Tải bản đầy đủ (.doc) (329 trang)

Đánh giá tác động môi trường và xã hội tiểu dự án sửa chữa và nâng cấp hồ Phú Vinh, tp. Đồng Hới dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.36 MB, 329 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG BÌNH

***************

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
VÀ XÃ HỘI
TIỂU DỰ ÁN: SỬA CHỮA VÀ NÂNG CẤP
HỒ PHÚ VINH, TP. ĐỒNG HỚI
DỰ ÁN: SỬA CHỮA VÀ NÂNG CAO AN TOÀN ĐẬP
(DRSIP/WB8)

QUẢNG BÌNH, 5 - 2015


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG BÌNH

***************

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
VÀ XÃ HỘI
TIỂU DỰ ÁN: SỬA CHỮA VÀ NÂNG CẤP
HỒ PHÚ VINH, TP. ĐỒNG HỚI
DỰ ÁN: SỬA CHỮA VÀ NÂNG CAO AN TOÀN ĐẬP
(DRSIP/WB8)

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ


ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN

QUẢNG BÌNH, 5 - 2015


Báo cáo đánh giá tác động MT-XH tiểu dự án“Sửa chữa và nâng cấp hồ Phú Vinh, TP Đồng Hới”

MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG..................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH.....................................................................................................x
CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................................xi
TÓM TẮT.................................................................................................................xiii
PHẦN 1.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN.............................................................1
1.1. Tổng quan về dự án.....................................................................................1
1.2. Cách tiếp cận và phương pháp thực hiện ESIA.........................................3
1.2.1.Cách tiếp cận và phương pháp đánh giá tác động Xã hội............................3
1.2.2.Cách tiếp cận và phương pháp đánh giá Tác động Môi trường...................4
PHẦN 2.MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN..................................................................................6
2.1. Tổng quan về Tiểu dự án..............................................................................6
2.1.1.Tên Tiểu dự án..............................................................................................6
2.1.2.Mục tiêu thực hiện Tiểu dự án......................................................................6
2.1.3.Chủ đầu tư....................................................................................................6
2.1.4.Địa điểm thực hiện Tiểu dự án.....................................................................6
2.1.5.Tổng vốn đầu tư............................................................................................9
2.1.6.Đơn vị tư vấn..............................................................................................10
2.2. Các hạng mục chủ yếu của Tiểu dự án......................................................10
2.2.1.Hiện trạng công trình.................................................................................10
2.2.2.Các hạng mục chính của Tiểu dự án..........................................................10
2.2.3.Biện pháp thi công......................................................................................13

2.2.4.Các công trình phụ trợ...............................................................................14
2.3. Tiến độ thực hiện........................................................................................16
PHẦN 3.KHUNG CHÍNH SÁCH, THỂ CHẾ VÀ CÁC QUI ĐỊNH.....................18
3.1. Khung chính sách, luật và các qui định của chính phủ Việt Nam..........18
3.1.1.Khung chính sách về đánh giá tác động môi trường..................................18
3.1.2.Khung chính sách về an toàn đập...............................................................18
3.1.3.Khung chính sách liên quan đến thu hồi đất và Tái định cư.......................19
3.2. Các chính sách an toàn của World Bank..................................................19
PHẦN 4.HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI VÙNG DỰ ÁN.................21
4.1. Môi trường tự nhiên...................................................................................21
iii


Báo cáo đánh giá tác động MT-XH tiểu dự án“Sửa chữa và nâng cấp hồ Phú Vinh, TP Đồng Hới”

4.1.1.Điều kiện tự nhiên......................................................................................21
4.1.2.Môi trường nước........................................................................................24
4.1.3.Môi trường không khí.................................................................................26
4.1.4.Môi trường đất...........................................................................................28
4.2. Môi trường sinh học...................................................................................29
4.2.1.Quần thể thực vật.......................................................................................29
4.2.2.Quần thể động vật......................................................................................29
4.3. Môi trường kinh tế - xã hội và văn hóa – xã hội.......................................30
4.3.1.Đăc điểm chung .........................................................................................30
4.3.2.Đặc điểm của các hộ trong vùng dự án .....................................................30
4.4. Phân tích giới..............................................................................................37
4.4.1.Phân công lao động theo giới ....................................................................37
4.4.2.Giáo dục.....................................................................................................37
4.4.3.Y tế..............................................................................................................37
4.4.4.Sự tham gia vào các tổ chức xã hội ...........................................................38

4.4.5.Sự tham gia vào các hoạt động gia đình và cộng đồng..............................38
4.4.6.Bạo lực giới................................................................................................39
PHẦN 5.ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI.................40
5.1. Sàng lọc tác động Môi trường – Xã hội của Tiểu dự án...........................40
5.1.1.Sàng lọc Môi trường và Xã hội...................................................................40
5.1.2.Sàng lọc Dân tộc Thiểu số..........................................................................40
5.2. Các tác động tích cực về Môi trường – Xã hội của TDA.........................41
5.3. Các tác động tiêu cực đến Môi trường – Xã hội.......................................41
5.3.1.Đánh giá các tác động xảy ra trong lịch sử................................................41
5.3.2.Tác động môi trường và xã hội trong giai đoạn chuẩn bị..........................44
5.3.3.Tác động môi trường và xã hội trong giai đoạn thi công...........................46
5.3.4.Tác động môi trường và xã hội trong giai đoạn vận hành..........................70
PHẦN 6.PHÂN TÍCH CÁC BIỆN PHÁP THAY THẾ..........................................76
6.1. Trường hợp không có sự thay thế..............................................................76
6.2. Các phương án lựa chọn khi có sự thay thế..............................................76
PHẦN
7.KẾ
HOẠCH
QUẢN

(ESMP)
VÀ KẾ HOẠCH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG, XÃ HỘI (ESMoP).......................77
7.1. Kế hoạch quản lý môi trường, xã hội (ESMP)..........................................77
iv


Báo cáo đánh giá tác động MT-XH tiểu dự án“Sửa chữa và nâng cấp hồ Phú Vinh, TP Đồng Hới”

7.1.1.Mục tiêu của kế hoạch quản lý môi trường, xã hội (ESMP).......................77
7.1.2.Nội dung kế hoạch quản lý môi trường, xã hội (ESMP).............................77

