Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (30.09 MB, 106 trang )

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG
PHÁP LẬP DỰ TOÁN XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1 Khái niệm và vai trò lập dự toán
2.2.1 Khái niệm
Dự toán xây dựng công trình là chỉ tiêu biểu thị về giá xây dựng công trình, nó bao
gồm toàn bộ chi phí dự tính để hoàn thành từng công trình, hạng mục công trình thuộc
dự án và được xác định dựa trên cơ sở thiết kế kỹ thuật (đối với công trình thiết kế 3
bước) hoặc hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (đối với công trình thiết kế 2 bước và 1
bước).
2.2.1 Vai trò lập dự toán xây dựng công trình
- Dự toán xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng công trình
được xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản
vẽ thi công và các yêu cầu công việc phải thực hiện của công trình (khoản 1, điều 8,
NDD32/2015).
- Dự toán công trình là cơ sở để xác định giá gói thầu, giá xây dựng công trình, là
căn cứ để đàm phán, ký kết hợp đồng, thanh toán với nhà thầu trong trường hợp chỉ
định thầu.
- Dự toán xây dựng công trình là căn cứ để chủ đầu tư quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình.
2.2 Căn cứ lập dự toán xây dựng công trình
- Dự án đầu tư và tổng mức đầu tư được duyệt.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật (đối với công trình thiết kế 3 bước) hoặc hồ sơ thiết kế bản
vẽ thi công (đối với công trình thiết kế 2 bước và 1 bước) để xác định khối lượng công
tác.
- Định mức dự toán xây dựng công trình - phần xây dựng (ban hành theo văn bản số
1776/BXD-VP ngày 16/8/2007, và QĐ 1091/2011/QĐ-BXD ngày 26/12/2011, trước
đây là QĐ 24/2005/QĐ-BXD), phần lắp đặt (ban hành theo văn bản số 1777/BXD-VP
ngày 16/8/2007), phần khảo sát (ban hành theo văn bản số 1779/BXD-VP ngày
16/8/2007).


1


- Định mức dự toán xây dựng công trình sửa đổi bổ sung-phần xây dựng
(QĐ1172/2012/QĐ-BXD, QĐ588/2014/QĐ-BXD); phần lắp đặt (QĐ1173/2012/QĐBXD, QĐ578/2014/QĐ-BXD).
- Thông báo giá vật liệu của địa phương tại thời điểm lập dự toán do Sở Xây Dựng
hoặc Liên sở Tài Chính xây dựng hoặc báo giá của ba nhà sản xuất (ít nhất ba báo giá
và lấy giá thấp nhất trong ba báo giá đó).
- Bộ đơn giá xây dựng cơ bản do UBND các tỉnh ban hành (nếu lập bằng bộ đơn
giá).
- Nghị định 205/2004/NĐ-CP xác định hệ số lương công nhân.
- Thông tư 06/2010/TT-BXD xác định đơn giá ca máy.
- Nghị định 32/2015/NĐ-CP về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình
- Quyết định 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009. Về việc công bố định mức chi phí
quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
- Và các văn bản khác có liên quan trong lập dự toán.
2.3 Trình tự lập dự toán
- Nghiên cứu hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công
- Nghiên cứu hồ sơ thiết kế kỹ thuật để nắm vững được tổng quát dạng kết cấu
công trình, các hạng mục và bộ phận công trình chủ yếu, khối lượng công việc.
- Nghiên cứu hồ sơ thiết kế tổ chức thi công để nắm được tiến độ thi công, biện
pháp thi công các hạng mục, các loại máy thi công chủ yếu.
- Những công trình tạm loại lớn phải lập dự toán riêng như; đường công vụ, cầu
tránh, đường tránh, hệ đà giáo, giàn giáo để đóng cọc cầu lớn.
- Liệt kê các hạng mục công trình cần phải lập dự toán.
- Sau khi nghiên cứu hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công thống kê
các hạng mục công trình có kết cấu giống nhau và biện pháp thi công tương tự thì có
thể lập chung một dự toán hoặc chỉ cần lập cho một hạng mục, một bộ phận công trình

và sử dụng kết quả cho các hạng mục và bộ phận khác.
- Liệt kê các bộ phận công trình trong dự toán hạng mục.

2


- Liệt kê các công tác chủ yếu của từng bộ phận.
- Người lập dự toán phải hình dung hết mọi công việc phải làm của từng bộ phận
công trình. Nếu không sẽ dẫn đến bỏ sót công việc và dẫn đến dự toán không đầy đủ,
thiếu kinh phí. Vì vậy cán bộ dự toán phải là người đã trải qua thi công và có nhiều
kinh nghiệm trong tổ chức thi công.
- Nghiên cứu các định mức dự toán, các bộ đơn giá đã ban hành.
- Đối chiếu nội dung thành phần công việc, các hạng mục công tác đã liệt kê phù
hợp với mã hiệu nào trong bộ đơn giá xây dựng cơ bản, ghi số mã hiệu đó vào bên trái
các hạng mục công tác đã liệt kê. Nếu những mã hiệu đơn giá hay định mức dự toán có
nội dung thành phần công việc bao gồm 2 hoặc 3 nội dung công việc liệt kê thì điều
chỉnh bảng liệt kê công tác cho phù hợp mã hiệu đơn giá.
- Liệt kê các danh mục công tác chưa có mã hiệu đơn giá trong bộ đơn giá địa
phương.Xây dựng đơn giá cho các danh mục công tác đó. Việc xây dựng đơn giá chi
tiết được căn cứ vào các tài liệu: định mức dự toán, bảng giá ca máy, vật liệu, tiền
lương công nhân.
- Lập dự toán hạng mục.
- Lập dự toán tổng hợp.
- Viết thuyết minh.

