Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

thiết kế quy trình công nghệ và các trang thiết bị cần thiết để gia công chi tiết bánh răng nghiêng trong cơ cấu quấn sợi của nhà máy dệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.22 KB, 97 trang )

Đồ án tốt nghiệp

Ngành Công nghệ Chế Tạo Máy

Lời nói đầu
Công nghệ chế tạo máy là một ngành then chốt, nó đóng vai trò
quyết định trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nớc. Nhiệm
vụ của công nghệ chế tạo máy là chế tạo ra các sản phẩm cơ khí cho mọi
lĩnh vực của ngành kinh tế quốc dân, việc phát triển ngành công nghệ chế
tạo máy đang là mối quan tâm đặc biệt của Đảng nhà nớc ta. Chính vì thế
yêu cầu về mặt kiến thức của mỗi sinh viên khi ra tr ờng rất cao. Trong
quá trình học tập và thực tập mỗi sinh viên đã đ ợc tiếp thu học hỏi rất
nhiều kiến thức quan trọng và từ đó có kiến thức vững vàng trong công
việc.
Đề tài mà em đợc giao là thiết kế quy trình công nghệ và các trang
thiết bị cần thiết để gia công chi tiết bánh răng nghiêng trong cơ cấu
quấn sợi của nhà máy dệt .Đây là một đề tài mang tính thực tế cao,
nhằm gia công chi tiết của cơ cấu với đòi hỏi độ chính xác cao với chất lợng
tốt, góp phần giảm chi phí sản xuất khi phải nhập của nớc ngoài. Điều này
rất quan trọng vì trong tình hình kinh tế nớc ta còn đang còn khó khăn hơn
nữa chúng ta chủ động trong sản xuất.
Trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp, đợc sự hớng dẫn tận tình của Thầy
giáo PGS TS: Nguyễn Trọng Bình và các Thầy, cô giáo trong bộ môn
Công nghệ chế tạo máy kết hợp với những kiến thức đã tích luỹ đợc trong
quá trình học tập và rèn luyện tại trờng em đã hoàn thành đề tài đợc giao.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hớng dẫn và các thày cô trong
Khoa Cơ khí nói chung và các thầy cô giáo trong bộ môn Công nghệ Chế
tạo máy nói riêng đã truyền thụ kiến thức cũng nh nhiệt tình hớng dẫn
chỉ bảo, giúp đỡ và đóng góp ý kiến cho đồ án này của Em.

Lơng Văn Chuyền CTM K 38



1


Đồ án tốt nghiệp

Ngành Công nghệ Chế Tạo Máy

Với cố gắng cao nhất của bản thân nhng thể tránh khỏi những thiếu sót
khi thực hiện đề tài Tốt nghiệp này. Em kính mong đợc sự quan tâm và giúp
đỡ của các thầy cô giáo trong bộ môn.
Em xin trân trọng cám ơn!
Hà nội ngày

tháng 10 năm 2003
Sinh viên

Lơng Văn Chuyền

Lơng Văn Chuyền CTM K 38

2


Đồ án tốt nghiệp

Ngành Công nghệ Chế Tạo Máy

Phân tích chi tiết gia công và xác định dạng
sản xuất

I . Phân tích yêu cầu kỹ thuật (chức năng và điều kiện làm
việc) của chi tiết.

2.5
0.63

B

C

1.25



0.015 B

0.03 B

0.03 B

Chi tiết cần gia công chế tạo là Chi tiết bánh răng nghiêng , có nhiều
bề mặt làm việc bao gồm cả mặt trong và mặt ngoài. Mặt ngoài bao gồm
bánh răng và các mặt trụ bậc , bánh răng có nhiệm vụ truỳên chuyển động
cho các cơ cấu chuyển động có liên quan khác trong máy dệt .Để làm nhiệm
vụ cuốn sợi . Mặt trụ trong của lỗ 52 đợc lắp ghép với vòng bi , mặt trụ

