Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG tác kế TOÁN tại CÔNG TY TNHH THƯƠNG mại và tư vấn AN KHANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.48 KB, 19 trang )

Trường ĐH KD&CN Hà Nội

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I..................................................................................................................1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ...................1
TƯ VẤN AN KHANG..........................................................................................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty..............................................1
1.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty.....................................2
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của công ty............................2
1.4. Tình hình và kết quả kinh doanh trong hai năm (2014 – 2015) ....................3
PHẦN II.................................................................................................................5
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VÀ TƯ VẤN AN KHANG..........................................................................5
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp...................................................5
2.2 Các chính sách hiện hành đang áp dụng tại công ty.......................................6
2.3. Tổ chức công tác kế toán và phương pháp kế toán một số phần hành kế
toán chủ yếu...........................................................................................................6
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền: ..............................................................................................6
2.3.2. Kế toán nguyên liệu, vật liệu, công cụ-dụng cụ:.........................................................8
2.3.3. Kế toán tài sản cố định..............................................................................................9
2.3.4.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương....................................................11
2.3.5. Kế toán thuế giá trị gia tăng.....................................................................................13
2.3.6: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Công ty.................................14

Phần III................................................................................................................17
THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT..........................................................................17
3.1. Thu hoạch.....................................................................................................17


3.2. Nhận xét về công tác kế toán tại doanh nghiệp............................................17
3.2.1. Ưu điểm................................................................................................................... 17
3.2.2. Tồn tại...................................................................................................................... 18

3.3. Một số ý kiến đóng góp................................................................................18

SV: Nguyễn Thị Hương Giang

MSV-15400932


Trường ĐH KD&CN Hà Nội

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHẦN I

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
TƯ VẤN AN KHANG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Tên giao dịch: Công ty TNHH thương mại và tư vấn An Khang
Tên giao dịch: ANKHANG T C CO., LTD
Trụ sở chính công ty : Tầng 10, tòa nhà HTP, số 434 Trần Khát Chân, Phường
Phố Huế, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội
Tel: 0949099668
Mã số thuế: 0105991855
Đăng ký tại: Sở Kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội
Cấp ngày: 18/09/2012
Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng
Giám đốc: Vũ Đức Cường
Công ty TNHH thương mại và tư vấn An Khang vừa hoạt động trong

lĩnh vực sản xuất, vừa hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh được thành lập vào
năm 2012, đi lên từ một làng nghề truyền thống, xuất phát từ thực tế của nhu cầu
thị trường, qua phân tích đánh giá thị trường Công Ty quyết định lựa chọn lĩnh
vực kinh doanh hạt nhựa các loại và các sản phẩm khác được làm từ nhựa như
nhựa khay các màu, nhựa khay PP …. Hoạt động theo giấy phép kinh doanh số
0105991855 ngày 18/09/2012 do Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp. Trụ sở hoạt
động chính của công ty được đặt tại Tầng 10, tòa nhà HTP, số 434 Trần Khát
Chân, Phường Phố Huế, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
* Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
- Hình thức sở hữu vốn: Công ty Trách nhiệm hữu hạn
- Lĩnh vực kinh doanh:
+ Sản xuất sản phẩm từ plastic
+ Tái chế phế liệu
+ Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh

SV: Nguyễn Thị Hương Giang1

MSV-15400932


Trường ĐH KD&CN Hà Nội
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
+ Bán buôn, bán lẻ các loại hạt nhựa và các chế phẩm từ nhựa
+ Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
* Đặc điểm quy trình kinh doanh hàng hóa tại công ty
- Đơn đặt hàng do phòng mua hàng lập, ký duyệt và được gửi xuống phân
xưởng sản xuất, các nhà cùng cấp qua Email hoặc Fax.
- Khi phân xưởng sản xuất, các nhà cung cấp nhận được hóa đơn đặt hàng thì
chuẩn bị hàng hóa theo đơn hàng và tiến hành giao hàng đến địa điểm kho thành
phẩm và kho hàng hóa.