7.2. Các biện pháp giảm thiểu...........................................................................90
7.2.1.Các biện pháp giảm thiểu các tác động tiềm tàng......................................90
7.2.2.Dự toán kinh phí cho việc giảm thiểu các tác động MT - XH...................100
7.3. Kế hoạch giám sát môi trường, xã hội (ESMoP)....................................101
7.3.1.Chương trình giám sát môi trường...........................................................101
7.3.2.Chương trình giám sát xã hội...................................................................110
7.3.3.Kinh phí thực hiện giám sát môi trường và xã hội....................................110
7.3.4.Báo cáo giám sát......................................................................................111
7.4. Tổ chức thực hiện ESMP..........................................................................113
7.4.1.Trách nhiệm các tổ chức liên quan...........................................................113
7.4.2.Đánh giá những tồn tại của việc quản lý Môi trường – Xã hội và năng lực
quản lý đập........................................................................................................115
7.4.3.Chương trình hỗ trợ nâng cao năng lực và nhận thức..............................116
7.5. Đánh giá sự cần thiết phát triển cộng đồng............................................116
7.5.1.Nâng cao năng suất cây trồng..................................................................116
7.5.2.Truyền thông cộng đồng...........................................................................117
PHẦN 8.THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN....118
8.1. Tham vấn cộng đồng.................................................................................118
8.1.1.Mục tiêu của việc tham vấn cộng đồng trong lập báo cáo ESIA..............118
8.1.2.Tổng hợp kết quả tham vấn cộng đồng như sau.......................................118
8.2. Tham vấn đánh giá tác động xã hội.........................................................119
8.2.1.Tóm tắt các hoạt động tham vấn cộng đồng cho việc đánh giá tác động xã
hội 119
8.2.2.Tóm tắt các phản hồi nhận được từ tham vấn cộng đồng trong quá trình
chuẩn bị ESIA....................................................................................................120
8.2.3.Cam kết của chủ đầu tư............................................................................121
8.3. Tham vấn Đánh giá Tác động Môi trường.............................................121
8.3.1.Tóm tắt các hoạt động tham vấn cộng đồng đã triển khai trong quá trình
chuẩn bị ESIA....................................................................................................121
8.3.2.Tóm tắt các phản hồi nhận được từ tham vấn cộng đồng trong quá trình

chuẩn bị ESIA....................................................................................................124
8.3.3.Cam kết của chủ đầu tư............................................................................126
v


Báo cáo đánh giá tác động MT-XH tiểu dự án“Sửa chữa và nâng cấp hồ Phú Vinh, TP Đồng Hới”

8.4. Công bố .....................................................................................................126
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT.............................................................127
1. Kết luận.......................................................................................................127
2. Kiến nghị.....................................................................................................128
3. Cam kết của chủ đầu tư..............................................................................128
CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................130
PHỤ LỤC A – MÔI TRƯỜNG...............................................................................131
PHỤ LỤC B – XÃ HỘI............................................................................................272

vi


Báo cáo đánh giá tác động MT-XH tiểu dự án“Sửa chữa và nâng cấp hồ Phú Vinh, TP Đồng Hới”

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1-1 Danh mục 12 đập được đề xuất thực hiện trong năm đầu tiên................2
Bảng 2-2 Tổng vốn đầu tư của Tiểu dự án.................................................................9
Bảng 2-3 Các hạng mục sửa chữa, nâng cấp hồ Phú Vinh.....................................11
Bảng 2-4 Khối lượng vật liệu xây dựng....................................................................13
Bảng 2-5 Khối lượng vật liệu xây dựng và tuyến đường vận chuyển.....................15
Bảng 2-6 Danh mục và tình trạng máy móc, thiết bị...............................................16
Bảng 2-7 Tiến độ sửa chữa nâng cấp hồ Phú Vinh..................................................17
Bảng 4-8 Dòng chảy năm theo tần suất thiết kế hồ Phú Vinh................................24

Bảng 4-9 Phân phối dòng chảy năm ứng với tần suất 89,1%.................................24
Bảng 4-10 Thống kê lượng nước đến và lượng nước dùng tại hồ Phú Vinh .........24
Bảng 4-11 Vị trí điểm quan trắc môi trường nước mặt..........................................24
Bảng 4-12 Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt.............................25
Bảng 4-13 Vị trí điểm quan trắc môi trường nước ngầm khu vực TDA................26
Bảng 4-14 Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước ngầm khu vực dự án.26
Bảng 4-15 Vị trí điểm quan trắc môi trường không khí, tiếng ồn..........................27
Bảng 4-16 Hiện trạng chất lượng môi trường không khí, tiếng ồn........................27
Bảng 4-17 Vị trí điểm quan trắc môi trường đất khu vực dự án............................28
Bảng 4-18 Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất khu vực dự án..............28
Bảng 4-19 Thông tin chung về tình hình dân số khu vực dự án năm 2014............31
Bảng 4-20 Nghề nghiệp chính của người lao động...................................................31
Bảng 4-21: Mức thu nhập của các hộ dân................................................................32
Bảng 4-22: Mức sống của các hộ trong mẫu khảo sát.............................................33
Bảng 4-23: Trình độ học vấn.....................................................................................33
Bảng 4-24 Các loại nhiên liệu sử dụng trong đun nấu............................................34
Bảng 4-25 Tình hình sử dụng tiện nghi sinh hoạt....................................................35
Bảng 4-26: Cơ sở vật chất khám chữa bệnh............................................................35
Bảng 4-27: Kết quả điều tra tình hình sức khỏe của các hộ được khảo sát...........36
Bảng 4-28: Kết quả điều tra nguồn thông tin về bệnh HIV/AIDS.........................36
Bảng 4-29:Tham gia hoạt động gia đình..................................................................37
Bảng 4-30:Tham gia công việc cộng đồng................................................................39
Bảng 5-31 Nguồn, đối tượng và quy mô tác động trong giai đoạn chuẩn bị..........44
Bảng 5-32 Diện tích đất thu hồi vĩnh viễn................................................................45
vii


Báo cáo đánh giá tác động MT-XH tiểu dự án“Sửa chữa và nâng cấp hồ Phú Vinh, TP Đồng Hới”

Bảng 5-33 Nguồn, đối tượng và quy mô tác động trong giai đoạn xây dựng.........46

Bảng 5-34 Tiếng ồn phát sinh từ các máy móc dùng trong xây dựng....................50
Bảng 5-35 Kết quả tính độ ồn của các thiết bị máy móc theo khoảng cách ..........51
Bảng 5-36 Bụi phát thải do các phương tiện giao thông trên
tuyến đường vận chuyển ...........................................................................................52
Bảng 5-37 Hệ số phát thải của một số phương tiện thi công sử dụng dầu Diesel. .53
Bảng 5-38 Công suất và nhiên liệu tiêu thụ của máy móc, thiết bị thi công..........53
Bảng 5-39 Lượng khí thải từ các máy, thiết bị thi công (kg/ngày).........................55
Bảng 5-40 Hệ số phát thải ô nhiễm không khí đối với xe tải...................................55
Bảng 5-41 Kết quả dự báo nồng độ bụi (mg/m3).....................................................57
Bảng 5-42 Kết quả dự báo nồng độ CO (mg/m3)....................................................58
Bảng 5-43 Kết quả dự báo nồng độ ô nhiễm NO2 (mg/m3)....................................58
Bảng 5-44 Kết quả dự báo nồng độ ô nhiễm SO2 (mg/m3).....................................59
Bảng 5-45 Hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.......................59
Bảng 5-46 Lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công.......60
Bảng 5-47 Nồng độ ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn.........................................61
Bảng 5-48 Tải lượng ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn.......................................61
Bảng 5-49 Tải lượng ô nhiễm trong rác thải tính theo tổng số người....................62
Bảng 5-50 Nguồn, đối tượng và quy mô tác động trong giai đoạn vận hành.........70
Bảng 5-51 Kết quả tính toán điều tiết lũ với các trường hợp.................................74
Bảng 7-52 Kế hoạch quản lý Môi trường.................................................................78
Bảng 7-53 Kế hoạch quản lý Xã hội..........................................................................82
Bảng 7-54 Dự toán kinh phí cho việc giảm thiểu tác động Môi trường...............101
Bảng 7-55 Dự toán kinh phí cho việc giảm thiểu tác động Xã hội........................101
Bảng 7-56 Kế hoạch giám sát thực hiện ESMP.....................................................102
Bảng 7-57 Thông số, tần suất quan trắc trong giai đoạn xây dựng......................108
Bảng 7-58 Thông số, tần suất quan trắc trong giai đoạn vận hành......................109
Bảng 7-59 Bảng tổng hợp dự toán chi phí thực hiện giám sát môi trường..........110
Bảng 7-60 Các loại báo cáo giám sát môi trường, xã hội......................................111
Bảng 8-61 Nội dung tham vấn xã hội......................................................................119
Bảng 8-62 Ý kiến phản hồi về các vấn đề xã hội....................................................120