3


2.4 Nội dung dự toán xây dựng công trình


4


5


2.5 Phương pháp lập dự toán xây dựng công trình
Dự toán công trình được xác định trên cơ sở thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ
thi công. Dự toán công trình được bao gồm: chi phí xây dựng (G XD); chi phí thiết bị
(GTB); chi phí quản lý dự án (G QLDA); chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình(G TV);
chi phí khác (GK); chi phí dự phòng (GDP).
Dự toán xây dựng công được xác định theo công thức sau:
GXDCT = GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP
2.5.1 Xác định chi phí xây dựng (GXD)
- Chi phí xây dựng gồm chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy thi công được
xác định trên cơ sở khối lượng các công tác, công việc xây dựng được đo bóc, tính
toán từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu
công việc phải thực hiện của công trình, giá xây dựng của công trình và chi phí chung,
thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng được xác định căn cứ định mức chi
phí do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc công bố

+
+

+
+

- Chi phí xây dựng bao gồm: chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế
tính trước và thuế giá trị gia tăng.
Chi phí trực tiếp bao gồm: chi phí vật liệu (kể cả vật liệu do chủ đầu tư cấp), chi phí

nhân công, chi phí máy thi công.
Chi phí chung bao gồm: chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí điều hành sản xuất tại
công trường, chi phí phục vụ công nhân, chi phí phục vụ thi công tại công trường và
một số chi phí khác.
Thu nhập chịu thuế tính trước: là khoản lợi nhuận của doanh nghiệp xây dựng được dự
tính trước trong dự toán xây dựng công trình.
Thuế giá trị gia tăng: là khoản thuế phải nộp theo quy định của nhà nước và được tính
trên tổng giá trị các chi phí trên (chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế
tính trước).
1. Trình tự và phương pháp xác định chi phí xây dựng

6


Hình 4: Trình tự xác định chi phí xây dựng
Chi phí xây dựng được xác định bằng cách lập dự toán theo thứ tự các bảng biểu sau

Phân tích đơn giá chi tiết Dự toán chi tiết

Phân tích vật tư

Tổng hợp giá trị vật tư Tổng hợp kinh phí

Giải thích ý nghĩa các bảng tính
-

Phân tích đơn giá chi tiết: tính toán để từ đó đưa số liệu vào bảng dự toán chi tiết.
Dự toán chi tiết: tính toán chi phí trực tiếp để từ đó đưa số liệu vào bảng Tổng hợp
kinh phí.
Phân tích vật tư: tính toán để biết nhu cầu từng loại vật tư và nhu cầu vật tư toàn bộ

công trình.
Tổng hợp giá trị vật tư: tính toán xác định nhu cầu vật tư, thiết bị, nhân công để lên
tiến độ thi công, đồng thời lên kế hoạch cung cấp vật tư.
Tổng hợp kinh phí: là bảng tính toán cuối.
Có 4 phương pháp chính xác định chi phí xây dựng trình bày như sau:

-

Tính theo khối lượng và giá xây dựng công trình
Tính theo khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công và bảng giá tương ứng
Tính trên cơ sở công trình có các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tương tự đã và đang thực
hiện
Tính theo suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình
2. Xác định chi phí xây dựng theo khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi
công và bảng giá tương ứng
a. Xác định tổng khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công
Tổng khối lượng hao phí các loại vật liệu, nhân công, máy thi công được xác định
trên cơ sở hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công cho từng khối lượng công tác xây
dựng của công trình, hạng mục công trình như sau:
- Xác định từng khối lượng công tác xây dựng của công trình, hạng mục công trình
từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, từ yêu cầu, nhiệm vụ cần thực

7


hiện của công trình, hạng mục công trình phù hợp với danh mục và nội dung công tác
xây dựng trong đơn giá xây dựng công trình.
- Xác định khối lượng các loại vật liệu, nhân công, máy thi công tương ứng với từng
khối lượng công tác xây dựng theo thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của
công trình, hạng mục công trình thông qua mức hao phí về vật liệu, nhân công và máy

thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng trên cơ sở các quy
chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, quy phạm kỹ thuật.
- Tính tổng khối lượng hao phí từng loại vật liệu, nhân công, máy thi công cho công
trình, hạng mục công trình bằng cách tổng hợp hao phí tất cả các loại vật liệu, nhân
công, máy thi công giống nhau của các công tác xây dựng khác nhau.
Khi tính toán cần xác định rõ số lượng, đơn vị, chủng loại, quy cách đối với vật
liệu; số lượng ngày công cho từng cấp bậc công nhân; số lượng ca máy cho từng loại
máy và thiết bị thi công theo thông số kỹ thuật chủ yếu và mã hiệu trong bảng giá ca
máy thi công của công trình.
b. Xác định bảng giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công
Giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công được xác định phù hợp với công trình
xây dựng và gắn với địa điểm xây dựng công trình.
Xác định chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong chi phí trực
tiếp trên cơ sở tổng khối lượng hao phí từng loại vật liệu, nhân công, máy thi công và
giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công tương ứng theo Bảng 3.4 và Bảng 3.5.
Chi phí xây dựng tính theo tổng khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi
công được xác định và tổng hợp theo Bảng 3.6

Bảng 3.4. Khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công

8


Stt

Mã hiệu

Tên công tác

Đơn Khối

vị lượng

[1]
[2]
[3]
[4]
001 ĐM.001 Công tác thứ 1 m3
VL.001 Cát mịn
m3
VL.002 Gạch chỉ
viên
…..
NC.001 Nhân công 3/7 công
Nhân công
NC.002
công
3,5/7
…..
Máy trộn vữa
M.001
ca
80 lít
Vận thăng
M.002
ca
0,8T
…..
002 ĐM.002 Công tác thứ 2
.....


