Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển Việt Nam (VOSCO)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.56 KB, 126 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả
kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển Việt Nam (VOSCO)” là kết quả
nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả được sử dụng trong luận văn là trung
thực, được trích dẫn từ các nguồn dữ liệu, báo cáo đáng tin cậy.
Hải Phòng, ngày

tháng năm 2015

Tác giả luận văn

Lê Thị Thu Phượng

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Đỗ Thị Mai Thơm, Viện Đào tạo Sau
Đại học – Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Công ty cổ phần Vận tải biển Việt
Nam, gia đình và các đồng nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên
cứu, thực hiện và hoàn thành luận văn thạc sĩ.

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................................ii
MỤC LỤC......................................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU......................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................................vi


DANH MỤC CÁC HÌNH.............................................................................................................vii
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH...........................................................................................................................................4
1.1. Khái niệm và ý nghĩa kết quả hoạt động kinh doanh............................................................4
1.1.1. Khái niệm...........................................................................................................................4
1.1.2. Ý nghĩa...............................................................................................................................4
1.2. Tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp................................5
1.2.1. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp............................................5
1.2.2. Tổ chức áp dụng hệ thống chứng từ và tài khoản xác định kết quả kinh doanh................7
1.2.3. Sổ kế toán sử dụng để xác định kết quả kinh doanh........................................................19
1.2.4. Trình tự hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.................20
1.3. Kế toán quản trị chi phí và giá thành sản phẩm..................................................................23
1.3.1. Kế toán quản trị chi phí....................................................................................................23
1.3.2. Kế toán quản trị giá thành sản phẩm................................................................................25
1.4. Kế toán quản trị bán hàng và kết quả kinh doanh...............................................................27
1.4.1. Định giá bán sản phẩm.....................................................................................................27
1.4.2. Kế toán quản trị bán hàng và kết quả bán hàng...............................................................28
1.5. Yêu cầu quản lý, nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân tích kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp .........................................................................................................28
1.5.1. Yêu cầu quản ký kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp...............................................28
1.5.2. Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân tích kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp..............................................................................................................................30
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY VOSCO ....................................................................................31
2.1. Tổng quan về công ty Vosco..............................................................................................31
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty Vosco..................................................................................31
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty Vosco...........................................................33
2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh của công ty Vosco.........................................................................36
2.1.4. Điều kiện cơ sở vật chất và lao động...............................................................................36

2.1.5. Hoạt động kinh doanh của công ty năm 2014.................................................................38
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty...................................................................42
2.2.1. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong Công ty..................................................42
2.2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán..................................................................................45
2.3. Đánh giá thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân tích kết quả
kinh doanh tại công ty Vosco ...................................................................................................50
2.3.1. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Vosco ..............50
2.3.2. Chứng từ, sổ sách công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Vosco ...53
2.4. Đánh giá về tổ chức kế toán tại Công ty Vosco..................................................................56
2.4.1. Nhận xét chung về công tác kế toán và hình thức kế toán tại Công ty Vosco.................56
2.4.2. Đánh giá tình hình tổ chức hạch toán kết quả kinh doanh ở công ty Vosco...................57
2.4.3 Những tồn tại cần khắc phục............................................................................................58
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY VOSCO...........................................................................60
3.1. Kế hoạch phát triển của công ty Vosco trong giai đoạn 2015-2020...................................60
iii


3.2. Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Vosco.........................................................................................................................................62
3.2.1. Hoàn thiện về trình độ chuyên môn nghiệp vụ của kế toán.............................................62
3.2.2. Hoàn thiện về hệ thống chứng từ kế toán........................................................................62
3.2.4. Hoàn thiện khâu hạch toán ban đầu về doanh thu...........................................................65
3.2.5. Hoàn thiện về sổ sách kế toán..........................................................................................66
3.3. Những lưu ý trong công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh theo Thông
tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp thay thế cho Quyết
định15/2006/QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành ban hành ngày 22/12/2014.........................68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................................70
- Cần nâng cao nhận thức của các nhà quản trị doanh nghiệp về vị trí thông tin do kế toán cung
cấp trong quá trình điều hành, quản lý, có như vậy kế toán mới có điều kiện phát huy hết vai trò

của công cụ quản lý. .....................................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................72

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Chữ viết tắt
VOSCO
TK

Giải thích
Vietnam Ocean Shipping Joint Stock Company
Tài khoản

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số
bảng
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5

Tên bảng
Bảng thống kê lao động năm 2010-2014
Bảng so sánh kết quả kinh doanh năm 2013-2014

