Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

NHỮNG TRỤC CHÍNH TÂM CỦA ĐÔ THỊ THĂNG LONG HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 14 trang )

HộI THảO KHOA HọC QUốC Tế Kỷ NIệM 1000 NĂM THĂNG LONG Hà NộI

PHáT TRIểN BềN VữNG THủ ĐÔ Hà NộI VĂN HIếN, ANH HùNG, Vì HOà BìNH

NHữNG TRụC CHíNH TÂM
CủA ĐÔ THị THĂNG LONG - Hà NộI
GS. TS Yumio Sakurai*

1. Trc chớnh tõm
S hc Vit Nam cú mt kh{i nim c bit l| trc chớnh tõm hong thnhi.
PGS Lờ Vn Lan kt lun l| cú mt trc chớnh t}m ca c{c cụng trỡnh kin trỳc cung ỡnh
trong Ho|ng th|nh Thng Long thi Lýii. PGS Tng Trung Tớn cho rng khu vc quanh di tớch
in Kớnh Thiờn, oan Mụn l| trung t}m ca Ho|ng th|nh Thng Long thi
Lý - Trn - Lờ theo kt qu khai qut ca ca Bc Mụn nm 1999 v| oan Mụn nm 2000iii.
ng h ý kin trc }y ca GS Trn Quc Vngiv, hin nay nhiu t{c gi ó ng ý vi ý kin
ca hai gi{o s Trn Quc Vng v| Tng Trung Tớnv. Chớnh vỡ vy, chỳng tụi cú th o{n l|
trc tuyn t trung t}m Kớnh Thiờn n trung t}m Ct C l| mt trc chớnh t}m ca to| th|nh
Thng Long thi Lý - Trn. Nhng theo ph}n tớch bn v tinh, chỳng tụi cú th ph}n bit s
tn ti ca nhng trc chớnh t}m ụ th trong c{c thi k nh sau:
- Trc t nhiờn hay trc sụng Hng;
- Trc chớnh t}m thi nh| Lý - Trn;
- Trc chớnh t}m thi nh| Lờ;
- Trc chớnh t}m nh| Nguyn;
- Trc chớnh t}m ca thi Ph{p.
2. Trc t nhiờn hay trc chớnh tõm sụng Hng
2.1. ụ th H| Ni tc l| Ho|ng th|nh Thng Long v| ph c c x}y dng trờn mt
khu t cao, tc l| ờ t nhiờn song song vi sụng Hng H|. Cho nờn hỡnh th{i tng th ca ụ
th H| Ni dc ven sụng Hng, trc h lu chớnh ca con sụng Hng H| khụng bao gi thay i
theo thi gian trong lch s qua vic ph}n tớch lũng sụng Hng H|.
2.2. Núi chung, cao ca th|nh ph H| Ni cao hn cao trung bỡnh ca ng bng
sụng Hng. Khu vc ph c l| khu vc cao nht trong ni th|nh H| Ni. Nhng cú nhiu vi a


*

i hc Quc gia Tokyo, Nht Bn.


hình đa dạng trong đất phố cổ theo ảnh hưởng khi bị lũ lụt v|o khu vực n|y. Vi địa hình phố cổ
được chia ra th|nh 3 khu vực đất cao, ở độ cao khoảng trên 9 đến 10m so với mặt nước biển v|
4 khu vực đất trũng ph}n bố giữa c{c khu đất caovi.
1. Khu vực đất cao ga Long Biên (khu vực chợ Đồng Xu}n)
2. Khu vực đất cao Lãn Ông
3. Khu vực đất cao H|ng Gai
4. Khu vực đất trũng Trúc Bạch
5. Khu vực đất trũng Tạ Hiền
6. Khu vực đất trũng H|ng Da
7. Khu vực đất trũng phía đông Bờ Hồ (phố Đinh Tiên Ho|ng)
2.3. Các con đường vuông góc với trục sông Hồng Hà
Ba khu vực đất cao đều l| đê tự nhiên nhỏ được hình th|nh do bồi đắp phù sa của sông
Hồng. Vì c{c khu vực đất cao ph}n bố đi vuông góc với trục sông Hồng. Cho nên c{c đường
thông qua khu vực đất cao cũng đi vuông góc với trục lòng sông Hồng. Nhưng c{c đường n|y
không theo trục tuyến nh}n tạo m| ho|n to|n theo thiết kế tự nhiên, hoặc không theo thiết kế
của Chính phủ m| theo ý kiến của nh}n d}n. Gi{c độ của c{c đường không thống nhất chính
x{c như trục chính t}m Ho|ng th|nh Thăng Long.
- Phố Nguyễn Trung Trực (7402), phố Hòe Nhai (70098) v| phố H|ng Đậu (760) l| đường
trung t}m trên khu vực đất cao ga Long Biên, quy định tuyến đường sắt H| Nội - Hải Phòng
(6608).
- Phố H|ng Khoai (6307) v| phố Cao Thắng (600) l| đường trung t}m trên khu vực đất cao
của chợ Đồng Xu}n. Trục đường H|ng Khoai quy định trục chính t}m kiến trúc chợ Đồng Xu}n
(6708) v| phố Cầu Đông (6602), bờ phía nam của khu vực đất cao chợ Đồng Xu}n.
- Phố Nguyễn Siêu (7505) l| con đường đi của khu vực đất trũng dưới khu vực đất cao chợ
Đồng Xu}n, ven sông Tô Lịch cổ.

- Phố H|ng Buồm (7208) thông qua khu vực đất cao phố Lãn Ông.
- Phố H|ng Gai/ H|ng Bông (6108) đi trên khu vực đất cao phố H|ng Gai.
- H|ng Quạt (6409), phố H|ng H|nh (5907), phố Ch}n Cầm (6107) v| phố Nh| Thờ (6202)
đều được x}y song song với trục H|ng Gai.
2.4. Những đường được x}y để liên kết giữa c{c khu vực đất cao. Cho nên c{c đường như
thế song song với trục lòng sông Hồng (khoảng 1600 giữa địa điểm trung t}m cầu Long Biên v|
trung t}m cầu Chương Dương). C{c đường theo trục chính t}m sông Hồng trong phố cổ như
sau:
- Phố Lý Th{i Tổ v| phố Lê Th{nh Tông (16405), vốn l| tường ngo|i của th|nh Đại La
được x}y trên đê tự nhiên ven sông Hồng H|.
- H|ng C}n/Đồng Xu}n/H|ng Đường/H|ng Ngang/H|ng Đ|o (16303), l| liên kết giữa 3
khu vực đất cao: khu vực đất cao ga Long Biên, Lãn Ông v| H|ng Gai.