Lơng Văn Chuyền CTM K 38

3



Đồ án tốt nghiệp

Ngành Công nghệ Chế Tạo Máy

trong của lỗ 30 còn tham gia lắp chặt với ống thép để làm ống cốt cho cọc
sợi .
Từ những yêu cầu và chức năng làm việc của chi tiết bánh răng trên khi gia
công chế tạo chi tiết cần chú ý các yêu cầu kỹ thuật sau :
+ Đảm bảo độ đồng tâm giữa tâm của chi tiết và đờng tâm lỗ 52,
30 : 0,03mm .
+ Đảm bảo độ đồng tâm giữa tâm của chi tiết và đờng tâm của đờng
kính đỉnh răng , đờng kính chân răng và đờng kính vòng chia của bánh răng .
+ Độ không vuông góc của tâm lỗ 30 so với mặt vai lắp vòng bi
< 0,05 mm trên suốt chiều dài lỗ .
+ Đảm bảo các lỗ 5 , 15 (hai lỗ ren ) và một lỗ 9 cùng nằm trên
một mặt phẳng và đối xứng nhau qua đờng tâm của chi tiết .
+ Lỗ 5 và lỗ ren M6 phải thông với nhau cùng nằm trên một mặt
phẳng .
Thành phần hoá học của vật liệu gia công chi tiết . Thành phần chủ yếu
của gang xám 21- 40 nh sau :
C
3,0 3,3

Si
1,3 1,7

Mn
0,8 1,2


P
<0,3

S
<0,15

Cơ tính của vật liệu :
Giới hạn
bền kéo
(Kg/mm2)

Độ
dãn
dài
(%)

Giới hạn
bền uốn
(Kg/mm2)

Giới hạn
bền nén
(Kg/mm2)

Độ võng uốn khi
khoảng cách
giữa cảc trục

HB


Dạng kích thớc của
Graphit

600mm 300mm

170-241 Tấm thô nhỏ
21
40
75
9
3,0
0,5
II . Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết :
Để phân tích đợc tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết , nghĩa là ta đa về
góc độ chế tạo để xem xét kết cấu của chi tiết đó có thuận lợi cho việc gá đặt
Lơng Văn Chuyền CTM K 38

4


Đồ án tốt nghiệp

Ngành Công nghệ Chế Tạo Máy

,đo lờng , kiểm tra trong quá trình chế tạo hay không . Việc kiểm tra lại tính
công nghệ trong kết cấu ở đây nhằm đảm bảo việc tiêu hao kim lọai ít ,khối
lơng gia công và lắp ráp là ít nhất , do đó giá thành sẽ giảm trong một điều
kiện sản xuất nhất định . Sau đó mới xác định số lợng sản phẩm cần chế tạo .
Từ những u điểm trên của việc phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi
tiết và quá trình phân tích ,nghiên cứu bản vẽ,cần lu ý một số điểm nh sau :

- Do sự tiếp xúc giữa trụ và mặt lỗ 30 trong quá trình làm việc tạo ra
nhiệt làm nóng chi tiết , do vậy cần thiết kế hệ thống bôi trơn , hệ thống làm
mát một cách hợp lý .
- Lỗ 5 khó khăn trong quá trình gia công từ đó chúng ta phải thiết kế
đồ gá chuyên dùng cho nguyên công này .
- Trong bản vẽ chi tiết lỗ ren M6 có tác dụng bắt chặt để cố định chốt
5 và bắt vú mỡ bôi trơn vòng bi đều xiên góc và đối xứng nhau nên
để gia công trên cùng một đồ gá .
- Trong bản vẽ chi tiết lỗ 15 , 5 và hai lỗ ren M6 cùng nằm trên một
mặt phẳng do vậy ta phải dùng Ê -Tô phân độ để đánh dấu tâm các lỗ
cho đảm bảo chúng đối xứng nhau và cùng nằm trên cùng một mặt
phẳng .
III . Xác định dạng sản xuất :
Dạng sản xuất phụ thuộc sản lợng hàng năm và trọng lợng của chi tiết .
Kết hợp với dữ kiện đã cho ta đi tìm dạng sản xuất nh sau :
- Sản lợng hàng năm của chi tiết : ( áp dụng công thức sau)