- Khi phân xưởng sản xuất và các nhà cung cấp vận chuyển hàng tới kho thì
nhân viên kho tiến hành nhận hàng theo đơn đặt hàng. Sau khi kiểm tra thấy số
lượng hàng hóa thực tế khớp với hóa đơn hoặc phiếu xuất kho và đạt tiêu chuẩn
chất lượng, kế toán kho tiến hành nhập liệu vào phần mềm, in tem dán hàng hóa.
- Sau khi dán tem mã hàng hóa xong bộ phận kho tiến hành xuất kho hàng lên
gian hàng. Nhân viên quầy hàng nhận hàng và trưng bày vào gian hàng bán phục
vụ người tiêu dùng.
1.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty.
Sản phẩm chính do công ty sản xuất đó là các sản phẩm được chế xuất từ nhựa
ví dụ như nhựa khay PP trắng, nhựa khay các loại….
Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm nhựa tại công ty (Phụ lục 01)
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của công ty.
* Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ( phụ lục 02)
* Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Đại hội đồng thành viên: là cơ quan cao nhất của công ty, họp định kỳ mỗi
năm một lần.
Chủ tịch hội đồng thành viên (Kiêm Giám đốc) : Là người có số cổ
phần nhiều nhất tại doanh nghiệp. Lãnh đạo và chỉ đạo chung mọi hoạt động của
Công ty. Theo dõi, điều hành các đơn vị, dự án thông qua Phó giám đốc, các
Trưởng đơn vị. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Hội đồng
thành viên Công ty.

SV: Nguyễn Thị Hương Giang2

MSV-15400932


Trường ĐH KD&CN Hà Nội
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Phó Giám đốc: Là người do được giám đốc bổ nhiệm, chịu trách nhiệm

điều hành các hoạt động tại doanh nghiệp, thay mặt giám đốc đi ký kết các hợp
đồng.
Phòng hành chính – nhân sự: Là đơn vị tổng hợp hành chính quản trị
giúp Giám đốc chỉ đạo quản lý, công tác pháp chế, thi đua, tuyên truyền. Xây
dựng chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của các phòng ban về phân
công, phân cấp quản lý. Tổ chức các phong trào thi đua và đề xuất khen thưởng.
Và cũng là đơn vị tổ chức cán bộ, lao động tiền lương, xây dựng kế hoạch đào
tạo bồi dưỡng cán bộ, tuyển dụng nguồn lực, ban hành các quy chế nội bộ. Giải
quyết các chế độ chính sách, quyền lợi của nhân viên trong công ty.
Phòng kế toán: Kế toán Tài chính có chức năng về quản lý công tác tài
chính, công tác kế toán, thống kê, tài chính và hạch toán kinh tế trong Công ty
theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước, của Công ty. Có kế hoạch
tháng, quý, năm trình Giám đốc. Tổng hợp quyết toán tài chính và phân tích tình
hình tài chính hàng quý, hàng năm. Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách theo quy
định của nhà nước và chịu trách nhiệm về con số tài chính đã cung cấp. Theo dõi
tổng hợp tình hình sử dụng và đề xuất biện pháp quản lý mạng lưới sản xuất
kinh doanh của công ty.
Phòng kinh doanh: Phòng Phát triển kinh doanh là đơn vị trực thuộc
Công ty, có chức năng xây dựng chiến lược, kế hoạch kinh doanh, nghiên cứu
sản phẩm – dịch vụ mới, quản lý Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ.
Phòng kế hoạch: Tham mưu cho ban lãnh đạo doanh nghiệp các kế
hoạch về sản xuất, thiết kế các mẫu mã mới, … .
1.4. Tình hình và kết quả kinh doanh trong hai năm (2014 – 2015)
Bảng tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh (phụ lục 03).
Từ bảng trên cho ta thấy:
Doanh thu của doanh nghiệp năm 2015 tăng 1.184.954.330.000 đồng so
với năm 2014, tương ứng với tỷ lệ tăng 13,72%; các khoản giảm trừ doanh thu
năm 2015 tăng 150.752.685.000 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 20,09%. Từ đó,

SV: Nguyễn Thị Hương Giang3


MSV-15400932


Trường ĐH KD&CN Hà Nội
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
dẫn tới doanh thu thuần của doanh nghiệp năm 2015 tăng 1.034.201.645.000
đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 12,77%.
Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp năm 2015 tăng 373.037.390.000
đồng so với năm 2014, tương ứng với tỷ lệ tăng 63,76%. Số công nhận của
doanh nghiệp năm 2015 tăng 265 công nhân so với năm 2014, tương ứng với tỷ
lệ tăng 11,28%. Thu nhập bình quân đầu người của công nhân tăng 640.000
đồng so với năm 2014, tương ứng với tỷ lệ tăng 20,78%.
Qua số liệu đã tính toán được cho thấy, tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trong năm 2015 là rất tốt; với tình hình kinh tế như hiện
nay mà doanh nghiệp giữ được tốc độ tăng doanh thu đã là tốt rồi, vậy mà không
những thế doanh nghiệp đã nắm bắt tốt thời cơ và mang lại lợi nhuận cao hơn rất
nhiều so với năm trước. Tuy nhiên, với mức lương như hiện nay doanh nghiệp
trả cho công nhân là vẫn còn hơi thấp, chưa đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt,
tiêu dùng của người lao động; như vậy sẽ làm cho người lao động chán nản và
tìm công việc có mức thu nhập cao hơn. Doanh nghiệp mất đi một lực lượng khá
lớn lao động có tay nghề cao.