- Phố Lương Văn Can/H|ng C}n/Chả C{ (1610).
- Nguyễn Thiệp/Nguyễn Thiện Thuật (16101), l| đường trung ương trên khu vực đất cao
ga Long Biên.
- Thanh H| (15008) l| liên kết giữa khu vực đất cao chợ Đồng Xu}n v| H| Khẩu sông Tô
Lịch cổ, nay l| Chợ Gạo.
- Tường Th|nh (15701), liên kết giữa phố Cửa Đông v| khu vực đất cao phố H|ng Gai.
- Phố Tô Tịch (15501), H|ng Hòm/H|ng Trống (15405), H|ng M|nh/Lý Quốc Sư/Nh|
Chung (1600), Bảo Kh{nh (15403), được x}y ngang vuông góc với khu vực đất cao phố H|ng
Gai.
2.5. C{c đường phố có gi{c độ 600 đến 760 v| 1500 đến 1650 l| tuyến cơ bản của cấu trúc
vuông (grid) tự nhiên của phố cổ hay l| H| Nội cũ (có thể gọi l| trục sông Hồng). Tất cả trục
chính t}m được hình th|nh trên cơ sở trục sông Hồng.
3. Trục chính tâm đời Lý - Trần
3.1. Trục di tích Đoan Môn
Năm 1999, PGS Tống Trung Tín v| nhóm nghiên cứu của Viện Khảo cổ học đã khai quật
di tích Đoan Môn đã tìm thấy phần ch}n tường được l{t bằng đ{ m|u trắng đụcvii. Di vật trên

đường n|y ra hiệu phần đường cổ nhất thuộc thời kỳ Lý - Trầnviii. Theo t|i liệu di tích Đoan
Môn m| GS Shibayama đã cung cấp cho tôi, trục đường (hay l| tường) dưới Đoan Môn của thời
Lý - Trần có gi{c độ trục chính t}m l| 509 trên bản đồ Google Earth.
3.2. Trục di tích 18 Hoàng Diệu
Năm 2008, GS Inoue Kazutoix đã ph{t biểu gi{c độ trục chính t}m của c{c di tích Ho|ng
th|nh Thăng Long theo kết quả điều tra 18 Ho|ng Diệu l| 50.
3.3. Theo kết quả trắc lượng di tích Lý - Trần, chúng tôi có thể suy luận l| trục chính t}m
Ho|ng th|nh đời Lý - Trần l| khoảng 50 đến 60.
4. Trục chính tâm đời Lê
4.1. Trục chính t}m trong Ho|ng th|nh Đông Đô.
Trong Hồng Đức bản đồ có trục tuyến Ho|ng th|nh Đông Đô đời Lê từ địa điểm trung t}m
của điện Kính Thiên đến địa điểm trung t}m Cột Cờ tức l| trung t}m Nam Môn thời Lê. Theo
Google Earth có gi{c độ 601 giữa hai địa điểm n|y. Gi{c độ n|y giống như trục đời Lý - Trần hay
kh{c nhau thì tôi chưa rõ vì t|i liệu tham khảo qu{ ít.
4.2. Chỉ có một con đường có gi{c độ chính x{c trong khu vực phố cổ l| phố H|ng Da v|
H|ng Điếu. Gi{c độ từ giao điểm của phố H|ng Điếu với phố B{t Đ|n đến giao điểm của phố
H|ng Da với H|ng Bông l| 601 phù hợp với trục chính t}m Ho|ng th|nh nh| Lê.
4.3. Phố H|ng G|/H|ng Cót liên tục với H|ng Điếu. Gi{c độ của hai đường l| 203 có quan
hệ ít với trục thời nh| Lê. Nhưng trục của đường Lò Rèn/H|ng C{ có gi{c độ 9603 vuông góc
ho|n to|n với trục thời nh| Lê. Hơn nữa phố H|ng Vải/Lãn Ông có 9601, cũng vuông góc với trục


thời nh| Lê. Phố H|ng G|/H|ng Cót có lẽ còn nguyên, được thiết kế có trục giống như trục thời
nh| Lê v| sau đó được biến hình theo biến đổi thủy lộ của sông Tô Lịch cũ.
4.4. Khu vực H|ng Vải/Lãn Ông v| H|ng Buồm đã được x}y dựng trong thời nh|
Lý - Trần v| l| trung t}m thương nghiệp trong Kẻ Chợ đời Lê. Cho nên, tôi nghĩ rằng trục phố
H|ng Điếu v| H|ng G|/H|ng Cót nguyên l| tường phía đông của Đông Đô nh| Lê. Phố H|ng
Vải/Lãn Ông phải được x}y dựng để liên lạc giữa phố H|ng Buồm v| phố Cửa Đông của
Ho|ng th|nh nh| Lê, có lẽ đ}y l| thời nh| Lý - Trần.
5. Trục chính tâm của toà thành Thăng Long đời Nguyễn

5.1. Theo nền to| th|nh H| Nội đời nh| Nguyễn, trục chính t}m đời nh| Nguyễn khoảng
110 đến 120.
- Phố Lý Nam Đế nguyên l| nền móng bức tường phía đông của to| th|nh H| Nội có gi{c
độ 1102.
- Đường Hùng Vương nguyên l| nền móng bức tường phía t}y của to| th|nh H| Nội có
gi{c độ 11032.
- Đường Phùng Hưng nguyên l| dãy h|o chạy s{t bức tường to| th|nh H| Nội có gi{c độ
11 4.
0