Bảng 8-63 Thời gian và thành phần tham vấn ESIA............................................121
Bảng 8-64 Nội dung tham vấn môi trường.............................................................123
viii


Báo cáo đánh giá tác động MT-XH tiểu dự án“Sửa chữa và nâng cấp hồ Phú Vinh, TP Đồng Hới”

Bảng 8-65 ý kiến phản hồi về các vấn đề môi trường............................................124

ix


Báo cáo đánh giá tác động MT-XH tiểu dự án“Sửa chữa và nâng cấp hồ Phú Vinh, TP Đồng Hới”

DANH MỤC HÌNH
Hình 2-1 Vị trí địa lý hồ Phú Vinh..............................................................................7
Hình 2-2 Một số ảnh hiện trạng hồ Phú Vinh............................................................8
Hình 2-3 Tuyến đường vận chuyển và một số vị trí cung cấp vật liệu xây dựng. .16
Hình 4-4 Sơ đồ vị trí quan trắc hiện trạng môi trường không khí, nước và đất...29
Hình 7-5 Sơ đồ tổ chức thoát nước tại công trường khu vực Dự án......................94
Hình 7-6 Sơ đồ vị trí quan trắc trong giai đoạn xây dựng....................................109
Hình 7-7 Sơ đồ vị trí quan trắc trong giai đoạn vận hành....................................110

x


Báo cáo đánh giá tác động MT-XH tiểu dự án“Sửa chữa và nâng cấp hồ Phú Vinh, TP Đồng Hới”

CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BAH

BC
BC KH
BGSCĐ
BQLTDA
BVMT
BYT
CITES
CPO
DARD
DRASIP
DSRP
ĐTM
ECOPs
EIA
ESMF
EMP
ESIA
ESMoP
ESMP
GPMB
KH
MARD
MCM
MoIT
MoNRE
MTXH hoặc MT-XH
NĐ-CP

NHTG
NN&PTNT

NTTS
O&M
OP/BP
PMU
PoE
PPMU
PSC
QCVN
QĐ-BTNMT

Bị ảnh hưởng
Báo cáo
Báo cáo kế hoạch
Ban giám sát cộng đồng
Ban quản lý Tiểu dự án
Bảo vệ môi trường
Bộ Y tế
Công ước quốc tế về buôn bán động vật hoang dã
Ban Quản lý Trung ương các Dự án Thủy lợi
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Dự ản Cải tạo và Nâng cao An toàn đập
Hội đồng Thẩm định An toàn đập Quốc gia
Đánh giá Tác động Môi trường
Qui tắc môi trường thực tiễn
Đánh giá Tác động Môi trường (viết tắt của tiếng anh)
Khung Quản lý Môi trường Xã hội (viết tắt của tiếng anh)
Kế hoạch Quản lý Môi trường (viết tắt của tiếng anh)
Đánh giá Tác động Môi trường xã hội (viết tắt của tiếng anh)
Kế hoạch Giám sát Môi trường và Xã hội (viết tắt của tiếng
anh)

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (viết tắt của tiếng
anh)
Giải phóng mặt bằng
Kế hoạch
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (viết tắt của tiếng
anh)
Triệu mét khối
Bộ Công thương (viết tắt của tiếng anh)
Bộ Tài nguyên và Môi trường (viết tắt của tiếng anh)
Môi trường và Xã hội
Nghị định của Chính phủ
Nghị định
Ngân hàng Thế giới
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Nuôi trồng Thủy sản
Bảo trì và Theo dõi
Các chính sách của Ngân hàng Thế giới
Đơn vị Quản lý Dự án
Hội đồng các Chuyên gia Quốc tế
Ban Quản lý Dự án Tỉnh
Ban chỉ đạo Dự án
Qui chuẩn Việt nam
Quyết định của Bộ Tài nguyên và Môi trường
xi


Báo cáo đánh giá tác động MT-XH tiểu dự án“Sửa chữa và nâng cấp hồ Phú Vinh, TP Đồng Hới”

QĐ-BYT
QĐ-TTg

QH
QLDA
QLMT
TDA
TĐC
TN&MT hoặc TNMT
TOR
TT-BTNMT
UBMTTQ
UBND
VB
VHTTDL
VP UBND
WB
WHO
WUA

Quyết định của Bộ Y tế
Quyết định của Thủ tướng Chính Phủ
Quốc Hội
Quản lý Dự án
Quản lý Môi trường
Tiểu dự án
Tái định cư
Tài Nguyên và Môi trường
Bản tham chiếu của Dự án
Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Ủy ban mặt trận Tổ quốc
Ủy ban nhân dân
Văn bản

Văn hóa Thông tin Du lịch
Văn phòng Ủy ban nhân dân
Ngân hàng Thế giới (Tiếng Anh)
Tổ chức Y tế thế giới
Hiệp hội sử dụng nước

xii


Báo cáo đánh giá tác động MT-XH tiểu dự án“Sửa chữa và nâng cấp hồ Phú Vinh, TP Đồng Hới”

TÓM TẮT
1
Bối cảnh: Hồ chứa nước Phú Vinh thuộc xã Thuận Đức và phường Đồng Sơn,
cách thành phố Đồng Hới 7km về phía Tây. Hồ được xây dựng vào năm 1992 và chưa
được sửa chữa, nâng cấp lần nào. Hồ có diện tích lưu vực 38 km2, dung tích hồ chứa
22,364x106m Cụm công trình đầu mối và các công trình phụ trợ của hồ chứa nước
Phú Vinh gồm các hạng mục sau:
-

Đập Chính: Đập được xây dựng bằng đất đồng chất với chiều cao 27,6m, chiều
dài 1776 m. Đỉnh đập ở cao độ +24,2m; chiều rộng 5,0m;

-

Đập phụ tả: Đập được xây dựng bằng đất đồng chất với chiều cao 28,8m, chiều
dài 1259 m. Đỉnh đập ở cao độ +25,4m; chiều rộng 6,0m;

-


Đập phụ hữu: Đập được xây dựng bằng đất đồng chất với chiều cao 28,9m,
chiều dài 400 m. Đỉnh đập ở cao độ +25,5m; chiều rộng 5,0m;