[5]

Mức hao phí
Vật Nhân
Máy
liệu công
[6]
[7]
[8]

Khối lượng hao phí
Vật Nhân
Máy
liệu công
[9] [10]
[11]

Bảng 3.5. Tổng hợp chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong chi phí trực tiếp
Stt
[1]
I
I.1
I.2

II
II.1
II.2

III
III.1

III.2


Mã hiệu
[2]
VL.001
VL.002


NC.001
NC.002


M.001
M.002


Nội dung
[3]
Vật liệu
Cát mịn
Gạch chỉ

Tổng cộng
Nhân công
Nhân công 3/7
Nhân công 3,5/7

Tổng cộng
Máy

Máy trộn vữa 80 lít
Vận thăng 0,8T

Tổng cộng

Đơn vị
[4]

Khối lượng
[5]

Giá
[6]

Thành tiền
[7]=[5]x[6]

m3
viên
VL
công
công
NC
ca
ca
M

CHƯƠNG 2: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG MỚI ĐOẠN TÂN
THANH( HUYỆN LÂM HÀ)-TÂN LÂM( HUYỆN DI LINH) KM7+000KM12+000, ĐƯỜNG TỈNH 725, TỈNH LÂM ĐỒNG


9


2.1 Căn cứ lập dự toán
- Khối lượng: Theo bảng tổng hợp khối lượng của hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
“Dự án đầu tư nâng cấp đoạn đèo Tà Nung, các cầu Cam Ly Thượng, Thác Voi và xây
dựng mới đoạn Tân Thanh (huyện Lâm Hà)-Tân Lâm (huyện Di Linh) thuộc đường
tỉnh 725 Tỉnh Lâm Đồng” do Công ty cổ phần tư vấn thiết kế giao thông vận tải phía
Nam lập tháng 7/2013.
- Định mức và đơn giá
+ Định mức dự toán xây dựng công trình phần xây dựng theo văn bản số
1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ xây dựng.
+ Định mức dự toán xây dựng công trình phần lắp đặt theo văn bản số
1777/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ xây dựng.
+ Định mức dự toán xây dựng công trình-phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung)
công bố theo Quyết định 1172/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ Trưởng Bộ Xây
Dựng.
+ Định mức dự toán xây dựng công trình-phần lắp đặt (sửa đổi và bổ sung) công
bố theo Quyết định 1173/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng
+ Định mức vật tư trong xây dựng công bố kèm theo văn bản số 1784/BXD-VP
ngày 16/8/2007 của Bộ Xây Dựng.
+ Đơn giá nhân công xác định theo bảng lương A1.8 ban hành kèm theo Nghị
định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2014 của Chính Phủ; áp dụng khoản lương, phụ cấp
lương…của địa phương.
+ Đơn giá ca máy xác định theo hướng dẫn Thông tư 06/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
công trình.
- Giá vật tư và cự ly vận chuyển:
+ Giá các loại vật liệu được lấy theo công bố giá số 343/CBLS-XD-TC ngày
10/4/2015 của Liên Sở Xây Dựng- Tài Chính tỉnh Lâm Đồng về giá vật liệu xây dựng

chủ yếu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng tháng 3/2015.
+ Đá các loại lấy tại mỏ N’Thôn hạ và vận chuyển đến chân công trình với cự ly
trung bình 37,05km.
+ Cát vàng lấy tại trung tâm huyện Lâm Hà(cự ly 34km).

10


+ BTN hạt trung lấy báo giá trạm trộn Mỏ đá N’Thôn Hạ chưa bao gồm chi phí
vận chuyển.
+ Đất đắp nền đường: tận dụng đất đào để đắp, cự ly vận chuyển trung bình xem
tại bảng điều phối đất đắp.
+ Cự ly vận chuyển đất đá đổ đi 2,9km xem bảng điều phối đất thừa đổ đi.
+ Khối lượng đá nổ phá tận dụng làm rọ đá, đắp trả chân khay gia cố mái taluy.
+ Những vật tư, vật liệu không có trong các công bố giá trên thì lấy theo Đơn giá
xây dựng cơ bản tỉnh Lâm Đồng hoặc tham khảo công bố giá số 2295/SXD-QLXD
của UBND tỉnh Ninh Thuận về giá vật liệu xây dựng quý IV/2014 trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
- Văn bản liên quan:
+ Nghị định số 123/2008/NĐ-CP, ngày 08/12/2008 của Chính phủ về “Quy định
chi tiết và hướng dẫn một số điều của luật thuế GTGT”. Theo đó mức thuế suất thuế
GTGT công tác xây dựng là 10%;
+ Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
+ Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
+ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
+ Nghị định 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ về việc quy định
mức lương tối thiểu vùng;

+ Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết thi hành một số điều của luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu.
+ Văn bản số 315/VB-SXD-KTXD ngày 25/04/2013 của Sở Xây Dựng Tỉnh
Lâm Đồng công bố giá nhân công, giá ca máy thiết bị xây dựng phổ biến.
+ Thông tư 22/2010/TT-BKH của Bộ kế hoạch và đầu tư “Quy định về định mức
chi phí giám sát, đánh giá đầu tư”.
+ Thông tư 176/2011/TT-BTC ngày 6/12/2011 của Bộ tài chính về việc: “Hướng
dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư”;

11


+ Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ tài chính về việc: “ Hướng
dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước”;
+ Quyết định 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009. Về việc công bố định mức chi phí
quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
+ Quyết định 33/2004/QĐ-BTC ngày 12/4/2004 quyết định của Bộ tài chính về
việc ban hành quy tắc, biểu phí bảo hiểm xây dựng, lắp đặt;
2.2 Bảng tính
1 Bảng tổng hợp khối lượng
2 Bảng phân tích đơn giá
3 Bảng dự toán chi tiết
4 Bảng dự toán chi phí xây dựng
5 Bảng tổng hợp dự toán

St
t
I

Bảng 2.2.1 Bảng tổng hợp khối lượng

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG MỚI ĐOẠN TÂN THANH-TÂN LÂM
PHÂN ĐOẠN KM7+000-KM12+000
ĐV
Khối
Tên hạng mục công việc
T
lượng
NỀN ĐƯỜNG