N = N1 ì m ì (1 + +
100 )
N1 : Số sản phẩm sản xuất trong một năm N1 = 3000 .
N : Số chi tiết đợc sản xuất trong một năm .
m : Số chi tiết trong một sản phẩm m = 1 .
: Số chi tiết chế tạo thêm để dự trữ = 6 % .
: Số chi tiết phế phẩm ở phân xởng đúc = 4% .
N = 3000 ì 1 ì (

6+4
) = 3300
100


- Trọng lợng chi tiết :

Q = V ì (Kg)
Lơng Văn Chuyền CTM K 38

5


Đồ án tốt nghiệp

Ngành Công nghệ Chế Tạo Máy

Q : Trọng lợng của chi tiết (Kg) .

: Trọng lợng của vật liệu làm nên chi tiết gang = 6.8 (Kg/dm3 ) .
V : Thể tích của vật của chi tiết (dm3) .


- Tính thể tích V:
V = V1 + V2 + V3 + V4 ( V5 + V6 ) .
+ Tính thể tích phần trụ có đờng kính 110.5 ( V1 ) .
V1 = 3.14 x R2 x h = 3.14 x ( 1.105/2)2 x 0.19 = 0.182116 ( dm3 ) .
+ Tính thể tích cho phần trụ có đờng kính 85 (V2 ) .
V2 = 3.14 x ( 0.85 / 2 )2 x 0.17 = 0.096417 ( dm3) .
+ Tính thể tích phần trụ có đờng kính 75 (V3) .
V3 = 3.14 x ( 0.75 /2 )2 x 0.39 = 0.172209 ( dm3) .
+ Tính thể tích của phần trụ có đờng kính 41.8 (V4) .
V4 = 3.14 x ( 0.418 / 2 )2 x 0.37 = 0.050748 (dm3) .
+ Tính thể tích phần lỗ trụ 40 ( V5) .
V5 = 3.14 x ( 0.40 / 2 )2 x 0.54 = 0.067824 (dm3) .

+ Tính thể tích phần lỗ trụ có đờng kính 25 (V6) .
V6 = 3.14 x ( 0.25 / 2 ) x 0.66 = 0.032381 (dm3) .

V = 0.182116 + 0.096417 + 0.172209 + 0.050748 (0.067824 +
0.032381 )
V = 0.401285 (dm3) .



Q = 0.401285 (dm3) x 6.8 (Kg/dm3) = 2.728 (Kg) .

Từ hai số liệu N = 3300 (chi tiết ) và Q = 2.728 (Kg) vừa tìm đợc , dựa
vào bảng 2 (TKĐACNCTM)T/13 để chọn dạng sản xuất :
Dạng sản xuất
Hàng loạt vừa

Lơng Văn Chuyền CTM K 38

Trọng lợng chi tiết Q =2.728 < 4 (Kg)
N = 3300 ( 500 5000 ) .

6


Đồ án tốt nghiệp

Ngành Công nghệ Chế Tạo Máy

Xác định pơng pháp chế tạo phôi và thiết kế bản
vẽ chi tiết lồng phôi

I . Xác định phơng pháp chế tạo phôi :
Chi tiết bánh răng nghiêng có hình dạng phức tạp có nhiều bề mặt làm
việc và bề mặt lắp ghép đòi hỏi độ chính xác cao và yêu cầu kỹ thuật tơng
đối lớn , để dáp ứng đợc những yêu cầu trên chỉ có phơng pháp đúc mới đạt
yêu cầu . Bởi phơng pháp đúc ,đúc đợc chi tiết có hình dạng kết cấu phức tạp
và có thể đúc dợc kích thớc từ nhỏ đến lớn mà các phơng pháp khác nh rèn ,
dập khó đạt đợc , Cơ tính và độ chính xác của phôi đúc tuỳ thuộc vào phơng
pháp đúc và kỹ thuật làm khuôn .
Căn cứ vào những đặc tính của phơng pháp đúc , kết cấu của chi tiết ,
vật liệu , điều kiện kỹ thuật và dạng sản xuất . Tra bảng 3 1 [ I ] ta chọn
phơng pháp chế tạo phôi là phơng pháp đúc trong khuôn cát , làm khuôn
bằng máy, mẫu gỗ . Đạt cấp chính xác cấp II .
Trong khi đúc phôi , để thành phần hoá học của phôi đúc đợc đồng
nhất ,không bị rỗ khí , không bị lẫn tạp chất , khuôn có kết cấu nh hình vẽ để
xỉ và tạp chất nổi lên tập trung ở đậu ngót và bề mặtđầu không đòi hỏi yêu
cầu kỹ thuật cao .

