ENGLISH VERB TENSES
TIME and ASPECT = MEANING
There are three times that can be indicated by verb tenses in English:
• present (or "non-past" -- the "default" time)
• past
• future
These times refer to the relationship of the "story" to the speaker (or writer).
There are three "aspects" that can be expressed:
• simple (the "default" aspect -- the time of focus)
• perfect (completion -- before the time of focus)
• progressive (or continuous) (duration -- in progress at the time of focus)
(one verb phrase can indicate both perfect and progressive aspect)
These aspects refer to the relationship between the events inside the "story."
These three times and aspects (four, including perfect progressive) can be combined into 12 "verb tenses:"
The verb tense is also affected by the meaning of individual verbs (lexical aspect), by time expressions, and
psychological factors, but the basic idea is as described above.
ENGLISH VERB TENSES -- FORMS of the VERB
There are theoretically 6 forms of the verb in English:
V ("no-s" form)
We like pizza
I eat pizza
I am/ they are hungry.
(simple present)
Vs ("s"-form)
He likes pizza.
She eats pizza.
He is hungry.
Ved ("past" form)
They liked pizza.
She ate pizza.
He was/they were hungry.
(simple past)
V (simple or "dictionary" form)
like
eat
be
(require auxiliaries
to form finite verb phrases)
Ving ( "-ing form" or present participle)
liking
eating
being
Vdtn ( past participle)
liked
eaten
been
For most verbs the "no-s" form and the simple form are identical in form. All verbs form the "s-form"
and the "ing-form" predictably from this simple form. For "regular" verbs, the past and past participle forms
are the same, and are formed by adding "ed" to the simple form. So, if you learn the spelling rules for adding
"s" "ed" and "ing" to the simple form of verbs, and memorize three forms of "irregular" verbs:
the simple form * * the past form * * the past participle
you will be able to form all of the verb forms.
THÌ ĐỘNG TỪ
ENGLISH VERB Vo V1 V2 V3 V-ing
FUNCTION INFINITIVE PRESENT PAST
- PERFECT
- PASSIVE
- GERUND
- CONTINUOUS
I/ THÌ = THỜI GIAN + PHƯƠNG THỨC HÀNH ĐỘNG (TENSE = TIME + ASPECT)
- Thời gian (time) có 3 khoảng: quá khứ (past) - hiện tại (present) – tương lai (future)
- Phương thức hành động có 4 kiểu:
1- Kiểu giản đơn (simple): đề cập đến hành động tại 1 trong 3 khoảng thời gian trên nhưng không nói chi
tiết về hành động đó.
a- Simple present tense: S + V1 / S + do - does not Vo
- Eg: He is busy. He _____________ (go) to school every day.
“is” là V1 của Be nên ta khẳng định thời gian là hiện tại. “every day” cho thấy hành động thường xảy ra
nhưng không phải nhất thiết xảy ra lúc phát ngôn nên câu này chỉ đề cập hành động.
Thì hiện tại đơn đề cập hành động ờ thời gian hiện tại nhưng không nói rõ hành động đang xảy ra
hay không, xong hay chưa. Nó thường sử dụng cho những thói quen, sự kiện quan trọng, định lý định luật.
b- Simple past tense: S + V2 / S + did not + Vo
- Eg: He __________ (go) to the zoo yesterday.
“yesterday” có nghĩa là hành động này xảy ra tại thời gian quá khứ. Trong câu không còn từ nào
khác nói chi tiết về hành động. Như vậy, câu này chỉ đề cập hành động mà thôi.
Thì quá khứ đơn đề cập hành động ở thời gian quá khứ. Những hành động này đã xong hoàn toàn, chỉ
xảy ra một lần, không còn vương vấn đến hiện tại.
c- Simple future tense: S + will + Vo / S + will not + Vo
- Eg: She ____________ (go) to Vung Tau next Sunday.
“next Sunday” có nghĩa là thời gian tương lai. Trong câu không còn chi tiết nào khác về hành động.
Như vậy, câu này chỉ đề cập hành động của thời gian tương lai. Thì tương lai đơn đề cập hành động ở thời gian
tương lai nhưng không hề nói rõ xảy ra như thế nào.
- CHÚ Ý MỆNH ĐỀ THỜI GIAN: Mệnh đề thời gian bắt đầu bằng when, as, until, before, after, as
soon as, if. Mệnh đề này được hiểu là “hành động làm nền” cho một hành động khác xảy ra trong
tương lai. Do đó, động từ của mệnh đề này chỉ được chia ở thì hiện tại (đơn hoặc hoàn thành).
Eg: When he ____________ tomorrow, she will be happy. (come)
VẤN ĐỀ LỚN: ta không được học “thấy every, often, always … thì dùng hiện tại đơn” cũng như là “thấy
yesterday, last, ago là dùng thì quá khứ đơn”. Những từ và cụm từ đó chỉ góp phần tạo nên thì nhưng không
phải là quyết định.
- Eg: She often _________ (cry) when she was young.
