thành và đưa hàng hóa tới tay người tiêu dùng
cuối cùng.
Theo nghĩa hẹp, Logistics được hiểu là các hoạt động dịch vụ gắn liền với q
trình phân phối, lưu thơng hàng hóa và logistics là hoạt động thương mại gắn với
các dịch vụ cụ thể. Luật thương mại 2005, coi Logistics gần như tương tự với hoạt
động giao nhận hàng hóa. Tuy nhiên cũng cần chú ý là định nghĩa trong luật
Thương Mại có tính mở thể hiện trong đoạn in nghiêng “ hoặc các dịch vụ khác có
liên quan tới hàng hóa”.Bản chất của dịch vụ Logistics là việc tập hợp các yếu tố hỗ
trợ cho quá trình vận chuyển sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi tiêu thụ. Theo họ,
dịch vụ Logistics mang nhiều yếu tố vận tải, người cung cấp dịch vụ Logistics theo
khái niệm này khơng có nhiều khác biệt so với người cung cấp dịch vụ vân tải đa
phương thức.

Ngồi ra cịn rất nhiều khái niệm khác nhau về Logistics trên thế giới và được
xây dựng căn cứ trên ngành nghề và mục đích nghiên cứu về dịch vụ Logistics, tuy
nhiên có thể nêu một số khái niệm chủ yếu sau:
- Liên Hợp Quốc (khóa đào tạo quốc tế về vận tải đa phương thức và quản lý
Logistics, Đại học Ngoại Thương): Logistics là hoạt động quản lý q trình lưu

SV: Hồng Nam Giang

5

Lớp:QTKD thương mại 54A


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS. Đặng Đình Đào

chuyển nguyên vật liệu qua các khâu lưu kho, sản xuất ra sản phẩm cho tới tay
người tiêu dùng theo yêu cầu của khách hàng.
- Logistics là quá trình tiên liệu trước các nhu cầu và mong muốn của khách
hàng sử dụng vốn, nguyên vật liệu, nhân lực, công nghệ và những thông tin cần
thiết để đáp ứng những nhu cầu và mong muốn đó, đánh giá những hàng hóa hoặc
dịch vụ, mạng lưới sản phẩm có thỏa mãn được yêu cầu của khách hàng; sử dụng
mạng lưới này để thỏa mãn yêu cầu của khách hàng một cách kịp thời nhất ( Coyle,
2003). Định nghĩa này của Coyle cho ta thấy Logistic nhấn mạnh tới việc sử dụng
các nguồn tài nguyên đầu vào, công nghệ, thông tin để đáp ứng nhu cầu của khách
hàng.
- Logistics là một tập hợp các hoạt động chức năng được lặp đi lặp lại nhiều
lần trong suốt quy trình chuyển hóa ngun vật liệu thành thành phẩm (Grundey,
2006). Định nghĩa này khá đơn giản nhưng lại chủ yếu tập trung vào phạm vi hoạt

động Logistics, đó là phạm vi trải dài, bao trùm tồn bộ quy trình từ điểm khởi đầu
tới điểm cuối cùng của quá trình sản xuất. Định nghĩa này có nhược điểm là khơng
đề cập đến quy trình phân phối sản phẩm tới tay người tiêu dùng.
- Sứ mệnh của Logistics là đưa được đúng sản phẩm dịch vụ tới đúng địa
điểm, thời gian và hoàn cảnh yêu cầu, đồng thời phải đem lại những đóng góp lớn
nhất cho doanh nghiệp (Ballou, 1992). Định nghĩa này nhấn mạnh vào sứ mệnh mà
Logistics phải thực hiện.
- Logistics là nghệ thuật tố chức sự vận động của hàng hóa, nguyên vật liệu từ
khi mua sắm, qua các quá trình lưu kho, sản xuất, phân phối, cho đến khi đưa đến
tay người tiêu dùng.
- Logistics là nghệ thuật, khoa học của quản lý bố trí và các hoạt động kỹ thuật
có liên quan đến yêu cầu, thiết kế và cung cấp, duy trì các nguồn lực để hỗ trợ thực
hiện mục tiêu, kế hoạch.
- Logistics là quá trình tối ưu hóa về vị trí và thời gian, vận chuyển và dự trữ
nguồn tài nguyên từ điểm đầu tiên của dây chuyền cung ứng cho đến tay người tiêu
dùng cuối cùng, thông qua hàng loạt các hoạt động kinh tế.
Các khái niệm khác nhau về Logistics được xây dựng dựa trên những căn cứ