- Đường Phan Đình Phùng nguyên l| dãy h|o chạy s{t bức tường phía bắc của to| th|nh
có gi{c độ 101073, vuông góc với trục chính t}m đời Nguyễn.
- Đường Trần Phú nguyên l| mặt bức tường phía nam to| th|nh có gi{c độ 101o4 vuông
góc với trục chính t}m đời nh| Nguyễn.
5.2. Những đường trong to| th|nh H| Nội được x}y theo trục n|y, ví dụ:
- Đường Độc Lập có 10051
- Đường Nguyễn Cảnh Ch}n có 11001
5.3. Những đường trong to| th|nh H| Nội được x}y vuông góc với trục n|y như sau:
- Đường Ho|ng Văn Thụ có 100020
- Đường Bắc Sơn có 101020
- Phố Chùa Một Cột l| 101013
- Đường Lê Hồng Phong l| 101011
Phần lớn c{c con đường theo trục to| th|nh đời nh| Nguyễn được tập trung trong khu
vực tòa th|nhx.
5.4. Ngo|i bức tường to| th|nh H| Nội, chỉ có 3 con đường trong khu vực phố cổ có gi{c
độ của trục đời Nguyễn như sau:
B{t Sứ/H|ng Đồng/H|ng Rươi có 10090xi. Có lẽ c{c con đường trong khu vực n|y đã được
ph{t triển để b{n c{c h|ng Trung Quốc trong đời nh| Nguyễn. Thiết kế của c{c con đường
vuông góc với phố Cửa Đôngxii.



5.5. Ngo|i bức tường to| th|nh đời nh| Nguyễn chỉ có 3 con đường vuông góc với trục
to| th|nh.
- Phố Cửa Đông nguyên l| một con đường chính từ chính Đông Môn của to| th|nh đời
Nguyễn, có gi{c độ 101047. Ngo|i to| th|nh, tức l| từ phố Lý Nam Đế đến phố H|ng G|, phố
Cửa Đông chỉ d|i khoảng 214m.
- Phố H|ng Phèn chạy liên tục từ cuối phố Cửa Đông đến phố Thuốc Bắc. Phố n|y đã có
chợ Đông Th|nh trong thời cuối đời nh| Lê v| đầu nh| Nguyễn. Đường n|y có gi{c độ 98018,
gần với trục thời nh| Lê v| song song với phố H|ng Vải v| phố Lãn Ông. Có lẽ H|ng Phèn đã
được x}y dựng trước phố Cửa Đông.
- Phố H|ng Bút có gi{c độ 101030.
5.6. H|ng Nón có gi{c độ 100027 v| chạy song song với phố H|ng Phèn v| phố H|ng Bút.
H|ng Nón có lẽ có gi{c độ vuông góc với trục tuyến của H|ng Điếu tức l| trục thời nh| Lê.
5.7. Chính vì vậy, trục đời nh| Nguyễn tập trung v|o khu vực phố Cửa Đông v| giữa phố
B{t Sứ/H|ng Đồng v| H|ng Thiếc/Thuốc Bắc. Sau x}y dựng to| th|nh H| Nội đời nh| Nguyễn,
diện tích mới đã xuất hiện ra bức tường phía Đông đời Lê v| đời nh| Nguyễn. C{c phố mới có lẽ
được x}y trên khu vực đất n|y theo trục chính t}m đời nh| Nguyễn.
6. Trục chính tâm thời Pháp
6.1. Sau những năm 1870, Ph{p bắt đầu x}y dựng đô thị kiểu Ph{p trên đất H| Nội. Con
đường kiểu Ph{p có đầu tiên l| đường Phạm Ngũ Lão ng|y nay, tên Ph{p l| Rue de la
Concession/ Nhượng địa đã x}y dựng năm 1874 dọc ven sông Hồng. Cho nên gi{c độ của đường
n|y l| 165014, ho|n to|n theo trục sông Hồng.
6.2. Sau những năm 1880, Ph{p bắt đầu x}y dựng đường phố kiểu T}y trong nội th|nh.
Đầu tiên l| phố Tr|ng Tiền, phố Tr|ng Tiền/H|ng Khay v| phố Tr|ng Thi. Từ cuối phố Tr|ng
Thi đến trung t}m Nh| h{t lớn có gi{c độ 107027. Gi{c độ n|y rất l| đặc biệt, không có mối quan
hệ với gi{c độ trục chính t}m của c{c thời trước. Trục n|y có ý nghĩa để liên lạc cảng sông Hồng
v| to| th|nh H| Nội.
6.3. Đất của phố Tr|ng Thi/Trường Thi, ng|y nay l| đất của Thư viện Quốc gia. Đất n|y
nguyên l| Vương phủ của nh| Trịnh. Cho nên khu vực bờ hồ Ho|n Kiếm đã có nhiều kiến trúc
có quan hệ đến nh| Trịnh như Vũ Miếu trên đảo Ngọc Sơn v| nh| Ngư Long l}u. Nguyên hình

của H|ng Khay được nh| Trịnh x}y dựng trên đất lấp của hồ Ho|n Kiếm năm 1744 để liên lạc
nh| Vương phủ v| nh| Ngư Long l}u, tức l| liên lạc giữa trung t}m chính trị với cảng sông
Hồng. Gi{c độ của đường n|y l| 1070, được gọi l| trục chính t}m của nh| Trịnh.
Năm 1808, nh| Bảo Tuyền Cục được lập ở bên phía nam của phố Tr|ng Tiền ng|y nay, v|
trong đời nh| Nguyễn có phố Trường Thi ở phố Tr|ng Thi ng|y nay. Tr|ng Thi/H|ng
Khay/Tr|ng Tiền l| một con đường quan trọng trước khi Ph{p x}y dựng phố t}y.
6.4. Năm 1886, Ph{p x}y một con đường trung t}m tên l| Boulevard Gambetta, nay l| đường
Trần Hưng Đạo, từ Bệnh viện Lanessan, nay l| Bệnh viện Qu}n y 108 ở cuối phía nam khu Nhượng
địa, có gi{c độ 107043 song song với phố Tr|ng Thi/H|ng Khay/Tr|ng Tiền đến đường Route
Mandarin, nay l| đường Lê Duẩn. Sau đó, ở đ}y có x}y dựng ga H| Nội.