-

Tràn xả lũ: Chiều rộng Btr = 18,0m; kết cấu đá xây bọc BTCT; nối tiếp bằng
dốc nước và tiêu năng bằng bể; Qx1% = 380m3/s;

-

Công lấy nước: bố trí tại phía tả đập chính bằng bê tông cốt thép kích thước
b×h = 1,2×1,6 m. Hình thức cống là cống hộp có tháp van điều khiển phía
thượng lưu;

2
Mục đích chính của việc cải tạo nâng cao an toàn đập và hồ chứa là: (i) Đảm
bảo an toàn, ổn định cho công trình khi vận hành khai thác ; (ii) Chống lũ cho thành
phố Đồng Hới và (iii) Đảm bảo cung cấp nước cho 1672 ha đất nông nghiệp và cung
cấp nước sinh hoạt cho người dân thành phố Đồng Hới với công suất
18.000m3/ngày/đêm. Dự án “Sửa chữa và nâng cấp hồ chứa nước Phú Vinh, tỉnh
Quảng Bình” đã được đề xuất thực hiện với sự tài trợ của Ngân hàng Thế giới, nằm
trong dự án Sửa chữa và Nâng cao An toàn đập (DRSIP).
3
Do thời gian khai thác đã lâu, công trình đã xuống cấp nghiêm trọng. Các vấn
đề về sạt lở, rò rỉ nước được ghi nhận tại hệ thống công trình hồ chứa nước Phú Vinh
gồm: (i) Mái thượng lưu của đập chính đã xuống cấp, nhiều đoạn bị lún, tạo nên những
khu vực lồi lõm có những vị trí còn bị bong tróc; (ii) Mái hạ lưu của đập chính: cỏ bảo
vệ và các rãnh thoát nước hạ lưu đều xuống cấp, hư hỏng, (iii) Cống lấy nước bị rò
mạnh, máy đóng mở, cửa cống áp lực bị xuống cấp gây hiện tượng vận hành nặng,
không an toàn trong quản lý vận hành. Đây là nguyên nhân chính khiến cho cống

không lấy được đủ lưu lượng thiết kế ban đầu và không cung cấp đủ nước cho khu
tưới. Các lớp bê tông thân cống bị bong tróc nhiều, có những phần bị vôi hóa nên cần
phải xây dựng Cống mới; (iv) Tràn xả lũ: tường hướng dòng cửa vào đã nứt gãy, một
số vị trí trên dốc nước bê tông bị bong, khe phai cửa van sự cố hư hỏng nhiều... Mặc
xiii


Báo cáo đánh giá tác động MT-XH tiểu dự án“Sửa chữa và nâng cấp hồ Phú Vinh, TP Đồng Hới”

dù đã được gia cố một số chỗ hư hỏng, nhưng do nhiều hạng mục của công trình
xuống cấp nên khả năng điều tiết nước thấp và có thể xảy ra nguy cơ mất an toàn hồ
trong quá trình vận hành sử dụng.
4
Mô tả dự án: Các hoạt động của dự án bao gồm: (i) Cải tạo, sửa chữa đập
chính; (ii) Xây dựng mới một cống lấy nước cách cống cũ 50 m với kích thước đảm
bảo khả năng cấp nước hiện tại; (iii) Sửa chữa, nâng cấp và kiên cố hóa kênh chính
bằng BTCT; (iv) cải tạo hệ thống nâng hạ và các tấm phai của tràn xả lũ và (v) xây
mới phần điện chiếu sáng trên đỉnh đập chính. Dự án được thiết kế và thực hiện phù
hợp với khung quản lý môi trường và xã hội của Dự án (ESMF) và khung an toàn đập
của Ngân hàng thế giới, đảm bảo tuân thủ nghiêm túc các quy định hành chính cũng
như các tiêu chuẩn của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Các tác động nảy
sinh trong quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án được đảm bảo xác định đầy đủ, quản
lý và giám sát chặt chẽ bằng các kế hoạch chi tiết và báo cáo định kỳ lên các cấp quản
lý.
5
Tác động môi trường xã hội và các biện pháp giảm thiểu: Việc triển khai dự
án sẽ đem lại lợi ích to lớn cho cộng đồng địa phương như: (i) ổn định cấp nước, tạo
điều kiện sản xuất, cải thiện đời sống của người dân; (ii) nâng cao an toàn đập giúp
người dân khu vực hạ du yên tâm sinh sống, sản xuất; (iii) cải thiện cảnh quan, hệ sinh
thái khu vực hồ và điều kiện vi khí hậu. Tuy nhiên, quá trình thực hiện dự án sẽ có một

số tác động tiêu cực tiềm tàng và rủi ro về môi trường tự nhiên và xã hội liên quan tới:
(i) thu hồi đất và GPMB, (ii) thi công xây dựng, và (iii) vận hành hồ chứa.
6
TDA không làm hạ thấp mực nước hồ. Đê quai sẽ được xây dựng xung quanh
vị trí cống lấy nước mới vào mùa khô do đó việc cấp nước tưới vẫn diễn ra bình
thường trong quá trình thi công cống lấy nước mới.
7
TDA được thực hiện sẽ nâng cao trình đỉnh đập từ +24,2m lên +25,0m bởi vì:
theo thiết kế hồ trước đây không tính toán tần suất lũ kiểm tra, tuy nhiên theo khuyến
cáo của WB và sổ tay an toàn đập, đơn vị tư vấn thiết kế tính toán an toàn đập theo tần
suất lũ kiểm tra 0,01% cho kết quả:
Z0,01% = +24,8m > Zđđ = +24,2m
8
Do đó nếu không nâng cao trình đỉnh đập thì lũ sẽ tràn qua đỉnh đập đất gây
mất an toàn. Khi nâng đập từ Z=+24,2m lên Z=+25,0m thì chiều dài đỉnh đập kéo dài
từ 1776m lên 1853m; Cao trình đỉnh tường chắn sóng cũng được nâng lên thêm 0,8m
(độ cao tường chắn sóng giữ nguyên). Như vậy việc nâng cao trình đỉnh đập, tăng
chiều dài đập chính chỉ nhằm mục đích nâng cao an toàn đập mà không làm tăng mực
nước hay dung tích hồ.
9
Sau khi dự án hoàn thành sẽ phục hồi diện tích tưới từ 1672 ha lên 2825 ha
(tăng 1153 ha). Nếu như diện tích tưới tăng thêm 1153 ha thì lượng thuốc BVTV dự
kiến tăng thêm gần 3000l; lượng phân bón tăng thêm là 173 tấn (150kg/ha). Việc gia
xiv


