Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

Quy Hoạch Tổng Thể Phát Triển Kinh Tế - Xã Hội Huyện Lập Thạch Đến Năm 2020 Và Tầm Nhìn Đến Năm 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.56 MB, 129 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN LẬP THẠCH

BÁO CÁO TỔNG HỢP

QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN LẬP THẠCH
ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

Lập Thạch, năm 2010

Uû ban nh©n d©n huyÖn lËp th¹ch - tØnh vÜnh phóc

1


M U
Huyn Lp Thch sau iu chnh a gii hnh chớnh thnh lp huyn
Sụng Lụ theo Ngh nh s 09/2008/N-CP ngy 23/12/2008 ca Chớnh ph. K
t ngy 1 thỏng 4 nm 2009 huyn Lp Thch cú tng din tớch t nhiờn 173,10
km2, dõn s trung bỡnh nm 2010 l 118.772 ngi, mt dõn s 686
ngi/km2.Ton huyn cú 20 n v hnh chớnh gm 18 xó v 2 th trn.
Lp Thch l mt trong nhng huyn cũn khú khn ca tnh Vnh Phỳc.
Trong giai on 2000 - 2010, kinh t - xó hi Lp Thch ó cú nhiu chuyn bin
tớch cc:
+ Tc tng trng GTSX bỡnh quõn giai on 2000 - 2010 t
15,40%/nm. Trong ú: Nụng - Lõm - Ng nghip tng 7,24%/nm; cụng nghip
- xõy dng tng 18,36%/nm; dch v - thng mi tng 22,81%/nm. Giỏ tr sn
xut bỡnh quõn/ngi/nm t 14,4 triu ng/ngi vo nm 2010 (giỏ hin
hnh).
+ Tc tng trng VA trong giai on 2000-2010 t 15,36%/nm,
trong ú Nụng - Lõm - Ng nghip tng 7,88%/nm; cụng nghip - xõy dng tng


21,06%/nm; dch v - thng mi tng 19,60%/nm.
+ C cu kinh t ó cú bc chuyn dch theo hng tớch cc. Nm 2010
t trng ngnh Nụng - Lõm nghip - Thu sn cũn chim 41,57% gim 17,64%;
cụng nghip - xõy dng chim 25,86% tng 14,90%; dch v - thng mi chim
32,57% tng 2,74% so vi nm 2000. Tuy nhiờn s chuyn dch kinh t cũn chm
cha phự hp vi tim nng ca huyn.
Giai on t nay n nm 2030, t nc ta núi chung, tnh Vnh Phỳc v
huyn Lp Thch núi riờng s bc vo mt giai on phỏt trin kinh t - xó hi
mi vi nhiu c hi cng nh phi i u vi nhiu thỏch thc do quỏ trỡnh hi
nhp ton din vi nn kinh t ton cu mang li. ch ng xõy dng cỏc
chng trỡnh v lp cỏc k hoch phỏt trin kinh t - xó hi trờn c s cõn i cỏc
ngun lc, tớnh toỏn cỏc tỏc ng bờn trong cng nh bờn ngoi. thỳc y quỏ
trỡnh phỏt trin kinh t - xó hi ca huyn nhanh hn, thc hin cho c nhng
mc tiờu v nhim v t ra, vic nghiờn cu xõy dng Quy hoch tng th phỏt
trin kinh t - xó hi huyn Lp Thch n nm 2020 v tm nhỡn n nm 2030"
l cn thit v cp bỏch lm c s cho huyn ra cỏc gii phỏp nhm khai thỏc,
s dng ti a cỏc ngun lc xõy dng v phỏt trin mt nn kinh t - xó hi
cú hiu qu v bn vng.
1. Mc ớch, yờu cu ca cụng tỏc quy hoch phỏt trin
- Mc tiờu v yờu cu c bn ca quy hoch tng th phỏt trin kinh t - xó
hi ca Lp Thch l xõy dng nhng cn c khoa hc, thc tin da trờn c s
Uỷ ban nhân dân huyện lập thạch - tỉnh vĩnh phúc

2


hội nhập kinh tế Quốc tế, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Vĩnh Phúc và thực trạng phát triển
kinh tế - xã hội của huyện trong gần 10 năm qua làm cơ sở cho việc hoạch định
các chủ trương, định hướng phát triển, các kế hoạch với các chương trình, dự án

ưu tiên trọng điểm trong hơn 10 năm tới và tầm nhìn đến năm 2030.
- Xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội của huyện đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 là xây dựng chiến lược phát triển kinh tế
chung của huyện, của từng ngành với các bước đi phù hợp trong từng giai đoạn
(2015, 2020). Trên cơ sở công bố quy hoạch cũng nhằm cung cấp các thông tin
cho các ngành, các cấp, các nhà đầu tư và nhân dân trong huyện hiểu rõ được
tiềm năng, thế mạnh, cơ hội đầu tư, chiến lược phát triển những loại sản phẩm
chính, những dự án cần ưu tiên đầu tư... để từ đó các ngành, các cấp, các nhà
doanh nghiệp, các nhà đầu tư... có cơ sở để tham gia đầu tư, hợp tác vào các lĩnh
vực có ưu thế nhằm huy động tổng hợp nguồn vốn đầu tư cho phát triển kinh tế xã hội của huyện.
2. Những căn cứ chủ yếu xây dựng quy hoạch
- Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X.
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP, ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê
duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội.
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Thông tư số 01/2007/TT-BKH, ngày 07/02/2007 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP của
Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã
hội.
- Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH, ngày 26/3/2007 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều
chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, quy hoạch ngành và quy
hoạch các sản phẩm chủ yếu.
- Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính
phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội.
- Thông tư số 03 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP, ngày 11/01/2008 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006

của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế,
xã hội và Quyết định số 281/2007/QQĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy
Uû ban nh©n d©n huyÖn lËp th¹ch - tØnh vÜnh phóc

3


hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, quy hoạch
ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu.
- Nghị định số 72/2001/NĐ - CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ về việc
phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị.
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc lần thứ XIV
- Dự thảo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Dự thảo quy hoạch các ngành giao thông vận tải, thương mại, .... tỉnh Vĩnh
Phúc đến năm 2020.
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Lập Thạch lần thứ XIX.
- Quy hoạch phát triển các ngành, các lĩnh vực của tỉnh Vĩnh Phúc đã được
UBND tỉnh phê duyệt.
- Số liệu thống kê kinh tế - xã hội huyện Lập Thạch và tỉnh Vĩnh Phúc giai
đoạn 2000 - 2009.
3. Phương pháp sử dụng trong xây dựng quy hoạch
- Phương pháp khảo sát thực địa, điều tra nhanh nông thôn.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích hệ thống và so sánh.
- Phương pháp nghiên cứu mô hình.
- Phương pháp chuyên khảo.
- Phương pháp chuyên gia, tư vấn.
- Phương pháp thống kê phân tích các chỉ tiêu kinh tế, tài chính của dự án.
- Phương pháp dự báo.


Uû ban nh©n d©n huyÖn lËp th¹ch - tØnh vÜnh phóc

4


Phần thứ nhất
Phân tích, Đánh giá các yếu tố phát triển và thực trạng
phát triển kinh tế - xã hội huyện Lập Thạch giai đoạn 2000 - 2009
I. Những yếu tố tự nhiên và xã hội huyện Lập Thạch
1. Yếu tố tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1.1. Vị trí địa lý kinh tế
Lập Thạch là huyện miền núi nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Vĩnh Phúc,
cách tỉnh lỵ Vĩnh Yên 20km, nằm ở vị trí từ 105°30′ đến 105°45′ kinh độ Đông
và 21°10′ đến 21°30′ vĩ Bắc. Có vị trí địa lý như sau:
+ Phía Bắc giáp huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang và dãy núi Tam Đảo.
+ Phía Đông giáp huyện Tam Đảo và huyện Tam Dương.
+ Phía Tây giáp huyện Sông Lô và thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ.
+ Phía Nam giáp huyện Vĩnh Tường và một phần tỉnh Phú Thọ.
Tổng diện tích tự nhiên 173,10 km2, dân số trung bình năm 2010 là
118.772 người, mật độ dân số 686 người/km 2. Toàn huyện có 20 đơn vị hành
chính gồm 2 thị trấn và 18 xã.
1.2. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1.2.1. Địa hình
Lập Thạch có cấu tạo địa tầng rất cổ. Khu vực xung quanh núi Sáng và các
xã Quang Sơn, Hợp Lý, Bắc Bình, Liễn Sơn ở hữu ngạn sông Phó Đáy có diện
tích hàng chục km2 có tuổi đại nguyên sinh. Như vậy, huyện Lập Thạch nằm trên
một địa tầng rất vững vàng, rất cổ xưa, nơi trẻ nhất cũng cách ngày nay trên 200
triệu năm. Từ địa tầng đó đã xuất hiện hai thành tạo magma xâm nhập đáng kể là
khối núi Sáng và các khối núi khác nằm hai bên bờ sông Phó Đáy.