12


Khai hoang dọn dẹp mặt bằng
1

Khai hoang dọn dẹp mặt bằng tiêu chuẩn <=3 cây/100m2

m2

146.054,8
3

2

Đào nền đường đất cấp 2
Đào nền đường bằng máy đào <=1,6m3, đất C2
Đào nền đường đất cấp 3

m3


36.480,35

3

Đào nền đường bằng máy đào <=1,6m3, đất C3

m3

326.183,1
2

m3

1.069,58

m3

784,44

m3

285,14

m3

1.069,58

m3
m3


1.069,58
1.069,58

m3

11.060,05

11 Vận chuyển đất tận dụng để đắp, CL <=300m, đất C3

m3

129.964,2
4

(4025,96*1,16+110879,76*1,13)
12 Đắp nền đường máy đầm 16T K=0.98 (td đất đào nền)

m3

13 Đắp nền đường máy đầm 16T K=0.95 (td đất đào nền)

m3

Đào nền đường đất cấp 4
4 Đào nền đường bằng máy đào <=1,6m3, đất C4
Phá đá cấp 2
5 Phá đá C2 nền đường bằng máy khoan D76mm
Phá đá cấp 4
6 Phá đá C4 nền đường bằng máy khoan D76mm
Vận chuyển đá đổ đi

7 Xúc đá lên phương tiện vận chuyển bằng máy đào 1,6m3
(784,44+285,14)
8 Vận chuyển đá bằng ô tô tự đổ 10T, CL 1km
9 Vận chuyển đá tiếp bằng ô tô tự đổ 10T, CL<=4km
Đào tầng phủ + đào cấp , đất cấp 2
10 Đào tầng phủ + đào cấp bằng máy đào <=1,6m3, đất C2
Đắp nền đường đất cấp 3

Vận chuyển đất đổ đi
14 Vận chuyển đất đào nền đường CL 1km ô tô 10T, đất C2
(36480,25+11060,05)
15 Vận chuyển tiếp đất đào nền đường CL<=4km ô tô 10T, đất C2
16 Vận chuyển đất đào nền đường CL 1km ô tô 10T, đất C3
(trừ đất td)
(326183,12-129964,24)
17

Vận chuyển tiếp đất đào nền đường CL<=4km ô tô 10T, đất C3
18 Vận chuyển đất đào nền đường CL 1km ô tô 10T, đất C4
19 Vận chuyển tiếp đất đào nền đường CL<=4km ô tô 10T, đất C4

II

GIA CỐ MÁI TALUY

13

4.025,96
110.879,7
6


m3

47.540,40

m3

47.540,40
196.218,8
8

m3

m3
m3
m3

196.218,8
8
1.069,58
1.069,58


20
21
22
23
24
25
26

27
28
29
30
31

Chân khay
Đào đất cấp 2 chân khay
Đá dăm đệm móng chân khay
Ván khuôn thép
Bê tông đá 1x2 M200 đổ tại chỗ
Đắp đất chân khay bằng đầm cóc, K95 (td đất đào)
Vận chuyển đất đào CL 1km ô tô 10T, đất C2
(342,38-121,73*1,13)
Vận chuyển tiếp đất đào CL<=4km ô tô 10T, đất C2
Lát tấm BT gia cố taluy
Ván khuôn thép, tấm BT đúc sẵn
Cốt thép D6
Bê tông đá 1x2 M200 đúc sẵn
Bê tông đá 1x2 M200 chèn khe đổ tại chỗ
Đá dăm lót bề mặt taluy

32

Lát tấm BT gia cố taluy, trọng lượng 31kg/ck
Lỗ thoát nước
33 Ống nhựa PVC D60mm, dài 35cm
34 Đá dăm 1x4 tầng lọc
Trồng cỏ taluy
35 Trồng cỏ lá gừng

III
MẶT ĐƯỜNG
Đào khuôn + Đào thay đất K98 + Lu khuôn
36 Đào đất bằng máy đào <=1,6m3, đất C3
37 Đào đất bằng máy đào <=1,6m3, đất C4
38 Phá đá C2 nền đường bằng máy khoan D76mm
39 Phá đá C4 nền đường bằng máy khoan D76mm
40 Xúc đá lên phương tiện vận chuyển bằng máy đào 1,6m3
(33,14+30,23)
41 Vận chuyển đá bằng ô tô tự đổ 10T, CL 1km
42 Vận chuyển đá tiếp bằng ô tô tự đổ 10T, CL<=4km
43 Vận chuyển đất đào CL 1km ô tô 10T, đất C3
44 Vận chuyển tiếp đất đào CL<=4km ô tô 10T, đất C3
45 Vận chuyển đất đào CL 1km ô tô 10T, đất C4
46 Vận chuyển tiếp đất đào CL<=4km ô tô 10T, đất C4
47 Lu khuôn đường
Kết cấu mặt đường
48 Làm móng cấp phối đá dăm lớp dưới dày 18cm L1
49 Làm móng cấp phối đá dăm lớp trên dày 18cm L1

50

Sản xuất BTN hạt trung trạm 80T/H
(35774,36*16,62/100)

14

m3
m3
m2

m3
m3
m3

342,38
63,40
1.179,31
157,24
121,73
204,83

m3

204,83

m2
kg
m3
m3
m3

15.368,96
73.722,98
1.488,87
48,03
960,56
120.070,0
0

tấm

md
m3

1.948,80
167,04

m2

1.846,73

m3
m3
m3
m3
m3

12.592,05
63,37
33,14
30,23
63,37

m3
m3
m3
m3
m3
m3
m2
m2

m3
m3

63,37
63,37
12.592,05
12.592,05
63,37
63,37
27.731,45
35.774,36
6.439,38
6.439,38