Báo cáo đánh giá tác động MT-XH tiểu dự án“Sửa chữa và nâng cấp hồ Phú Vinh, TP Đồng Hới”

tăng lượng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật tiềm tàng nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường không khí, đất và nước. Để giảm thiểu những tác tộng này, Chính sách OP/4.09

sẽ được xem xét khả năng kích hoạt cho dự án này và một kế hoạch quản lý dịch hại
(Phụ lục A10.) sẽ được thực hiện.
10
Kế hoạch phòng ngừa hoặc giảm thiểu được trình bày chi tiết trong Kế hoạch
quản lý môi trường xã hội (ESMP).
11
Toàn bộ người dân khu vực tiểu dự án là người dân tộc Kinh. Không có hộ bị
ảnh hưởng nào là người dân tộc thiểu số.
12
Việc thực hiện Tiểu dự án sẽ thu hồi thu hồi vĩnh viễn 6,78 ha trong đó 1,21 ha
đất của 7 hộ thuộc phường Đồng Sơn và 5,57 ha đất của đơn vị vận hành hồ Phú Vinh
thuộc phạm vi an toàn đập. Không có hộ nào phải di dời. Những hộ bị ảnh hưởng sẽ
được đền bù và hỗ trợ đầy đủ theo Khung chính sách Tái định cư (RPF), chi tiết trong
bản Kế hoạch Hành động Tái định cư (RAP) của dự án. Trong các vùng dự án không
có ngôi mộ và đền thờ hoặc bất kỳ công trình văn hóa, tín ngưỡng, tôn giáo nào bị ảnh
hưởng.
13
Theo tính toán, lượng đất đào và đất đắp cần cho công trình lần lượt là
18.500m3 và 176.000m3. Trong đó, lượng đất đào cống sẽ được tận dụng lại, như vậy
tổng lượng đất phong hóa và đá đào phải đem đổ thải là 21.881 m 3. Lượng đất đắp cần
thêm là 166.361 m3. Mỏ đất nằm cách tràn xả lũ khoảng 2km với trữ lượng khai thác là
250.000 tấn. Đất đào thừa, lớp bóc hữu cơ và vật liệu thải được đổ tại bãi thải có trữ
lượng khoảng 50.000 m3, nằm tại thôn Thuận Phong với khoảng cách vận chuyển
khoảng 1,5km. Các vật liệu xây dựng khác được mua từ các cơ sở cung cấp vật liệu
trong phạm vi thành phố Đồng Hới. Giai đoạn chuẩn bị giải phòng mặt bằng cần huy
động khoảng 20-30 công nhân trong thời gian ngắn (1 tháng). Số lượng công nhân tập
trung tại công trường vào thời kì cao điểm thi công là khoảng 40 người. 24 đơn vị máy
móc sẽ được sử dụng để phục vụ cho công tác thi công, bao gồm máy đào, máy ủicông suất 108 CV, máy trộn, máy đầm bê tông, máy khoan lỗ, máy đầm rung tự hành,
ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, máy phát điện.
14

Quá trình thi công công trình của dự án có khả năng làm phát sinh các tác động
tiêu cực đến môi trường tự nhiên (gia tăng ô nhiễm không khí, nước, đất, tiếng ồn, độ
rung,…) và môi trường xã hội (ùn tắc giao thông, ảnh hưởng đến an sinh xã hội,…).
Tuy nhiên các tác động này chỉ mang tính cục bộ, tạm thời, ảnh hưởng trong phạm vi
nhỏ và có thể phòng ngừa/giảm thiểu thông qua:
-

Đảm bảo tuân thủ Kế hoạch quản lý môi trường xã hội được lập cho dự án;

-

Tham vấn với chính quyền và người dân địa phương từ giai đoạn chuẩn bị dự
án và tiếp tục duy trì trong suốt quá trình thi công dự án;

-

Giám sát chặt chẽ việc thực hiện dự án.
xv


Báo cáo đánh giá tác động MT-XH tiểu dự án“Sửa chữa và nâng cấp hồ Phú Vinh, TP Đồng Hới”

15
Báo cáo đánh giá tác động môi trường - xã hội (ESIA) của dự án nhằm mục
đích lên kế hoạch thực hiện cụ thể, với mục tiêu đảm bảo chất lượng môi trường tự
nhiên và môi trường xã hội tại các vùng thực hiện dự án. Toàn bộ quá trình thực hiện
dự án sẽ được giám sát chặt chẽ bởi ban QLDA tỉnh, Sở Tái nguyên và Môi trường
(STNMT), tư vấn giám sát thi công, tư vấn quản lý môi trường và cộng đồng địa
phương. Quá trình giám sát sẽ được ghi chép và báo cáo công khai, định kỳ.
16

Kế hoạch quản lý, giảm thiểu các tác động trong quá trình thực hiện dự án:
Để giảm thiểu tác động tiêu cực tiềm tàng trong suốt dự án, các biện pháp sau đây cần
được tiến hành đầy đủ, dưới sự tham vấn chặt chẽ, liên tục và cởi mở với chính quyền
và cộng đồng địa phương, đặc biệt là các hộ gia đình bị ảnh hưởng:
-

Việc đảm bảo các tiêu chuẩn môi trường phải được bao hàm trong các điều
khoản của hợp đồng và giải thích với nhà thầu.

-

Thực hiện đầy đủ các biện pháp giảm thiểu, có quan trắc và chỉnh sửa cho phù
hợp với điều kiện thực tế, nhằm mục đích đạt hiệu quả giảm thiểu cao nhất.

-

Giám sát và theo dõi chặt chẽ việc thực hiện các biện pháp an toàn để đảm bảo
việc thực thi đầy đủ và hiệu quả các biện pháp giảm thiểu trong toàn bộ dự án.

-

Lên kế hoạch và thực hiện đầy đủ Chương trình tham vấn cộng đồng trong suốt
quá trình thực hiện Tiểu dự án.

17
Trách nhiệm: Ban Quản lý Trung ương các Dự án Thủy lợi (CPO) chịu trách
nhiệm giám sát tổng thể dự án và giám sát tiến độ thực hiện dự án: “Sửa chữa và
nâng cấp hồ chứa nước Phú Vinh – tỉnh Quảng Bình”, bao gồm cả việc thực hiện
các biện pháp bảo vệ môi trường như đề xuất của ESMP.
18

Ban Quản lý Khai thác Công trình Thuỷ lợi Quảng Bình có trách nhiệm chuẩn
bị thông tin mời thầu chi tiết, lựa chọn nhà thầu hợp lý, soạn thảo hợp đồng đảm bảo
thực hiện có hiệu quả và giám sát chặt chẽ ESMP của dự án. Nhà thầu chịu trách
nhiệm thực thi dự án theo kế hoạch đã đề ra, báo cáo chi tiết định kỳ lên CPO. CPO
chịu trách nhiệm liên kết chặt chẽ với chính quyền địa phương nhằm đảm bảo hiệu quả
tham vấn và thúc đẩy hiệu quả các biện pháp giảm thiểu. Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Quảng Bình sẽ có trách nhiệm giám sát việc thực hiện các chính sách liên quan
đến môi trường theo quy định của Chính phủ Việt Nam. Sau khi công trình đưa vào sử
dụng, đơn vị vận hành sẽ chịu trách nhiệm duy tu, bảo dưỡng và định kỳ kiểm tra các
hạng mục công trình.
19
Phân bổ kinh phí: Dự án sử dụng nguồn vốn ODA và vốn đối ứng của chính
phủ Việt Nam, tổng mức đầu tư: 110.052.924.000 VNĐ.
20