6.5. Ph{p thiết kế khu phố T}y trên cấu trúc vuông (grid). Cấu trúc giữa phố Tr|ng
Thi/H|ng Khay/Tr|ng Tiền tuyến v| Trần Hưng Đạo tuyến v| x}y dựng c{c con đường vuông
góc với trục tuyến của hai đường, như: (1) Rue Colomb, nay l| phố Phan Bội Ch}u, có 16023, (2)
rue Richaud, nay l| phố Qu{n Sứ, có 16017, (3) Boulevard Jauréguiberry, nay l| phố Quang Trung,
có 16068, (4) Rue Gia Long, nay l| phố B| Triệu, có 16008, (5) Rue Henri Rivière, nay l| phố Ngô
Quyền, có 16038, (6) Rue Rialan, nay l| phố Phan Chu Trinh, có 16070, (7) Rue Raffenel, nay l| phố
Phan Huy Chú, có 15071.
6.6. Trục Ph{p vốn l| trục đời nh| Trịnh, có ý nghĩa liên lạc giữa cửa của khu vực chính trị
v| qu}n sự tức l| citadelle/to| th|nh Ph{p v| cảng sông Hồng tức l| cửa ra ngoại giới. Phố
Nguyễn Th{i Học kế thừa trục n|y v| tiếp tục đến đường Kim Mã, Cầu Giấy v| nối giữa khu
vực phía t}y v| Thủ đô H| Nội.
7. Kết luận
Kh{i niệm kế hoạch ph{t triển đô thị trong lịch sử H| Nội có 2 loại: Một l| sự ph{t triển
nới rộng theo tình trạng phóng xạ dọc ven c{c đường lớn như Quốc lộ số 5, Yên Phụ/Âu Cơ/An
Dương Vương, Kim Mã/Cầu Giấy, Nguyễn Chí Thanh/Trần Duy Hưng/L{ng Hòa Lạc/, L{ng
Hạ/Lê Văn Lương, Nguyễn Lương Bằng/T}y Sơn/ Nguyễn Trãi, Quốc lộ số 1, Huế/Bạch Mai, Lò
Đúc/Kim Ngưu/Tam Trinh… C{c khu vực n|y mới ph{t triển sau những năm 60, đặc biệt sau
thời kỳ Đổi mới.

Hai l| sự ph{t triển theo kiểu trục chính t}m hay l| kiểu cấu trúc vuông (grid). Trục chính
t}m trong lịch sử H| Nội có nhiều loại. Kh{i niệm trục còn có hai loại, tức l| trục tự nhiên v|
trục nh}n tạo. Trục tự nhiên nghĩa l| thiết kế đô thị theo trục tuyến lòng sông Hồng. Khu vực
phía đông phố cổ được x}y dựng theo trục tự nhiên.
Trục đời nh| Lý, Trần v| Lê l| khoảng 50 đến 60. Phía t}y phố cổ còn có những dấu vết
như ở phố H|ng Điếu v| phố Lãn Ông trong khu vực Đông Môn của bức tường phía đông đời
nh| Lê.
Trục đời Nguyễn l| khoảng 110, những con đường có trục tuyến n|y ph}n bố giữa phố
Phùng Hưng v| phố Thuốc Bắc, đặc biệt tập trung v|o khu vực phố Cửa Đông.
Trục Ph{p nguyên l| trục đời nh| Trịnh, để nối tiếp giữa sông - chính trị v| qu}n sự. Đô
thị H| Nội vốn được hình th|nh trên 5 tầng trục đô thị v| hiện nay nới rộng theo tình trạng
phóng xạ.

CHÚ THÍCH
i

Lê Văn Lan, “Vị trí, quy mô v| vấn đề “Trục chính t}m” của c{c công trình kiến trúc cung đình trong Ho|ng
th|nh Thăng Long thời Lý qua t|i liệu văn bản”, Khảo cổ học, 4 (130), 2004, 39 - 50.

ii

Lê Văn Lan, “Vị trí, quy mô v| vấn đề “Trục chính t}m” của c{c công trình kiến trúc cung đình trong Ho|ng
th|nh Thăng Long thời Lý qua t|i liệu văn bản”, bđd, 2004, tr.43.

iii

Tống Trung Tín, “Kết quả thăm dò khảo cổ học”, Khảo cổ học, 4 (130), 2004, 12.

iv


Trần Quốc Vượng, Vũ Tuấn S{n, Hà Nội nghìn xưa, H| Nội, 1975, 150 - 152.

v

Đô Văn Ninh, “Những hiểu biết mới về th|nh Thăng Long”, Khảo cổ học, 4 (130), 2004, 39 - 51.

vi

Yumio Sakurai, Hanoi, Hoankiem bikouchi chihyou no keisei - The Formation of the land surface of Hoankiem District in
Hanoi, Tohogaku/Eastern Studies, 2010, 117, 143-163.


vii

Tống Trung Tín, “Kết quả thăm dò khảo cổ học”, Khảo cổ học, 4 (130), 2004, 15, nhưng GS Ueno Kunikazu đoạn l|
di tích n|y không phải l| đường m| l| tường gạch (Ueno Kunikazu, 2008, Tanron iseki de kenshutu shita hei ni tuite,
Về tường được ph{t hiện trong di tích Thăng Long, t|i liệu workshop di tích Thăng Long).

viii

Tống Trung Tín and others, The 1999 Excavation at Doan Mon site (Hanoi), Vietnam Archaeology
1/2006, 58.

ix

Inoue Kazuto, 2008.

x

Trong khu vực to| th|nh, đường Ho|ng Diệu có gi{c độ đặc biệt l| 704 vì được thiết kế theo trục chính t}m

Ho|ng th|nh đời Lê. Đường Nguyễn Tri Phương có gi{c độ 9 023 có cao độ trung gian giữa trục đời Lê v| đời
Nguyễn.

xi

Phố H|ng Thiếc có 8067 có quan hệ đến phố H|ng Điếu dưới ảnh hưởng của trục đời Lê. Có lẽ H|ng Thiếc đã
hình th|nh trước phố Thuốc Bắc.

xii

Một phần phố Qu{n Sứ v| phố H|ng Da từ có 1109 từ điểm 21.01.50.69N, 105.50.48.30E đến điểm 21.01.39.09N
đến 105.50.45.75E có 11083 theo trục to| th|nh đời Nguyễn. Nhưng hai đường n|y đã được x}y trong thời Ph{p.
Phía t}y từ to| th|nh, đường Liễu Giai đi song song với trục chính t}m nh| Nguyễn. Nhưng phố n|y được mở
khoảng cuối những năm 80 vừa qua, do san lấp ao hồ của l|ng Liễu Giai v| Kim Mã Thượng. Nguyễn Vinh Phúc,
Phố và đường Hà Nội, H| Nội, 2004, 355.