Địa bàn huyện có thể chia thành 3 tiểu vùng:
- Tiểu vùng miền núi bao gồm 9 xã, thị trấn (Quang Sơn, Ngọc Mỹ, Hợp
Lý, Bắc Bình, Vân Trục, Xuân Hòa, Thái Hòa, Liễn Sơn, TT Hoa Sơn), với tổng
diện tích tự nhiên là 93,73 km 2, chiếm 54,15% diện tích tự nhiên toàn huyện. Địa
hình tiểu vùng này thường bị chia cắt bởi độ dốc khá lớn (từ cấp II đến cấp IV),
hướng dốc chính từ Bắc xuống Nam. Độ cao trung bình so với mực nước biển từ
200-300m. Tiểu vùng này đất đai có độ phì khá, khả năng phát triển rừng còn khá
lớn. Điều kiện địa hình và đất đai thích hợp với các loại cây ăn quả, cây công
nghiệp, cây lâm nghiệp, và chăn nuôi gia súc.
- Tiểu vùng trũng ven sông, bao gồm 3 xã (Sơn Đông, Triệu Đề, Đồng ích),
với tổng diện tích tự nhiên 27,94 km 2, chiếm 16,14% diện tích tự nhiên toàn
huyện. Tiểu vùng này đa phần là đất lúa 1 vụ, thường bị ngập úng vào mùa mưa,
thích hợp cho việc vừa cấy lúa vừa nuôi trồng thủy sản.
Uû ban nh©n d©n huyÖn lËp th¹ch - tØnh vÜnh phóc

5


- Tiu vựng gia, bao gm 8 xó th trn (TT Lp Thch, Liờn Hũa, Bn
Gin, Xuõn Lụi, T Du, Tiờn L, ỡnh Chu, Vn Quỏn), vi tng din tớch t
nhiờn 51,43 km2, chim 29,71% din tớch t nhiờn ton huyn. Tiu vựng ny
thng cú mt s ớt i thp xen ln vi ng rung, dc cp II n cp III.
Tiu vựng ny t trng cõy hng nm (lỳa, mu) chim ch yu do vy õy l
vựng ch lc sn xut lng thc cng nh rau mu hng húa phc v ni
huyn v cỏc a phng lõn cn.
a hỡnh Lp Thch khỏ phc tp, thp dn t Bc xung Nam, rung t
xen k nhng dóy i thp. cao ph bin t 11 30 m l huyn thuc vựng
nỳi thp, nhiu sụng sui. a hỡnh b chia ct a dng, dc dn t Tõy Bc xung
ụng Nam.
1.2.2. Khớ hu, thi tit

Lp Thch thuc vựng khớ hu nhit i giú, nhit trung bỡnh t 22C,
s gi nng trung bỡnh trong nm l 1.450 n 1.550 gi, lng ma trung bỡnh
1.500-1.800 mm/nm, m trung bỡnh khong 84%. Khớ hu Lp Thch c
chia lm 4 mựa rừ rt. Ma nhiu vo mựa khụ gõy ỳng lt vựng trng do nc t
cỏc dóy nỳi ln, nh Tam o, v t sụng Lụ, sụng ỏy trỳt vo ng chiờm,
nhiu khi trn ngp ra c ng liờn huyn, liờn xó gõy ngp lp mt s cm dõn
c ti cỏc xó. Mựa ụng khớ hu khụ hanh thm chớ gõy hn hỏn ti nhiu vựng
i, nỳi trờn a bn huyn.
1.2.3. Ti nguyờn nc, sụng ngũi
1.2.3.1. Ti nguyờn nc mt
Phớa Nam v phớa ụng huyn Lp Thch cú sụng Phú ỏy ngn cỏch
huyn Vnh Tng v huyn Tam Dng vi tng lu lng khỏ ln. Ngoi ra,
huyn cũn cú h thng cỏc ao h phc v cho hot ng sn xut v sinh hot trờn
a bn. Tuy nhiờn lng nc ch yu tp trung vo mựa ma, mựa khụ ch
chim 10% tng lng dũng chy.
1.2.3.2. Ti nguyờn nc ngm
Theo ỏnh giỏ ca nhiu chuyờn gia v qua iu tra mt s xó cho thy
ngun nc ngm ca huyn rt hn ch, tr lng khụng ln v sõu, hm lng
ion canxi v ụxit st trong nc ngm tng i ln do ú vic khai thỏc rt khú
khn.
1.2.3.3. ỏnh giỏ ti nguyờn nc
Ngun nc ca huyn c ỏnh giỏ l phong phỳ di do, tuy nhiờn
phõn b khụng u trong nm. V mựa khụ vn cú thi im thiu nc. m
bo hi ho ngun nc cho phỏt trin kinh t cn quan tõm xõy dng thờm
nhng cụng trỡnh iu tit v cú bin phỏp khai thỏc nc ngm b sung mi m
bo cho sn xut v sinh hot.
1.2.4. Ti nguyờn khoỏng sn
Uỷ ban nhân dân huyện lập thạch - tỉnh vĩnh phúc

6



Trờn a bn cú cỏc loi khoỏng sn sau:
- Nhúm khoỏng sn nhiờn liu: cú than bựn Vn Quỏn ó c khai thỏc
lm phõn bún v cht t.
- Nhúm khoỏng sn kim loi gm Barit, ng, vng, thic, st ó phỏt hin
cú trờn a bn.
- Nhúm vt liu xõy dng gm:
+ Cỏt si lũng sụng Phú ỏy thuc loi thch anh, silic cú cng cao,
bỏm dớch liờn kt tt.
+ Cỏt si bc thm vựng Vn Quỏn, Xuõn Lụi, Triu cú tr lng ln.
Tuy nhiờn cỏt si ny vn cũn b ln sột, bt, khụng tt nh lũng sụng nờn cha
c khai thỏc.
+ ỏ xõy dng Quang Sn.
Theo kho sỏt, ỏnh giỏ s b ca cỏc nh a cht thỡ trờn a bn Lp
Thch cú khỏ nhiu loi ti nguyờn khoỏng sn nhng a phn cha cú chng
trỡnh no iu tra, thm dũ mt cỏch k lng a vo khai thỏc s dng mt
cỏch cú hiu qu.
1.2.5. Ti nguyờn rng v cnh quan thiờn nhiờn
1.2.5.1. Ti nguyờn rng
Theo s liu thng kờ t ai n nm 2009 t lõm nghip cú rng ton
huyn l 3551,42 ha, chim 20,52% tng din tớch t nhiờn.
Trong nhng nm gn õy, c s h tr ca cỏc chng trỡnh, d ỏn
trng rng ph xanh t trng i nỳi trc ó c ngi dõn hng ng tham
gia nhiu n vic trng rng, kt hp vi phỏt trin kinh t vn i, do ú thm
thc vt rng ngy cng phỏt trin.
V ng vt: do rng t nhiờn b khai thỏc v ch yu hin nay l rng
trng nờn ng vt rng cũn li khụng nhiu, gn õy ng vt rng ang phỏt
trin tr li, tuy nhiờn s lng cỏc loi thỳ khụng nhiu.
1.2.5.2. Cnh quan thiờn nhiờn