Số thứ tự tàu
Sổ chi tiết tài khoản 51131131
Sổ chi tiết tài khoản 632341

vi

Trang
37
40
50
51
52


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hình
1.1
2.1
2.2
2.3

Tên hình
Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VOSCO
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán công ty Vosco
Sơ đồ hình thức ghi sổ kế toán theo Nhật ký chung

vii

Trang

20
42
46
49


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Với mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 trở thành một nước công nghiệp theo
hướng hiện đại, Việt Nam đang đặt ra yêu cầu rất cao về xác định kết quả kinh
doanh. Nâng cao kết quả kinh doanh là điều kiện cơ bản để phát triển doanh
nghiệp, kinh tế, xã hội, là động lực để thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp
hóa - hiện đại hóa đất nước, nâng cao đời sống người dân, rút ngắn dần khoảng
cách kinh tế giữa nước ta với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Trong thời gian 2010-2014, do ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính toàn cầu
và do những khó khăn đặc biệt của nền kinh tế Việt Nam nhất là trong ba năm
2011, 2012, 2013 các doanh nghiệp Việt Nam gặp phải rất nhiều khó khăn trong
việc duy trì sản xuất, trong đó công ty Cổ phần vận tải biển Việt Nam (VOSCO)
cũng không tránh khỏi những khó khăn đó.
Cũng như các doanh nghiệp khác, công ty Vosco khi tiến hành hoạt động kinh
doanh không những chịu tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của
quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp
toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp được gọi
là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận
đạt được là tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lý.
Trong những năm qua, hệ thống kế toán doanh nghiệp nói chung và kế toán kết
quả kinh doanh nói riêng đã được xây dựng và điều chỉnh sao cho ngày càng phù
hợp với nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên vẫn còn những hạn chế nhất định tạo ra
một số khó khăn cho các doanh nghiệp trong việc áp dụng và thực hiện. Do đó việc
thực hiện hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan

trọng trong việc xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc
xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Từ nhận thức đó, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết
quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển Việt Nam (VOSCO)” làm đề tài
chuyên đề cho mình.

1


2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty Vosco từ năm 2010 đến 2014 từ đó đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn
thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty trong tương lai.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến vấn đề xác định kết quả kinh
doanh.
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty Vosco: đánh giá những kết quả đạt được và nguyên nhân, những yếu kém, tồn
tại và nguyên nhân.
- Đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Vosco trong tương lai
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Vosco.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn thời gian nghiên cứu: từ năm 2010-2014
- Giới hạn không gian nghiên cứu: công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Vosco.

4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng đồng bộ các phương pháp nghiên cứu như phương pháp thống
kê, phân tích-tổng hợp, lo-gich-lịch sử… trong nghiên cứu và phân tích đề tài.
- Phương pháp thu thập thông tin
- Phương pháp tổng hợp thông tin
- Phương pháp phân tích thông tin
+ Phương pháp thống kê kinh tế
+ Phương pháp so sánh

2


+ Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu
5.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài luận văn đã hệ thống hóa và phân tích những vấn đề lý luận cơ bản về
bản chất của chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp trên
góc độ kế toán tài chính và kế toán quản trị.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về hiệu quả và các giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Vosco
- Đã đánh giá được thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty và đưa ra những khó khăn tồn tại, những lợi thế trước mắt của công ty.
- Đề tài đưa ra tầm quan trọng, ý nghĩa chiến lược, đề xuất và tham mưu một
số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Vosco trong tương lai.
6. Nội dung nghiên cứu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết
cấu theo 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh

Chương 2: Đánh giá thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Vosco
Chương 3: Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Vosco

3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Khái niệm và ý nghĩa kết quả hoạt động kinh doanh
1.1.1. Khái niệm
- Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính phụ.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm hàng
hóa, cung ứng lao vụ, dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá trị
vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh chỉ tiêu này được gọi là “lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh”
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = doanh thu thuần – (giá vốn bán hàng
+ chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp)
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động tài chính = thu nhập hoạt động tài chính - chi phí hoạt động tài chính
- Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự
tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, các hoạt động khác như:
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh
tế, thu được khoản nợ khó đòi đã xóa sổ…Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch
giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác.
Kết quả hoạt động khác = thu nhập hoạt động khác – Chi phí hoạt động khác

1.1.2. Ý nghĩa
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề các doanh nghiệp luôn quan tâm
làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả (tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu
hóa rủi ro) và lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu
nhập khác và chi phí. Hay nói cách khác, doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lợi
nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó

4


doanh nghiệp cần kiểm tra doanh thu, chi phí, phải biết kinh doanh mặt hàng nào,
mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào để có thể đạt được kết quả cao nhất.
Như vậy, hệ thống kế toán xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng
trong việc cung cấp được những thông tin cần thiết giúp cho chủ doanh nghiệp và
giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh,
phương án đầu tư có hiệu quả nhất.
Việc tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh một cách khoa học,
hợp lý và phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng
trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho chủ doanh nghiệp, giám đốc
điều hành, các cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế… để lựa chọn phương án
kinh doanh có hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính sách, chế độ kinh tế, tài
chính, chính sách thuế…
1.2. Tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp
1.2.1. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Căn cứ vào thông tư 200/2014/TT-BTC thì kết quả kinh doanh từ hoạt động
tiêu thụ sản phẩm được biểu hiện qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ về hoạt động tiêu thụ
hàng hóa dịch vụ được xác định theo công thức sau:
Doanh thu bán
hàng và cung

cấp dịch vụ

Các khoản
giảm trừ
doanh thu

Doanh thu
thuần về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ

Giá vốn
bán hàng

Lợi nhuận
gộp về bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ

Doanh
thu hoạt
động tài
chính

Chi
phí
tài
chính


Chi
phí
bán
hàng

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

5

Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp


Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh
sau một thời gian nhất định được biểu hiện dưới hình thức tiền lãi hoặc lỗ. Hay nói
cách khác kết quả kinh doanh là số chênh lệch giữa thu nhập và chi phí của hoạt
động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm) và kết quả
kinh doanh được cấu thành bởi hai bộ phận gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh (kết quả hoạt động tiêu thụ, dịch vụ và kết quả hoạt động tài chính) và kết
quả hoạt động khác của doanh nghiệp.
Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động mang lợi nhuận chủ yếu cho
doanh nghiệp. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, mỗi doanh nghiệp sản
xuất trước hết phải xác định hoạt động sản xuất kinh doanh chính của mình. Lựa
chọn việc sản xuất kinh doanh những loại sản phẩm nhất định thuộc phạm vi ngành
nghề sản xuất nhất định của xã hội.
Thu nhập khác là khoản chênh lệch giữa thu nhập và chi phí khác phát sinh
trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Thu nhập khác


Chi phí khác

Lợi nhuận khác

Cuối kỳ tổng hợp kết quả của hai hoạt động: Hoạt động sản xuất kinh doanh
và hoạt động khác để xác định được chỉ tiêu thu nhập trước thuế của doanh nghiệp.
Lợi nhuận từ hoạt động
sản xuất kinh doanh

Lợi nhuận từ hoạt
động khác

Tổng lợi nhuận trước thuế

Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của doanh nghiệp trong một kỳ nhất
định. Nếu kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là một số dương thì chứng tỏ
doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả và ngược lại, nếu chỉ tiêu cho kết quả là một

6


số âm sẽ cho thấy doanh nghiệp không bảo toàn được nguồn vốn đầu tư ban đầu,
hoạt động kinh doanh bị thua lỗ, quy mô vốn bị giảm.
1.2.2. Tổ chức áp dụng hệ thống chứng từ và tài khoản xác định kết quả kinh
doanh
1.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm,

hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu
thêm ngoài giá bán (nếu có).
b) Điều kiện ghi nhận doanh thu
 Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các
điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể,
doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không
còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường
hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa,
dịch vụ khác);
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa
mãn các điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp

7


chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và
người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch
vụ đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;

- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
c) Nguyên tắc xác định doanh thu
- Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã
thu hay chưa thu được tiền.
- Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.
- Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng
chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
d) Phương pháp ghi nhận doanh thu
- Phương pháp ghi nhận từng phần: Phương pháp này được sử dụng hiệu quả
khi doanh thu và chi phí cho sản phẩm được ước lượng một cách dễ dàng và tương
đối chính xác. Một ví dụ điển hình trong trường hợp này là các dự án xây dựng với
thời gian thi công kéo dài và chi phí cũng như doanh thu của dự án có thể ước
lượng được. Theo phương pháp trên doanh thu sẽ được ghi nhận theo chi phí trong
suốt quá trình thực hiện giự án.
- Phương pháp ghi nhận hoàn thành: Phương pháp này được sử dụng hiệu quả
khi doanh thu và chi phí cho sản phẩm không thể ước lượng một cách dễ dàng và
chính xác. Một ví dụ điển hình trong trường hợp này là các dự án xây dựng với
thời gian thi công kéo dài nhưng chi phí cũng như doanh thu của dự án không thể
lường trước. Khi đó doanh thu sẽ được ghi nhận vào thời điểm sau khi sản phẩm
được bàn giao cho khách hàng và quá trình thanh toán được bắt đầu thực hiện.
e) Chứng từ sử dụng
Sử dụng các chứng từ: hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, bản
kê hàng gửi đi bán đã tiêu thụ, phiếu thu, giấy báo có của Ngân hàng.

