Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Nghiệp Vụ Kinh Doanh Chứng Khoán (Nghiệp Vụ Ngân Hàng Thương Mại 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.79 MB, 34 trang )

CHƯƠNG 5
NGHIỆP VỤ KINH DOANH
CHỨNG KHOÁN


Mụctiêu
Trình bày các nghiệp vụ ngân hàng trên thị trường
chứng khoán :

Nghiệp vụ môi giới

Lưu ký chứng khoán

Tự doanh chứng khoán

Tư vấn đầu tư chứng khoán

Bảo lãnh phát hành

Nghiệp vụ tư vấn tài chính


5.1. QUAN HỆ GIỮA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI VÀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
Các mô hình hoặt động của NHTM trên TTCK?
Vì sao NHTM không được trực tiếp kinh doanh
chứng khoán?
Ä
• NHTM kinh doanh chứng khoán bằng cách
nào?
• Ä


9/14/16

3


5.1. QUAN HỆ GIỮA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI VÀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN










Một số công ty chứng khoán do NHTM thành lập
Công ty Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam
Công ty Chứng khoán Ngân hàng NN & PT nông thônViệt Nam
Công ty Chứng khoán Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
Công ty Chứng khoán Ngân hàng Á Châu
Công ty chứng khoán ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Một số công ty chứng khoán không thuộc NHTM
Công ty Cổ phần chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
Công ty Cổ phần chứng khoán Sài Gòn
Công ty Chứng khoán Mê Kông
Công ty Chứng khoán Hải Phòng



5.2. TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
5.2.1. Sở giao dịch


SGD chứng khoán là một loại …………………
…………………………….. được tạo lập tại một địa
điểm nhất định có địa chỉ rõ ràng, có giờ giấc giao
dịch cụ thể có quy chế hoạt động, có sự tuyển lựa
và niêm yết cổ phiếu giao dịch mua bán.

SGD hoạt động theo nguyên tắc: trung gian,
công khai hóa thông tin và đấu giá giao dịch.


5.2.2. Phương thức giao dịch

Các loại lệnh mua bán
Phương
thức giao
dịch
Phương thức khớp lệnh


5.2.2.1. Các loại lệnh
• a. Lệnh giới hạn (LO) (khớp lệnh định kỳ và liên tục)
• b. Lệnh thị trường (MP) (áp dụng trong thời gian
giao dịch liên tục)
• c. Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh (áp dụng
trong thời gian khớp lệnh định kỳ)



5.2.2.2. Các phương thức khớp (đấu lệnh)
a. Phương thức khớp lệnh liên tục
• Giao dịch được thực hiện liên tục thông qua việc so khớp
các lệnh có giá phù hợp ngay khi có lệnh mới đưa vào sổ
lệnh.
• Theo phương thức này, các lệnh mua và bán sau khi
đăng ký sẽ được so với nhau, nếu thấy khớp về giá sẽ
cho thực hiện ngay.


Ví dụ: Giao dịch cổ phiếu XY theo phương thức
khớp lệnh liên tục
Thời gian Nhà đầu tư KL mua
1000

Giá

KL bán

Giá

10h1

A

10h2

B


700

50

10h3

C

500

51

10h4

D

10h5

E

3200

MP

2000

50.5

52


Xác nhận kết quả giao dịch cổ phiếu XY ?


• Xác nhận kết quả giao dịch cổ phiếu XY
Thời gian
10h1
10h2
10h3
10h4
10h5

KL mua

Giá

KL bán


b. Phương thức khớp lệnh định kỳ
• Các lệnh mua, bán cổ phiếu được chuyển vào hệ thống
giao dịch để tiến hành đấu giá từng đợt theo nguyên tắc
đấu giá.
• Thời giá được xác lập theo nguyên tắc …………………….
………………………………….., tức là mức giá ở đó ………
………………………………… hoặc chênh lệch giữa tổng số
cung và tổng số cầu ……………………..
Ưu
điểm


• hình thành được một mức giá thị trường tốt
nhất thể hiện đầy đủ số cung và cầu.