Lp Thch cú nhiu cnh quan thiờn nhiờn cú tim nng phỏt trin du lch
sinh thỏi v du lch ngh dng:
- Cm du lch Sn ụng - ỡnh Chu Vn Quỏn Xuõn Lụi: Cm di tớch
ny gn lin vi n th T tng quc Trn Nguyờn Hón, n th thy giỏo
Khc Chung, lng tin s, chựa Am xó Sn ụng gn vi lng vn húa ỡnh Vn Quỏn cú ỡnh Ngừa, rng Th l ni t ngha ca Trn Nguyờn Hón Xuõn
Lụi (K Li) gn lin vi truyn thuyt Trn Nguyờn Hón vi ngi con gỏi Xuõn
Lụi (b Chỳa Li, n th Tam Thỏnh (Trn Hng o), chựa Gió Khỏch Xuõn
Lụi.
- Cm du lch Bn Gin Triu Võn Trc.
Uỷ ban nhân dân huyện lập thạch - tỉnh vĩnh phúc

7


Ngoi ra trờn a bn huyn cũn cú nhng cnh quan thiờn nhiờn ti p,
th mng hp dn khỏch du lch nh khu h Võn Trc vi nhng cỏnh rng
nguyờn sinh.
1.2.6. Ti nguyờn nhõn vn
Lp Thch l vựng t c kớnh nht ca tnh Vnh Phỳc, l ni sinh t ca
ngi Vit c. Cú tờn t th k XIII, l ni sn sinh ra nhiu anh hựng v danh
nhõn vn hoỏ lm phong phỳ thờm cho lch s phỏt trin ca huyn, ca tnh Vnh
Phỳc qua cỏc thi k chng ngoi xõm v xõy dng t nc. Nhng du n tớn
ngng nguyờn thy ca c dõn bn a qua trng k lch s hin nay ang
c ngy cng tỏi hin li.
Trờn a bn huyn cú trờn 151 di tớch lch s vn húa khp cỏc xó, th
trn, trong ú cú 100 nh cha, 14 miu, 24 n, 06 nh th h, 07 cỏc di tớch
khỏc nh lng m, im. Cú 48 di tớch lch s vn húa trong ú cú 12 di tớch ú
c xp hng cp quc gia v 31 di tớch xp hng cp tnh.
Tuy nhiờn, khai thỏc, phỏt huy cú hiu qu cỏc tim nng ny cn phi
u t mt cỏch thớch ỏng cho c s h tng m trc tiờn l ng giao thụng,

in, nc, tụn to li cỏc cụng trỡnh v quan trng nht l cn phi cú bin phỏp
qung bỏ thu hỳt khỏch du lch trong nc cng nh quc t.
1.2.7. Ti nguyờn t ai
1.2.7.1. Tớnh cht th nhng
t canh tỏc ca huyn Lp Thch gm 3 nhúm chớnh:
- Nhúm t phự sa ven sụng Lụ, sụng Phú ỏy , chim 7,25% tng din
tớch t nhiờn), tp trung nhng xó phớa Nam v mt s xó phớa ụng ca huyn.
- Nhúm t bc mu trờn phự sa c cú sn phm feralit, chim khong
9,46% tng din tớch t nhiờn, tp trung phớa Nam v gia huyn;
- t i nỳi: Chim khong 24,86% tng din tớch t nhiờn, tp trung
phớa Bc v gia huyn;
Nhỡn chung, t canh tỏc õy nghốo dinh dng. t cao +9, +8, +7
tr xung cú ỏ gc kt cu cht v n nh, thun li cho xõy dng cỏc cụng
trỡnh.
Nm 2009, sau khi thay i v a gii hnh chớnh, huyn cú din tớch t
nhiờn l 173,1 km2, trong ú t nụng nghip chim t l 40,3%; t lõm nghip
chim 31,8%; t chuyờn dựng chim 10,3% v t chim 2,2%.
Kinh t v c s h tng huyn Lp Thch cũn cha phỏt trin nờn trong
tng lai, qu t nụng nghip s tip tc bin ng do cỏc hot ng u t (m
mang ng xỏ, xõy dng cỏc cụng trỡnh cụng cng, xõy dng cụng nghip....).
Nhn xột chung v iu kin th nhng, t ai ca huyn Lp Thch:
Uỷ ban nhân dân huyện lập thạch - tỉnh vĩnh phúc

8


- Lợi thế: Tính đa dạng của đất đai: Trong huyện có nhiều đơn vị đất đai
chính có tính chất khác nhau, phân bố ở cả vùng bằng và vùng dốc, cho phép phát
triển hệ sinh thái đa dạng với nhiều loại cây trồng có giá trị.
- Hạn chế: Nói chung độ phì của đất không cao, hiện tượng xói mòn, rửa

trôi còn xảy ra ở vùng đất dốc có độ che phủ thấp làm suy giảm chất lượng đất.
1.2.7.2. Hiện trạng và biến động sử dụng đất đai
1.2.7.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2010
a. Đất nông lâm nghiệp thủy sản
Tổng diện tích đất nông lâm nghiệp thủy sản của huyện Lập Thạch năm
2010 là 12.709,54 ha chiếm 73,42% diện tích tự nhiên. Trong đó:
- Đất sản xuất nông nghiệp 8144,44 ha chiếm 64,08% đất nông lâm ngư
nghiệp. Cơ cấu đất sản xuất nông nghiệp như sau:
+ Đất trồng cây hàng năm: 5670,3 ha (trong đó đất trồng lúa: 4473,59 ha
chiếm 78,90% diện tích đất cây hàng năm)
+ Đất trồng cây lâu năm: 2474,14 ha chiếm 30,38% diện tích đất sản xuất
nông nghiệp.
- Đất lâm nghiệp 4352,87 ha chiếm 34,25% diện tích đất nông lâm ngư
nghiệp). Trong đất lâm nghiệp, chủ yếu là rừng sản xuất chiếm đến 81,45% diện
tích đất lâm nghiệp (3545,23 ha), rừng phòng hộ chiếm tỷ lệ 18,55% (807,57 ha).
- Đất nuôi trồng thuỷ sản 205,85 ha chiếm 1,62% diện tích đất nông nghiệp.
- Đất nông nghiệp khác 6,38ha, chiếm 0,05% diện tích đất nông nghiệp.
Bảng 1: So sánh một số chỉ tiêu đất nông nghiệp
Đơn vị tính: m2/người
Chỉ tiêu
Lập Thạch so với
Vĩnh Phúc Lập Thạch
Vĩnh Phúc (%)
1. Đất SX nông nghiệp
498,65
701,09
140,60
2. Đất cây hàng năm
419,51
496,59

118,37
3. Đất lúa, lúa màu
351,93
390,68
111,01
4. Đất lâm nghiệp
324,06
371,39
114,61
(Nguồn:- Niên giám thống kê Vĩnh Phúc, Lập Thạch
- Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc; phòng Tài nguyên & Môi
trường Lập Thạch)
Nếu so sánh một số loại đất nông nghiệp với bình quân chung toàn tỉnh Vĩnh
Phúc thì hầu hết các loại đất nông nghiệp đều cao hơn, cụ thể đất sản xuất nông
Uû ban nh©n d©n huyÖn lËp th¹ch - tØnh vÜnh phóc

9


nghiệp gấp 1,4 lần, trong đó đất lúa màu gấp 1,1 lần, đất lâm nghiệp gấp 1,14
lần...
b. Nhóm đất phi nông nghiệp
Diện tích đất phi nông nghiệp năm 2010 là 3907,41 ha chiếm 22,57% diện
tích tự nhiên. Trong đó:
- Đất ở: diện tích đất ở là 594,63 ha (chiếm 15,22% tổng diện tích đất phi
nông nghiệp) trong đó:
+ Đất ở nông thôn: 529,50 ha chiếm 89,05% diện tích đất ở.
+ Đất ở đô thị: 65,13 ha chiếm 10,95%.
- Đất chuyên dùng: tổng diện tích đất chuyên dùng của huyện Lập Thạch là
2052,53 ha chiếm 52,53% diện tích đất phi nông nghiệp. Cụ thể như sau:

+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 19,51 ha.
+ Đất quốc phòng, an ninh: 11,96 ha
+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 69,61 ha.
+ Đất sử dụng vào mục đích công cộng: 1951,55 ha.
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng: 13,76 ha
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 148,08 ha.
- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: 1098,31 ha.
c. Đất chưa sử dụng
Diện tích đất chưa sử dụng của huyện Lập Thạch còn 693.27 ha, chiếm
4,0% tổng diện tích tự nhiên. Diện tích đất chưa sử dụng của huyện phân bố rải
rác, manh mún, trên các đỉnh đồi, dọc đường giao thông... điều kiện khai thác đưa
vào sử dụng tương đối khó khăn.
1.2.7.2.2. Biến động đất đai.
Theo kết quả kiểm kê năm 2000 và số liệu báo cáo thống kê đất đai năm
2010, diện tích các loại đất biến động cụ thể như sau:
Trong 10 năm, nhóm đất nông lâm ngư nghiệp giảm 546,29 ha trong đó đất
sản xuất nông nghiệp giảm 277,9 ha (đất trồng lúa giảm 465,39 ha; đất trồng cây
hàng năm khác tăng 70,95 ha); đất lâm nghiệp giảm 282,71 ha.
Nhóm đất phi nông nghiệp biến động tăng 487,2 ha trong đó đất chuyên
dùng tăng 394,24 ha và đất ở 101,89 ha.
Nhóm đất chưa sử dụng biến động tăng 78,9 ha (do thay đổi phân loại đất
của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
Bảng 2: Biến động sử dụng đất đai giai đoạn 2000 - 2010
Đơn vị tính: ha
Uû ban nh©n d©n huyÖn lËp th¹ch - tØnh vÜnh phóc

10


STT


Mục đích sử dụng
Tổng diện tích tự nhiên

1

So
sánh
19,81

8144,44

64,08

4473,59

78,90

4352,87

34,25

Đất nuôi trồng thuỷ sản
197,90
1,49
205,85
Đất nông nghiệp khác
6,38
Đất phi nông nghiệp
3420,21 19,78 3907,41

Đất ở
492,74 14,41
594,63
Đất chuyên dùng
1658,39 48,49 2052,63
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
15,43
0,45
13,76
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
139,51
4,08
148,08
Đất sông suối và mặt nước 1114,14 32,58 1098,31
chuyên dùng
3 Đất chưa sử dụng
614,37
3,55
693,27
(Nguồn: Phòng Tài nguyên & Môi trường huyện Lập Thạch)

1,62
0,05
22,57
15,22
52,53
0,35
3,79
28,11


546,29
277,91
465,39
282,71
7,95
6,38
487,20
101,89
394,24
-1,67
8,57
-15,83

4,00

78,90

1.1

1.2

Đất nông nghiệp

2000
2010
DT (ha) Tỷ lệ DT (ha) Tỷ lệ
(%)
(%)
17290,41 100,0 17310,22 100,0
0

0
13255,83 76,67 12709,54 73,42

Đất sản xuất nông nghiệp

8422,35

Trong đó: Đất trồng

4938,98

lúa
Đất lâm nghiệp

4635,58

1.3
1.5
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5

63,54

34,97

2. Nguồn lực kinh tế - xã hội

2.1. Dân số, lao động
Dân số trung bình năm 2010 là 118.772 người, trong đó thành thị có 12.515
người (chiếm 10,54% dân số toàn huyện), nông thôn 106.257 người, chiếm
89,46%.
Mật độ dân số trung bình 686 người/km 2. Dân cư phân bố không đồng đều
theo đơn vị hành chính. Mật độ dân số cao nhất là thị trấn Lập Thạch (1690
người/km2), tiếp đến là xã Triệu Đề (1247 người/km 2). Thấp nhất là xã Vân Trục
(341 người/km2).

Uû ban nh©n d©n huyÖn lËp th¹ch - tØnh vÜnh phóc

11


Bảng 3: Dân số và mật độ dân số năm 2010
Đơn vị hành chính

Diện tích
( Km2 )

Tổng số

Dân số
( Người )

Mật độ dân số
( Người / Km2 )

173.1


118772

686

1. T.T Lập Thạch

4.15

7007

1690

2. TT.Hoa Sơn

4.96

5508

1110

3. Quang Sơn

10.98

5508

501

4. Ngọc Mỹ


15.54

5250

338

7.62

4289

563

6. Bắc Bình

11.30

6291

556

7. Thái Hoà

7.60

6887

906

8. Liễn Sơn


10.29

5493

534

9. Xuân Hoà

13.22

8508

643

10. Vân Trục

12.20

4161

341

11. Liên Hoà

7.64

5164

676


12. Tử Du

9.87

5917

599

13. Bàn Giản

5.76

4322

751

14. Xuân Lôi

7.44

5212

700

15. Đồng ích

12.46

10357


831

16. Tiên Lữ

5.12

4022

786

17. Văn Quán

7.14

5006

701

18. Đình Chu

4.32

4425

1025

19. Triệu Đề

5.86


7314

1247

20. Sơn Đông
9.61
(Nguồn: Phòng Thống kê huyện Lập Thạch)

8131

846

5. Hợp lý

Tổng số lao động trong độ tuổi năm 2010 là 63.556 người chiếm trên 53%
tổng dân số. Trong đó lao động nông lâm nghiệp, thuỷ sản có 48.081 người
(chiếm 75,65%), lao động công nghiệp - xây dựng 7.228 người (chiếm 11,37%)
còn lại là lao động thương mại - dịch vụ chiếm 12,98% với 8.247người.
Uû ban nh©n d©n huyÖn lËp th¹ch - tØnh vÜnh phóc

12


Trờn a bn huyn cú 7 dõn tc anh em sinh sng: Kinh, Dao, Cao Lan, Sỏn
Dỡu, Ty, Nựng, Hoa.
2.2. Cht lng ngun nhõn lc
Lc lng lao ng trờn a bn huyn l khỏ di do nhng cht lng lao
ng nhỡn chung cũn thp, lao ng ph thụng chim trờn 78%. Lc lng lao
ng cú chuyờn mụn k thut chim khong 22%.
H s s dng thi gian lao ng nụng thụn mi t 85 - 87,5%. Hiu qu

lao ng nhỡn chung cũn thp.
2.3. Cỏc ngun lc v kinh t xó hi khỏc
L vựng t c kớnh nht ca tnh Vnh Phỳc, huyn Lp Thch l ni sinh
t ca ngi Vit c. Cú tờn t th k XIII, l ni sn sinh ra nhiu anh hựng v
danh nhõn vn hoỏ lm phong phỳ thờm cho lch s phỏt trin ca huyn, ca tnh
Vnh Phỳc qua cỏc thi k chng ngoi xõm v xõy dng t nc. Trờn a bn
cú cỏc l hi nh l "bt trch trong chum", "leo cu" ti ỡnh lng Thc Trc; tc
"ỏ cu", "cp pht" ti xó Bn Gin biu hin tớn ngng phn thc rừ rt; Bờn
cnh nhng phong tc, l hi c s ú l nhng kin trỳc ni ting nh ỡnh lng
Sen H.
Ngoi nhng phong tc, tp quỏn trờn a bn huyn cũn cú nhng cnh
quan thiờn nhiờn ti p, th mng hp dn khỏch du lch nh khu h Võn Trc,
vi nhng cỏnh rng nguyờn sinh v vn hoỏ m thc c trng giu bn sc vn
húa nh Bỏnh Go Rang ngon ni ting ti xó Tiờn L, bỏnh lm t cỏc loi khoai
phi khụ. c bit, cú mún n c trng ca Lp Thch ú c a vo "chuyn
l Vit Nam" nh phong tc n t sột hun khúi.
3. ỏnh giỏ chung v ngun lc
3.1. Thun li
+ Trong nhng nm qua ng b v nhõn dõn cỏc dõn tc huyn Lp
Thch luụn on kt thng nht, tớch cc thc hin ng li i mi ca ng
v Nh nc, kinh t phỏt trin khỏ, chớnh tr- xó hi n nh, quc phũng- an
ninh c gi vng. Trong xu th hi nhp ngy cng mnh m, s cú thờm
nhng c hi mi cho phỏt trin, nht l thu hỳt u t, chuyn giao khoa hc,
cụng ngh.
+ Tri qua hn 20 nm i mi cựng vi ton tnh, Lp Thch ó thu c
nhiu thnh tu quan trng. Kinh t- xó hi ca huyn liờn tc phỏt trin, c s
vt cht, kt cu h tng k thut c ci thin; nhiu cụng trỡnh mi c xõy
dng, tng bc phỏt huy hiu qu.
+ Lc lng lao ng di do, bỡnh quõn t nụng nghip cũn tng i
cao, cú tim nng v rng, ti nguyờn khoỏng sn; nm trong vựng quy hoch

tng th phỏt trin KT-XH vựng ng bng sụng Hng c Chớnh ph phờ
Uỷ ban nhân dân huyện lập thạch - tỉnh vĩnh phúc