SV: Hoàng Nam Giang

6

Lớp:QTKD thương mại 54A


Chun đề thực tập

GVHD: GS.TS. Đặng Đình Đào

vào góc độ nghiên cứu, ngành nghề và mục đích nghiên cứu về Logistics nhưng dù

có tiện cận theo nghĩa rộng hay nghĩa hẹp thìcó thể thấy nội dung cơ bản của hoạt
động Logistics như trong sơ đồ dưới đây:

Nguyên vật liệu
Máy móc thiết bị
Bán thành phẩm

Q
trình
sản
xuất

Bao
bì,
đóng
gói

Kho
lưu trữ
thành
phẩm

Dịch vụ

TT
phân
phơi,
bến
bãi


Khách
hàng

chứa

.......
Dịng chu chuyển vận tải
Dịng thơng tin lưu thơng

Cung ứng
Quản lý vật tư

Phân phối
Logistics

Hình 1.1: Sơ đồ nội dung cơ bản của hoạt động Logistics.

SV: Hoàng Nam Giang

7

Lớp:QTKD thương mại 54A


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS. Đặng Đình Đào

Đường bộ


Trong nước
Vận tải

Đường sắt
Quốc tế
Đường sông
Hàng không

Thủ tục hải quan
Giao nhận
Dịch vụ ICD & CFS
Logistics
Cảng biển
Điều hành cảng
Sân bay

Kho bãi

Kho ngoại quan
Vận chuyển lạnh
Chuỗi lạnh
Trữ lạnh
Xếp dỡ container

Khác
Đóng gói kiểm tra

Hình 1.2 : Cấu trúc ngành logistics
Nguồn: Báo cáo ngành Logistics tháng 7/2015.


SV: Hoàng Nam Giang

8

Lớp:QTKD thương mại 54A


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS. Đặng Đình Đào

1.1.2. Đặc điểm ngành dịch vụ Logistics.
Các chuyên gia nghiên cứu về dịch vụ logistics đã rút ra một số đặc điểm cơ
bản của ngành dịch vụ này như sau:
Thứ nhất, Logistics là q trình mang tính hệ thống, chặt chẽ và liên tục từ
điểm đầu tiên của dây chuyền sản xuất cho đến tay người tiêu dùng cuối cùng.
Thứ hai, Logistics không phải là một hoạt động đơn lẻ mà là một chuỗi các
hoạt động liên tục từ hoạch định quản lý thực hiện và kiểm tra dịng chảy của hàng
hóa, thơng tin... trong suốt quá trình từ đầu vào tới đầu ra của sản phẩm. Người ta
không tập trung vào một công đoạn nhất định mà tiếp cận với cả một q trình,
chấp nhận chi phí cao ở cơng đoạn này nhưng tổng chi phí có khuynh hướng giảm.
Thứ ba, Logistics là q trình hoạch định và kiểm sốt dịng chu chuyển và lưu
kho bãi của hàng hóa và dịch vụ từ điểm đầu tiên tới khách hàng và thỏa mãn khách
hàng. Logistics bao gồm cả các chu chuyển đi ra, đi vào, bên ngoài và bên trong của
cả nguyên vật liệu thô và thành phẩm.
Thứ tư, Logistics không chỉ liên quan đến nguyên nhiên vật liệu mà còn liên
quan tới các yếu tố đầu vào, tài nguyên cần thiết để tạo nên sản phẩm hay dịch vụ
phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
Thứ năm, Logistics bao gồm cả hai cấp độ hoạch định và tổ chức.
Thứ sáu, Logistics là q trình tối ưu hóa luồng vận động vật chất và thơng tin

về vị trí, thời gian, u cầu của khách hàng và hướng tới tối ưu hóa lợi nhuận, quan
điểm của Logistics là quan điểm hiệu quả cả quá trình trái ngược với lợi ích cục bộ,
lợi ích nhóm gây tổn hại đến lợi ích quốc gia.
1.1.3. Sự cần thiết phát triển nhân lực.
Việt Nam có tốc độ phát triển kinh tế nhanh và tương đối ổn định kể từ những
năm đổi mới và là một trong những quốc gia có tăng trưởng kinh tế nhanh nhất của
châu Á. Trong những năm gần đây, ngành dịch vụ Logistics đã và đang phát triển
rất nhanh chóng. Theo Hiệp hội doanh nghiệp thành phố Hồ Chí Minh, tại Việt
Nam, từ con số một vài doanh nghiệp giao nhận quốc doanh ở đầu thập niên 90 đến
nay cả nước đã có khoảng 1.200 doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics, chủ yếu
về dịch vụ giao nhận, logistics được cấp phép hoạt động hoặc bổ sung chức năng
logistics. Nếu theo tình hình này thì chỉ trong một vài năm nữa,Việt Nam sẽ vượt xa