Lơng Văn Chuyền CTM K 38

7


Đồ án tốt nghiệp

Ngành Công nghệ Chế Tạo Máy

II . Thiết kế bản vẽ chi tiết lồng phôi :

Lơng Văn Chuyền CTM K 38


8


Đồ án tốt nghiệp

Ngành Công nghệ Chế Tạo Máy

thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
Trớc khi đi vào sản xuất , bất cứ một sản phẩm nào cũng đều phải trải
qua giai đoạn chuẩn bị sản xuất , giai doạn này rất quan trọng và chiếm
nhiều thời gian .
Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết là nội dung cơ bản của giai
đoạn chuẩn bị sản xuất . Ngày nay do sự phát triển của khoa học kỹ thuật ,
đặc biệt là việc ứng dụng tin học vào lĩnh vực công nghệ đã rút ngắn đợc thời
gian chuẩn bị sản xuất một cách đáng kể , mau chóng tạo ra các sản phẩm
mới , đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trờng .
Từ những yêu cầu trên , khi thiết kế quy trình công nghệ gia công chi
tiết ta phải thực hiện qua các bớc sau :
I . Xác định đờng lối công nghệ :
Trong các dạng sản xuất hàng loạt , quy trình công nghệ đợc xây
dựng theo nguyên tắc phân tán nguyên công hoặc tập trung nguyên công . Từ
những yêu cầu kỹ thuật , dạng sản xuất , điều kiện sản xuất , thì đờng lối
công nghệ thích hợp nhất là phân tán nguyên công (ít bứơc công nghệ trong
một nguyên công ) .
Khi chọn đờng lối công nghệ là phân tán nguyên công , thì chúng ta có
thể chuyên môn hoá đợc quy trình công nghệ để đạt năng suất cao , hạ giá
thành sản phẩm , giảm thời gian gia công chi tiết .
Trong quá trình sản xuất có một số nguyên công ta phải dùng phơng án
gia công một vị trí , một dao và gia công tuần tự (đờng lối công nghệ là tập
trung nguyên công ) .

II . Chọn pơng pháp gia công :
Sau khi nghiên cứu kỹ chi tiết ta bắt đầu phân chia các bề mặtgia công
và chọn phơng án gia công thích hợp để đạt độ chính xác và độ bóng theo
yêu cầu bản vẽ chi tiết đợc giao , em đã chọn phơng án gia công nh sau :
Khi gia công phần mặt đầu và phần trụ ngoài có đờng kính 110.5 từ
dung sai 0.05 và cấp độ bóng là 5 vậy theo bảng 4[3] chọn đợc phơng pháp
gia công lần cuối là tiện tinh .
- Tiện thô từ đờng kính 114.5 đạt đờng kính 111,5 .
- Tiện tinh đạt dờng kính 110,5 .
Gia công các bề mặt ngoài còn lại của chi tiết : phơng pháp là tiện thô và
tiện bán tinh .

Lơng Văn Chuyền CTM K 38

9


Đồ án tốt nghiệp

Ngành Công nghệ Chế Tạo Máy

Gia công các đờng kính trong 44 ; 52 ; 60 vát mép và xấn rãnh .
Phơng pháp là tiện thô và tện bán tinh ( lu ý lỗ 52 phải mài tròn ) .
Gia công các đờng kính trong 29 ; 30 ; 36 và vát mép , xấn rãnh .
Phơng pháp là tiện thô và tiện bán tinh ( lỗ 30 phải mài tròn trong ) .
Khoan ba lỗ9 . Chọn phơng pháp gia công thô .
khoan lỗ 5 . Chọn phơng pháp gia công thô .
Phay lỗ 15 . Chọn phơng pháp gia công thô .
Khoan hai lỗ 5,2 .Chọn phơng pháp gia công thô trên
máy khoan 2 H135.