13


duyt. õy l nhng thun li ht sc c bn Lp Thch phỏt trin KT-XH
trong nhng nm ti t c kt qu tt.
+ L mt trong nhng huyn cú qu t, c bit l t i tng i khỏ,
thun li cho phỏt trin cỏc khu, cm cụng nghip.
+ Cú tim nng v khoỏng sn nh t san nn, ỏ xõy dng, ỏ m ngh,
t sột, penpas, t sột, cỏt, si,....
3.2. Khú khn, hn ch
+ V trớ a lý: Lp Thch l mt huyn min nỳi ca tnh Vnh Phỳc nờn
iu kin thu hỳt u t cũn gp nhiu hn ch. Tớch lu t ni b nn kinh t cũn
thp.
+ Quỏ trỡnh hi nhp kinh t khu vc v th gii; tỏc ng ca mt trỏi c
ch th trng v s cnh tranh s ngy cng gay gt, quyt lit hn.
+ Ni lc ca huyn cha mnh; sc cnh tranh ca nn kinh t cũn thp;
+ Huyn cú ranh gii phớa ụng l sụng Phú ỏy, phớa Tõy Nam l sụng
Lụ dn n hn ch trong vic giao lu gia huyn vi cỏc a phng lõn cn.
H tng k thut cũn thiu, c bit giao thụng cha ỏp ng nhu cu phỏt trin
kinh t xó hi ca huyn trong thi gian qua.
+ t ai ca huyn xu, a hỡnh khụng bng phng,... canh tỏc khú khn.
+ Cht lng ngun nhõn lc cha cao; lao ng cha qua o to chim t
trng cũn ln, mt b phn cỏn b cha ỏp ng kp thi yờu cu i mi.
+ u t t bờn ngoi v t doanh nghip ớt, ngõn sỏch bi chi, c cu kinh
t chuyn dch chm.
II. Thc trng phỏt trin kinh t xó hi huyn Lp Thch giai on 2000 2010
1. Tng trng kinh t

a. Tng giỏ tr sn xut
Tng trng kinh t l mt trong nhng ch tiờu quan trng ỏnh giỏ tỡnh hỡnh
phỏt trin ca nn kinh t. S liu ỏnh giỏ ca 10 nm ó qua l mt trong nhng cn
c quan trng tớnh toỏn cỏc phng ỏn phỏt trin cho giai on tip theo.
Tc tng trng GTSX t 15,4%/nm trong ton giai on 2000-2010.
Trong ú nụng lõm nghip tng 7,24%/nm; cụng nghip xõy dng tng
18,36%/nm v thng mi dch v tng 22,81%/nm.
- Giai on 2000-2005 t 14,91%/nm, trong ú nụng lõm ng nghip t
8,54%; cụng nghip xõy dng t 23,49% v thng mi dch v t 20,63%.
- Giai on 2005-2010 t 18,85%, trong ú nụng lõm ng nghip t 7,5%;
cụng nghip xõy dng t 16,78% v thng mi dch v t 28,75%.
Uỷ ban nhân dân huyện lập thạch - tỉnh vĩnh phúc

14


Bảng 4: biến động về giá trị sản xuất theo ngành giai đoạn 2000 - 2010
(theo giá cố định 1994)
Đơn vị: triệu đồng
Năm
Tốc độ tăng trưởng
Stt
Chỉ tiêu
DK
2000- 2005- 20002000
2005
2010
2005 2010 2010
I Giá trị sản xuất
24889 49871 118287 14.91 18.85 15.40

0
6
7
1 Nông lâm ngư nghiệp
141116 212546 305135 8.54 7.50 7.24
- Nông nghiệp
132691 196889 286596 8.21 7.80 7.20
- Lâm nghiệp
4370
8696
10570 14.75 3.98 8.81
- Thuỷ sản
4055
6961
7969 11.41 2.74 6.54
2 Công nghiệp - xây dựng 34317 98539 214036 23.49 16.78 18.36
- Công nghiệp
16446 28472
57226 11.60 14.98 11.73
- Xây dựng
17871 70068 156810 31.42 17.48 22.44
3 Dịch vụ - thương mại
73457 18763 663706 20.63 28.75 22.81
0
- Thương mại
26662 34508
65721 5.29 13.75 8.05
- Dịch vụ vận tải
2838 31886
87079 62.23 22.25 38.82

- Dịch vụ khác
12505 26395
75249 16.11 23.31 17.69
- GTSX phi sản xuất
31452 94841 435657 24.70 35.65 28.17
vật chất
(Nguồn: Phòng Thống kê huyện Lập Thạch)
b) Tăng trưởng giá trị gia tăng (VA)
Bảng 5: Tăng trưởng giá trị gia tăng (VA) giai đoạn 2000 - 2010
(giá cố định 1994)
Đơn vị: triệu đồng
Năm
Tốc độ tăng trưởng
Stt
Chỉ tiêu
DK
2000- 2005- 20002000
2005
2010
2005 2010 2010
13365 26496
I
Giá trị gia tăng
5
3 557909 14.67 16.06 15.36
10029
1 Nông lâm ng nghiệp
67162
7 143413
8.35 7.41 7.88

Công nghiệp - xây
2 dựng
21212 65812 143404 25.41 16.86 21.06
3 Dịch vụ - thương mại
45281 98854 271092 16.90 22.36 19.60
(Nguồn: Phòng Thống kê huyện Lập Thạch)
Uû ban nh©n d©n huyÖn lËp th¹ch - tØnh vÜnh phóc

15


Trong giai đoạn 2000-2010, tốc độ tăng trưởng VA toàn huyện đạt
15,36%/năm, trong đó Nông lâm ngư nghiệp đạt 7,88%/năm; công nghiệp xây
dựng đạt 21,06%/năm và thương mại dịch vụ đạt 19,60%/năm, chia theo giai
đoạn:
- Giai đoạn 2000-2005, tốc độ tăng trưởng đạt 14,67%/năm, trong đó nông
lâm ngư nghiệp đạt 8,35%/năm; công nghiệp xây dựng đạt 25,41%/năm và
thương mại dịch vụ đạt 16,90%/năm.
- Giai đoạn 2005-2010, tốc độ tăng trưởng đạt 16,06%/năm, trong đó nông
lâm ngư nghiệp đạt 7,41%/năm; công nghiệp xây dựng đạt 16,86%/năm và
thương mại dịch vụ đạt 22,36%/năm.

2. Cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
a. Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất
Bảng 6: Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất giai đoạn 2000 - 2010
(giá hiện hành)
Cơ cấu (%)
Stt
Chỉ tiêu
2000

2005
DK 2010
1 Nông lâm ng nghiệp
60.50
52.63
40.84
2 Công nghiệp - xây dựng
12.77
24.40
28.64
3
Dịch vụ - thơng mại
26.73
22.97
30.52
Trong giai đoạn 2000-2010 cơ cấu giá trị sản xuất đã có sự chuyển dịch
giảm cơ cấu ngành nông lâm ngư nghiệp, tăng cơ cấu ngành công nghiệp và
thương mại dịch vụ. Cụ thể năm 2000 cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông lâm ngư
nghiệp còn chiếm 60,50% thì đến năm 2005 còn 52,63% và đến năm 2010 chỉ
tiêu này là 40,84% như vậy cơ cấu ngành nông lâm ngư nghiệp đã giảm được trên
19,66% trong giai đoạn vừa qua.
b. Chuyển dịch cơ cấu giá trị gia tăng (VA)
Bảng 7: tình hình chuyển dịch cơ cấu VA giai đoạn 2000 – 2010
Uû ban nh©n d©n huyÖn lËp th¹ch - tØnh vÜnh phóc

16


(theo giá hiện hành)
Stt


Cơ cấu (%)
2000
2005 DK 2010
59.21
51.17
41.57
10.96
15.43
25.86
29.83
33.40
32.57

Chỉ tiêu

1
Nông lâm ng nghiệp
2
Công nghiệp - xây dựng
3
Dịch vụ - thơng mại
(Nguồn: Phòng Thống kê huyện Lập Thạch)
Chuyển dịch cơ cấu VA năm 2010 so với năm 2000 như sau:
- Nông lâm ngư nghiệp chiếm 41,57% (giảm 17,64%).
- Công nghiệp – xây dựng chiếm 25,86% (tăng 14,90%).
- Thương mại dịch vụ chiếm 32,57% (tăng 2,74%).

