Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

bộ đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn sinh học kèm đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 67 trang )

SỞ GD và ĐT THỪA THIÊN HUẾ
Trường THPT Phú Bài.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC LỚP 12

Câu 1: 2 điểm.
a. Phương trình tổng quát của quang hợp: 0.5 điểm
6CO2 + 6H2O +674 kcal

as+dl

6C6H12O6 + 6O2

b. Các thành phần tham gia và vai trò của chúng: 0.5điểm
- Ánh sáng:cung cấp năng lượng

n
.v

- Hệ sắc tố quang hợp:hấp thu & chuyển hóa năng lượng.
- CO2 là nguồn cácbon để cung cấp chất hữu cơ,

h
4
2
c

- H2O vừa là nguyên liệu vừa là sản phẩm của quá trình.

c. Vai trò của các sản phẩm được hình thành trong pha sáng & pha tối của quang
hợp.


- Sản phẩm của pha sáng:1 điểm
+O2 : điều hòa khí quyển.

o
h

+NADP + H+ và ATP là nguồn năng lượng và nguyên liệu cho pha tối.
- Sản phẩm của pha tối:

i
u

+Các hợp chất đường đơn:là nguyên liệu để tổng hợp tinh bột dự trữ.
+ Các loại hợp chất hữu cơ đơn giản là nguồn gốc để tạo thành các loại axit

V

amin, glixêrin và axit béo

+NADP+ + ADP là nguyên liệu cho pha sáng.
Câu 2: 1 điểm.
Phân biệt sự chuyển hóa vật chất và sự chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái .
Chuyển hóa vật chất

Chuyển hóa năng lượng

- Có sự chuyển hóa từ dạng vật chất - Có sự chuyển hóa từ dạng năng
này sang dạng vật chất khác

lượng này sang dạng năng lượng khác


- Có 3 quá trình vận động trong chu - Sự chuyển hóa năng lượng có ở thức
trình vật chất: tạo chất sống, chuyển ăn qua các bậc dinh dưỡng bị hao hụt
hóa & phân hủy.

nhiều


- Phần lớn vật chất được tái sử dụng - Phần lớn năng lượng thoát ra dưới
tạo thành chu kì khép kín.

dạng nhiệt khó sử dụng lại.

Câu 3:1 điểm.
Quần xã sinh vật là gì?. Làm thế nào quần xã có thể điều chỉnh cấu trúc để tạo nên
trạng thái cân bằng sinh học.
- Quần xã sinh vật : 0.5 điểm
- Quần xã có thể điều chỉnh cấu trúc để tạo nên trạng thái cân bằng sinh học do: 0.5
điểm
+ Mỗi quần thể trong quần xã có khả năng duy trì số lượng cá thể ổn định ở trạng
thái cân bằng qua cơ chế điều hòa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.

n
.v

+ 2 phương thức :điều hòa khắc nghiệt,điieù hòa mềm dẻo

+ Sự hình thành cấu trúc phân tầng làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống trong
quần xã làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể và quần thể.


h
4
2
c

+ Trong quần xã thường xuyên diễn ra quan hệ hổ trợ và đối địchdẫn đến hiện
tượng khống chế sinh học tạo nên trạng thái cân bằng sinh học.
Câu 4:1 điểm.

o
h

Phân biệt định luật di truyền phân li độc lập các tính trạng với quy luật hoán vị gen.

i
u

Phân li độc lập

Hoán vị gen

V

- Các cặp gen nằm trên các cặp NSt - Các cặp gen trên cùng 1 cặp NST,
tương đồng khác nhau, mỗi gen quy mỗi gen quy định 1 tính trạng,các alen
định 1 tính trạng, các alen trội lặn hoàn trội lặn hoàn toàn.
toàn, P thuần chủng và khác nhau bởi
các cặp tính trạng tương phản.
- Là hiện tượng có tính chất phổ biến


- Sự hoán vi gen đôi khi mới xảy ra.