SV: Nguyễn Thị Hương Giang4

MSV-15400932


Trường ĐH KD&CN Hà Nội


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHẦN II

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VÀ TƯ VẤN AN KHANG
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp
Công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kế toán tập
trung ( phụ lục 04). Từng bộ phận kế toán có chức năng và nhiệm vụ như sau:
- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước giám đốc mọi hoạt động của phòng
kế toán. Mở sổ lập báo cáo thuế, báo cáo tài chính theo qui định. Kiểm tra, theo
dõi việc mở sổ, ghi chép các nghiệp vụ phát sinh.
- Kế toán tổng hợp: Kiểm tra các sổ chi tiết. Vào sổ cái và sổ kế toán tổng hợp,
lập báo cáo và trình lên kế toán trưởng
- Kế toán giá thành: Có nhiệm vụ tập hợp toàn bộ các chi phí của doanh nghiệp
như chi phí NVL, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung để tập hợp lại toàn
bộ chi phi, từ đó tính ra giá thành sản phẩm sản xuất của doanh nghiệp.
- Kế toán thanh toán: Căn cứ bảng kê nộp tiền, giấy đề nghị thanh toán đã được
duyệt lập phiếu thu – chi.
- Kế toán bán hàng: Thường xuyên theo dõi và đối chiếu các nghiệp vụ phát
sinh tiền hàng đối với những khách hàng, nhà cung cấp và chịu trách nhiệm
trước các số hiệu đó. Lưu giữ, bảo quản sổ sách, chứng từ công nợ của khách
hàng, nhà cung cấp.
- Thủ quỹ: Chi thu tiền theo phiếu thu, phiếu chi. Chịu trách nhiệm bảo quản
tiền mặt và các chứng từ.
- Thủ kho: Theo dõi tình hình Nhập – Xuất – Tồn nguyên vật liệu, thành phẩm,
hàng hóa trong kho.
- Kế toán thuế: Thực hiện đối chiếu giữa các hóa đơn GTGT với các bảng kê
khai thuế đầu vào, đầu ra; theo dõi, tổng hợp và lập các báo cáo thuế định kì.
Tổng hợp và báo cáo tình hình nộp Ngân sách nhà nước, hoàn thuế của công ty


SV: Nguyễn Thị Hương Giang5

MSV-15400932


Trường ĐH KD&CN Hà Nội
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.2 Các chính sách hiện hành đang áp dụng tại công ty
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư số 200/2014/TT – BTC ban
hành ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và tuân thủ các Chuẩn mực
kế toán.
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng (VNĐ)
Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung ( phụ lục 05)
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
Phương pháp tính trị giá vật tư xuất kho: Thực tế đích danh.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng.
Phương pháp tính giá thành: Theo phương pháp giản đơn
Phương pháp đánh giá SPDD: Theo chi phí NVLTT
Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
2.3. Tổ chức công tác kế toán và phương pháp kế toán một số phần hành kế
toán chủ yếu
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền:
2.3.1.1. Kế toán tiền mặt:
a)Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, sổ quỹ tiền mặt, sổ kế toán
chi tiết...
b)Sổ kế toán sử dụng: Sổ chi tiết tiền mặt, sổ cái các tài khoản 111, sổ nhật ký
thu tiền, chi tiền, …
c)Tài khoản kế toán sử dụng: TK 111 “Tiền mặt” để phản ánh số hiện có và
tình hình biến động của tiền mặt.

Có 3 tài khoản cấp 2:
TK 111.1 – Tiền mặt tiền Việt Nam
TK 111.2 – Tiền mặt tiền ngoại tệ
TK 111.3 – Vàng bạc, kim khí, đá quý
d)Phương pháp kế toán:
Ví dụ 1: Ngày 09 tháng 10 năm 2016, PC số 26 (Phụ lục 06) thanh toán tiền
điện cho công ty điện lực Đông Anh, theo hóa đơn số 1069767 ngày
SV: Nguyễn Thị Hương Giang6

MSV-15400932


Trường ĐH KD&CN Hà Nội
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
09/10/2016, với số tiền chưa thuế là 6.354.430 đồng.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 642

: 5.776.755 đ

Nợ TK 133(1)

:

Có TK 111(1)

577.675 đ

: 6.354.430 đ


Ví dụ 2: Ngày 15/10/2016, PT số 90 (Phụ lục 7) thu tiền nợ của Anh Nam
( Nam Hồng – Đông Anh) tổng tiền là 5.642.600 đồng.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 111(1)