Tấn

5.945,70


51
52
53
54
IV
IV.
I
55
56
57
58

59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83

Vận chuyển BTN cự ly 4km ô tô 10T
Vận chuyển tiếp 33,05km BTN bằng ô tô 10T
Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 1.0kg/m2
Thảm BTN hạt trung dày 7cm

CỐNG NGANG
Cống tròn
Đào đắp
Đào móng cống bằng thủ công, đất C2 (10%KL)
Đào móng cống bằng máy đào 1,25m3, đất C2 (90%KL)
Đào móng cống bằng thủ công, đất C3 (10%KL)
Đào móng cống bằng máy đào 1,25m3, đất C3 (90%KL)
Đào móng cống bằng thủ công, đất C4 (10%KL)
Đào móng cống bằng máy đào 1,25m3, đất C4 (90%KL)
Phá đá C4 hố móng bằng máy khoan D76mm
Xúc đá lên phương tiện vận chuyển bằng máy đào 1,6m3
Vận chuyển đá bằng ô tô tự đổ 10T, CL 1km
Vận chuyển đá tiếp bằng ô tô tự đổ 10T, CL<=4km
Vận chuyển đất đào CL 1km ô tô 10T, đất C2
Vận chuyển tiếp đất đào CL<=4km ô tô 10T, đất C2
Vận chuyển đất đào CL 1km ô tô 10T, đất C3
(382,87+3445,84-984,46*1,13)/100
Vận chuyển tiếp đất đào CL<=4km ô tô 10T, đất C3
Vận chuyển đất đào CL 1km ô tô 10T, đất C4
Vận chuyển tiếp đất đào CL<=4km ô tô 10T, đất C4
Đắp đất móng cống bằng đầm cóc K95 (td đất đào)
Sân cống +gia cố taluy
Làm và thả rọ đá KT 1x0,5x0,5
Đá hộc xây vữa M100 sân cống
Đá hộc xếp khan
Đá dăm đệm
Bê tông sân cống đá 1x2 M200
Ván khuôn thép sân cống
Tấm BTCT 40x40x8 gia cố mái taluy
Bê tông đá 1x2 M200 đúc sẵn

Cốt thép D<=10
Ván khuôn thép, tấm BT đúc sẵn
Bê tông đá 1x2 M200 chèn khe đổ tại chỗ
Lát tấm BT gia cố taluy, trọng lượng 31kg/ck
Bê tông đá 1x2 M150 phần lề đất

Đầu cống

15

m2
m2
m2
m2

5.945,70
5.945,70
35.774,36
35.774,36

m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3

m3
m3
m3

42,77
384,89
382,87
3.445,84
1,01
9,06
10,07
10,07
10,07
10,07
427,65
427,65
2.716,27

m3
m3
m3
m3

2.716,27
10,07
10,07
984,46

rọ
m3

m3
m3
m3
m2

117,00
150,45
3,19
126,28
480,63
143,89

m3
kg
m2
m3
tấm
m3

98,18
4.861,65
1.013,50
3,17
7.918,00
17,46


84
85
86

87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
VI.I
I
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114

115
116

Đá hộc xây vữa M100 tường đầu, tường cánh
Đá hộc xây vữa M100 móng đầu cống
Đá dăm đệm
Hố thu
Đá hộc xây vữa M100
Đá dăm đệm
Chi tiết cống
Bê tông ống cống đúc sẵn đá 1x2 M200
Cốt thép ống cống đúc sẵn D<=10
Cốt thép ống cống đúc sẵn D<=18
Lắp đặt cống tròn D100
Lắp đặt cống tròn D150
Bê tông móng cống đá 2x4 M150
Đá dăm đệm
Ván khuôn thép BT cống tròn đúc sẵn
Ván khuôn thép BT móng cống đổ tại chỗ
Mối nối
Vữa XM mối nối M100 dày 1cm
Vữa XM mối nối M200 dày 2cm
Quét nhựa đường và dán bao tải tẩm nhựa (2 lớp bao tải)
Quét nhựa đường thân cống
Cống hộp
Đào đắp
Đào móng cống bằng thủ công, đất cấp 2 (10% KL)
Đào móng cống bằng máy đào 1,25m3 đất cấp 2 (90% KL)
Đào móng cống bằng thủ công, đất cấp 3 (10% KL)
Đào móng cống bằng máy đào 1.25m3 đất cấp 3 (90% KL)

Vận chuyển đất đào CL 1km ô tô 10T, đất C2
Vận chuyển tiếp đất đào CL<=4km ô tô 10T, đất C2
Vận chuyển đất đào CL 1km ô tô 10T, đất C3
(600,96+5408,65-1887,36*1,13)
Vận chuyển tiếp đất đào CL<=4km ô tô 10T, đất C3
Đắp đất móng cống bằng đầm cóc K95 (td đất đào)
Sân cống +gia cố taluy
Làm và thả rọ đá KT 1x0,5x0,5
Làm và thả rọ đá KT 1x1x1
Đá hộc xếp khan
Đá dăm đệm
Bê tông sân cống đá 1x2 M200
Ván khuôn thép sân cống

16

m3
m3
m3

109,37
225,14
26,59

m3
m3

192,77
16,93


m3
kg
kg
m
m
m3
m3
m2
m2

223,35
10.678,08
16.195,00
97,00
238,00
311,87
55,87
3.143,48
220,92

m2
m2
m2
m2

213,00
282,00
281,76
3.434,39


m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3

66,77
600,96
600,96
5.408,65
667,73
667,73
3.876,89

m3
m3

3.876,89
1.887,36

rọ
rọ
m3
m3
m3
m2

10,00

5,00
10,31
163,78
139,08
133,23


Tấm BTCT 40x40x8 gia cố mái taluy
11
7
11
8
11
9
12
0
12
1
12
2
12
3
12
4
12
5
12
6
12
7