SV: Hoàng Nam Giang

9

Lớp:QTKD thương mại 54A


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS. Đặng Đình Đào

cả Thái Lan (1100 doanh nghiệp), Singapore (800 doanh nghiệp), Indonesia,
Philipin (700-800 doanh nghiệp) về số lượng các doanh nghiệp logistics đăng kí
hoạt động trong nước.
Theo quyết định 175/QĐ-TTg năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chiến
lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ đến năm 2020 đã có nững chỉ đạo chiến
lược đối với sự phát triển của ngành Logistics. Trong đó, vấn đề phát triển ngành

logistics và nguồn nhân lực logistics đã trở thành chương trình cấp quốc gia.
Theo kinh nghiệm quốc tế cho thấy, yếu tố nhân lực có vai trị quan trọng, là
yếu tố cốt lõi cho sự phát triển của một ngành, đặc biệt là nguồn nhân lực có chun
mơn và kĩ năng.
Ở nước ta, số lượng lao động trong ngành ước tính khoảng 1,5 triệu làm việc
trong các doanh nghiệp logistics, tuy là con số rất lớn nhưng mới chỉ đáp ứng được
khoảng 40% nhu cầu lao động của ngành, tỷ lệ nguồn nhân lực được đào tạo bài bản
về logistics còn chiếm khá thấp, chỉ từ 5-7%. Thông tin từ Viện nghiên cứu và phát
triển logistics cho biết, trong ba năm tới, các doanh nghiệp dịch vụ logistics cần
thêm khoảng 18.000 lao động, các doanh nghiệp sản xuất, thương mại, dịch vụ cần
đến trên một triệu nhân sự có chun mơn về logistics. Hiện hàng ngàn doanh
nghiệp đang rất lúng túng và gặp nhiều khó khăn khi tìm kiếm lao động làm trong
lĩnh vực này. Hiện nay, nhân lực logistics ở Việt Nam chủ yếu lấy từ các đại lý
hãng tàu, các công ty giao nhận vận tải biển và sử dụng theo khả năng hiện có. Kết
quả khảo sát của Viện nghiên cứu phát triển TP.HCM về chất lượng nguồn nhân lực
logistics cho thấy, có đến 53,3% doanh nghiệp thiếu đội ngũ nhân viên có trình độ
chun mơn và kiến thức về logistics, 30% doanh nghiệp phải đào tạo lại nhân viên
và chỉ có khoảng 6-7% doanh nghiệp hài lịng với chun mơn của nhân viên. Theo
kết quả điều tra của Viện nghiên cứu và phát triển kinh tế trường đại học kinh tế
quốc dân, hiện có tới 80,26% nhân viên trong các doanh nghiệp logistics được đào
tạo thông qua các công việc thường ngày, 23,6% nhân viên tham gia các khóa đào
tạo trong nước, 6,9% nhân viên được các chuyên gia nước ngồi đào tạo, chỉ có
3,9% được tham gia các khóa đào tạo ở nước ngoài. Các số liệu nghiên cứu này đã
cho thấy nguồn nhân lực logistics của nước ta khơng những thiếu về số lượng mà
cịn yếu về chất lượng. Theo số liệu của ngân hàng thế giới (World Bank, 2014)
ngành dịch vụ có quy mơ lên đến 22 tỷ USD, chiếm 20,9% GDP của cả nước, tốc