: 5.642.600 đ

Có TK 131(Anh Nam)

: 5.642.600 đ

2.3.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
a)Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ, giấy báo có, bản sao kê của ngân
hàng, các chứng từ gốc: ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc bảo chi …
b)Tài khoản sử dụng: TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”
TK 112.1 – Tiền gửi ngân hàng tiền Việt Nam
TK 112.2 – Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ
TK 112.3 – Vàng, bạc, kim khí, đá quý
c) Phương pháp kế toán:
Ví dụ 1: Theo GBC ngày 06/10/2016 (Phụ lục 08) của ngân hàng NN&PTNT
Việt Nam – chi nhánh Đống Đa về số tiền công ty cổ phần bê tông và nền móng
Sông Hồng Thăng Long thanh toán.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 112(1)
Có TK 131(SHTL)

: 700.000.000 đ
: 700.000.000 đ

Ví dụ 2: Theo GBN ngày 02/10/2016, thanh toán tiền hàng cho công ty TNHH

sản xuất và thương mại Trung Hương, tổng số tiền là 223.000.000 đồng.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 331(Trung Hương): 223.000.000 đ
Có TK 112(1)

SV: Nguyễn Thị Hương Giang7

: 223.000.000 đ

MSV-15400932


Trường ĐH KD&CN Hà Nội
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.3.2. Kế toán nguyên liệu, vật liệu, công cụ-dụng cụ:
a) Chứng từ kế toán sử dụng: Hoá đơn GTGT, hóa đơn thông thường mua
vào, Biên bản giao hàng, phiếu xuất kho, Phiếu yêu cầu mua vật tư, Phiếu yêu
cầu xuất vật tư, Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho, Bảng phân bổ nguyên vật liệu,
Bảng phân bổ vật tư xuất dùng.
b) Tài khoản kế toán sử dụng
-TK 152: Nguyên liệu vật liệu và một số TK liên quan khác như TK 111, 112,…
c) Đánh giá NVL, CCDC nhập kho, xuất kho
Kế toán xác định trị giá NVL, CCDC nhập kho theo phương pháp sau đây:
Trị giá
NVL,
CCDC

Giá mua
=


ghi trên

Chi phí

Các khoản

+ mua thực

+

thuế không

Các khoản
-

giảm trừ


tế
được hoàn lại
(nếu có)
nhập kho
Hiện tại công ty xác định trị giá NVL, CCDC xuất kho theo phương pháp thực
tế đích danh. Đơn giá thực tế của vật tư xuất kho chính là đơn giá của vật tư đó
khi được nhập kho.
d) Phương pháp kế toán:
- Kế toán tăng nguyên vật liệu:
Ví dụ1: Theo hóa đơn GTGT số 0009326 (Phụ lục 09) ngày 08/10/2016 của
công ty TNHH Vạn Đạt về việc mua 31.270 kg hạt nhựa PP trắng đường kính
6.5 mm, với giá mua chưa thuế là 10.363,63 đồng/kg. Hàng đã nhập kho theo

PNK số 150 ngày 08/10/2016 (Phụ lục 10)
Kế toán định khoản:
Nợ TK 152

: 324.070.710 đ

Nợ TK 1331

: 32.407.071 đ

Có TK 331(Vạn Đạt)

: 356.477.781 đ

- Kế toán giảm NVL
Ví dụ2: Ngày 15 tháng 10 năm 2016, theo phiếu xuất kho số PXK135 (Phụ lục
11) , xuất 31.270 kg hạt nhựa PP trắng (lô hàng đã nhập kho ngày 08/10/2016)
phục vụ cho sản xuất sản phẩm.
SV: Nguyễn Thị Hương Giang8

MSV-15400932


Trường ĐH KD&CN Hà Nội
Kế toán định khoản:

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Nợ TK 621: 324.070.710 đ
Có TK 152: 324.070.710 đ