- F1 cho các loại giao tử với tỉ lệ bằng - F1 cho các loại giao tử tỉ lệ không
bằng nhau,phụ thuộc vào tần số hoán

nhau.

vị gen.
- F2 phân tính tỉ lệ kiểu hình: (3:1)

n

- F2 phân tính tỉ lệ kiểu hình tùy thuộc
vào tần số hoán vị gen.

- Số kiểu gen: 3n

- Số kiếu gen nhiều hơn 3n


- Cá thể đực và cái đều có sự phân li - Sự hoán vị gen ở 1 số loài chỉ xảy ra
độc lập và tổ hợp tự do giống nhau.

ở cá thể đực hoặc cái.

Câu 5: 2 điểm
a. Xác định kiểu gen,kiểu hình của nòi thỏ z: 1 điểm
- Theo đề bài P có tính trạng tương phản và F1 đồng tính

P thuần chủng và F 1


phải dị hợp các cặp gen.
- Phân tích kết quả lai giữa F1 và z
+ Về màu lông: đen, nâu = 1:1

F1 mang cặp genAa, z mang cặp gen aa.

n
.v

+ Về độ dài lông: dài, ngắn = 1:1

F1 mang cặp genBb, z mang cặp gen

+ Về màu mỡ: trắng, vàng = 3: 1

F1 đều mang cặp gen dị hợp Dd.

bb.

h
4
2
c

Kiểu gen của nòi thỏ z là aabbDd. Kiểu hình là nâu, ngắn, trắng.
b. Phân tích quy luật di truyền. Viết sơ đồ lai:1đ.

- Xét 2 cặp tính trạng màu lông và độ dài lông: đời con của F 1 và của z gồm 4 kiểu
hình khác với tỉ lệ (1:1:1:1). Suy ra 2 cặp gen quy định màu lông và độ dài lông đã liên kết


o
h

không hoàn toàn với nhau.

- Đen, ngắn = nâu, dài =34%

i
u

- Đen, dài = nâu, ngắn =16%

Tần số hoán vị gen = 16% x2 = 32%

V

- Xét 2 cặp tính trạng màu lông và màu mỡ:đời con của F1 và z có 4 kiểu hình với tỉ
lệ (3:3:1:1) =(3:1)(3:1) nên 2 cặp gen này di truyền độc lập với nhau.
Kết luận: 2 cặp gen quy định màu sắc và độ dài lông liên kết không hoàn toàn và
độc lập với cặp gen quy định màu mỡ.
- Sơ đồ lai P

F2. Lập bảng giao phối.Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình.

Câu 6: 2 điểm.
Thí nghiệm để chứng minh cây xanh nhả oxi trong quá trình quang hợp;
-Thí nghiệm theo hình 28 sách giáo khoa (SGK) : 1 điểm
- Nhận xét số bọt khí thoát ra trong các điều kiện: 0.5 điểm
+ Dưới ánh sáng mạnh.

+ Trong bóng râm.


+ Che chậu bằng giấy đen
- Nhận xét khí tạo ra trong thí nghiệm quang hợp. Rút ra kết luận chung và kết quả
của quá trình quang hợp: 0.5 điểmCâu 7: 1 điểm.
Cách nhận biết từng dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắt thể.
- Mất đoạn: gen lặn biểu hiện ra kiẻu hình ở trạng thái dị hợp tử thiếu.
- Hoặc có thể quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể (NST) dưới kính hiển vi dựa trên sự
bắt cặp NST tương đồng.
- Lặp đoạn: Có thể quan sát sự tiếp hợp các NST tương đồng trong những trường
hợp nhất định (tạo nên vòng NST)
- Đảo đoạn: Dựa trên mức độ bán bất thụ hoặc dựa trên sự bắt cặp NST tương
đồng trong giảm phân ở cá thể dị hợp tử.

n
.v

Câu 7: 1 điểm.