12
8
12
9
13
0
13
1
13
2
13
3
13
4
13
5
13
6
13

m3

Bê tông đá 1x2 M200 đúc sẵn

kg

Cốt thép D<=10

m2


Ván khuôn thép, tấm BT đúc sẵn
Bê tông đá 1x2 M200 chèn khe đổ tại chỗ
Lát tấm BT gia cố taluy, trọng lượng 31kg/ck

m3
tấm
m3

Bê tông đá 1x2 M150 phần lề đất
Đầu cống
Bê tông tường đầu, tường cánh cống đá 1x2 M.200
Bê tông móng đầu cống đá 1x2 M200
Đá hộc xây vữa M100 tường đầu, tường cánh
Đá hộc xây vữa M100 móng đầu cống

m3
m3
m3
m3
m3

Đá dăm đệm

m2

Ván khuôn thép BT móng đầu cống
Ván khuôn gỗ BT tường đầu, tường cánh
Hố thu

m2


m3

Đá hộc xây vữa M100

m3

Đá dăm đệm
Chi tiết cống
Bê tông cống hộp đá 1x2 M300, đổ tại chỗ
Cốt thép cống hộp đổ tại chỗ D<=10
Cốt thép cống hộp đổ tại chỗ D<=18

m3
kg
kg
kg

Cốt thép cống hộp đổ tại chỗ D>18

m3

Bê tông móng cống đá 1x2 M200
Đá dăm đệm

m3

17

189,32

9.374,55
1.954,30
6,11
15.268,00
5,26

284,70
96,98
13,66
14,66
24,37
225,67
786,62

68,87
7,12

765,83
1.634,02
64.672,33
36.617,34
249,94
75,43


7
13
8
13
9

14
0
14
1
14
2
14
3
14
4
V
V.I
14
5
14
6
14
7
14
8

Ván khuôn gỗ BT cống hộp đổ tại chỗ
Ván khuôn thép BT móng cống đổ tại chỗ
Mối nối

m2
m2

m3


Bê tông mối nối cống đá 1x2 M200
Vữa xi măng mối nối M100 dày 1cm
Vữa xi măng mối nối M200 dày 2cm
Quét nhựa đường và dán bao tải tẩm nhựa (2 lớp bao tải)
Quét nhựa đường thân cống
TƯỜNG CHẮN
Tường chắn taluy âm
Đào, đắp
Đào móng tường bằng thủ công, đất C2 (5% KL)
Đào móng tường bằng máy đào 1.25m3 đất C2 (95% KL)
Đào móng tường bằng thủ công, đất C3 (5% KL)
Đào móng tường bằng máy đào 1.25m3 đất C3 (95% KL)

149 Đắp đất tứ nón bằng đầm cóc K95 (td đất đào)
Đắp đất sau lưng tường bằng máy đầm 16T K95
150
(td đất đào)
151 Vận chuyển đất đào CL 1km ô tô 10T, đất C2
152 Vận chuyển tiếp đất đào CL<=4km ô tô 10T, đất C2
153 Vận chuyển đất đào CL 1km ô tô 10T, đất C3
(278,44+5290,33-315,73*1,13-865,89*1,13)
154 Vận chuyển tiếp đất đào CL<=4km ô tô 10T, đất C3
Tường chắn bê tông và tường đá xây
155 Bê tông mũ tường đá 1x2 M150
156 Bê tông móng tường đá 2x4 M150
157 Bê tông thân tường đá 2x4 M150
158 Đá hộc xây móng tường, vữa M100
Đá hộc xây thân tường, vữa M100,
159
chiều cao >2m, dày >60cm


18

m2
m2
m2
m2

m3
m2
m3
m3

m3
m3

3.725,02
187,90

90,52
116,00
94,50
94,66
4.196,28

30,94
587,81
278,44
5.290,33


315,73

m3
m3
m3

865,89
618,75
618,75
4.233,54

m3

4.233,54

m3
m3
m3
m3

50,49
497,87
900,51
1.273,30

m3

1.355,76



160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
V.II
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182

183
184
185
186
187

188
189
190
VI
VI.I
191
192

Đá hộc xây tứ nón, vữa M100
Đá dăm đệm móng + tứ nón
Đá dăm tầng lọc ngược
Bê tông đá 4x6 M150 tầng lọc
Lắp đặt ống PVC thoát nước D114mm
Ván khuôn gỗ BT tường
Tường chắn bê tông cốt thép
Bê tông thân tường đá 1x2 M300, chiều cao >4m
Cốt thép tường 10Cốt thép tường D>18, chiều cao <=16m
Đá dăm tầng lọc
Bê tông đá 4x6 M150 móng tường + tầng lọc
Lắp đặt ống PVC thoát nước D114mm
Ván khuôn gỗ BT tường
Tường chắn taluy dương
Đào móng tường bằng thủ công, đất cấp 3 (5% KL)
Đào móng tường bằng máy đào 1.25m3 đất cấp 3
Vận chuyển đất đào CL 1km ô tô 10T, đất C3
(trừ td để đắp)
(25709,46+1353,13-6163,05*1,1)
Vận chuyển tiếp đất đào CL<=4km ô tô 10T, đất C3
Đắp đất công trình bằng đầm cóc K90

Bê tông móng tường đá 2x4 M150
Bê tông thân tường đá 2x4 M150, chiều cao >4m
Bê tông thân tường đá 2x4 M150, chiều cao <=4m
Đá hộc xếp khan
Đá hộc xây rãnh, vữa M100

Cát đệm
Đá dăm đệm móng
Bê tông đá 4x6 M150 tầng lọc
Lắp đặt ống PVC thoát nước D114mm
Ván khuôn gỗ BT tường
Bậc nước sau lưng tường
Bê tông đá 1x2 M.200, đổ tại chỗ
Đá dăm đệm
Ván khuôn thép
RÃNH
Rãnh dọc hở
Bê tông tấm đan đá 1x2 M.150, đúc sẵn
Ván khuôn thép BT tấm đan đúc sẵn