Chi phí thực hiện ESMP:
-

Thực hiện kế hoạch quản lý Môi trường Xã hội là 120.283.000 VNĐ;

-

Kế hoạch giám sát Môi trường, Xã hội: 191.933.000 VNĐ
xvi


Báo cáo đánh giá tác động MT-XH tiểu dự án“Sửa chữa và nâng cấp hồ Phú Vinh, TP Đồng Hới”

21


Báo cáo ESIA gồm 8 phần chính như sau:
-

Phần 1: Giới thiệu chung về dự án
Phần 2: Mô tả tiểu dự án
Phần 3: Khung chính sách, thể chế và các quy định
Phần 4: Hiện trạng môi trường và xã hội vùng dự án
Phần 5: Đánh giá tác động đến môi trường và xã hội
Phần 6: Phân tích các biện pháp thay thế
Phần 7: Kế hoạch quản lý Môi trường và Xã hội và Kế hoạch giám sát Môi
trường và Xã hội

-

Phần 8: Phổ biến thông tin và tham vấn ý kiến cộng đồng

xvii


Báo cáo đánh giá tác động MT-XH tiểu dự án“Sửa chữa và nâng cấp hồ Phú Vinh, TP Đồng Hới”

PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN
1.1. Tổng quan về dự án
22
Dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập Việt Nam DRASIP” có mục tiêu dự
kiến sẽ nâng cao sự an toàn của đập và các công trình liên quan, cũng như sự an toàn
của người và cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội của các cộng đồng hạ du như đã được xác
định trong Nghị định 72 về quản lý an toàn đập tại Việt Nam. Các hợp phần của dự án
bao gồm:
Hợp phần 1: Khôi phục an toàn đập (chi phí dự kiến là 385 triệu US$)

23
Hợp phần này nhằm nâng cao an toàn công trình thông qua các hoạt động cải
tạo đập. Bao gồm: i) Thiết kế chi tiết, giám sát và kiểm soát chất lượng của việc cải tạo
công trình và cơ sở hạ tầng liên quan; (ii) cải tạo công trình, bao gồm đập và công
trình liên quan, thiết bị vận hành và điều khiển, lắp đặt thiết bị quan trắc tại đầu mối và
giám sát an toàn; (iii) lập Quy trình vận hành và bảo trì đập, Kế hoạch sẵn sàng ứng
phó khẩn cấp.
Hợp phần 2: Quản lý an toàn đập (chi phí dự kiến 60 triệu US$)
24
Mục tiêu của hợp phần này là cải thiện việc lập quy hoạch và khung thể chế về
quản lý an toàn đập bao gồm cả đập thủy lợi và thủy điện theo Nghị định về quản lý an
toàn đập. Hợp phần này sẽ bao gồm hỗ trợ về: i) mạng lưới quan trắc thủy văn và hệ
thống thông tin; ii) kế hoạch quản lý lũ lụt tổng hợp và cơ chế phối hợp vận hành; iii)
tăng cường thể chế và pháp lý và iv) nâng cao năng lực vận hành hồ đập tổng hợp toàn
lưu vực, kế hoạch sẵn sàng ứng phó khẩn cấp. Hợp phần này sẽ hỗ trợ Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường trong
việc thực hiện các công tác hỗ trợ kĩ thuật cho chương trình Quốc gia, hoàn thiện thể
chế cơ chế phối hợp và thực hiện giữa các Bộ, ngành, địa phương và các cấp có liên
quan.
Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (chi phí dự kiến là 15 triệu US$)
25
Dự án được thực hiện với sự tham gia của 3 bộ, phạm vi dự án rộng với 31 tỉnh
tham gia, đa số các hồ chứa nằm ở vùng sâu, vùng xa miền núi, điều kiện giao thông
rất khó khăn và thời gian thực hiện dự án kéo dài trong 6 năm, việc phân bổ một chi
phí quản lý hạn hẹp cũng là một khó khăn trong việc triển khai dự án.
26
Hợp phần sẽ cung cấp tài chính cho các hoạt động quản lý dự án, giám sát và
đánh giá, hỗ trợ kĩ thuật, đấu thầu, kiểm toán, thông tin, đào tạo, hỗ trợ mua sắm, trang
thiết bị phục vụ công tác quản lý thực hiện dự án.
Hợp phần 4: Dự phòng thiên tai (US$ 0 triệu - Không phân bổ cố định)

27
Hợp phần này sẽ nâng cao năng lực ứng phó của Chính phủ trong trường hợp
khẩn cấp liên quan đến sự cố đập trong quá trình thực hiện dự án. Trong trường hợp
1


Báo cáo đánh giá tác động MT-XH tiểu dự án“Sửa chữa và nâng cấp hồ Phú Vinh, TP Đồng Hới”

khẩn cấp, hợp phần dự phòng này sẽ tạo điều kiện sử dụng số tiền trong khoản vay
nhanh chóng bằng cách giảm thiểu tối đa các bước xử lý và điều chỉnh các yêu cầu về
tín dụng và chính sách an toàn nhằm hỗ trợ đẩy nhanh việc thực hiện.
28
Việc rà soát được thực hiện trên cơ sở đề xuất của các địa phương, đã xác định
được khoảng 736 đập thủy lợi tại 31 tỉnh đủ tiêu chí tham gia dự án với nhu cầu vốn
đầu tư khoảng 18.700 tỷ đồng. Khoảng 400 đập có nguy cơ rủi ro từ cao đến rất cao
được hỗ trợ các giải pháp cải thiện an toàn từ dự án. Danh mục các địa phương và số
lượng hồ chứa được ưu tiên sửa chữa bởi dự án thể hiện trong Phụ lục. Khoảng 90%
số đập có chiều cao dưới 15m hoặc có dung tích thiết kế nhỏ hơn 3 triệu m3, 10% là
các đập lớn, hầu hết có kết cấu là đất đắp. Danh sách các đập thuộc hợp phần này có
thể được thay đổi bởi sự rà soát, đánh giá rủi ro hàng năm, các đập có nguy cơ rủi ro
thấp nhất sẽ được thay thế của các đập gặp sự cố khẩn cấp thuộc Hợp phần 4. Dự kiến
khoảng 12 hồ đập thuộc 11 tỉnh trong tổng số 31 tỉnh được rà soát có nguy cơ mất an
toàn cao và đạt mục tiêu về tính sẵn sàng để đầu tư ngay năm thứ nhất của dự án.
Bảng 1-1 Danh mục 12 đập được đề xuất thực hiện trong năm đầu tiên.
STT
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10

Tên hồ
Ngòi Là 2
Hồ Ban
Đại Thắng
Khe Chè
Đồng Bể
Khe Gang
Khe Sân
Phú Vinh
Đập Làng
Thạch Bàn

11 Sông Quao
12 Đạ Tẻh

Năm Diện tích
Chiều
Dung tích
xây
phục vụ
cao lớn
(106m3)
dựng
(ha)

nhất (m)