HộI THảO KHOA HọC QUốC Tế Kỷ NIệM 1000 NĂM THĂNG LONG Hà NộI

PHáT TRIểN BềN VữNG THủ ĐÔ Hà NộI VĂN HIếN, ANH HùNG, Vì HOà BìNH

NHữNG TRụC CHíNH TÂM
CủA ĐÔ THị THĂNG LONG - Hà NộI
GS. TS Yumio Sakurai*

1. Trc chớnh tõm
S hc Vit Nam cú mt kh{i nim c bit l| trc chớnh tõm hong thnhi.
PGS Lờ Vn Lan kt lun l| cú mt trc chớnh t}m ca c{c cụng trỡnh kin trỳc cung ỡnh
trong Ho|ng th|nh Thng Long thi Lýii. PGS Tng Trung Tớn cho rng khu vc quanh di tớch
in Kớnh Thiờn, oan Mụn l| trung t}m ca Ho|ng th|nh Thng Long thi

Lý - Trn - Lờ theo kt qu khai qut ca ca Bc Mụn nm 1999 v| oan Mụn nm 2000iii.
ng h ý kin trc }y ca GS Trn Quc Vngiv, hin nay nhiu t{c gi ó ng ý vi ý kin
ca hai gi{o s Trn Quc Vng v| Tng Trung Tớnv. Chớnh vỡ vy, chỳng tụi cú th o{n l|
trc tuyn t trung t}m Kớnh Thiờn n trung t}m Ct C l| mt trc chớnh t}m ca to| th|nh
Thng Long thi Lý - Trn. Nhng theo ph}n tớch bn v tinh, chỳng tụi cú th ph}n bit s
tn ti ca nhng trc chớnh t}m ụ th trong c{c thi k nh sau:
- Trc t nhiờn hay trc sụng Hng;
- Trc chớnh t}m thi nh| Lý - Trn;
- Trc chớnh t}m thi nh| Lờ;
- Trc chớnh t}m nh| Nguyn;
- Trc chớnh t}m ca thi Ph{p.
2. Trc t nhiờn hay trc chớnh tõm sụng Hng
2.1. ụ th H| Ni tc l| Ho|ng th|nh Thng Long v| ph c c x}y dng trờn mt
khu t cao, tc l| ờ t nhiờn song song vi sụng Hng H|. Cho nờn hỡnh th{i tng th ca ụ
th H| Ni dc ven sụng Hng, trc h lu chớnh ca con sụng Hng H| khụng bao gi thay i
theo thi gian trong lch s qua vic ph}n tớch lũng sụng Hng H|.
2.2. Núi chung, cao ca th|nh ph H| Ni cao hn cao trung bỡnh ca ng bng
sụng Hng. Khu vc ph c l| khu vc cao nht trong ni th|nh H| Ni. Nhng cú nhiu vi a
*

i hc Quc gia Tokyo, Nht Bn.


hình đa dạng trong đất phố cổ theo ảnh hưởng khi bị lũ lụt v|o khu vực n|y. Vi địa hình phố cổ
được chia ra th|nh 3 khu vực đất cao, ở độ cao khoảng trên 9 đến 10m so với mặt nước biển v|
4 khu vực đất trũng ph}n bố giữa c{c khu đất caovi.
1. Khu vực đất cao ga Long Biên (khu vực chợ Đồng Xu}n)
2. Khu vực đất cao Lãn Ông
3. Khu vực đất cao H|ng Gai
4. Khu vực đất trũng Trúc Bạch

5. Khu vực đất trũng Tạ Hiền
6. Khu vực đất trũng H|ng Da
7. Khu vực đất trũng phía đông Bờ Hồ (phố Đinh Tiên Ho|ng)
2.3. Các con đường vuông góc với trục sông Hồng Hà
Ba khu vực đất cao đều l| đê tự nhiên nhỏ được hình th|nh do bồi đắp phù sa của sông
Hồng. Vì c{c khu vực đất cao ph}n bố đi vuông góc với trục sông Hồng. Cho nên c{c đường
thông qua khu vực đất cao cũng đi vuông góc với trục lòng sông Hồng. Nhưng c{c đường n|y
không theo trục tuyến nh}n tạo m| ho|n to|n theo thiết kế tự nhiên, hoặc không theo thiết kế
của Chính phủ m| theo ý kiến của nh}n d}n. Gi{c độ của c{c đường không thống nhất chính
x{c như trục chính t}m Ho|ng th|nh Thăng Long.
- Phố Nguyễn Trung Trực (7402), phố Hòe Nhai (70098) v| phố H|ng Đậu (760) l| đường
trung t}m trên khu vực đất cao ga Long Biên, quy định tuyến đường sắt H| Nội - Hải Phòng
(6608).
- Phố H|ng Khoai (6307) v| phố Cao Thắng (600) l| đường trung t}m trên khu vực đất cao
của chợ Đồng Xu}n. Trục đường H|ng Khoai quy định trục chính t}m kiến trúc chợ Đồng Xu}n
(6708) v| phố Cầu Đông (6602), bờ phía nam của khu vực đất cao chợ Đồng Xu}n.
- Phố Nguyễn Siêu (7505) l| con đường đi của khu vực đất trũng dưới khu vực đất cao chợ
Đồng Xu}n, ven sông Tô Lịch cổ.
- Phố H|ng Buồm (7208) thông qua khu vực đất cao phố Lãn Ông.
- Phố H|ng Gai/ H|ng Bông (6108) đi trên khu vực đất cao phố H|ng Gai.
- H|ng Quạt (6409), phố H|ng H|nh (5907), phố Ch}n Cầm (6107) v| phố Nh| Thờ (6202)
đều được x}y song song với trục H|ng Gai.
2.4. Những đường được x}y để liên kết giữa c{c khu vực đất cao. Cho nên c{c đường như
thế song song với trục lòng sông Hồng (khoảng 1600 giữa địa điểm trung t}m cầu Long Biên v|
trung t}m cầu Chương Dương). C{c đường theo trục chính t}m sông Hồng trong phố cổ như
sau:
- Phố Lý Th{i Tổ v| phố Lê Th{nh Tông (16405), vốn l| tường ngo|i của th|nh Đại La
được x}y trên đê tự nhiên ven sông Hồng H|.
- H|ng C}n/Đồng Xu}n/H|ng Đường/H|ng Ngang/H|ng Đ|o (16303), l| liên kết giữa 3
khu vực đất cao: khu vực đất cao ga Long Biên, Lãn Ông v| H|ng Gai.