3. Chuyển dịch cơ cấu lao động
Bảng 8: Chuyển dịch cơ cấu lao động giai đoạn 2000 - 2010

Đơn vị tính: người
Tăng(+),
Chỉ tiêu
2000
2010
giảm(-)
A. Tổng lao động trong tuổi có việc làm
56435
63556
1. Lao động nông lâm, thuỷ sản
45938
48081
2. Lao động công nghiệp - xây dựng
5136
7228
3. Lao động thương mại - dịch vụ
5361
8247
B. Cơ cấu lao động theo ngành (%)
100
100
1. Lao động nông lâm, thuỷ sản
81.4
75.65
-5.75
2. Lao động công nghiệp – xây dung
9.1
11.37
2.27
3. Lao động thương mại - dịch vụ

9.50
12.98
3.48
Uû ban nh©n d©n huyÖn lËp th¹ch - tØnh vÜnh phóc

17


(Nguồn: Phòng Nội vụ và niên giám thống kê huyện năm 2000,2010)
Cơ cấu lao động trong giai đoạn 2000-2010 đã có sự chuyển dịch tích cực.
Năm 2010 cơ cấu lao động nông nghiệp là 75,65% (giảm so với năm 2000 là
5,75%), lao động công nghiệp là 11,37% (tăng so với năm 2000 là 2,27%) và lao
động dịch vụ thương mại là 12,98% (tăng so với năm 2000 là 3,48%). Tuy nhiên
sự chuyển dịch cơ cấu lao động giữa các ngành còn chậm.

III. Đánh giá hiện trạng phát triển các ngành, các lĩnh vực
1. Ngành nông lâm nghiệp và thuỷ sản
Trong thời gian qua, đặc biệt trong gần 10 năm gần đây sản xuất nông
nghiệp Lập Thạch có những bước chuyển biến tích cực, nhất là trong sản xuất
lương thực và chăn nuôi. Kết quả sản xuất nông lâm thuỷ sản giai đoạn 2000 2010 như sau:
+ Về tăng trưởng GTSX: đạt 7,24%/năm trong đó giai đoạn 2000-2005 đạt
8,54%/năm; giai đoạn 2005-2010 đạt 7,50%/năm. Cơ cấu giá trị sản xuất năm
2010 nông lâm nghiệp còn chiếm 40,84%.
+ Tăng trưởng giá trị gia tăng (VA) của toàn ngành đạt 7,88%/năm, trong
đó giai đoạn 2000-2005 đạt 8,35%/năm; giai đoạn 2005-2010 đạt 7,41%. Cơ cấu
VA trong nền kinh tế chung của toàn huyện năm 2010 chiếm 41,57%.
+ Các chỉ tiêu chủ yếu: Sản lượng lương thực cũng như lương thực bình
quân đầu người, tổng đàn gia súc, gia cầm đều vượt mục tiêu Đại hội Đảng bộ
huyện lần thứ XVIII đề ra. Cụ thể các lĩnh vực như sau:
1.1. Sản xuất nông nghiệp

+ Tăng trưởng giá trị sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2000 - 2010 là
7,24%/năm.
Uû ban nh©n d©n huyÖn lËp th¹ch - tØnh vÜnh phóc

18


+ Công tác chỉ đạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp, quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất được xác định là một trong những nhiệm vụ trọng
tâm của huyện. Phong trào xây dựng cánh đồng thu nhập cao được các xã và
người dân tích cực hưởng ứng.
1.1.1. Về trồng trọt
Cấp uỷ, chính quyền từ huyện đến cơ sở đã tập trung chỉ đạo đưa các tiến bộ
khoa học kỹ thuật, các loại cây con giống mới có năng suất cao, chất lượng tốt
vào sản xuất, chỉ đạo thâm canh tăng vụ, xây dựng nhiều mô hình, có các chính
sách khuyến khích, tạo điều kiện cho nông dân phát triển sản xuất. Vì vậy, sản
xuất nông nghiệp tiếp tục có nhiều chuyển biến tích cực, tiềm năng lao động, đất
đai được khai thác có hiệu quả; năng suất, sản lượng cây trồng vật nuôi hàng năm
đều tăng.
Năm 2010, tổng diện tích gieo trồng là 12.949,4ha; năng suất lúa bình quân
đạt 50,53 tạ/ha, tăng 10,1 tạ/ha so với năm 2000; tổng sản lượng lương thực có
hạt (lúa, ngô) đạt 43028 tấn, tăng 10545 tấn so với năm 2000. Lương thực bình
quân đầu người/năm đạt 356 kg.
+ Trong trồng trọt, sản xuất lúa là cây lương thực chủ yếu, chiếm 64,53%
tổng diện tích gieo trồng cây hàng năm. Công tác chuyển đổi mùa vụ thời gian
qua đã có những kết quả tốt.
+ Mô hình sản xuất 1 lúa + 1 cá đã và đang được triển khai thực hiện trong
những năm gần đây mang lại hiệu quả kinh tế hộ một cách rõ nét. Diện tích 1 lúa
1 cá khoảng gần 500 ha.
+ Trong những năm gần đây một số cây màu, cây công nghiệp ngắn ngày

có giá trị cao đã được chú trọng đưa vào sản xuất. Năm 2010, diện tích lạc 1215
ha sản lượng đạt 2.187 tấn; đậu tương 195,6 ha với sản lượng 116,6 tấn.
+ Năm 2010 diện tích rau các loại có 516,1 ha, sản lượng 4994,8 tấn. Các
loại rau chủ lực của huyện như bí xanh, bí đỏ, dưa chuột, rau cải các loại,......
+ Cây ăn quả có 910,32 ha, trong đó chủ yếu là hồng, vải, nhãn chiếm 65,8%
(598,97 ha), chuối chiếm 23,72% (215,9 ha). Còn lại là một số cây ăn quả khác
như bưởi, cam, chanh, quýt ... với diện tích gần 100 ha.
+ Thực hiện tốt công tác khuyến nông, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
trong sản xuất nông nghiệp. Năm 2009 xây dựng 4 mô hình thâm canh giống lúa
mới TBR-1, Nam ưu 603, PAC 807 tại xã Xuân Hòa và TT Lập Thạch; 1 mô hình
trồng cây lâm nghiệp thâm canh Bạch đàn tại xã Liên Hòa; xây dựng 3 mô hình
chăn nuôi: Gà Lương Phượng, lợn lai siêu nạc.
1.1.2. Chăn nuôi
Chăn nuôi ngày càng được quan tâm nhằm từng bước trở thành ngành sản
xuất chính trong sản xuất nông nghiệp, đã có một số mô hình chăn nuôi theo quy
mô công nghiệp và bán công nghiệp đem lại hiệu quả; chương trình Sind hoá đàn
Uû ban nh©n d©n huyÖn lËp th¹ch - tØnh vÜnh phóc

19


bũ, nc hoỏ n ln c nhõn rng, nhiu xó ó chỳ trng ci to n bũ, n
ln, a mt s ging gia cm cú nng sut, cht lng cao vo sn xut.
Nm 2010, n trõu bũ cú 36.919 con (trõu 6256 con, bũ 30.633) con. n
ln cú trờn 95 ngn con. n gia cm phỏt trin mnh, tng n cú trờn 1019
ngn con. c bit phong tro nuụi g i phỏt trin rng khp cỏc xó.
Tc tng trng trong giai on 2000-2010, n bũ t 8,04%/nm, n
ln 6,52%/nm, n gia cm 4,05%/nm (do nh hng bi dch cỳm gia cm).
Cụng tỏc phũng tr dch bnh cho gia sỳc, gia cm luụn c chỳ trng, gúp
phn gim thiu thit hi i vi sn xut.