2- Kiểu tiếp diễn/ liên tiến (continuous): nói rõ hành động đang xảy ra tại 1 trong 3 khoảng
thời gian trên.
a- Present continuous tense: S + am – is – are + V-ing.
-Eg: She ______________ (dance) now.
Từ “now” có nghĩa “bây giờ” tức là hành động đang diễn tiến khi có phát ngôn. Đáp án: is dancing
VẤN ĐỀ LỚN: không kết luận thấy “now” là ta dùng thì hiện tại tiếp diễn. Ta xem ví dụ sau:
-Eg: She _____________ (want) a cake now.
Vấn đề ở đây là ta có thấy hành động “want” không? “want” là suy nghĩ trong đầu, thể hiện ra
ngoài bằng những hành vi cử chỉ khác. Như vậy từ “now” ở đây chỉ có ý nghĩa thời gian hiện tại mà thôi.
b- Past continuous tense: S + was/ were + V-ing
- Eg: She _____________ (work) at 15:30 yesterday.
Từ “yesterday” cho biết thời gian quá khứ. Cụm từ “at 15:30” nói rõ hơn rằng nếu ta thấy cô ta lúc
15:30, cô ấy “đang làm việc”. Như vậy hành động này đang xảy ra trong quá khứ. Đáp án: was working.
- Eg: When I came, she ______________ (sing)
Từ “came” cho biết thời gian quá khứ. Ta suy nghĩ về “sing”. Đây là hành động ta nghe hoặc nhìn
thấy được. Điều đó có nghĩa là: khi tôi đến, tôi thấy rằng cô ấy đang hát thi tôi mới có thể thuật lại câu này. Trong
những câu có liên quan các thì quá khứ, tốt nhất chúng ta nên dịch:
- Eg: When I came, she _____________ (open) the gate.
3- Kiểu hoàn thành (perfect): chỉ ra một hành động đã bắt đầu hoặc xảy ra trước 1 trong 3 khoảng thời gian
nêu trên.
* Present perfect tense: S + have/ has + V3
- Eg: She looks tired. She ______________ (work) hard recently.
Ta thấy từ “looks” là V1 tức là bối cảnh câu này ở hiện tại. Từ “recently” có nghĩa “vừa mới”. Ta
hiểu câu này là trước khi cô ấy mệt cô ấy đã làm việc nặng. “work” xảy ra trước “looks” tức là trước hiện tại.
VẤN ĐỀ LỚN: Cả hai thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn đều được dịch là “đã làm” trong tiếng Việt.
Ta cần phân biệt quá khứ đơn là “đã xong và chấm dứt, là dĩ vãng” còn hiện tại hoàn thành là “cho tới bây
giờ, hành động đã xảy ra thế nào”.
Eg: Uncle Ho ____________ in Paris for 3 years. (live)
4- Kiểu hoàn thành tiếp diễn: chỉ ra một hành động đã bắt đầu trước một thời điểm nào đó, kéo dài liên tục
đến thời điểm đó, còn tiếp diễn tại thời điểm đó.
* Present perfect continuous tense: S + have/ has + been + V-ing
- Eg: It’s raining. It _________________________________ since 2:30. (rain)
THỂ ĐỘNG TỪ
I/ Phân loại động từ:
- Động từ thường (ordinary verb) trong tiếng Anh cơ bản được chia thành hai loại:
1- Động từ có hành động: go, dance, sing, run …
2- Động từ không có hành động: feel, be, look, seem…
- Loại động từ có hành động chia làm hai loại nữa:
1a- Động từ hướng ngoại (transitive verb): hành động phát ra phải có đối tượng tiếp nhận. Ví dụ:
buy st, see sb, eat st …
1b- Động từ hướng nội (intransitive verb): hành động phát ra không cần đối tượng tiếp nhận. Ví dụ:
go, run, walk…
II/ Câu chủ động và câu bị động:
- Câu chủ động: chủ từ của nó tạo ra hành động
- Câu bị động: chủ từ của nó tiếp nhận hành động
Kết hợp kiến thức của (I) và (II) ta thấy rằng chỉ có động từ hướng ngoại mới có thể bị động.
III/ Thể bị động:
- Form: S + be + V3
Trong thể bị động “be” là động từ chính. Như vậy, thì hay dạng của “be” phải trùng với thì và dạng của
động từ trong câu chủ động. Một động từ bất kỳ có 5 cột là Vo – V1 – V2 – V3 – Ving thì “be” cũng có 5 cột là be/to
be – am/ is/ are – was/ were – been – being. Ta hãy đổi thử câu sau sang bị động: Mary eats this cake.
“This cake” là cái tiếp nhận hành động nên nó sẽ là chủ ngữ câu bị động. Động từ “eats” là V1 nên
“be” sẽ là “is” hợp với chủ từ “ cake”. Ta sẽ có:
This cake is eaten by Mary. (Từ “by” có nghĩa là “bởi”)
Ta thử cho dạng động từ đúng trong câu sau:
Eg: This floor ____________________ (clean) now.