19

m3
m3
m3
m3
m
m2

120,16

167,10
215,00
136,61
509,06
1.693,60

m3
kg
kg
m3
m3
m
m2

767,01
18.693,61
62.065,23
93,93
116,75
31,60
1.969,04

m3
m3

1.353,13
25.709,46

m3


20.283,24

m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3

20.283,24
6.163,05
4.790,62
9.158,78
495,70
4.534,53
929,01

m3
m3
m3
m
m2

237,83
428,79
324,27
1.058,41
23.961,34


m3
m3
m2

68,30
383,64
14,87

m3
m2

751,60
5.884,17


Lắp đặt tấm đan, trọng lượng 97,68kg
bằng cần trục ô tô 3T
194 Bê tông đáy rãnh + nối tấm, đá 1x2 M.150, đổ tại chỗ
195 Đào đất xây rãnh bằng thủ công, đất C3
196 Vận chuyển đất đào CL 1km ô tô 10T, đất C3
197 Vận chuyển tiếp đất đào CL<=4km ô tô 10T, đất C3
198 Đá dăm đệm đáy rãnh
VI.II Rãnh đỉnh
199 Đào rãnh bằng thủ công, đất C2
200 Vận chuyển đất đào CL 1km ô tô 10T, đất C2
201 Vận chuyển tiếp đất đào CL<=4km ô tô 10T, đất C2
202 Bê tông rãnh đá 1x2 M.200, đổ tại chỗ
203 Ván khuôn thép BT rãnh
Bậc nước gia cố cuối rãnh đỉnh
204 Đào móng rãnh bằng thủ công, đất C2

205 Vận chuyển đất đào CL 1km ô tô 10T, đất C2
206 Vận chuyển tiếp đất đào CL<=4km ô tô 10T, đất C2
207 Bê tông đá 1x2 M.200, đổ tại chỗ
208 Đá dăm đệm
209 Ván khuôn thép
VII
GIA CỐ BT LỀ ĐẤT
210 Đào đất bằng thủ công, đất C3
211 Vận chuyển đất đào CL 1km ô tô 10T, đất C3
212 Vận chuyển tiếp đất đào CL<=4km ô tô 10T, đất C3
213 Đá dăm 2x4 đệm móng
214 Ván khuôn thép BT gia cố lề đất
215 Bê tông đá 1x2 M150 gia cố lề đất, đổ tại chỗ
193

VII
I
216
217
218
219
220
221
222
223
224
225
226

tấm

m3
m3
m3
m3
m3

16.928,00
321,61
1.193,33
1.193,33
1.193,33
126,95

m3
m3
m3
m3
m2

5.199,64
5.199,64
5.199,64
351,02
2.430,14

m3
m3
m3
m3
m3

m2

552,47
552,47
552,47
221,99
23,33
1.114,12

m3
m3
m3
m3
m2
m3

353,11
353,11
353,11
165,97
826,89
346,98

m2

2.355,39

m3
tấm
tấm

trụ
cái
cái
cái
m3
m2
m

300,13
1.262,00
56,00
1.293,00
1.293,00
1.293,00
10.344,00
159,04
1.768,82
2.965,88

AN TOÀN GIAO THÔNG
Sơn đường
Sơn đường bằng sơn dẻo nhiệt dày 1,5mm
Rào tôn sóng
Đào móng cột, đất C3
Tấm giữa rào tôn sóng dài 2,32m
Tấm đầu dài 70cm
Trụ đỡ tôn lượn sóng dài 1,75m
Thép đệm U160x160x160mm dài 0,36m, dày 5mm
Bu lông D20, L=380mm
Bu lông D16, L=36mm

Bê tông móng cột đá 1x2 M200
Ván khuôn thép BT móng trụ
Lắp đặt rào tôn sóng (bao gồm cả công lắp đặt trụ đỡ)

20


227
228
229
230
231
232
233
234
235
236
237
238
239
240
241
242
243
244
245
246
247
248
249

250

Tiêu phản quang
cái
647,00
Đắp đất hố móng trụ
m3
140,94
Cọc tiêu
Đào móng đất C3
m3
249,83
Ván khuôn thép BT cọc đúc sẵn
m2
1.548,25
Bê tông xi măng đá 1x2 M200 cột đúc sẵn
m3
31,52
Bê tông móng đá 1x2 M150
m3
103,14
Cốt thép D<=10
kg
2.859,27
Sơn phản quang 2 lớp
m2
1.015,36
Lắp dựng cọc tiêu, trọng lượng 69kg/cọc
cái
1.146,00

Đắp đất hố móng
m3
134,08
Biển báo
Cung cấp biển báo tròn
cái
18,00
Cung cấp biển báo tam giác
cái
25,00
Cung cấp biển báo chữ nhật KT 0,7x0,3
cái
14,00
Cung cấp, lắp đặt trụ đỡ biển báo
trụ
39,00
Gương cầu lồi
Cung cấp gương cầu lồi inox đường kính 800mm
cái
1,00
Cung cấp biển phụ chữ nhật KT 0,6x0,3
cái
1,00
Cung cấp, lắp đặt trụ đỡ gương cầu lồi
trụ
1,00
Cột KM
Ván khuôn thép BT cột đúc sẵn
m2
3,20

Bê tông xi măng đá 1x2 M200 cột KM đúc sẵn
m3
0,32
Bê tông móng cột đá 1x2 M150 đỗ tại chỗ
m3
0,29
Sơn phản quang 2 lớp
m2
8,87
Đào hố móng bằng thủ công, đất C3
m3
0,70
Đắp đất hố móng
m3
0,40
Lắp dựng cột, trọng lượng 140kg/cái
cái
5,00
Bảng 2.2.2 Bảng phân tích đơn giá
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG MỚI ĐOẠN TÂN THANH (HUYỆN DI
LINH)-TÂN LÂM (HUYỆN LÂM HÀ)
PHÂN ĐOẠN KM7+000-KM12+000
Đơn vị tính:
đồng
Stt
SHĐ
Đ Định Đơn Thàn
Đ
Tên hạng mục công việc
M