- Phố Lương Văn Can/H|ng C}n/Chả C{ (1610).
- Nguyễn Thiệp/Nguyễn Thiện Thuật (16101), l| đường trung ương trên khu vực đất cao
ga Long Biên.
- Thanh H| (15008) l| liên kết giữa khu vực đất cao chợ Đồng Xu}n v| H| Khẩu sông Tô
Lịch cổ, nay l| Chợ Gạo.
- Tường Th|nh (15701), liên kết giữa phố Cửa Đông v| khu vực đất cao phố H|ng Gai.
- Phố Tô Tịch (15501), H|ng Hòm/H|ng Trống (15405), H|ng M|nh/Lý Quốc Sư/Nh|
Chung (1600), Bảo Kh{nh (15403), được x}y ngang vuông góc với khu vực đất cao phố H|ng
Gai.
2.5. C{c đường phố có gi{c độ 600 đến 760 v| 1500 đến 1650 l| tuyến cơ bản của cấu trúc
vuông (grid) tự nhiên của phố cổ hay l| H| Nội cũ (có thể gọi l| trục sông Hồng). Tất cả trục
chính t}m được hình th|nh trên cơ sở trục sông Hồng.
3. Trục chính tâm đời Lý - Trần
3.1. Trục di tích Đoan Môn
Năm 1999, PGS Tống Trung Tín v| nhóm nghiên cứu của Viện Khảo cổ học đã khai quật
di tích Đoan Môn đã tìm thấy phần ch}n tường được l{t bằng đ{ m|u trắng đụcvii. Di vật trên
đường n|y ra hiệu phần đường cổ nhất thuộc thời kỳ Lý - Trầnviii. Theo t|i liệu di tích Đoan
Môn m| GS Shibayama đã cung cấp cho tôi, trục đường (hay l| tường) dưới Đoan Môn của thời
Lý - Trần có gi{c độ trục chính t}m l| 509 trên bản đồ Google Earth.
3.2. Trục di tích 18 Hoàng Diệu
Năm 2008, GS Inoue Kazutoix đã ph{t biểu gi{c độ trục chính t}m của c{c di tích Ho|ng
th|nh Thăng Long theo kết quả điều tra 18 Ho|ng Diệu l| 50.
3.3. Theo kết quả trắc lượng di tích Lý - Trần, chúng tôi có thể suy luận l| trục chính t}m
Ho|ng th|nh đời Lý - Trần l| khoảng 50 đến 60.
4. Trục chính tâm đời Lê
4.1. Trục chính t}m trong Ho|ng th|nh Đông Đô.
Trong Hồng Đức bản đồ có trục tuyến Ho|ng th|nh Đông Đô đời Lê từ địa điểm trung t}m
của điện Kính Thiên đến địa điểm trung t}m Cột Cờ tức l| trung t}m Nam Môn thời Lê. Theo

Google Earth có gi{c độ 601 giữa hai địa điểm n|y. Gi{c độ n|y giống như trục đời Lý - Trần hay
kh{c nhau thì tôi chưa rõ vì t|i liệu tham khảo qu{ ít.
4.2. Chỉ có một con đường có gi{c độ chính x{c trong khu vực phố cổ l| phố H|ng Da v|
H|ng Điếu. Gi{c độ từ giao điểm của phố H|ng Điếu với phố B{t Đ|n đến giao điểm của phố
H|ng Da với H|ng Bông l| 601 phù hợp với trục chính t}m Ho|ng th|nh nh| Lê.
4.3. Phố H|ng G|/H|ng Cót liên tục với H|ng Điếu. Gi{c độ của hai đường l| 203 có quan
hệ ít với trục thời nh| Lê. Nhưng trục của đường Lò Rèn/H|ng C{ có gi{c độ 9603 vuông góc
ho|n to|n với trục thời nh| Lê. Hơn nữa phố H|ng Vải/Lãn Ông có 9601, cũng vuông góc với trục


thời nh| Lê. Phố H|ng G|/H|ng Cót có lẽ còn nguyên, được thiết kế có trục giống như trục thời
nh| Lê v| sau đó được biến hình theo biến đổi thủy lộ của sông Tô Lịch cũ.
4.4. Khu vực H|ng Vải/Lãn Ông v| H|ng Buồm đã được x}y dựng trong thời nh|
Lý - Trần v| l| trung t}m thương nghiệp trong Kẻ Chợ đời Lê. Cho nên, tôi nghĩ rằng trục phố
H|ng Điếu v| H|ng G|/H|ng Cót nguyên l| tường phía đông của Đông Đô nh| Lê. Phố H|ng
Vải/Lãn Ông phải được x}y dựng để liên lạc giữa phố H|ng Buồm v| phố Cửa Đông của
Ho|ng th|nh nh| Lê, có lẽ đ}y l| thời nh| Lý - Trần.
5. Trục chính tâm của toà thành Thăng Long đời Nguyễn
5.1. Theo nền to| th|nh H| Nội đời nh| Nguyễn, trục chính t}m đời nh| Nguyễn khoảng
110 đến 120.
- Phố Lý Nam Đế nguyên l| nền móng bức tường phía đông của to| th|nh H| Nội có gi{c
độ 1102.
- Đường Hùng Vương nguyên l| nền móng bức tường phía t}y của to| th|nh H| Nội có
gi{c độ 11032.
- Đường Phùng Hưng nguyên l| dãy h|o chạy s{t bức tường to| th|nh H| Nội có gi{c độ
11 4.
0

- Đường Phan Đình Phùng nguyên l| dãy h|o chạy s{t bức tường phía bắc của to| th|nh
có gi{c độ 101073, vuông góc với trục chính t}m đời Nguyễn.