Phay răng . Chọn phơng pháp gia công trên máy phay lăn răng .
Ta rô hai lỗ ren M6 . Phơng pháp gia công thủ công , gia công bằng tay.
III . Lập tiến trình công nghệ :
Nhiệm vụ chính trong giai đoạn này là xác định thứ tự các nguyên công
để gia công các bề mặt của chi tiết đó là tiến trình công nghệ . Khâu này rất
quan trọng nó quyết định đến năng suất và chất lợng của sản phẩm .
Nguyên công 1 : Chế tạo phôi bằng phơng pháp đúc .
Nguyên công 2 : Làm sạch phôi đúc .
Nguyên công 3 : Tiện thô đờng kính 86 tiện mặt đầu.
- Bớc 1: Tiện thô để đạt dờng kính86 .
- Bớc 2: Tiện mặt đầu (114,5 - 86 ) .
Nguyên công 4 : Khoả mặt đầu , tiện thô .
- Bớc 1: Khoả mặt đầu 114,5 .
- Bớc 2: Tiện thô để đạt dờng kính 111.5 .
- Bớc 3: Tiện thô đờng kính 44 .
- Bớc 4 : Tiện thô đờng kính 29 .
Nguyên công 5 : Khoả mặt đầu , Tiện thô , tiện bán tinh và các mặt ngoài .
- Bớc 1: Tiện thô đờng kính 43 .
- Bớc 2: Tiện thô đờng kính76 .
- Bớc 3: Khoả mặt đầu đờng kính 43 .
- Bớc 4: Tiện thô mặt đầu đờng kính (76 43).
- Bớc 5: Tiện thô mặt đầu đờng kính (86 76).
- Bớc 6: Tiện bán tinh đờng kính 41,8.
- Bớc 7 : Tiện bán tinh đờng kính 75 .
- Bớc 8 : Tiện bán tinh đờng kính 85 .
- Bớc 9 : Tiện xấn rãnh .

Lơng Văn Chuyền CTM K 38

10



Đồ án tốt nghiệp

Ngành Công nghệ Chế Tạo Máy

- Bớc 10 : Vát mép .
Nguyên công 6 : Tiện thô , tiện bán tinh và vát mép các lỗ trong .
- Bớc 1: Tiện thô đờng kính 50 .
- Bớc 2: Tiện thô đờng kính 57,5 .
- Bớc 3 : Tiện bán tinh đờng kính 60 .
- Bớc 4: Tiện bán tinh đờng kính 51,6 .
- Bớc5 : Tiện bán tinh đờng kính 29,6 .
- Bớc 6 : Xấn rãnh .
- Bớc 7 : Vát mép .
Nguyên công 7 : Mài tròn trong đờng kính 52 .
Mài đờng kính 51,6 để đạt đờng kính 52 .
Nguyên công 8 : Tiện tinh các mặt ngoài .
Tiện tinh để đạt đờng kính 110,5 .
Nguyên công 9 : Khoan ba lỗ 9 .
Nguyên công 10 : Khoan lỗ 5 .
Nguyên công 11 : Phay lỗ 15 .
Nguyên công 12 : Khoan hai lỗ 5,2 để chuẩn bị cho ta rô ren M6 .
Nguyên công 13 : Ta rô ren hai lỗ ren M6 .
Nguyên công 14 : Mài tròn trong đờng kính 30.
Mài từ đờng kính 29.6 để đạt đờng kính 30 .
Nguyên công 15 : Phay răng .
Nguyên công 16 : Kiểm tra sai lệch độ đồng tâm của đờng tâm mặt trụ
52 và 30 . Tổng kiểm tra .
Nguyên công 17 : Nhuộm đen chi tiết bánh răng .

Nguyên công 18 : Bao gói .