Nêu cách nhận biết từng dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắt thể. Có 6 dạng đột biến

h
4
2
c

cấu trúc, mỗi dạng 0,17 điểm
- Mất đoạn
- Đảo đoạn

- Lặp đoạn

o
h

- Chuyển đoạn trên 1 NST
- Chuyển đoạn tương hỗ

i
u

- Chuyển đoạn không tương hỗ

V


SỞ GD và ĐT THỪA THIÊN HUẾ
Trường THPT Phú Bài.

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC
(Thời gian 180 phút)

Câu 1: 2 điểm.
a. Viết phương trình tổng quát của quang hợp.
b. Các thành phần tham gia& vai trò của các thành phần trên.

n
.v

c. Tóm tắt vai trò các sản phẩmđược hình thành trong pha sáng & pha tối.

Câu 2: 1 điểm.

Phân biệt sự chuyển hóa vật chất và sự chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái .

h
4
2
c

Câu 3: 1 điểm.

Quần xã sinh vật là gì?Làm thế nào quần xã có thể điều chỉnh cấu trúc để tạo nên
trạng thái cân bằng sinh học.
Câu 4: 1 điểm.

o
h

Phân biệt định luật di truyền phân li độc lập các tính trạng với quy luật hoán vị gen.
Câu 5: 2 điểm

i
u

Lai giữa 2 nòi thỏ lông đen (gen A), ngắn (gen b), mỡ trắng (gen D) với nòi thỏ lông
nâu (gen a), dài (B), mỡ vàng (gen d) thì tất cả các con lai F1 đều lông đen dài mỡ trắng.
Cho F1 giao phối với 1 nòi thỏ khác (z) được tỉ lệ như sau:

V


25,5% lông đen, ngắn, mỡ trắng.
25,5% lông nâu, dài, mỡ trắng.
8,5%lông đen, ngắn, mỡ vàng
8,5%.lông nâu, dài, mỡ vàng
12%.lông đen, dài, mỡ trắng.
12% lông nâu, ngắn, mỡ trắng.
4% lông nâu, ngắn, mỡ vàng
4% lôngđen, dài, mỡ vàng.
a. Xác định kiểu gen,kiểu hình của nòi thỏ z
b. Phân tích quy luật di truyền đã chi phối sự di truyền đồng thời của các tính trạng,
viết sơ đồ lai.
Câu 6:2 điểm.


Hãy bố trí thí nghiệm để chứng minh cây xanh nhả oxi trong quá trình quang hợp
Câu 7: 1 điểm.
Nêu cách nhận biết từng dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắt thể.

…………………..Hết………………………

n
.v

o
h

h
4
2
c


V

i
u


SỞ GIÁO DỤC VÀ

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

ĐÀO TẠO

LỚP 12 THPT

TỈNH THÁI

DỰ THI QUỐC GIA NĂM HỌC

NGUYÊN

2010 - 2011

ĐỀ THI CHÍNH

MÔN SINH HỌC

THỨC

Câu 1

Để phân biệt cây C3 và cây C4 người ta tiến hành các
thí nghiệm sau:
a. Đưa hai cây vào trong chuông thủy tinh kín và
chiếu sáng liên tục.
b. Trồng cây trong nhà kính có thể điều chỉnh được
nồng độ ôxi.

1


c. Đo cường độ quang hợp (mgCO2/dm2/h) ở các điều
kiện ánh sáng cao, nhiệt độ cao.
Hãy phân tích nguyên tắc của các thí nghiệm trên.
Câu 2
So sánh sự thay đổi về nồng độ của các hoocmôn:
FSH, LH, ơstrôgen và prôgestêrôn ở người phụ nữ trưởng
thành trong giai đoạn trước khi trứng rụng và sau khi
trứng rụng. Giải thích tại sao có sự thay đổi đó?
Câu 3
Người ta thực hiện một thí nghiệm sau: phá bỏ thành
tế bào cầu khuẩn, trực khuẩn, phẩy khuẩn. Sau đó cho
chúng phát triển ở môi trường đẳng trương.
a. Xác định hình dạng của các loại vi khuẩn trên. Qua
thí nghiệm ta có thể rút ra kết luận gì?
b. Vi khuẩn có các đặc điểm gì để thích nghi cao độ
với môi trường sống?
Câu 4
Dựa vào thuyết quang chu kì, hãy giải thích các biện
pháp xử lí trong trồng trọt:
2