- Đường Trần Phú nguyên l| mặt bức tường phía nam to| th|nh có gi{c độ 101o4 vuông
góc với trục chính t}m đời nh| Nguyễn.
5.2. Những đường trong to| th|nh H| Nội được x}y theo trục n|y, ví dụ:
- Đường Độc Lập có 10051
- Đường Nguyễn Cảnh Ch}n có 11001
5.3. Những đường trong to| th|nh H| Nội được x}y vuông góc với trục n|y như sau:
- Đường Ho|ng Văn Thụ có 100020
- Đường Bắc Sơn có 101020
- Phố Chùa Một Cột l| 101013
- Đường Lê Hồng Phong l| 101011
Phần lớn c{c con đường theo trục to| th|nh đời nh| Nguyễn được tập trung trong khu
vực tòa th|nhx.
5.4. Ngo|i bức tường to| th|nh H| Nội, chỉ có 3 con đường trong khu vực phố cổ có gi{c
độ của trục đời Nguyễn như sau:
B{t Sứ/H|ng Đồng/H|ng Rươi có 10090xi. Có lẽ c{c con đường trong khu vực n|y đã được
ph{t triển để b{n c{c h|ng Trung Quốc trong đời nh| Nguyễn. Thiết kế của c{c con đường
vuông góc với phố Cửa Đôngxii.


5.5. Ngo|i bức tường to| th|nh đời nh| Nguyễn chỉ có 3 con đường vuông góc với trục
to| th|nh.
- Phố Cửa Đông nguyên l| một con đường chính từ chính Đông Môn của to| th|nh đời
Nguyễn, có gi{c độ 101047. Ngo|i to| th|nh, tức l| từ phố Lý Nam Đế đến phố H|ng G|, phố
Cửa Đông chỉ d|i khoảng 214m.
- Phố H|ng Phèn chạy liên tục từ cuối phố Cửa Đông đến phố Thuốc Bắc. Phố n|y đã có
chợ Đông Th|nh trong thời cuối đời nh| Lê v| đầu nh| Nguyễn. Đường n|y có gi{c độ 98018,
gần với trục thời nh| Lê v| song song với phố H|ng Vải v| phố Lãn Ông. Có lẽ H|ng Phèn đã
được x}y dựng trước phố Cửa Đông.
- Phố H|ng Bút có gi{c độ 101030.
5.6. H|ng Nón có gi{c độ 100027 v| chạy song song với phố H|ng Phèn v| phố H|ng Bút.

H|ng Nón có lẽ có gi{c độ vuông góc với trục tuyến của H|ng Điếu tức l| trục thời nh| Lê.
5.7. Chính vì vậy, trục đời nh| Nguyễn tập trung v|o khu vực phố Cửa Đông v| giữa phố
B{t Sứ/H|ng Đồng v| H|ng Thiếc/Thuốc Bắc. Sau x}y dựng to| th|nh H| Nội đời nh| Nguyễn,
diện tích mới đã xuất hiện ra bức tường phía Đông đời Lê v| đời nh| Nguyễn. C{c phố mới có lẽ
được x}y trên khu vực đất n|y theo trục chính t}m đời nh| Nguyễn.
6. Trục chính tâm thời Pháp
6.1. Sau những năm 1870, Ph{p bắt đầu x}y dựng đô thị kiểu Ph{p trên đất H| Nội. Con
đường kiểu Ph{p có đầu tiên l| đường Phạm Ngũ Lão ng|y nay, tên Ph{p l| Rue de la
Concession/ Nhượng địa đã x}y dựng năm 1874 dọc ven sông Hồng. Cho nên gi{c độ của đường
n|y l| 165014, ho|n to|n theo trục sông Hồng.
6.2. Sau những năm 1880, Ph{p bắt đầu x}y dựng đường phố kiểu T}y trong nội th|nh.
Đầu tiên l| phố Tr|ng Tiền, phố Tr|ng Tiền/H|ng Khay v| phố Tr|ng Thi. Từ cuối phố Tr|ng
Thi đến trung t}m Nh| h{t lớn có gi{c độ 107027. Gi{c độ n|y rất l| đặc biệt, không có mối quan
hệ với gi{c độ trục chính t}m của c{c thời trước. Trục n|y có ý nghĩa để liên lạc cảng sông Hồng
v| to| th|nh H| Nội.
6.3. Đất của phố Tr|ng Thi/Trường Thi, ng|y nay l| đất của Thư viện Quốc gia. Đất n|y
nguyên l| Vương phủ của nh| Trịnh. Cho nên khu vực bờ hồ Ho|n Kiếm đã có nhiều kiến trúc
có quan hệ đến nh| Trịnh như Vũ Miếu trên đảo Ngọc Sơn v| nh| Ngư Long l}u. Nguyên hình
của H|ng Khay được nh| Trịnh x}y dựng trên đất lấp của hồ Ho|n Kiếm năm 1744 để liên lạc
nh| Vương phủ v| nh| Ngư Long l}u, tức l| liên lạc giữa trung t}m chính trị với cảng sông
Hồng. Gi{c độ của đường n|y l| 1070, được gọi l| trục chính t}m của nh| Trịnh.
Năm 1808, nh| Bảo Tuyền Cục được lập ở bên phía nam của phố Tr|ng Tiền ng|y nay, v|
trong đời nh| Nguyễn có phố Trường Thi ở phố Tr|ng Thi ng|y nay. Tr|ng Thi/H|ng
Khay/Tr|ng Tiền l| một con đường quan trọng trước khi Ph{p x}y dựng phố t}y.
6.4. Năm 1886, Ph{p x}y một con đường trung t}m tên l| Boulevard Gambetta, nay l| đường
Trần Hưng Đạo, từ Bệnh viện Lanessan, nay l| Bệnh viện Qu}n y 108 ở cuối phía nam khu Nhượng
địa, có gi{c độ 107043 song song với phố Tr|ng Thi/H|ng Khay/Tr|ng Tiền đến đường Route
Mandarin, nay l| đường Lê Duẩn. Sau đó, ở đ}y có x}y dựng ga H| Nội.