SV: Hoàng Nam Giang

10


Lớp:QTKD thương mại 54A


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS. Đặng Đình Đào

độ tăng trưởng hàng năm từ 20-25% dường như trái ngược với thực trạng nguồn
nhân lực Logistics ở nước ta.
Trước thực trạng khan hiếm nhân lực qua những dẫn chứng và con số nêu trên
ta thấy việc đào tạo phát triển nguồn nhân lực logistics ở Việt Nam là hết sức cần
thiết và cấp bách.
1.2. Phát triển nguồn nhân lực Logistics và hệ thống chỉ tiêu đánh giá sự phát
triển.
1.2.1. Nhân lực Logistics.
Nhân lực Logistics là nhân lực đang làm việc quản lý, nhân viên hành chính,
nhân cơng lao động phổ thơng ở các doanh nghiệp Logistics, những lao động đang
hoạt động trong các nhóm dịch vụ Logistics sau:
- Các dịch vụ logistics chủ yếu, bao gồm: Dịch vụ bốc xếp hàng hóa, bao
gồm cả hoạt động bốc xếp container; Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hóa, bao
gồm cả hoạt động kinh doanh kho bãi container và kho xử lý nguyên liệu, thiết bị;
Dịch vụ đại lý vận tải, bao gồm cả hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan và lập kế
hoạch bốc dỡ hàng hóa; Dịch vụ bổ trợ khác, bao gồm cả hoạt động tiếp nhận, lưu
kho và quản lý thông tin liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt
cả chuỗi logistics; hoạt động xử lý lại hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng hóa tồn
kho, hàng hóa quá hạn, lỗi mốt và tái phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho thuê
và thuê mua container.
- Các dịch vụ logistics liên quan đến vận tải, bao gồm: Dịch vụ vận tải hàng
hải; Dịch vụ vận tải thủy nội địa; Dịch vụ vận tải hàng không; Dịch vụ vận tải

đường sắt; Dịch vụ vận tải đường bộ;Dịch vụ vận tải đường ống.
- Các dịch vụ logistics liên quan khác, bao gồm: Dịch vụ kiểm tra và phân
tích kỹ thuật; Dịch vụ bưu chính; Dịch vụ thương mại bán buôn; Dịch vụ thương
mại bán lẻ, bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lưu kho, thu gom, tập hợp, phân
loại hàng hóa, phân phối lại và giao hàng; Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác.
(Dịch vụ logistics theo quy định tại Điều 233 Luật thương)
Theo cách phân loại trong nghị định 140/NĐ – CP/2007, ta thấy các quy
định của nhà nước ta rất gần với những quy định về dịch vụ Logistics của WTO.
Như vậy nhân lực Logistics là những người đang làm cho nhóm các doanh nghiệp
như: các cơng ty vận tải đường biển, bộ, sắt, hàng không; các công ty xếp dỡ, cung
ứng dịch vụ kho bãi; các công ty giao nhận; các công ty thuê mua container; các
công ty cung ứng dịch vụ kiểm tra phân loại kỹ thuật; các cơng ty chuyển phát

SV: Hồng Nam Giang

11

Lớp:QTKD thương mại 54A


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS. Đặng Đình Đào

nhanh; cũng đội ngũ các tiểu thương, nhà bán buôn, bán lẻ ở các chợ,…Có thể thấy
đội ngũ nhân lực Logistics có mức độ bao phủ rất rộng với số lượng lớn chứ không
chỉ ở trong các báo cáo thông kê trước đây của Việt Nam đã xuất bản
1.2.2. Nguồn nhân lực logistics.
Nguồn nhân lực logistics bao gồm nhân lực Logistics và những nhân lực hiện
đang được đào tạo và chuẩn bị tham gia vào lĩnh vực Logistics. Những nguồn nhân