a. Thắp đèn ban đêm ở các vườn trồng hoa cúc vào
mùa thu.
b. Thắp đèn ban đêm ở các vườn thanh long vào mùa
đông
c. Bắn pháo hoa ban đêm ở các đồng mía Cuba vào
mùa đông.
Có 3 loại đèn thắp sáng ban đêm ở các vườn trên: đèn
trắng, đỏ, đỏ thẫm. Hãy nêu tác dụng của mỗi loại đèn.
Câu 5
a. Nêu mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình. Cho
ví dụ minh họa.
b. Có những trường hợp nào mà tỷ lệ kiểu gen giống
với tỷ lệ kiểu gen của các quy luật di truyền của Menđen
nhưng tỷ lệ kiểu hình có sự thay đổi? Cho ví dụ.
Câu 6
a. Một người chọn toàn hạt đậu Hà lan màu vàng để
gieo, nhưng đến khi thu hoạch có cả hạt màu xanh với tỷ
lệ 1%. Nếu không có đột biến, theo lí thuyết những hạt
đem gieo có kiểu gen như thế nào và tỉ lệ từng loại là bao
3


nhiêu %? Biết rằng tính trạng màu hạt do một gen chi
phối, đậu Hà lan là loài tự thụ phấn rất nghiêm ngặt.
b. Ở một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét 3 lôcut trên
nhiễm sắc thể thường, mỗi lôcut đều có 2 alen khác nhau.
Hãy xác định số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần
thể ở trường hợp tất cả các lôcut đều liên kết với nhau

(không xét đến thứ tự các gen).

Câu 7
a. Một số loại đột biến nhiễm sắc thể có thể nhanh
chóng góp phần dẫn đến hình thành loài mới, đó là những
loại đột biến nào? Giải thích.
b. Vì sao chọn lọc đào thải alen lặn làm thay đổi tần
số alen chậm hơn trường hợp chọn lọc chống lại alen trội?
Câu 8
Trong hoạt động của ôperôn Lac ở vi khuẩn E. coli,
nếu đột biến xảy ra ở gen điều hòa R (còn gọi là lac I) thì
4


có thể dẫn đến những hậu quả gì liên quan đến sự biểu
hiện của các gen cấu trúc?
Câu 9
a. Phát biểu định luật Hacđi - Vanbec.
b. Một quần thể động vật giao phối có số lượng cá thể
và giá trị thích nghi của các
kiểu gen như sau:
Kiểu gen

AA

Aa

aa

Số lượng


500

400

100

1,00

1,00

0,00

cá thể
Giá trị
thích nghi
- Tính tần số của alen A, a và cho biết quần thể có cân
bằng di truyền không?
- Quần thể trên đang bị chọn lọc theo hướng đào thải
alen nào khỏi quần thể? Tốc độ đào thải alen này nhanh
hay chậm? Vì sao? Alen này có mất hẳn khỏi quần thể

5


không? Vì sao? (Biết rằng 100% số cá thể có kiểu gen aa
bị chết ở độ tuổi trước sinh sản).
Câu 10
a. Ổ sinh thái là gì? Hãy phân biệt ổ sinh thái với nơi
ở.

b. Hai loài chim ăn hạt, cùng làm tổ trên các cây gỗ
lớn trong một khu rừng:
- Hai loài chim trên có được coi là trùng nhau hoàn
toàn về ổ sinh thái không? Vì sao? Quan hệ sinh thái
giữa hai loài này?
- Do bị hạn hán nhiều năm liền, thực vật ở khu rừng
trên có một số loài cho hạt bị chết, một số loài cây cho hạt
sinh trưởng rất chậm, ra hoa kết hạt ít. Hiện tượng gì có
thể xảy ra với mỗi loài chim và giữa hai loài chim trên?