Huyện

Tỉnh

Yên Sơn
Cẩm Khê
Lạc Thủy
Đông Triều
Như Thanh
Quỳnh Lưu
Quỳnh Lưu
Đồng Hới
Nghĩa Hành
Phú Cát
Hàm Thuận
Bắc
Đạ Huoai

Tuyên Quang
Phú Thọ
Hòa Bình
Quảng Ninh
Thanh Hóa
Nghệ An
Nghệ An
Quảng Bình
Quảng Ngãi
Bình Định


1973
1970
1960
1986
1991
1991
1980
1992
1978
1978

360
150
90
213
255
175
120
1.672
100
130

3,24
1,68
0,84
12,00
2,29
2,15
1,42

22,36
0.38
0.70

15,0
11,0
14,5
12,5
11,4
12,5
14,5
27,6
13,1
12,8

Bình Thuận

1998

8.120

73,00

40,0

Lâm Đồng

1993

23.000


30,25

27,5

29
Thời gian thực hiện dự án dự kiến trong vòng 6 năm- từ 1/12/2015 đến
1/12/2021. Bản thảo đánh giá tác động môi trường và xã hội (ESIA) của tiểu dự án
năm đầu và Khung quản lý xã hội và môi trường (ESMF) sẽ hoàn thiện và công bố vào
12/5/2015. Đánh giá tác động môi trường cho các tiểu dự án năm tiếp theo sẽ dựa trên
báo cáo cho các TDA năm đầu và theo Khung quản lý môi trường xã hội (ESMF) đã
được đồng ý bởi Chính phủ Việt Nam và ngân hàng thế giới.

2


Báo cáo đánh giá tác động MT-XH tiểu dự án“Sửa chữa và nâng cấp hồ Phú Vinh, TP Đồng Hới”

30
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (MARD) sẽ chịu trách nhiệm chung
cho việc thực hiện và quản lý dự án. Ban quản lý trung ương các dự án thủy lợi (CPO)
thuộc bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn sẽ chịu trách nhiệm điều phối và giám
sát tổng thể của dự án. Việc thực thiện các công tác sửa chữa và chuẩn bị cho kế hoạch
an toàn đập, bao gồm cả bảo vệ và ủy thác, sẽ được tập trung tới chính quyền cấp tỉnh.
Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn (DARD) sẽ là đơn vị chủ trì cấp tỉnh. Ban
QLDA của Sở NN & PTNT ở mỗi tỉnh sẽ chịu trách nhiệm quản lý và giám sát các
công trình sửa chữa đập với sự hỗ trợ từ Bộ NN & PTNT.
1.2. Cách tiếp cận và phương pháp thực hiện ESIA
1.2.1. Cách tiếp cận và phương pháp đánh giá tác động Xã hội
a) Cách tiếp cận

31
Đánh giá Tác động Xã hội được thực hiện theo chính sách, pháp luật của chính
phủ Việt nam và chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới.
32
Đánh giá tác động Xã hội dựa trên kết quả phân tích kinh tế, tài chính, thể chế,
xã hội và kỹ thuật của dự án để đảm bảo rằng vấn đề xã hội được quan tâm đầy đủ
trong việc lựa chọn dự án, địa điểm và các quyết định liên quan đến các giải pháp công
nghệ.
33

Dự báo và đánh giá định tính hoặc định lượng các tác động có thể sẽ xảy ra bởi Tiểu dự án.

Hoạt động của Tiểu dự án cần được xem xét theo từng giai đoạn khác nhau: giai đoạn chuẩn bị; giai đoạn thi
công; giai đoạn vận hành và bảo dưỡng.

34

Phân biệt giữa các cặp tác động tích cực - tiêu cực, tác động trực tiếp- gián tiếp, tác động tích lũy, tác
động trung hạn - dài hạn. Xác định các tác động tiềm ẩn có thể xảy ra trong xây dựng và các tác động không thể
tránh khỏi và không thể đảo ngược.

35

Mô tả các tác động theo định lượng, về chi phí và lợi ích môi trường. Gán giá trị kinh tế nếu có thể.

b) Phương pháp đánh giá tác động Xã hội
-

Để đảm bảo tất cả các tác động tiềm năng có thể được xác định trong quá trình
chuẩn bị dự án, báo cáo đánh giá xã hội đã được tiến hành thông qua hàng loạt

các cuộc tham vấn với các bên khác nhau liên quan dự án. Một phần quan trọng
được quan tâm là cấp hộ gia đình, những người BAH tiềm năng bởi dự án (cả
tích cực và tiêu cực). Các kỹ thuật đánh giá được thực hiện để lập SA này bao
gồm 1) xem xét các dữ liệu thứ cấp, 2) quan sát thực địa; 3) các cuộc thảo luận
nhóm tập trung/họp cộng đồng, 4) phỏng vấn sâu, và 5) khảo sát các hộ gia đình
(Xin xem Phụ lục B1. về cách lấy mẫu). Tổng cộng 75 người đã tham gia trả lời
để đánh giá tác động xã hội cho tiểu dự án này, trong đó có 60 người dân xã
Thuận Đức và phường Đồng Sơn tham gia cuộc khảo sát hộ gia đình (định
lượng), và 39 người (bao gồm 15 cán bộ địa phương và 24 người đại diện cho
các hộ bị ảnh hưởng) tham gia vào các nhóm thảo luận nhóm tập trung, các
cuộc họp cộng đồng, phỏng vấn sâu (chất lượng).
3


Báo cáo đánh giá tác động MT-XH tiểu dự án“Sửa chữa và nâng cấp hồ Phú Vinh, TP Đồng Hới”

-

-

Trong PHẦN 4., chúng tôi sẽ trình bày những kết quả đánh giá kinh tế xã hội
tại khu vực thực hiện Tiểu dự án , bao gồm cả các kết quả của phân tích giới.
Trong Mục 7.2, chúng tôi sẽ trình bày vắn tắt về những biện pháp giảm thiểu,
cùng với các khuyến nghị trên cơ sở những kết quả SA. Xin lưu ý rằng một kế
hoạch hành động về giới và kế hoạch giám sát kế hoạch hành động giới được
trình bày tại Phụ lục B4. của SA này), và các kế hoạch quản lý sức khỏe cộng
đồng và Chiến lược tham vấn cồng đồng và truyền thông cũng đã được trình
bày tại Phụ lục B2. và Phụ lục B3. tương ứng).
Chi tiết các phương pháp đánh giá Xã hội được trình bày trong Phụ lục B1..