Mc dự cú khú khn v ngun thc n v b nh hng ca dch cỳm gia
cm nhng chn nuụi gia sỳc, gia cm Lp Thch vn c gi vng v phỏt
trin.
c s quan tõm ca cỏc cp chớnh quyn, trờn a bn ó quy hoch
c 4 khu chn nuụi tp trung (Liờn Hũa, T Du, Bn Gin, Quang Sn) vi
tng din tớch trờn 38ha, vn u t 9,7 t ng. Khu chn nuụi Bn Gin, T Du,
Quang Sn ang xõy dng c s h tng.
1.2. Sn xut lõm nghip
Theo s liu phũng Ti nguyờn v Mụi trng, nm 2009 Lp Thch cú
4.304,31 ha t lõm nghip gim 331,27 ha so vi nm 2000, trong ú:
+ t rng sn xut: 3496,74 ha chim 81,24% t lõm nghip.
+ t rng phũng h: 807,57 ha chim 18,76%.
Cụng tỏc trng, chm súc, khoanh nuụi bo v rng nhng nm qua ó c
thc hin tt, che ph rng t 33%. Din tớch t trng cú th phỏt trin lõm
nghip gn nh khụng cũn, rng phc hi nhanh, to ngun sinh thy cung cp
cho cỏc h ln ca huyn (h Võn Trc). Do lm tt cụng tỏc tuyờn truyn ó gúp
phn nõng cao ý thc ca ngi dõn v cụng tỏc trng, chm súc v bo v rng.
Tỡnh trng phỏ rng, chỏy rng ó hn ch, cũn khụng ỏng k. Hng nm cú
khong 500 h dõn tham gia d ỏn trng, chm súc v bo v rng. C cu cõy
rng chớnh l bch n, keo,....
Tng GTSX (theo giỏ hin hnh) ngnh lõm nghip nm 2009 l 27.203
triu ng. Tc tng trng giỏ tr sn xut trong giai on 2000-2009 t
9,83%/nm.
1.3. Thu sn
Theo s liu phũng Nụng nghip, ton huyn cú khong 750 ha mt nc
nuụi trng thu sn cỏc loi, trong ú:
+ Din tớch chuyờn nuụi cỏ (Mt nc ao, h) : 250 ha
+ Din tớch nuụi th kt hp vi cy lỳa (1 lỳa 1 cỏ) : 500 ha
Uỷ ban nhân dân huyện lập thạch - tỉnh vĩnh phúc


20


Một phần diện tích nuôi cá trên địa bàn huyện (trên các hồ chứa nước) kết
hợp với việc điều tiết nước phục vụ công tác tưới tiêu do vậy chưa phát huy hết
tiềm năng.
Nhìn chung, sản xuất thuỷ sản ở Lập Thạch phát triển khá. Trong những năm
gần đây, đã tập trung khai thác diện tích ao hồ sẵn có; đẩy mạnh thâm canh, đưa
giống tốt có năng suất, chất lượng cao vào nuôi trồng. Đối với diện tích nuôi cá
kết hợp, địa phương đã có chính sách hỗ trợ thực hiện việc chuyển đổi diện tích
ruộng trũng cấy lúa sang nuôi thuỷ sản (1 lúa 1 cá). Sản lượng thuỷ sản các loại
năm 2009 đạt trên 1000 tấn.
2. Sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và xây dựng
Trong những năm qua đã có bước chuyển biến rõ nét, tốc độ tăng trưởng giá
trị sản xuất trong giai đoạn 2000-2010 đạt 18,36%/năm, trong đó giai đoạn 20002005 đạt 23,49%/năm; giai đoạn 2005-2010 đạt 16,78%/năm.
Cơ cấu giá trị sản xuất đã có sự chuyển dịch tích cực, năm 2010 đã chiếm
28,64%, tăng 15,87% so với năm 2000.
2.1. Ngành công nghiệp- TTCN
Bảng 9: Một số sản phẩm công nghiệp trên địa bàn
Đơn vị
Hạng mục
2005
2009
tính
Cát sỏi các loại loại
1000m3
78
192
Gạo ngô
Tấn

30750
34060
Mỳ
Tấn
260
720,7
Đậu phụ
Tấn
535
737,1
Rượu trắng
1000 lit
590
713,9
Tơ tằm
Tấn
8
11,8
Quần áo may sẵn
1000c
52
68,4
Gỗ xẻ các loại
M3
6808
Gỗ búc
M3
1712,7
Giát giường
1000 bộ

21
61,1
Vàng mó
Triệu
35
67,3
Đan lát
1000c
820
779
Đá trang sức
1000c
843,9
Gạch nung
1000v
34500
39630
Ngói múc
1000v
120
126
Ngói vảy
1000v
4150
210
Uû ban nh©n d©n huyÖn lËp th¹ch - tØnh vÜnh phóc

21

2010

208
37040
800
739,7
750
13
71,4
7000
2000
62
70
929,6
900
62444
140
230


Nông cụ cầm tay
1000c
10
34,5
47,3
Cày bừa
Cỏi
215
254
260
Cánh cửa nhôm sắt
M2

13890
30845
31200
Đồ mộc dân dụng
M3
1875,1
8607
Tủ các loại
Cái
945
1096
1200
Giường các loại
Cái
760
1146
1200
Bàn ghế các loại
Bộ
895
1078
1100
Xập
Cái
85
116
120
Cánh cửa
Bộ
776

2839
3000
Đồ mộc khác
cỏi
482
1669
1800
(Nguồn: phòng Thống kê huyện Lập Thạch)
Đảng và chính quyền huyện luôn quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn, coi đây là lĩnh vực đột
phá để chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Do áp dụng linh hoạt các cơ chế chính sách
của tỉnh và cải cách từng bước thủ tục hành chính, đồng thời tập trung cao cho
công tác giải phóng mặt bằng, nên mức thu hút đầu tư vào địa bàn tăng đáng kể.
Số cơ sở sản xuất công nghiệp ngoài nhà nước tăng nhanh chóng từ 1770
cơ sở với 3922 (năm 2000) lên 3.150 cơ sở (năm 2010) thu hút 7228 lao động.
- Trên địa bàn đã được phê duyệt và hiện đang giải phóng mặt bằng cho
khu nhà máy gạch thuộc tập đoàn Prime tại xã Bản Giản, Đồng ích với diện tích
111,5 ha (Bản Giản 90 ha; Đồng ích 21,5 ha). Triển khai xây dựng nhà máy giầy
da tại xã Xuân Lôi.
- Tiểu thủ công nghiệp: Đã quy hoạch và đang triển khai 2 cụm tiểu thủ công
nghiệp tại Bắc Bình – Thái Hòa và Triệu Đề với các nghề: đan lát, mây tre đan,
dệt tơ tằm. Làng nghề mây tre đan xã Triệu Đề đã được công nhận theo tiêu chí
của Bộ Nông nghiệp & PTNT với 880 hộ sản xuất với trên 4000 lao động. Khu
làng nghề tại thị trấn Lập Thạch với diện tích 7,2ha đang triển khai xây dựng hạ
tầng kỹ thuật.
Các loại sản phẩm chính như: khai thác cát sỏi, sản xuất gạch, đồ mộc, cắt
may, đan lát các loại...
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất giai đoạn 2000-2010 ngành công nghiệp
– TTCN đạt 11,73%/năm, trong đó giai đoạn 2000-2005 đạt 11,6%/năm, giai
đoạn 2005-2010 đạt 14,98%/năm.