lực này có thể chia làm các nhóm chính đó là:
- Nhân lực đang làm việc trong lĩnh vực Logistics, nhân lực này có thể là cán
bộ quản lý, nhân viên văn phịng, lao động phổ thông. Những người này đã lao
động trong lĩnh vực này nên đã hiểu về công việc trong ngành Logistics
- Nhân lực đang trong thị trường lao động nhưng làm trong ngành, lĩnh vực
khác có khả năng và muốn tham gia vào ngành Logistics trong tương lai. Những
nhân lực này có thể là những người có thể là thay đổi ngành nghề, nhảy việc, bỏ
việc tìm việc mới, …
- Nhân lực đang được đào tạo chuẩn bị tham gia vào ngành Logistics. Lực
lượng này có số lượng khá lớn và sẽ phục vụ cho ngành Logistics trong tương lai.
Những sinh viên đang học tại trường Đại học trong nước và nước ngồi có chun
ngành gần với Logistics như: thương mại, ngoại thương, vận tải biển, kho vận,…
Và cũng có thể là những người tham gia các khóa học ngăn hạn liên quan đến
Logistics.
- Những nhân lực chưa đến độ tuổi lao động, sẽ tham gia thị trường lao động
trong tương lai
1.2.3. Đặc điểm nguồn nhân lực Logistics.
Sự phát triển nguồn nhân Logistics chịu ảnh hưởng bởi chính đặc điểm của
nhân lực trong ngành này. Những đặc điểm của nhân lực Logistics là:
- Nhân lực Logistics làm việc trong lĩnh vực phân phối và lưu thơng hàng
hóa. Góp phần đưa hàng hóa thuận tiện, nhanh chóng từ khi có thể thực hiện giá trị
sử dụng đến tay người tiêu dùng. Các lao động này sẽ trực tiếp hoặc gián tiếp làm
việc với dịng hàng hóa, dịng thơng tin, dịng tiền tệ.
- Nhân lực làm việc trong lĩnh vực dịch vụ có sự liên kết, hợp tác trong chuỗi
cung ứng, chuỗi giá trị nên có tính hợp tác và liên kết về công việc, thông tin,... với
nhau rất chặt chẽ. Khi một nhóm nhân lực trong chuỗi đó khơng hồn thành cơng
việc của mình sẽ ảnh hưởng đến các nhân lực khác ở trong chuỗi

SV: Hoàng Nam Giang


12

Lớp:QTKD thương mại 54A


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS. Đặng Đình Đào

- Nhân lực Logistics phải có kiến thức về pháp luật của nước sở tại, hiểu biết
về thông lệ, luật pháp quốc tế liên quan đến thuế quan, vận tải,...Và phải hiểu biết
về đặc tính, phầm học, mẫu mã,.. của hàng hóa; có kiến thức kinh doanh tồn diện.
- Địi hỏi trình độ ngoại ngữ thành thạo để hồn thành cơng việc. Phải hiểu
và nắm chắc những thuật ngữ chuyên ngành (ngoại ngữ) liên quan đến kinh tế,
thương mại
- Nhân lực làm việc trong 1 ngành( Logistics) có liên quan đến hầu hết các
ngành trong nên kinh tế đòi hỏi kiến thức chuyên ngành, nên nhân lực Logistics
phải có sự hiểu biết sâu rộng về nhiều ngành, lĩnh vực.
1.2.4. Phát triển nguồn nhân lực Logistics.
1.2.4.1. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Theo giáo trình của bộ mơn quản trị nhân lực của PGS.TS Nguyễn Ngọc
Quân ( Đại học kinh tế quốc dân). Đào tạo và phát triển là các hoạt động để duy trì
và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tổ chức; là điều kiện quyết định để tổ
chức có thể đứng vững và thắng lợi trong môi trường cạnh tranh hay khơng. Vì vậy
việc đào tạo nhân lực phải được được thực hiện có kế hoạch và bài bản. Ta sẽ tìm
hiểu thêm và các khái niệm này
- Giáo dục được hiểu là hoạt động học tập để chuẩn bị cho con người
bước vào một nghề nghiệp hoặc chuyền ssang một nghề mới, thích hợp hơn
trong tương lai
- Đào tạo là hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể thực

hiện có hiệu quả hơn chức năng nhiệm vụ cảu mình. Đó chính là q trình học tập
làm cho người lao động nắm vững hơn về cơng việc của mình, là những hoạt động
học tập để nâng cao trình độ, kỹ năng của người lao động để thực hiện nhiệm vụ lao
độngcó hiệu quả hơn.
- Phát triển nhân lực là các hoạt động học tập vượt ra khỏi phạm vi công
việc trước mắt của người lao động, để mở ra cho học những công việc mới dưạ trên
cơ sở những định hướng tương lai của tổ chức.
Các hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có thể chia làm hai
phương pháp chính đó là: đào tạo trong cơng việc và đào tạo ngồi cơng việc
Đào tạo trong công việc như: đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc, đào tạo
theo kiểu học nghề, kèm cặp chỉ bảo, lưu chuyển và luân chuyển công việc
Đào tạo ngồi cơng việc: tổ chức lớp học cạnh doanh nghiệp, cử đi học ở các
trường chính quy, các bài giảng thừ hội thảo hội nghị, đào tạo với chương trình học
từ xa trên máy tính, đào tạo theo kiểu phịng thí nghiệm, mơ hình hóa hành vi....