---- Hết ----

6


Họ và tên:
………………………………………………….. SBD:
……………………

Thí sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị không giải
thích gì thêm.

SỞ GIÁO DỤC VÀ

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

ĐÀO TẠO

LỚP 12 THPT
7



TỈNH THÁI

DỰ THI QUỐC GIA NĂM HỌC

NGUYÊN

2010 - 2011

HƯỚNG DẪN
CHẤM
ĐỀ THI CHÍNH

Môn: SINH HỌC
Ngày thi : 28/10/2010

THỨC
(Các giám khảo căn cứ vào nội dung bài làm của học
sinh
để thống nhất biểu điểm chấm cho hợp lí)

Câu

Nội dung trả lời

Điể
m

1


a. Cây chết trước là cây C3, vì điểm bù CO2 0,7
khác nhau. Như vậy nguyên tắc thí nghiệm dựa 5 đ
vào sự khác nhau về điểm bù CO2 giư thực vật C3
và C4.
8


b. Dựa vào nguyên tắc hô hấp sáng chỉ có ở 0,7
thực vật C3, hô hấp sáng lại phụ thuộc vào nồng 5 đ
độ ôxi cao.
c. Dựa vào nguyên tắc về sự khác nhau rất lớn 0,5
(thường là gấp đôi nhau) về cường độ quang hợp đ
ở hai nhóm thực vật này, đặt biệt trong điều kiện
nhiệt độ cao, ánh sáng cao.
2

* So sánh sự thay đổi nồng độ các hoocmôn
Hoocmô

Trước khi

Sau khi

n

trứng rụng

trứng rụng


FSH

Tăng dần

Giảm dần

LH

Tăng dần

Giảm dần

Ơstrôge

Tăng dần

Giảm sau đó

n
Prôgestê

1,0
đ

tăng
Chưa xuất hiện

rôn

Xuất hiện và

tăng dần

* Giải thích:

1,0
9


- FSH tăng do tác động của GnRH tiết ra từ đ
vùng dưới đồi, giảm là do tác động ngược âm của
ơstrôgen, prôgestêrôn lên vùng dưới đồi và thùy
trước tuyến yên.
- LH tăng do tác động của GnRH tiết ra từ vùng
dưới đồi, giảm là do tác động ngược âm tính của
ơstrôgen, prôgestêrôn lên vùng dưới đồi và thuỳ
trước tuyến yên.
- Ơstrôgen tăng lần 1 là do tác động của FSH,
giảm là do trứng rụng, tăng lần 2 là do tác động
của LH lên thể vàng làm thể vàng tăng tiết
ơstrôgen và prôgestêrôn.
- Prôgestêrôn chưa xuất hiện do thể vàng chưa
hình thành. Prôgestêrôn tăng dần do LH tác động
lên thể vàng làm thể vàng tăng tiết ơstrôgen và
prôgestêrôn.
3

a.

1,0


- Các VK lúc này đều có hình cầu

đ

10


- KL: Thành TB quy định hình dạng của TB
1,0

b.
- Tỉ lệ

S
V

lớn  hấp thụ và chuyển hoá vật chất đ

nhanh
- Hệ gen đơn giản  dễ phát sinh và biểu hiện
đột biến
- Thành TB duy trì được áp suất thẩm thấu
- Có khả năng hình thành nội bào tử khi gặp
ĐK sống không thuận lợi.

4

- Thời gian ban đêm quyết định quá trình ra
hoa.


0,5

a.

đ

- Cúc ra hoa vào mùa thu vì mùa thu ban đêm
dài hơn ban ngày, thích hợp cho cúc ra hoa. Thắp
đèn ban đêm ở vườn hoa cúc vào mùa thu nhằm
rút ngắn thời gian ban đêm để hoa cúc không ra
hoa.
11


- Cúc ra hoa chậm hơn vào mùa đông sẽ có
cuống dài hơn, đoá hoa to hơn, đẹp hơn và mùa
đông ít chủng loại hoa hơn, nhu cầu hoa lại lớn
hơn  lợi nhuận cao hơn.