2.3.3. Kế toán tài sản cố định.
- Các tài sản hiện có ở công ty:
+ Tài sản cố định hữu hình của công ty gồm: Nhà cửa , máy móc thiết bị ,
phương tiện vận tải, thiết bị dụng cụ quản lý,... .
+ Tài sản cố định vô hình của công ty gồm: Phần mềm vi tính, Giấy phép đăng
ký kinh doanh, quyền sử dụng đất, nhà cửa của công ty…
- Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định ở công ty: Tài sản cố định được đánh
giá theo nguyên giá và giá trị còn lại. Nguyên giá của TSCĐ là toàn bộ chi phí
công ty bỏ ta để có được TSCĐ và đưa nó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng: bao
gồm giá mua chưa thuế sau khi đã trừ đi các khoản giảm giá chiết khấu (nếu có),
chi phí vận chuyển,lắp đặt chạy thử, các khoản thuế không được hoàn lại và các
chi phí hợp lý khác. Công ty áp dụng công thức:
Giá trị còn lại TSCĐ = Nguyên giá – Số khấu hao lũy kế TSCĐ
Ví dụ1: Ngày 01/02/2016, Công ty mua một máy rút thép trị giá 32.500.000đ
chưa bao gồm VAT 10% đã thanh toán bằng chuyển khoản, chi phí lắp đặt chạy
thử là 1.500.000đ, tài sản này được khấu hao trong 3 năm. Căn cứ vào hóa đơn
GTGT, biên bản bàn giao và các chứng từ, kế toán xác định nguyên giá máy rút
thép như sau:
Nguyên giá = 32.500.000 + 1.500.000 = 34.000.000đ
Kế toán tính giá trị còn lại của máy rút thép đến ngày 31/10/2014 như sau:
Khấu hao năm = 34.000.000 / 3 = 11.333.333 đồng
Khấu hao tháng = 11.333.333 / 12 =944.444,4 đồng
Số khấu hao đã trích = 10 x 944.444,4 = 9.444.444 đồng
Giá trị còn lại của TSCĐ = 43.000.000 – 9.444.444 = 24.555.556đ
- Kế toán tổng hơp TSCĐ:
+ Chứng từ kế toán sử dụng:

SV: Nguyễn Thị Hương Giang9

MSV-15400932



Trường ĐH KD&CN Hà Nội
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Biên bản bàn giao TSCĐ(01-TSCĐ), Biên bản thanh lý TSCĐ(02-TSCĐ),
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ(06-TSCĐ)….
+ Sổ kế toán chi tiết TSCĐ: sổ cái, bảng khấu hao TSCĐ, ... .
+ Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 211 – Tài sản cố định hữu hình.
TK 213 – Tài sản cố định vô hình.
TK 214 – Khấu hao tài sản cố định.
+ Phương pháp kế toán
Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ:
Ngày 15/10/2016 mua một chiếc ô tô tải có giá 150.000.000 đồng (VAT:
10%). Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản (Lệnh chi số 253 ngày
15/10/2016). Căn cứ vào biên bản bàn giao tài sản cố định số 15 ngày
15/10/2016. Kế toán hạch toán:
Nơ TK 211

: 150.000.000 đồng

Nợ TK 1332

: 15.000.000 đồng

Có TK 112

:165.000.000 đồng.

Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ:

Ngày 25/10/2016, nhượng bán một ô tô con với giá chưa thuế
100.000.000 đồng ( VAT: 10%). Ô tô này có nguyên giá là 560.000.000 đồng,
khấu hao lũy kế 350.00.000 đồng cho công ty TNHH Môi Trường Xanh. Thanh
toán bằng chuyển khoản( GBC số 184 ngày 25/10/2016) và không phát sinh chi
phí nhượng bán. Căn cứ vào biên bản thanh lý tài sản cố định số 02 ngày
25/10/2016 (Phụ lục 12) . Kế toán hạch toán:
BT1: Ghi giảm tài sản cố định.
Nợ TK 214

: 350.000.000 đồng

Nợ TK 811

: 210.000.000 đồng

Có TK 211

: 560.000.000 đồng

BT2: Thu từ thanh lý:
Nợ TK 112

: 110.000.000 đồng

Có TK 711

: 100.000.000 đồng

Có TK 3331


: 10.000.000 đồng

SV: Nguyễn Thị Hương Giang10

MSV-15400932


Trường ĐH KD&CN Hà Nội
- Kế toán khấu hao TSCĐ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

+ Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
+ Tài khoản kế toán sử dụng:
• TK 214 “Hao mòn tài sản cố định” và các tài khoản khác có liên quan
+ Phương pháp kế toán:
• Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng
Mức trích khấu hao

=

trung bình hàng năm
Mức trích khấu hao

Nguyên giá tài sản cố định
Thời gian sử dụng

Mức trích khấu hao trung bình hàng năm
12 tháng
trung bình hàng tháng

Ngày 08/09/2016, công ty mua máy in phun xưởng dây của công ty
=

TNHH Việt Đại Thành, giá mua 30.000.000VND, thuế suất thuế GTGT 10%.
Căn cứ HĐ GTGT ký hiệu 01AL/11P, số 0022604, thời gian sử dụng là 10 năm


Mức khấu hao bình quân năm = 30.000.000/10 = 3.000.000VND



Mức khấu hao bình quân tháng = 3.000.000/12 =

250.000VND

• Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 09/2016 của phân xưởng sản
xuất sản phẩm kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 627 : 25.435.128đ.
Có TK 214

: 25.435.128đ

2.3.4.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
* Hình thức trả lương.: Doanh nghiệp tính lương cho cán bộ công nhân viên
trong công ty theo số ngày làm việc thực tế của nhân viên.
* Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ; ...
* Cách tính lương.
Mức lương = Lương cơ bản + Các khoản phụ cấp ( Nếu có).
Mức lương tháng theo cấp bậc hoặc chức vụ
Số ngày làm việc trong tháng theo quy định

Số ngày làm việc thực tế được theo dõi qua bảng chấm công. Những ngày lễ,
Mức lương ngày =

ngày tết nghỉ nhân viên vẫn được hưởng lương bình thường.