SV: Hồng Nam Giang

13

Lớp:QTKD thương mại 54A


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS. Đặng Đình Đào

Phát triền nguồn nhân lực theo nghĩa rộng là tổng thể các hoạt động học tập
có tổ chức được tiến hành trong những khoảng thời gian nhất định để nhằm tạo ra
sự thay đổi hành vi nghề nghiệp của người lao động
1.2.4.2 Phát triển nguồn nhân lực Logistics.

Phát triển nguồn nhân lực Logistics là tổng thể các hoạt động học tập có tổ
chức được tiến hành trong những khoảng thời gian nhất định nhằm tạo ra sự thay
đổi hành vi nghề nghiệp của người lao động trong lĩnh vực ngành Logistics. Hoạt
động này có thể bao gồm việc giáo dục cho sinh viên có chuyên ngành gần với lĩnh
vực Logistics ở các trường Đại học, cao đẳng trong nước; đào tạo trước khi chính
thức làm việc tại các doanh nghiệp Logistics, đào tạo kèm cặp chỉ bảo trong cơng
việc; các khóa đào tạo ngắn hạn của hiệp hội, hay các trung tâm đào tạo, các sinh
viên du học ở nước ngoài về các chuyên ngành quản trị chuỗi cung ứng, quản trị
Logistics…Có thể nói nguồn nhân lực Logistics được cung cấp từ rất nhiều nguồn
khác nhau, với những kỹ năng nghiệp vụ được đào tạo ở nhiều mức độ khác nhau.
1.2.4.3 Yêu cầu đối với nguồn nhân lực Logistic.
Trên thực tế có rất nhiều quy định của các tổ chức quốc tế trong lĩnh vực vận
tải, thương mại, hải quan, các hiệp hội nghề nghiệp,... đưa ra đối với nhân sự làm
việc trong ngành vận tải và Logistics. Trong đó có các yêu cầu là bắt buộc và các
yêu cầu được khuyến cáo.
Một số tiêu chuẩn của các tổ chức quan trọng được nêu ra dưới đây:
• Quy định của tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) về đào tạo nhân viên
tham gia hoạt động Vận tải Biển, áp dụng cho các Cảng vụ, nhà điều
hành cảng, hãng tàu, Công ty giao nhận Logistics, chủ hàng tham khảo
tại: www.imo.org
• Quy định và hướng dẫn kỹ thuật của tổ chức Hàng Không Dân Dụng
Quốc Tế (ICAO), hiệp hội vận tải Hàng Không Quốc Tế (IATA) về đào
tạo nhân sự tham gia hoạt động dịch vụ vận tải hàng hóa hàng khơng,
áp dụng cho cảng hàng không, Dịch vụ mặt đất, Hãng hàng không,
Công ty giap nhận – Logistics, Chủ hàng tham khảo tại www.iata.org
• Tiêu chuẩn tối thiểu của Liên đoàn các Hiệp hội Giao nhận vận tải quốc
tế (FIATA) về đào tạo quản trị chuỗi cung ứng (TL 08)
• “ Sổ tay giao nhận vận tải quốc tế” của cơ quan hỗ trợ phát triển các
nước Châu Á – Thái Bình Dương Liên Hợp Quốc (UN-ESCAP)
• Hệ thống tiêu chuẩn kỹ năng của Singapore trong chương trình phát


SV: Hồng Nam Giang

14

Lớp:QTKD thương mại 54A


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS. Đặng Đình Đào

triển nguồn nhân lực Singapore.
• Hệ thống tiêu chuẩn kỹ năng của Nhật Bản – nghiên cứu ứng dụng cho
hoạt động hợp tác Nhật Bản – ASEAN: Chuẩn kỹ năng Logistics của
Nhật áp dụng trong hợp tác với ASEAN (TL 09), nằm trong khn khổ
Chương trình hỗ trợ phát triển Logistics và hệ thống phân phối của bộ
Đất đai, Hạ tầng, Vận tải và Du lịch Nhật Bản.
Các quy định này thường là những yêu cầu rất quan trọng được chọn lọc bởi các
chuyên gia thực hành, từ những yêu cầu kỹ thuật, các bài học thất bại và thành công
của ngành nhằm nâng cao tính an tồn, chất lượng, hiệu quả hoạt động Logistics.
1.2.4.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá sự phát triển.
Việc đánh giá sự phát triển của nguồn nhân lực dựa trên hai khía cạnh về số
lượng và chất lượng trước và sau khi đào tạo, phát triển.
- Đánh giá về số lượng: các chỉ số để đánh giá số lượng nhân viên ở các cấp
bậc (trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sỹ, tiến sĩ,....) đã qua đào tạo bao nhiêu phần
trăm, tỷ lệ tăng giảm số lượng ở các cấp bậc, số lượng nhân viên được đào tạo mới,
số lượng nhân viên có bằng đúng với chuyên ngành Logistics…
- Đánh giá về chất lượng nguồn nhân lực: dùng các chỉ số để đo chất lượng
nhân viên trước và sau đào tạo, các chỉ số như thời gian hoàn thành một nhiệm vụ