0,5
đ

b.
Thanh long ra hoa vào mùa hè, mùa có thời
gian ban đêm ngắn hơn ban ngày. Vì vậy, mùa
đông, ban đêm dài hơn ban ngày, thanh long
không ra hoa. Để thanh long có thể ra hoa trái vụ
vào mùa đông phải thắp đèn ban đêm để cắt đêm 0,5
đ
dài thành 2 đêm ngắn.

c.
Mía là cây ngày ngắn và ra hoa vào mùa đông.
Khi mía ra hoa sẽ tốn 1 lượng đường lớn. Để mía
không ra hoa vào mùa đông sẽ phải cắt đêm dài 0,5
thành 2 đêm ngắn bằng cách bắn pháo hoa ban đ
đêm.
d.
- Ánh sáng trắng gồm cả đỏ nhưng không có đỏ
12


xa  kích thích sự ra hoa của cây ngày dài (thanh
long), ức chế sự ra hoa của cây ngày ngắn.
- Ánh sáng đỏ xa kích thích sự ra hoa của cây
ngày ngắn (mía), ức chế sự ra hoa của cây ngày
dài.

5

a. Mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình

1,0

- Kiểu gen quy định kiểu hình, kiểu hình là kết đ
quả của sự tương tác qua lại giữa kiểu gen và môi
trường.
- Một kiểu gen quy định một kiểu hình. Ví
dụ:…
- Nhiều kiểu gen quy định một kiểu hình. Ví dụ:
- Một kiểu gen quy định nhiều kiểu hình. Ví dụ

(thường biến, tác động đa hiệu)
- Đột biến: kiểu gen thay đổi, kiểu hình không
đổi; kiểu gen thay đổi, kiểu hình thay đổi. Ví dụ:
b. Các trường hợp:
13

1,0
đ


- Trội không hoàn toàn. Ví dụ:
- Tương tác gen. Ví dụ:
- Gen gây chết; di truyền đồng trội; di truyền
liên kết giới tính. Ví dụ:

6

a.

1,0

Tỉ lệ các kiểu gen trong hạt giống đem gieo:

đ

- Những hạt đem gieo đều phải mang gen trội:
Giả sử AA và Aa
- Tỉ lệ các kiểu gen trong hạt giống màu vàng
đem gieo là:
Số hạt dị hợp (Aa) = 1% :


1
4

= 4%. Số hạt đồng

hợp (AA) = 96%.

1,0
đ

b.
Tỉ lệ đời con:
- Kiểu hình 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn:
27
[( 34 )3  ( 14 ) ]  4 = 108
=
256
64
1

14


- Kiểu gen 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp:
[( 14 )2  ( 12 )2 ]  6 =

7

6

64

=

3
32

a.

1,0

- Đột biến đa bội làm cho bộ NST từ 2n thành đ
4n dẫn đến hình thành loài mới vì cây 4n khi lai
với cây 2n bình thường sẽ tạo ra con lai 3n bất
thụ. Như vậy, giữa các dạng 2n và 4n có sự cách
li sinh sản.
- Đột biến đảo đoạn NST. Các cá thể chuyển
đoạn dị hợp tử thường bất thụ một phần nên nếu
đột biến chuyển đoạn tạo nên các cá thể chuyển
đoạn đồng hợp tử có sức sống thì quần thể các cá
thể chuyển đoạn đồng hợp tử sẽ trở nên cách li
sinh sản với các cá thể của quần thể bình thường.
Vì khi các cá thể của quần thể bình thường lai với
các cá thể của quần thể chuyển đoạn đồng hợp tử
sẽ tạo ra các con lai chuyển đoạn dị hợp tử bất
15