• Các lệnh được đưa vào liên tục nhưng không
có giao dịch được thực hiện, phải tập trung
Nhược
đến thời điểm khớp lệnh, tất cả các lệnh mới
điểm
được khớp => làm chậm quá trình giao dịch.


b. Phương thức khớp lệnh định kỳ
• Ví dụ: Giá cổ phiếu AXA vào phiên giao dịch hôm
trước, khi đóng cửa là 37.000 đồng/cổ phiếu. Mở
cửa phiên giao dịch hôm nay, có số lệnh mua và
lệnh bán như hình 5.1. Hãy trình bày quá trình
đấu giá để xác lập thời giá cổ phiếu


Bảng 5.1: Các lệnh mua và lệnh bán được ghi nhận
Lệnh mua

Giá

Lệnh bán

(số CP đặt mua)

(đồng)


(số CP đặt bán)

800

Giá thị trường
39.000
38.500

100

38.000

200

700

37.500

400

600

37.000

500

36.500

100


36.000
Giá thị trường

900


Bảng 5.2: Quá trình đấu giá để xác lập thời giá cổ phiếu
Giá

Số cp tương ứng mức giá
Mua

Giá thị trường
39.000
38.500
38.000
37.500
37.000
36.500
36.000
Giá thị trường

Bán

Tổng số cổ phiếu
Mua

Bán




Lưu ký chứng khoán
Môi giới chứng khoán
Tự doanh chứng khoán
Bảo lãnh phát hành
Tư vấn đầu tư chứng khoán
Nghiệp vụ tư vấn tài chính


5.3.1. Nghiệp vụ lưu ký chứng khoán
• Nghiệp vụ lưu ký chứng khoán có thể hiểu đơn giản
như là ……………………………………… do khách
hàng ……………………. nhằm mục tiêu an toàn và
thuận lợi cho việc giao dịch chứng khoán.


5.3.1. Nghiệp vụ lưu ký chứng khoán


CTCK có nghĩa vụ thực hiện các công việc
Ghi chép chính xác, đầy đủ và cập nhật thông tin
về ………………………………………………;
…………………………………………………….
liên quan đến đăng ký chứng khoán
Lên danh sách và theo dõi …………………………
của người sở hữu CK lưu ký tại CTCK
Xây dựng quy trình …………………………………
tại công ty;



5.3. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH
CHỨNG KHOÁN
5.3.2. Nghiệp vụ
môi giới chứng khoán

CTCK đại diện cho KH tiến hành
giao dịch thông qua cơ chế giao
dịch tại SGDCK/ thị trường OTC
mà chính KH sẽ phải chịu trách
nhiệm đối với hậu quả kinh tế của
việc giao dịch đó.
T


5.3. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH
CHỨNG KHOÁN
5.3.2. Nghiệp vụ môi giới chứng khoán
1. Mở tài khoản giao dịch cho KH
2. Quản lý tiền và chứng khoán của KH
3. Nhận lệnh giao dịch


2. Quản lý tiền và chứng khoán của KH








– Quản lý chứng khoán của khách hàng
+ CTCK phải …………………………………. CK của KH
với CK của CTCK.
+ CTCK phải gửi CK của KH vào Trung tâm Lưu ký CK
trong vòng …………………………. kể từ ngày nhận CK
của KH.
+ CTCK có trách nhiệm thông báo kịp thời, đầy đủ cho
KH về những …………………………………. liên quan
đến CK của KH.
+ Việc gửi, rút, chuyển khoản CK thực hiện theo lệnh
của KH và theo quy định về đăng ký, lưu ký, bù trừ và
thanh toán CK.


3. Nhận lệnh giao dịch
Khái niệm chung

- Thực hiện nghiệp vụ này, hàng ngày trong giờ giao
dịch, CTCK ………………………………………..
từ khách hàng để truyền qua TTGD chứng khoán
trước khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch

Đặt lệnh trực tiếp tại sàn giao dịch
Đặt lệnh qua điện thoại




×