SV: Nguyễn Thị Hương Giang11

MSV-15400932


Trường ĐH KD&CN Hà Nội
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty áp dụng mức trích bảo hiểm năm 2014 : Các khoản trích theo
lương của công ty bao gồm BHXH, BHYT, BHTN được trích theo tỷ lệ phù hợp
với quy định hiện hành. Khoản trích theo lương là 34,5%, cụ thể:
BHXH: 26% lương cơ bản, trong đó 18% doanh nghiệp chịu tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh, 8% người lao động chịu, trừ vào lương.
BHYT: 4,5% lương cơ bản, trong đó 3% doanh nghiệp chịu tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh, 1,5% người lao động chịu, trừ vào lương.
KPCĐ: 2% lương thực tế, doanh nghiệp chịu tất và tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh.
BHTN: 1% lương cơ bản, doanh nghiệp chịu tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh, 1% người lao động chịu.
* Tài khoản sử dụng: TK 334, TK 338 ( 3382: KPCĐ, 3383: BHXH, 3384:
BHYT, 3386: BHTN) và các tài khoản liên quan.
* Phương pháp hạch toán:
- Căn cứ vào bảng tính và phân bổ lương tháng 10/2016 cho bộ phận bán hàng là
15.000.000đ, QLDN là 17.000.000đ, kế toán hạch toán:
Bút toán 1: Tính lương:
Nợ TK 641 : 15.000.000 đ

Nợ TK 642 : 17.000.000 đ
Có TK 334 : 32.000.000 đ
Bút toán 2: Trích các khoản theo lương
Nợ TK 641 : 3.600.000 đ
Nợ TK 642 : 4.080.000 đ
Nợ TK 334 : 3.360.000 đ
Có TK 338 : 10.880.000 đ
(Chi tiết: TK 3382

:

640 đ

TK 3383 : 7.680 đ
TK 3384 :

1.440 đ

TK 3386 :

640 đ)

SV: Nguyễn Thị Hương Giang12

MSV-15400932


Trường ĐH KD&CN Hà Nội
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
BT2: Thanh toán lương bằng tiền mặt:

Nợ TK 334 : 21.200.000 đ
Có TK 111 : 21.200.000 đ
BT3: Doanh nghiệp thực hiện nộp Bảo hiểm
Nợ TK 338 : 35.847.500 đ
(Chi tiết: TK 3383 :

7.680 đ

TK 3384 :

1.440 đ

TK 3386 :

640 đ)

Có TK 112 : 9.760 đ
2.3.5. Kế toán thuế giá trị gia tăng
a)Phương pháp kế toán thuế GTGT doanh nghiệp áp dụng theo phương pháp
khấu trừ.
b)Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn giá trị gia tăng; Tờ khai thuế GTGT;
Bảng giải trình khai bổ sung, điều chỉnh ( nếu có).
c)Tài khoản sử dụng: TK 3331, TK 133 và các tài khoản liên quan.
d)Phương pháp kế toán:
- Kế toán thuế GTGT đầu ra.
Ví dụ 1: Theo hóa đơn GTGT số 0001101 ngày 30/10/2016 bán cho công ty cổ
phần thép và vật tư xây dựng, sản phẩm thép buộc 1 ly, số lượng 21.000 kg, với
đơn giá chưa thuế là 13.455 đồng / kg. Kế toán ghi:
Nợ TK 131(VTXD)


: 310.810.500 đ

Có TK 511

: 282.555.000 đ

Có TK 3331

: 28.255.500 đ

- Kế toán thuế GTGT đầu vào:
Ví dụ 2: Hóa đơn tiền điện thoại số 8613661 ngày 01/10/2016, thanh toán cước
điện thoại tháng 09/2016, số tiền chưa thuế là 360.449 đồng
( VAT: 10%). Kế toán ghi:
Nợ TK 642 : 360.449 đ
Nợ TK 1331: 36.045 đ
Có TK 111 : 396.494 đ
SV: Nguyễn Thị Hương Giang13