thụ.
- Đột biến đảo đoạn NST cũng có thể góp phần

hình thành loài mới vì các cá thể đảo đoạn dị hợp
tử thường bán bất thụ. Nếu các cá thể đảo đoạn
đồng hợp tử có sức sống và có khả năng sinh sản
bình thường thì chúng cũng trở nên cách li sinh
sản với các cá thể không bị đột biến, vì khi hai
loại này giao phối với nhau thường tạo ra con bất
thụ.
b.
- Alen trội được biểu hiện ra kiểu hình ở trạng
thái đồng hợp và cả dị hợp, mà chọn lọc tự nhiên
thông qua kiểu hình qua nhiều thế hệ dẫn đến hệ
quả là chọn lọc kiểu gen. Nếu là đột biến trội, gây
chết thì chỉ sau một vài thế hệ sẽ bị đào thải hoàn
toàn.
- Đột biến lặn có hại thì chỉ khi ở trạng thái
đồng hợp tử mới chịu tác động của chọn lọc.
- Nếu gen lặn tồn tại trong thể dị hợp dù có tần
16

1,0
đ


số thấp nhất thì vẫn không chịu tác động của chọn
lọc, do đó chọn lọc không bao giờ loại bỏ hết alen
lặn trong quần thể.
8

- Operon Lac gồm các phần sau: Trình tự khởi 0,5
động P, trình tự chỉ huy (O), các gen cấu trúc Z, đ

Y và A (có thể kí hiệu gen R là lac I, các gen Z,
Y và A là A, B và C). Hoạt động của operon Lac
chịu sự kiểm soát của gen điều hòa R (mã hóa
cho protein ức chế R)
- Nếu đột biến xảy ra ở gen R có thể dẫn đến các
0,5

hậu quả sau:

đ
+ Xảy ra đột biến câm, trong các trường hợp:
Đột biến nucleotit trong gen này không làm
thay đổi trình tự axit amin trong protein ức chế,
Đột biến thay đổi axit amin trong chuỗi
polypeptit của protein ức chế không làm thay đổi
khả năng liên kết của protein ức chế với trình tự
chỉ huy (O). Hậu quả cuối cùng của các dạng đột
17


biến này là operon Lac hoạt động bình thường  0,5
không có thay đổi gì liên quan đến sự biểu hiện đ
của các gen cấu trúc.

+ Xảy ra đột biến làm giảm khả năng liên kết
của protein ức chế vào trình tự chỉ huy  sự biểu 0,5
hiện của các gen cấu trúc tăng lên.
đ
Làm mất hoàn toàn khả năng liên kết của
protein ức chế hoặc protein ức chế không được

tạo ra  các gen cấu trúc biểu hiện liên tục.

+ Xảy ra đột biến làm tăng khả năng liên kết của
protein ức chế vào trình tự chỉ huy  sự biểu
hiện của các gen cấu trúc giảm đi. Kết luận: đột
biến xảy ra ở gen điều hòa R có thể dẫn đến
những hậu quả khác nhau trong sự biểu hiện của
các gen cấu trúc.
9

a.Phát biểu định luật Hacdi- Vanbec
18

0,5


b.

đ

- Tần số alen:

1,5

Tỷ lệ kiểu gen trong quần thể ban đầu là:

đ

0,50AA + 0,40 Aa + 0,10 aa
Tần số alen A (pA ) = 0,50 + 0,40/2 = 0,70

Tần số alen a (qa ) = 1- 0,70 = 0,30
Quần thể trên không cân bằng di truyền. Giải
thích.
Quần thể cân bằng sẽ có tỷ lệ kiểu gen là:
(pA +qA)2 = ( 0,70 + 0,30)2 = 0,49 AA + 0,42 Aa
+ 0,09 aa =1
Quần thể này đang bị chọn lọc theo hướng đào
thải alen lặn ra khỏi quần thể. Tốc độ đào thải
alen này rất nhanh vì giá trị thích nghi của A =1 ,
giá trị thích nghi của a = 0. Alen a không mất hẳn
khỏi quần thể vì gen lặn tồn tại trong cơ thể ở
trạng thái dị hợp tử, nên alen a vẫn tồn tại trong
quần thể.
19


×