6.5. Ph{p thiết kế khu phố T}y trên cấu trúc vuông (grid). Cấu trúc giữa phố Tr|ng
Thi/H|ng Khay/Tr|ng Tiền tuyến v| Trần Hưng Đạo tuyến v| x}y dựng c{c con đường vuông
góc với trục tuyến của hai đường, như: (1) Rue Colomb, nay l| phố Phan Bội Ch}u, có 16023, (2)
rue Richaud, nay l| phố Qu{n Sứ, có 16017, (3) Boulevard Jauréguiberry, nay l| phố Quang Trung,
có 16068, (4) Rue Gia Long, nay l| phố B| Triệu, có 16008, (5) Rue Henri Rivière, nay l| phố Ngô
Quyền, có 16038, (6) Rue Rialan, nay l| phố Phan Chu Trinh, có 16070, (7) Rue Raffenel, nay l| phố
Phan Huy Chú, có 15071.
6.6. Trục Ph{p vốn l| trục đời nh| Trịnh, có ý nghĩa liên lạc giữa cửa của khu vực chính trị
v| qu}n sự tức l| citadelle/to| th|nh Ph{p v| cảng sông Hồng tức l| cửa ra ngoại giới. Phố
Nguyễn Th{i Học kế thừa trục n|y v| tiếp tục đến đường Kim Mã, Cầu Giấy v| nối giữa khu
vực phía t}y v| Thủ đô H| Nội.
7. Kết luận
Kh{i niệm kế hoạch ph{t triển đô thị trong lịch sử H| Nội có 2 loại: Một l| sự ph{t triển
nới rộng theo tình trạng phóng xạ dọc ven c{c đường lớn như Quốc lộ số 5, Yên Phụ/Âu Cơ/An
Dương Vương, Kim Mã/Cầu Giấy, Nguyễn Chí Thanh/Trần Duy Hưng/L{ng Hòa Lạc/, L{ng
Hạ/Lê Văn Lương, Nguyễn Lương Bằng/T}y Sơn/ Nguyễn Trãi, Quốc lộ số 1, Huế/Bạch Mai, Lò
Đúc/Kim Ngưu/Tam Trinh… C{c khu vực n|y mới ph{t triển sau những năm 60, đặc biệt sau
thời kỳ Đổi mới.
Hai l| sự ph{t triển theo kiểu trục chính t}m hay l| kiểu cấu trúc vuông (grid). Trục chính
t}m trong lịch sử H| Nội có nhiều loại. Kh{i niệm trục còn có hai loại, tức l| trục tự nhiên v|
trục nh}n tạo. Trục tự nhiên nghĩa l| thiết kế đô thị theo trục tuyến lòng sông Hồng. Khu vực
phía đông phố cổ được x}y dựng theo trục tự nhiên.
Trục đời nh| Lý, Trần v| Lê l| khoảng 50 đến 60. Phía t}y phố cổ còn có những dấu vết
như ở phố H|ng Điếu v| phố Lãn Ông trong khu vực Đông Môn của bức tường phía đông đời
nh| Lê.
Trục đời Nguyễn l| khoảng 110, những con đường có trục tuyến n|y ph}n bố giữa phố
Phùng Hưng v| phố Thuốc Bắc, đặc biệt tập trung v|o khu vực phố Cửa Đông.
Trục Ph{p nguyên l| trục đời nh| Trịnh, để nối tiếp giữa sông - chính trị v| qu}n sự. Đô
thị H| Nội vốn được hình th|nh trên 5 tầng trục đô thị v| hiện nay nới rộng theo tình trạng
phóng xạ.


CHÚ THÍCH
i

Lê Văn Lan, “Vị trí, quy mô v| vấn đề “Trục chính t}m” của c{c công trình kiến trúc cung đình trong Ho|ng
th|nh Thăng Long thời Lý qua t|i liệu văn bản”, Khảo cổ học, 4 (130), 2004, 39 - 50.

ii

Lê Văn Lan, “Vị trí, quy mô v| vấn đề “Trục chính t}m” của c{c công trình kiến trúc cung đình trong Ho|ng
th|nh Thăng Long thời Lý qua t|i liệu văn bản”, bđd, 2004, tr.43.

iii

Tống Trung Tín, “Kết quả thăm dò khảo cổ học”, Khảo cổ học, 4 (130), 2004, 12.

iv

Trần Quốc Vượng, Vũ Tuấn S{n, Hà Nội nghìn xưa, H| Nội, 1975, 150 - 152.

v

Đô Văn Ninh, “Những hiểu biết mới về th|nh Thăng Long”, Khảo cổ học, 4 (130), 2004, 39 - 51.

vi

Yumio Sakurai, Hanoi, Hoankiem bikouchi chihyou no keisei - The Formation of the land surface of Hoankiem District in
Hanoi, Tohogaku/Eastern Studies, 2010, 117, 143-163.



vii

Tống Trung Tín, “Kết quả thăm dò khảo cổ học”, Khảo cổ học, 4 (130), 2004, 15, nhưng GS Ueno Kunikazu đoạn l|
di tích n|y không phải l| đường m| l| tường gạch (Ueno Kunikazu, 2008, Tanron iseki de kenshutu shita hei ni tuite,
Về tường được ph{t hiện trong di tích Thăng Long, t|i liệu workshop di tích Thăng Long).

viii

Tống Trung Tín and others, The 1999 Excavation at Doan Mon site (Hanoi), Vietnam Archaeology
1/2006, 58.

ix

Inoue Kazuto, 2008.

x

Trong khu vực to| th|nh, đường Ho|ng Diệu có gi{c độ đặc biệt l| 704 vì được thiết kế theo trục chính t}m
Ho|ng th|nh đời Lê. Đường Nguyễn Tri Phương có gi{c độ 9 023 có cao độ trung gian giữa trục đời Lê v| đời
Nguyễn.

xi

Phố H|ng Thiếc có 8067 có quan hệ đến phố H|ng Điếu dưới ảnh hưởng của trục đời Lê. Có lẽ H|ng Thiếc đã
hình th|nh trước phố Thuốc Bắc.

xii

Một phần phố Qu{n Sứ v| phố H|ng Da từ có 1109 từ điểm 21.01.50.69N, 105.50.48.30E đến điểm 21.01.39.09N
đến 105.50.45.75E có 11083 theo trục to| th|nh đời Nguyễn. Nhưng hai đường n|y đã được x}y trong thời Ph{p.

Phía t}y từ to| th|nh, đường Liễu Giai đi song song với trục chính t}m nh| Nguyễn. Nhưng phố n|y được mở
khoảng cuối những năm 80 vừa qua, do san lấp ao hồ của l|ng Liễu Giai v| Kim Mã Thượng. Nguyễn Vinh Phúc,
Phố và đường Hà Nội, H| Nội, 2004, 355.



×