2.2. Xây dựng
Trong giai đoạn 2000-2010 phát triển mạnh, đã tiến hành xây mới được
nhiều công trình như các trụ sở UBND các xã thị trấn, trường học các cấp, trạm y
tế, công trình thủy lợi,....
Uû ban nh©n d©n huyÖn lËp th¹ch - tØnh vÜnh phóc

22


Cng trong giai on va qua ó tn dng mi ngun vn v huy ng ni
lc phỏt trin mng li giao thụng. ó nha húa c 75km ng quc l
v tnh l, hon thnh cu Bỡ La, cng húa c trờn 51km ng ni th, ng
liờn xó.
Tng vn u t xõy dng c bn trờn a bn 2010 t 156.810 triu ng,
phõn theo cỏc ngnh kinh t nh sau:
Bng 10: u t XDCB phõn theo ngun v cu thnh 2007 - 2010
n v tớnh: triu ng
(Khụng tớnh vn ca dõn t u t)
T l 2009
Ch tiờu
2007
2009
2010
(%)
13270 15681
Tng s
69818
2
0
13270 15681

I. Phõn theo ngun vn
62691
2
0
- Vn ngõn sỏch cp
149693
Trong ú ngõn sỏch tp trung
- Vn t cú ca cỏc doanh nghip
7127
7117
13270
II. Phõn theo ngnh kinh t
69818
2
100.00
- Nụng nghip
6534 15376
11.59
- Cụng nghip ch bin
- Sn xut, phõn phi in nc
16190 25629
19.31
- Vn ti, kho bói, thụng tin
14451 44542
33.57
- Qun lý nh nc, ANQP
6184 11653
8.78
- Giỏo dc o to
20848 34562

26.04
- Y t, cu tr
3843
- Vn hoỏ th thao
1163
940
0.71
- ng, on th, hip hi
605
(Ngun: Phũng Thng kờ huyn)
Tc tng vn u t XDCB t ngun vn ngõn sỏch nh nc t trờn
38%/nm.
Nhỡn li nhng nm qua, cỏc chng trỡnh u t phỏt trin ó to ra nhiu
c s vt cht, ci thin v nõng cao nng lc phc v trc tip i sng vt cht,
tinh thn ca nhõn dõn, gúp phn thay i b mt ca nụng thụn ca huyn.
Uỷ ban nhân dân huyện lập thạch - tỉnh vĩnh phúc

23


Tc tng trng giỏ tr sn xut giai on 2000-2010 ngnh xõy dng
t 22,44%/nm, trong ú giai on 2000-2005 t 31,42%/nm, giai on 20052010 t 17,48%/nm.
3. Ngnh thng mi - dch v
Hot ng trờn lnh vc thng mi - dch v trong nhng nm qua ó cú
bc phỏt trin khỏ, vi s tham gia tớch cc ca nhiu thnh phn kinh t.
a. Dch v vn ti:
Dch v vn ti cú bc phỏt trin, khi lng luõn chuyn hng hoỏ tng
bỡnh quõn 20%/nm trong 5 nm gn õy. Cú 2 tuyn xe buýt Vnh Yờn - Lp
Thch vi trờn 30 lt xe i n mi ngy v hng trm xe ti ln nh, ó ỏp
ng yờu cu vn chuyn hnh khỏch v hng hoỏ.

Dch v vn ti bao gm c ng sụng v ng b. S lng phng tin
cú 123 ụ tụ, 8 cụng nụng, 169 thuyn mỏy.
Khi lng v doanh thu t dch v vn ti hng húa khụng ngng tng lờn,
nm 2010 t trờn 1,5 triu tn, doanh thu t trờn 53 t ng.
b. Thng nghip
Th trng hng hoỏ sụi ng, phong phỳ, ỏp ng yờu cu ca sn xut v
i sng. Hot ng kinh doanh thng mi cú bc phỏt trin v m rng c
khu vc th trn v nụng thụn. Sc mua ngy cng tng, nht l i vi nhúm
hng nụng sn, thc phm.
Nm 2010, ton huyn cú 3943 h vi 8247 lao ng hot ng trong lnh
vc thng nghip, trong ú:
- Thng nghip cú 3016 h vi 3562 lao ng. Cỏc lnh vc hot ng ch
yu nh buụn bỏn dựng gia ỡnh, thc phm, lng thc, vt liu xõy dng,.
- Dch v cú 626 h vi 662 lao ng, hot ng trong cỏc lnh vc sa cha
xe mỏy, xe p, un túc, sa cha in t,
c. Nh hng
Nm 2010, ton huyn cú 533 h vi 733 lao ng kinh doanh nh hng
ch yu kinh doanh hng n ung, gii khỏt,
d. Hot ng bu chớnh vin thụng cú tc phỏt trin nhanh v theo hng hin
i. n nay 100% s xó, th trn cú im bu in vn hoỏ xó hoc trm bu
cc, t l mỏy in thoi c nh t 15 mỏy/100 dõn.
e. Hot ng ngõn hng
H thng ngõn hng chớnh sỏch bỏm sỏt cỏc ch trng ca ng v Nh
nc, phc v tt cỏc i tng chớnh sỏch trờn a bn. Cỏc ngõn hng chuyờn
doanh cú nhiu c gng trong vic huy ng v cho vay vn, gúp phn tớch cc
tng vn u t phỏt trin.
Uỷ ban nhân dân huyện lập thạch - tỉnh vĩnh phúc

24



Do cú nhiu i mi v hot ng kinh doanh, ngun vn liờn tc tng
trng ỏp ng mi nhu cu cho vay kinh doanh. M rng cỏc hot ng tớn
dng, m bo cht lng v hiu qu gúp phn xoỏ úi, gim nghốo.
Cỏc ch tiờu v hot ng tớn dng, ngõn hng bin ng theo chiu hng
tt v tr thnh kờnh huy ng vn quan trng cho u t phỏt trin.
f. H thng ch, t im thng mi
+ Ch trung tõm huyn Lp Thch ó hot ng lõu i ti trung tõm th
trn.
+ Ch nụng thụn: cú 9 ch ang hot ng: Ch Ngc M, ch Quang
Sn, ch Ri (Hp Lý), ch Trang (Bc Bỡnh), ch m (Thỏi Hũa), ch Miu
(TT Hoa Sn), ch Li (Xuõn Lụi), ch Triu , ch Tiờn L.
+ Hin cha cú t im thng mi c hỡnh thnh rừ rt, ch yu cỏc h
gia ỡnh m xung quanh cỏc ch nụng thụn, ti trung tõm cỏc xó, th trn nh
khu trung tõm th trn Hoa Sn, khu ch m (Thỏi Hũa), khu ngó 4 trung tõm
ch Li.
Tc tng trng giỏ tr sn xut ca ngnh trong giai on 2000 - 2010
t 22,81%/nm, trong ú giai on 2000-2005 t 20,63%/nm v giai on
2005-2010 t 28,75%/nm.
C cu giỏ tr sn xut ca ngnh nm 2010 chim 30,52% tng 3,79% so
vi nm 2000.
4. Hot ng ti chớnh ngõn sỏch
Cụng tỏc ti chớnh, ngõn sỏch ó i vo n np. Chi ngõn sỏch bỏm sỏt v
ỏp ng c bn cỏc nhim v chớnh tr ca huyn.
Thc hin ỳng lut ngõn sỏch. Lm tt cụng tỏc qun lý thu chi ngõn sỏch.
Tớch cc khai thỏc mi ngun thu, qun lý chi cht ch bo m ỳng mc
ớch v tit kim.
Cụng tỏc kim tra, kim soỏt chi tiờu ngõn sỏch c tin hnh thng
xuyờn, qun lý kho qu an ton.
4.1. Thu ngõn sỏch

Nhng nm gn õy, thu ngõn sỏch hng nm tng khỏ. Nu nh nm 2000
tng thu ngõn sỏch a phng mi t 30.370 triu ng thỡ n 2009 ch tiờu
thu ó l 286.559 triu ng (c nm 2010 tng thu t trờn 310 t ng). Tc
tng thu ngõn sỏch bỡnh quõn giai on 2000-2009 t 25,15%.
V c cu thu, n nm 2009, ngun thu ngõn sỏch trờn a bn huyn mi
chim t trng 12,98% trong khi ngun tr cp t ngõn sỏch cp trờn l 84,37%.
Bng 11: tng Thu ngõn sỏch giai on 2000 - 2010
n v tớnh: triu ng
Uỷ ban nhân dân huyện lập thạch - tỉnh vĩnh phúc

25


×