thay đổi ra sao, làm mất bao nhiêu thời gian, độ thành thạo ra sao, năng suất và hiệu
quả làm việc, doanh thu tính trung bình mỗi một nhân viên, lợi nhuận trên mỗi một
nhân viên…
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực logistics.
1.3.1. Các nhân tố vĩ mô.
1.3.1.1. Yếu tố kinh tế.
Yếu tố kinh tế có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả và hoạt động của doanh
nghiệp nói chung và các doanh nghiệp logistics nói riêng. Các yếu tố tác động có
thể nói đến như phát triển kinh tế, tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát, cán cân thanh
toán, cán cân thương mại, tỷ lệ thất nghiệp... là những yếu tố ảnh hưởng tạo nên
môi trường kinh doanh của doanh nghiệp, sự phát triển theo chiều hướng đi lên hay
giảm xuống của mỗi yếu tố có ảnh hưởng đến việc thúc đẩy hay kìm hãm sự phát
triển của các doanh nghiệp trong ngành.Nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao sẽ tạo
nhiều cơ hội cho đầu tư, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
ngân sách được cải thiện, cơ sở hạ tầng kĩ thuật được đầu tư xây dựng là điều kiện

SV: Hoàng Nam Giang

15

Lớp:QTKD thương mại 54A


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS. Đặng Đình Đào

để ngành Logistics được nâng cao, giải quyết vấn đề về công nghệ, nâng cao năng
lực cạnh tranh. Ngược lại khi kinh tế sa sút sẽ dẫn đến giảm chi phí tiêu dùng, tăng
lực lượng cạnh tranh, gây lên cuộc chiến giá cả. Nếu doanh nghiệp trong nước

không thể cạnh tranh được, sẽ phải rút lui khỏi ngành, nhường lại thị trường cho đối
thủ cạnh tranh. Nền kinh tế khi có tốc độ tăng trưởng cao thì quy mơ của các doanh
nghiệp trong ngành cũng được mở rộng, khi đó nguồn nhân lực cần thiết để phục vụ
cho hoạt động của các doanh nghiệp cũng tăng lên, cầu về lao động tăng, giải quyết
được bài toán việc làm, thất nghiệp. Kinh tế phát triển là điều kiện để con người tiếp
cận được với công nghệ tiên tiến, chất lược đào tạo được nâng cao, là yếu tố nâng
cao chất lượng nhân lực nói chung và nhân lực trong ngành Logistics nói riêng.
1.3.1.2. Yếu tố chính trị.
Trong kinh doanh nói chung và kinh doanh Logistics nói riêng, các yếu tố
chính trị pháp luật có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh và sự thành
công trong kinh doanh. Khi tham gia vào thị trường này, để thành công các
doanh nghiệp Logistics không chỉ phải nắm rất chắc luật pháp của Nhà nước sở
tại mà cịn phải biết luật pháp và các thơng lệ quốc tế khác. Đồng thời chú ý đến
môi trường luật pháp, chính trị tại các quốc gia có hoạt động kinh doanh để chủ
động hơn trong các hoạt động kinh doanh của mình. Các yếu tố như sự ổn định
về chính trị và đường lối ngoại giao, sự cân bằng chính sách của Nhà nước, quan
điểm, mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế xã hội, hệ thống pháp luật...Yếu tố
chính trị là nhân tố quan trọng liên quan đến môi trường kinh doanh của doanh
nghiệp, ngành Logistics là ngành đặc thù liên quan nhiều đến yếu tố thương mại.
Việc tạo lập môi trường đầu tư thông quan, thủ tục hành chính pháp lý gọn nhẹ,
giảm thiểu thời gian đăng ký hành chính, hội nhập quốc tế là những điều kiện
thuận lợi cho sự phát triển của ngành. Doanh nghiệp khi có điều kiện phát triển
hợp pháp và được tạo dựng điều kiện để ngày càng phát triển sẽ ngày càng lớn
mạng, mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng quy mô sản xuất, do vậy lượng nhân
lực cần thiết trong ngành theo đó mà tăng lên. Đồng thời, khi có yếu tố về vốn,
doanh nghiệp sẽ đầu tư công nghệ và đào tạo nhân lực chất lượng cao để đáp ứng
được q trình đổi mới do đó mà chất lượng nhân lực cũng được nâng lên.
Ngược lại, khi thể chế chính trị, các yếu tố về luật pháp kìm hãm sự phát triển
của doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn, và nếu khơng thể cạnh
tranh với các doanh nghiệp khác sẽ bị loại bỏ khỏi cuộc chiến cạnh tranh khốc