1.2.2. Cách tiếp cận và phương pháp đánh giá Tác động Môi trường
c) Cách tiếp cận
36
Cách tiếp cận đánh giá Tác động Môi trường về cơ bản giống như đánh giá tác động Xã hội nhưng
phải có sự kết hợp giữa việc phân tích tác động Môi trường và Xã hội để có được đánh giá toàn diện nhằm đưa
ra các biện pháp giảm thiểu tác Môi trường – Xã hội phù hợp nhất.
d) Phương pháp đánh giá tác động Môi trường
-

-

-

-

-

-

Phương pháp điều tra khảo sát thực địa: Đơn vị tư vấn tiến hành 2 đợt điều tra
khảo sát thực địa: (đợt 1) từ ngày 02 - 03/03/2015 và (đợt 2) vào ngày
24/03/2015.
Phương pháp điều tra xã hội học: Điều tra phỏng vấn 60 hộ dân (bị ảnh hưởng
trực tiếp, giấn tiếp và hưởng lợi) tại xã Thuận Đức và phường Đồng Sơn, 15
lãnh đạo địa phương cấp xã/phường và cấp thành phố.
Phương pháp thống kê: Thu thập, xử lý và phân tích: (i) các số liệu khí tượng,
thuỷ văn, môi trường trong nhiều năm tại khu vực dự án; (ii) Các báo cáo và số
liệu về kinh tế xã hội, giới trong 3 năm liên tiếp của xã Thuận Đức, phường
Đồng Sơn và thành phố Đồng Hới.
Phương pháp kế thừa: Kế thừa các kết quả nghiên cứu của các dự án có liên

quan.
Phương pháp chuyên gia: đơn vị tư vấn đã tham gia và tổ chức các cuộc họp,
các buổi tiếp xúc để lấy ý kiến về việc đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác
động tiêu cực của Tiểu dự án của các chuyên gia Môi trường, chuyên gia Xã
hội học, chuyên gia An toàn đập, chuyên gia Giới
Phương pháp tổng hợp phân tích xây dựng báo cáo: Phân tích, tổng hợp các tác
động của dự án đến các thành phần của môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội
khu vực thực hiện dự án.
Phương pháp đánh giá nhanh: Sử dụng các hệ số ô nhiễm của tổ chức Y tế Thế
giới (WHO) nhằm ước tính thải lượng và dự báo ô nhiễm.
Phương pháp so sánh: Đánh giá các tác động bằng cách so sánh với các quy
chuẩn, tiêu chuẩn về chất lượng đất, nước, tiếng ồn, không khí và các tiêu
chuẩn môi trường có liên quan khác.
4


Báo cáo đánh giá tác động MT-XH tiểu dự án“Sửa chữa và nâng cấp hồ Phú Vinh, TP Đồng Hới”

-

-

Phương pháp mô hình hóa: Sử dụng mô hình để tính toán, dự báo nồng độ
trung bình của các chất ô nhiễm trong khí thải của các thiết bị vận chuyển vật
liệu xây dựng để đánh giá tác động của các chất ô nhiễm này tới môi trường.
Phương pháp ma trận: Đối chiếu từng hoạt động của dự án với từng thông số
hoặc thành phần môi trường và xã hội (không khí, nước, sức khỏe, kinh tế, ...)
để đánh giá mối quan hệ nguyên nhân – hậu quả của việc thực hiện Tiểu dự án.

5



Báo cáo đánh giá tác động MT-XH tiểu dự án“Sửa chữa và nâng cấp hồ Phú Vinh, TP Đồng Hới”

PHẦN 2. MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN
2.1. Tổng quan về Tiểu dự án
2.1.1. Tên Tiểu dự án
“Sửa chữa và nâng cấp hồ Phú Vinh, TP. Đồng Hới”
2.1.2. Mục tiêu thực hiện Tiểu dự án
37
Tiểu dự án “Sửa chữa và nâng cấp hồ Phú Vinh, TP. Đồng Hới” được thực hiện
nhằm các mục tiêu chính sau đây:
38

Đảm bảo an toàn, ổn định cho công trình khi vận hành khai thác;
Chống lũ cho thành phố Đồng Hới;
Cung cấp nước để phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đồng Hới.
Nhiệm vụ của Tiểu dự án:

-

Đảm bảo an toàn, ổn định cho công trình;
Giảm lũ cho hạ du (khu vực thành phồ Đồng Hới);
Tưới cho nông nghiệp:
1672 ha;
Phục hồi khả năng cấp nước phục vụ cho hoạt động công nghiệp, sinh hoạt của
thành phố Đồng Hới: 18.000 m3/ngày/đêm.

2.1.3. Chủ đầu tư
39

Chủ đầu tư Tiểu dự án: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng
Bình.
40
Cơ quan thực hiện dự án: Ban QLDA Đầu tư Xây dựng ngành Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Bình.
41

Người đại diện: Ông Nguyễn Văn Tuynh

Chức vụ: Phó giám đốc

Địa chỉ: Số 195 Trần Hưng Đạo, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
Điện thoại: 052 – 382 - 8352

Fax: 052 – 382 - 3361

2.1.4. Địa điểm thực hiện Tiểu dự án
42
Hồ Phú Vinh nằm trên xã Thuận Đức và phường Đồng Sơn, thành phố Đồng
Hới, tỉnh Quảng Bình; Vùng dự án có vị trí địa lý là: 17’27’’24 N; 106’34’’31 E.
-

Phía tây được bao bọc bởi nhiều ngọn núi thuộc dãy Trường Sơn. Khu vực lòng
hồ tạo bởi một thung lũng hình thành do các dãy núi chạy từ Tây sang Đông.
Các dãy núi dốc, địa hình lồi lõm, bao phủ bởi thảm thực vật khá phong phú với
độ cao thay đổi từ 50-250m, được cấu tạo bởi các trầm tích lục nguyên, đá biến
chất;

-


Phía bắc giáp với khu dân cư xã Thuận Đức;

-

Phía đông cách đường mòn Hồ Chí Minh 600 m- 700 m;
6


Báo cáo đánh giá tác động MT-XH tiểu dự án“Sửa chữa và nâng cấp hồ Phú Vinh, TP Đồng Hới”

-

Phía nam giáp với khu dân cư phường Đồng Sơn;

43
Tiểu dự án nằm cách thành phố Đồng Hới 7km về phía Tây, cách khu dân cư
gần nhất khoảng 700m về phía Đông Bắc. Xung quanh dự án không có công trình văn
hóa hay di tích lịch sử nào.

Hình 2-1 Vị trí địa lý hồ Phú Vinh
44
Dưới đây là một số hình ảnh ghi lại hiện trạng khu vực tiến hành xây dựng
TDA

7


Báo cáo đánh giá tác động MT-XH tiểu dự án“Sửa chữa và nâng cấp hồ Phú Vinh, TP Đồng Hới”

Đỉnh đập chính


Mái thượng lưu đập chính

Tràn xả lũ

Đầu ra của cống lấy nước

Kênh chính

Tường chắn sóng

Hình 2-2 Một số ảnh hiện trạng hồ Phú Vinh
45
Vùng BAH của dự án bao gồm một phần diện tích dưới chân đập thuộc Thôn
Thuận Hà (xã Thuận Đức), Tiểu khu 10 và Tiểu khu Cồn Chùa (phường Đồng Sơn).
46
Vùng hưởng lợi của dự án bao gồm thành phố Đồng Hới và các xã lân cận như:
Lộc Ninh, Nghĩa Ninh, Thuận Đức và nhiều xã khác… Trong suốt quá trình thực hiện
dự án, khu vực này không chịu bất kỳ ảnh hưởng tiêu cực nào liên quan đến việc mất
nước cho sinh hoạt cũng như cho hoạt động tưới tiêu.
8


×