MSV-15400932


Trường ĐH KD&CN Hà Nội
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Cuối kỳ, kế toán tính, xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế
GTGT đầu ra và số thuế GTGT phải nộp trong kỳ.
- Xác định số thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT phải nộp = số thuế GTGT đầu ra – số thuế GTGT đầu vào.
Ví dụ: Theo tờ khai thuế quý 3/2016 (Phụ lục 13), có số liệu sau:
Thuế GTGT được khấu trừ từ kỳ trước chuyển sang: 0 đồng

Thuế GTGT hàng hóa dịch vụ mua vào:

28.139.152 đồng

Thuế GTGT hàng hóa dịch vụ bán ra: 32.075.118 đồng.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 3331

: 28.139.152 đ

Có TK 133

: 28.139.152 đ

Thuế GTGT phải nộp = 32.075.118 – 28.139.152 = 3.935.966 đ
Khi nộp thuế kế toán định khoản:
Nợ TK 3331

: 3.935.966 đ

Có TK 112

: 3.935.966 đ

2.3.6: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Công ty.
2.3.6.1.Kế Toán doanh thu bán hàng.
a) Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn bán hàng ( hóa đơn GTGT); phiếu
thu; giấy báo có, ... .
b) Tài khoản sử dụng: TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
c) Phương pháp kế toán:

Ví dụ: Theo hóa đơn GTGT số 0065 ngày 24 tháng 10 năm 2016, bán
hàng cho anh Nguyễn Văn Tuyến – Đại lý với số hàng là 5 tấn thép D10, giá bán
chưa thuế là 16.000.000 đồng/tấn (VAT: 10%). Chưa thanh toán
Tại Công ty hạch toán như sau
Nợ TK131(ĐL_Tuyến)

: 88.000.000đ

Có TK511(1)

: 80.000.000đ

Có TK333(1)

: 8.000.000đ

2.3.6.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
a)Tài khoản sử dụng:
SV: Nguyễn Thị Hương Giang14

MSV-15400932


Trường ĐH KD&CN Hà Nội
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
Trong đó: TK 521(1) – Chiết khấu thương mại
TK 521(2) – Giảm giá hàng bán
TK 521(3) – Hàng bán bị trả lại
b) Phương pháp kế toán:

Ví dụ: Ngày 15/10/2016, bán cho công ty cổ phần kiến trúc và xây dựng E5 số
lượng 25 tấn hạt nhựa ABS, giá bán chưa có thuế GTGT là 16.000.000 đồng/tấn
(thuế suất thuế GTGT 10%), do mua hàng với số lượng lớn nên công ty E5 được
hưởng chiết khấu 2 % trên tổng giá thanh toán. Kế toán tính toán và định khoản
như sau:
Nợ TK 521(1)

: 8.000.000 đ

Nợ TK 333(1)

:

Có TK 131(E5)

800.000 đ

: 8.800.000 đ

2.3.6.3: Kế toán giá vốn hàng bán
- Tài khoản sử dụng: TK 632 – giá vốn hàng bán.
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ Theo hóa đơn GTGT số 0065 ngày 24 tháng 10 năm 2016, bán hàng
cho anh Nguyễn Văn Tuyến – Đại lý với số hàng là 5 tấn nhựa ABS, giá bán
chưa thuế là 16.000.000 đồng/tấn (VAT: 10%), giá vốn của lô hàng là
75.322.285 đồng. Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 632: 75.322.285 đ
Có TK 156: 75.322.285 đ
2.3.6.4: Kế toán chi phí bán hàng
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 641 – Chi phí bán hàng

- Phương pháp hạch toán
Ví dụ : Ngày 31/10/2016 Căn cứ vào Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
tháng 10/2016 của bộ phận QLDN. Kế toán ghi:
Nợ TK 641(4): 25.324.959 đ
Có TK214: 25.324.959 đ

SV: Nguyễn Thị Hương Giang15

MSV-15400932


Trường ĐH KD&CN Hà Nội
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.3.6.5: Kế toán chi phí QLDN
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Phương pháp kế toán chi phí QLDN
Ví dụ : Ngày 31/10/2016 Căn cứ vào Bảng tính và phân bổ tiền lương tháng
10/2016. Kế toán ghi:
+ Chi phí nhân viên quản lý: Nợ TK 642(1): 17.000.000 đ
Có TK 334: 17.000.000 đ
2.3.6.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty
Xác định kết quả bán hàng là kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh
chưa bao gồm hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp.
-TK sử dụng: TK 911 - " xác định kết quả kinh doanh"
-Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Cuối tháng 10/2016 kế toán tiến hành thực hiện các bút toán kết
chuyển sau để xác định kết quả bán hàng
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 511


: 11.962.120.523 đ

Có TK 911

: 11.962.120.523 đ

Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911:

11.599.277.863 đ

Có TK 632:

11.599.277.863đ

Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911:

56.279.959 đ

Có TK 641:

56.279.959đ

Cuối kỳ kết chuyển chi phí QLDN:
Nợ TK 911:

53.079.441 đ

Có TK 642:


53.079.441đ

Xác định kết quả bán hàng trong kỳ:
Kết quả bán hàng = 11.962.120.523 - 11.599.277.863 - 56.279.959 53.079.411 = 253.483.260 đồng

SV: Nguyễn Thị Hương Giang16

MSV-15400932


Trường ĐH KD&CN Hà Nội

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Phần III

THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
3.1. Thu hoạch.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH thương mại và tư vấn An Khang
nhờ được sự giúp đỡ của các anh ( chị) trong phòng tài chính kế toán, giúp em
hiểu được thực trạng công tác kế toán trên cơ sở vận dụng các lý luận chung và
dựa vào đó để giải quyết những vấn đề thực tế đồi hỏi. Cũng trong thời gian
thực tập hai tháng, tuy ngắn ngủi nhưng em đã thu lượn được rất nhiều kiến thức
bổ ích để có thể làm hành trang tiếp bước trong thời gian tới. Em đã tập làm
quen với chức chứng từ lập phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, xuất kho, ...
học cách vào sổ kế toán, như: Sổ chi tiết, sổ nhật ký chung, sổ cái, ... . Với một
sinh viên vừa ngồi trên ghế nhà trường, những kiến thức về lý thuyết học được
em đã vận dụng linh hoạt để hoàn thành những thử thách mà các cô ( chú), anh
(chị) trong phòng kế toán giao cho.
3.2. Nhận xét về công tác kế toán tại doanh nghiệp

3.2.1. Ưu điểm.
Về tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán tổ chức theo mô hình tập
trung phù hợp với điều kiện kinh doanh cũng như cách thức hạch toán độc lập
của Doanh nghiệp, đồng thời đây cũng là yếu tố tạo điều kiện cho kế toán kiểm
tra và giám sát chặt chẽ các hoạt động kinh doanh một cách có hiệu quả.
Hình thức sổ kế toán: Việc áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung tại
Doanh nghiệp đã khiến cho các kế toán viên có thể làm việc ngay trên máy vi tính
nên khối lượng ghi chép của kế toán giảm đáng kể, giúp cho việc lưu trữ số liệu và
cung cấp thông tin kịp thời, bảo đảm và tiện lợi.
Việc luân chuyển chứng từ : được thực hiện theo đúng quy trình hướng
dẫn của Bộ Tài Chính.
Chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ thu chi và các nhiệm vụ thanh toán
cũng như các chứng từ của các phần khác phục vụ cho công tác kế toán của đơn
vị được quản lý rất chặt chẽ và khoa học. Việc sắp xếp chứng từ như vậy đã
giúp ích rất nhiều cho cán bộ và nhân viên trong phòng và trong công ty khi có
SV: Nguyễn Thị Hương Giang17

MSV-15400932


Trường ĐH KD&CN Hà Nội
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
nhu cầu tìm lại thông tin nhằm góp phần cải thiện và nâng cao dần chất lượng
công tác kế toán ở đơn vị.
3.2.2. Tồn tại.
Công ty không sử dụng sổ nhật ký đặc biệt để ghi sổ nên tất cả các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh đều được hạch toán vào sổ nhật ký chung, dẫn đến tình
trạng là số liệu trên sổ dày đặc, khó theo dõi và kiểm soát được tình hình tiêu thụ
của Công ty.
Về hạch toán các khoản phải thu, phải trả nói chung là thực hiện đúng các

quy định của nhà nước về tình hình theo dõi chi tiết và tổng hợp các khoản phải
thu, phải trả. Nhưng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, để có nguồn
tài chính bù đắp những thiệt hại xảy ra trong niên độ kế toán tiếp theo, các
doanh nghiệp thường lập dự phòng phải thu khó đòi nhưng Công ty chưa thực
hiện việc lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi.
3.3. Một số ý kiến đóng góp
- Doanh nghiệp nên sử dụng sổ nhật ký đặc biệt (Nhật ký thu tiền, nhật ký
chi tiền, Nhật ký mua hàng, nhật ký bán hàng) để giảm tải khối lượng công việc
ghi vào sổ nhật ký chung, từ đó việc theo dõi và kiểm soát tình hình tiêu tiêu thụ
tại doanh nghiệp sẽ đơn giản hơn.
- Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ
quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải
thu khó đòi, kèm theo các chứng từ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói
trên.

SV: Nguyễn Thị Hương Giang18

MSV-15400932



×