liệt trên thị trường, kéo theo hậu quả về mất việc làm của người lao động.

SV: Hoàng Nam Giang

16

Lớp:QTKD thương mại 54A


Chuyên đề thực tập

GVHD: GS.TS. Đặng Đình Đào

1.3.1.3. Dân số, lực lượng lao động.
Đây là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp và khá quan trọng đến sự phát triển của
nhân lực Logistics. Các nhân tố ảnh hưởng như mức gia tăng dân số, cơ cấu dân số,
tỷ lệ nam, nữ trong lực lượng lao động, phân bố dân cư các vùng, tỷ lệ dân thành thị
-nông thôn,...Quy mô dân số có lớn thì lực lượng lao động mới nhiều, để đáp ứng
được vấn đề về số lượng nhân lực trong ngành.
1.3.1.4. Văn hóa - Xã hội
Văn hóa vốn là một bộ phận trong đời sống con người . Văn hóa khơng chỉ là
những gì liên quan đến tinh thân của con người mà còn liên quan đến của cải vật
chất. Yếu tố văn hóa- xã hội có ảnh hưởng rất lớn đến quan điểm, cách suy nghĩ của
người lao động về mức độ hấp dẫn của ngành Logistics. Để thay đổi được các nhận
thức này cần phải có thời gian và phải qua thức tế chứng minh mới có thể được
người lao động chấp nhận.
1.3.2. Sự cạnh tranh trong ngành Logistics
Cạnh tranh trong ngành Logistics ngày càng gay gắt thì loại hình dịch vụ này
càng phong phú, chất lượng dịch vụ càng được nâng cao, nhân lực ngày một chất
lượng hơn. Khi ngành Logistics có sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các doạnh nghiệp

trong ngành để tranh giành các nguồn lực hiện tại và tương lai như yếu tố nhân lực,
cơng nghệ, vốn, nhà quản lý,… thì lúc đó địi hỏi các doanh nghiệp phải năng động,
chủ động trong việc thu hút và tìm kiếm nguồn lực để tự tăng cường nguồn lực cho
doanh nghiệp mình. Các doanh nghiệp Logistics đầu tư mạnh cho nguồn nhân lực
trong hiện tại bằng cách đầu tư mạnh cho nhân viên trong doanh nghiệp của mình
bằng cách nâng cao năng lực chun mơn hay đầu tư vào nguồn nhân lực trong
tương lai, những nguồn nhân lực tiềm năng của doanh nghiệp.
1.3.3. Các nhân tố nội bộ doanh nghiệp.
1.3.3.1.Đặc điểm của nhân lực Logictisc.
Sự phát triển nguồn nhân lực Logistics chịu ảnh hưởng bởi chính đặc điểm của
nhân lực trong ngành này. Những đặc điểm của nhân lực Logistics:
- Nhân lực Logistics làm việc trong lĩnh vực phân phối và lưu thơng hàng hóa,
góp phần đưa hàng hóa một cách thuận tiện, nhanh chóng từ khi có thể thực hiện
giá trị sử dụng đến tay người tiêu dùng. Các lao động này sẽ trực tiếp hoặc gián tiếp
làm việc với dịng hàng hóa, dịng thơng tin sản phẩm, dịng tiền tệ.

SV: Hồng Nam Giang

17

Lớp:QTKD thương mại 54A


×