8


f) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 TK cấp 2:

TK 5111 (Doanh thu bán hàng hoá); TK 5112 (Doanh thu bán các thành phẩm);
TK 5113 (Doanh thu cung cấp dịch vụ); TK 5114 (Doanh thu trợ cấp, trợ giá); TK
5117 (Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư); TK 5118 (Doanh thu khác)
Nội dung và kết cấu TK 511
Nợ

TK 511



- Các khoản thuế gián thu phải nộp

Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất

- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;

động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của

- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;

doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế

- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;

toán.

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911
"Xác định kết quả kinh doanh".

1.2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

a) Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu và lãi liên quan đến hoạt
động tài chính và hoạt động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp như: thu lãi,
thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản, thu nhập về hoạt động đầu tư, mua bán
chứng khoán, thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia…
b) Chứng từ sử dụng
Sử dụng các chứng từ sau: các hóa đơn, các chứng từ thu tiền liên quan.
c) Tài khoản sử dụng
Sử dụng TK 515: doanh thu hoạt động tài chính. Nội dung và kết cấu TK 515
Nợ

TK 515



- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát
pháp trực tiếp (nếu có);

sinh trong kỳ.

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
thuần sang tài khoản 911- “Xác định kết quả
kinh doanh”.

1.2.2.3. Kế toán thu nhập từ hoạt động khác
a) Khái niệm

9



Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu
tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp
vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
- Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó
được giảm, được hoàn
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân
tặng cho doanh nghiệp;
- Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại;
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
b) Chứng từ sử dụng
Kế toán sử dụng các chứng từ: hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, biên bản vi
phạm hợp đồng, phiếu thu, biên lai nộp thuế, nộp phạt.
c) Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 711: Thu nhập khác. Kết cấu và nội dung TK 711
Nợ

TK 711




- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương Các khoản thu nhập khác phát sinh
pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở trong kỳ.
doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp.
10


- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập
khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”.

1.2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán
a) Khái niệm
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,
bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh
nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các
chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu
hao; chi phí sửa chữa; chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư…
b) Chứng từ sử dụng
Kế toán sử dụng chứng từ: Phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng
c) Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 632: Giá vốn hàng bán. Nội dung và kết cấu TK 632
* TH doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Nợ

TK 632

- Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:




- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,

+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
bán trong kỳ.

tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh

+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công doanh”;
vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh
cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác
bán trong kỳ;

định kết quả hoạt động kinh doanh;

+ Các khoản hao hụt của hàng tồn kho sau khi trừ - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;

hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh

+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay
bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ nhỏ hơn số đã lập năm trước);
hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;

- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;

+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Khoản hoàn nhập chi phí trích trước
(chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đối với hàng hóa bất động sản được xác
phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm định là đã bán (chênh lệch giữa số chi

trước chưa sử dụng hết).

phí trích trước còn lại cao hơn chi phí

11


- Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư, phản thực tế phát sinh).
ánh:

- Khoản chiết khấu thương mại, giảm

+ Số khấu hao BĐS đầu tư dùng để cho thuê hoạt giá hàng bán nhận được sau khi hàng
động trích trong kỳ;

mua đã tiêu thụ.

+ Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu
không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐS đầu tư;

thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã

+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất
BĐS đầu tư trong kỳ;

bán hàng hóa mà các khoản thuế đó

+ Giá trị còn lại của BĐS đầu tư bán, thanh lý trong được hoàn lại.
kỳ;
+ Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tư

phát sinh trong kỳ;
+ Chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản
được xác định là đã bán.

* TH doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
Nợ

TK 632



- Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán
kỳ.

nhưng chưa được xác định là tiêu thụ;

- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự
lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết).

phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm
trước);
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán
vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.

Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ.
Nợ


TK 632

- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ;



- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho

- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155 “Thành phẩm”;
(chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết);

cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự

- Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm
nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành.

trước chưa sử dụng hết);

12


- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất
bán, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã
bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.

1.2.2.5. Kế toán chi phí tài chính
a) Khái niệm
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các

khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi
phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng
chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm giá
chứng khoán kinh doanh, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
b) Chứng từ sử dụng
Kế toán sử dụng các chứng từ: Phiếu tính lãi, phiếu chi…
c) Tài khoản sử dụng
Sử dụng TK 635: Chi phí tài chính để hạch toán. Nội dung và kết cấu TK 635
Nợ

TK 635



- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán
lãi thuê tài sản thuê tài chính;

kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn

- Lỗ bán ngoại tệ;

vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập

- Chiết khấu thanh toán cho người mua;

kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm

- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các trước chưa sử dụng hết);
khoản đầu tư;


- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;

- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí
giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;

hoạt động kinh doanh.

- Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán
kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn
vị khác;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài
chính khác.

1.2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng
a) Khái niệm
13


Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới
thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,...
b) Chứng từ sử dụng
Kế toán sử dụng các chứng từ: hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, phiếu chi,
giấy thanh toán tạm ứng, các chứng từ khác có liên quan.
c) Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 641-Chi phí bán hàng
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2
TK 6411 (Chi phí nhân viên); TK 6412 (Chi phí vật liệu, bao bì); TK 6413 (Chi

phí dụng cụ, đồ dùng); TK 6414 (Chi phí khấu hao TSCĐ); TK 6415 (Chi phí bảo
hành); TK 6417 (Chi phí dịch vụ mua ngoài); TK 6418 (Chi phí bằng tiền khác)
Nội dung và kết cấu TK 641
Nợ

TK 641



Các chi phí phát sinh liên quan đến quá - Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ;
trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911
dịch vụ phát sinh trong kỳ.

"Xác định kết quả kinh doanh" để tính kết quả
kinh doanh trong kỳ.

1.2.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a) Khái niệm
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp,...); BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên quản lý
doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng
cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải
thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax...); chi phí bằng tiền
khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...) .
b) Chứng từ sử dụng

14



Kế toán sử dụng các chứng từ: Bảng lương và các khoản trích theo lương,
phiếu xuất kho, phiếu chi, hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, bảng kê thanh toán
tạm ứng, các chứng từ khác liên quan
c) Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2:
TK 6421 (Chi phí nhân viên quản lý); TK 6422 (Chi phí vật liệu quản lý); TK
6423 (Chi phí đồ dùng văn phòng); TK 6424 (Chi phí khấu hao TSCĐ); TK 6425
(Thuế, phí và lệ phí); TK 6426 (Chi phí dự phòng); TK 6427 (Chi phí dịch vụ mua
ngoài);
TK 6428 (Chi phí bằng tiền khác)
Nội dung và kết cấu TK 642
Nợ

TK 642



- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế - Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý DN
phát sinh trong kỳ;

- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự

- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng
phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ
lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
trước chưa sử dụng hết);

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào
tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".


1.2.2.8. Kế toán chi phí khác
a) Khái niệm
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí
khác của doanh nghiệp có thể gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động
thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ
được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu
tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;
15


- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn vào
công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính;
- Các khoản chi phí khác.
b) Chứng từ sử dụng
Kế toán sử dụng các chứng từ: hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, biên bản vi
phạm hợp đồng, biên lai nộp thuế, nộp phạt, phiếu chi…
c) Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 811: Chi phí khác. Nội dung và kết cấu TK 811
Nợ

TK 811

Các khoản chi phí khác phát sinh.




Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí
khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.

1.2.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Khái niệm
- Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của
doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết
quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện
hành.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh
nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc:
+ Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;
+ Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm
trước.

16


- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc:
+ Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm;
+ Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã ghi nhận từ các năm trước.

b) Phương pháp tính thuế
Thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN
c) Chứng từ sử dụng
Kế toán sử dụng các chứng từ: tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế,
báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
các chứng từ khác có liên quan
d) Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 821: chi phí thuế TNDN
Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 tài khoản cấp 2:
TK 8211 (Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành); TK 8212 - Chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại).
Nội dung và kết cấu TK 821
Nợ

TK 821

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện - Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp
hành phát sinh trong năm;

trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hiện hành

- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế
của các năm trước phải nộp bổ sung do TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm;
phát hiện sai sót không trọng yếu của các - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do
năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm
nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện
tại;

hành trong năm hiện tại;


- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi
lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (số chênh
thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát
lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập
phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm);
hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (số

17




năm);

chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả

- Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu
nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm);
thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế
trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập TNDN hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn
hoãn lại phát sinh trong năm);

khoản được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện

- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh hành trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định
bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập kết quả kinh doanh”;
doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát - Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh
sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có
nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh TK 8212 - “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” phát
trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 - “Xác sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác

định kết quả kinh doanh”.

định kết quả kinh doanh”.

1.2.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a) Khái niệm
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và
các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và
dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động
kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp,
chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
b) Chứng từ sử dụng
Sử dụng chứng từ: Phiếu kết chuyển, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
c) Tài khoản sử dụng
18


×