VT mức giá h tiền
G
10
1 AA.11 Phát rừng tiêu chuẩn <=3
0m
213
cây/100m2
2
90.12
Nhân công
1

0, 315. 90.12
Bậc 3.0/7
ng
286
107
1

21


69.43
9

Xe máy
Ca

0,02
04


Ca

0,00
45

Máy ủi 140 cv

2

AB.11
513

Máy ủi 108 cv
Đào rãnh dọc sâu <=1m đất
cấp 3 bằng thủ công

2.91
1.19
0
2.23
3.44
3

3

AB.11
512

Bậc 3.0/7

Đào rãnh dọc sâu <=1m đất
cấp 2 bằng thủ công

1
,35

315.
107

315.
107

286.7
48
286.7
48

315.
107

598.7
04
598.7
04

315.
107

374.9
78

374.9
78

m3

Nhân công

4

AB.11
413

Bậc 3.0/7
Đào móng sâu<=1m, rộng
<=1m,
bằng thủ công đất cấp 3


ng

0
,91

m3

Nhân công

5

AB.11

412

Bậc 3.0/7
Đào móng sâu<=1m, rộng
<=1m,
bằng thủ công đất cấp 2


ng

1,9

m3

Nhân công

ng

Bậc 3.0/7
6

AB.13
113vd

Đắp đất sét bằng thủ công

1
,19

m3


Vật liệu
m3

Đất sét

1
,13

105.
000

0,7

315.
107

Nhân công
7

AB.13

Bậc 3.0/7
Đắp đất bằng thủ công

22

10.05
0


425.3
95
425.3
95

Nhân công

ng

59.38
8


ng
m3

118.6
50
118.6
50
220.5
75
220.5
75


113
Nhân công
Bậc 3.0/7
8


AB.24
142

Đào hữu cơ đất cấp 2 bằng
máy đào 1,6m3


ng
10
0m
3

0,7

315.
107

Nhân công

ng

Bậc 3.0/7

0
,65

315.
107


Xe máy
Ca
Máy đào bánh xích 1.60m3

0,171
Ca

9

AB.11
312

Máy ủi 108 cv
Đào móng chân khay bằng
thủ công, đất C2

0,
036

4.56
7.64
2
2.23
3.44
3

10

AB.11
313


11

Bậc 3.0/7
Đào móng chân khay bằng
thủ công, đất C4


ng

12

AB.25
122

Đào móng bằng máy
đào<=1,25m3 R<6m đất C2

315.
107

390.7
33
390.7
33

1
,93

315.

107

608.1
57
608.1
57

6,11

1.925
.306
315. 1.925.
107
306

m3


ng

1
,24

m3


ng
10
0m
3


Nhân công

ng

Bậc 3.0/7

23

80.40
4

315.
107

0
,82

Nhân công
Bậc 3.0/7

781.0
67

258.3
88
258.3
88

Nhân công

AB.11
314

204.8
20
204.8
20
861.4
71

m3

Nhân công
Bậc 3.0/7
Đào móng chân khay bằng
thủ công, đất C3

220.5
75
220.5
75


1.058
.815

Xe Máy
Ca
Máy đào bánh xích 1.25m3
13


AB.25
123

Đào móng bằng máy
đào<=1,25m3 R<6m đất C3

0,276
10
0m
3

Nhân công

ng

Bậc 3.0/7

7,48

Xe Máy
Ca
Máy đào bánh xích 1.25m3
14

AB.25
124

Đào móng bằng máy
đào<=1,25m3 R<6m đất C4


0,321


ng

8,11

Xe Máy
Ca
Máy đào bánh xích 1.25m3
15

AB.31
142

Đào nền đường bằng máy
đào <=1.6m3, đất C2

0,438


ng

4,85

Xe máy
Ca
Máy đào bánh xích 1.60m3


0,227
Ca

16

AB.31

Máy ủi 108 cv
Đào nền đường bằng máy

24

2.555
.520
315. 2.555.
107
520
1.680
.293
3.83
6.28 1.680.
6
293

10
0m
3

Nhân công
Bậc 3.0/7


2.357
.003
315. 2.357.
107
003
1.231
.448
3.83
6.28 1.231.
6
448

10
0m
3

Nhân công
Bậc 3.0/7

3.83
6.28 1.058.
6
815

0,059
10

1.528
.270

315. 1.528.
107
270
1.168
.628
4.56
7.64 1.036.
2
855
2.23
3.44 131.7
3
73


143

đào <=1.6m3, đất C3

0m
3

Nhân công

ng

Bậc 3.0/7

5,79


Xe máy
Ca
Máy đào bánh xích 1.60m3

0,268
Ca

Máy ủi 108 cv
17

AB.31
144

0,068

Đào nền đường bằng máy
đào <=1.6m3, đất C4

10
0m
3

Nhân công

ng

Bậc 3.0/7

6,72


Xe máy
Ca
Máy đào bánh xích 1.60m3

0,389
Ca

18

AB.41
432

Máy ủi 108 cv
Vận chuyển đất đào
CL<=1000m
bằng ô tô tự đổ 10T, đất C2

0,076

1.501
.405
Ca

AB.41
433

2.117
.521
315. 2.117.
107

521
1.946
.554
4.56
7.64 1.776.
2
813
2.23
3.44 169.7
3
42

10
0m
3

Xe máy

19

1.824
.471
315. 1.824.
107
471
1.376
.002
4.56
7.64 1.224.
2

128
2.23
3.44 151.8
3
74

Ô tô tự đổ 10.0T
Vận chuyển đất đào
CL<=1000mbằng ô tô tự đổ
10T, đất C3

0,77

1.94
9.87 1.501.
6
405

10
0m
3
1.637
.896

Xe máy
Ca
Ô tô tự đổ 10.0T

0,84


25

1.94
9.87 1.637.
6
896


×