Lơng Văn Chuyền CTM K 38

11


Đồ án tốt nghiệp

Ngành Công nghệ Chế Tạo Máy

tính và tra chế độ cắt

ỉ86

Nguyên công 3 : Tiện thô đờng kính 86 tiện mặt đầu.

n

17

S

Định vị : Chi tiết đợc định vị 5 bậc tự do , bằng mặt trụ ngoài và phần vai của
chi tiết , dùng mâm cặp ba chấu tự định tâm .
Kẹp chặt : Dùng mâm cặp ba chấu tự định tâm để kẹp chặt . Phơng lực
kẹp vuông góc với đờng tâm chi tiết .
Chọn máy : Dùng máy tiện vạn năng 1K62 .
Chọn dao : Dùng dao tiện ngoài thân cong có gắn mảnh hợp kim cứng
BK8 có chiều rộng lỡi cắt a = 8mm .


Lơng Văn Chuyền CTM K 38

12


Đồ án tốt nghiệp

Ngành Công nghệ Chế Tạo Máy

Bớc 1 : Tiện thô 86
- Chọn dao : Dao tiện ngoài có găn mảnh hợp kim cứng BK8.
Lợng d gia công
D 89 86
Zb = =
= 1.5mm
2
2
- Chiều sâu căt : t = 1,5 mm.
- Lợng chạy dao S :
Str = 0,8 - 1,2 mm / vòng ( Bảng 5-60 STCNCTM [2] T/52 ).
Lấy theo lợng chạy dao ngang của máy 1K62.
Smáy = 1,2 mm / vòng.
Vận tốc cắt Vc :
Vận tốc tra Vtr = 97 ( m / phút ).
Các hệ số điều chỉnh :
+ Dao có tuổi bền trung bình là 90 phút : Hệ số phụ thuộc chu kỳ của
dao
K1 = 0,92 ( Bảng 5-65 STCNCTM [2] T/57 ).
+ Dao có gắn mảnh hợp kim cứng BK8 : Hệ số phụ thuộc nhãn hiệu

hợp
kim cứng K2 = 0,83 ( Bảng 5-65STCNCTM [2] T/57 ).
+ Gia công không đợc làm lạnh : Hệ số phụ thuộc sự làm lạnh
K3 = 0,8 ( Bảng 5-63 STCNCTM [2] T/55 ).
+ Bề mặt phôi đúc có vỏ cứng : Hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt phôi
K4 = 0,85 ( Bảng 5-65 STCNCTM [2] T/ 57 ).
+ Dao có độ nghiêng chính = 45 độ : Hệ số phụ thuộc góc nghiêng
chính K5 = 1 ( Bảng 5-65 STCNCTM [2] T/57 ).
Vận tốc cắt tính đợc :
Vtính = Vtr x K1 x K2 x K3 x K4 x K5
Vtính = 97 x 0,92 x 0,83 x 0,8 x 0,85 x 1 = 50.37 ( m / ph )
Vận tốc vòng tính đợc :
1000 ì V 1000 ì 50,37
n tinh =
=
= 186,53(vg / ph)

86 ì 3,14
Lơng Văn Chuyền CTM K 38

13


Đồ án tốt nghiệp

Ngành Công nghệ Chế Tạo Máy

Lấy theo vận tốc vòng của máy 1K62 :

n máy = 160 vòng / phút


Vận tốc cắt :
Vc =

n m,y ì ì D
1000

=

160 ì 3,14 ì 86
= 43,21mm
1000

Bớc 2 : Tiện thô mặt đầu ( 114,5 - 86 ) .
- Chọn dao : Dao tiện mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng BK8 .
- Lợng d gia công Zb = 2 mm
Chiều sâu cắt :
t=

D d 114,5 86
=
= 14,25mm
2
2

- Lợng chạy dao S:
Stra = 0,7 - 0,9 mm / vòng ( Bảng 5-60 Sổ tay CNCTM [2] T/52 ).
Lấy theo lợng chạy dao ngang của máy 1K62: S = 0,7 mm / vòng.
- Vận tốc cắt Vc :
Vận tốc tra Vtr = 87 ( m / phút ).

Các hệ số điều chỉnh :
+ Dao có tuổi bền trung bình là 90 phút : Hệ số phụ thuộc chu kỳ của
dao
K1 = 0,92 ( Bảng 5-74 Sổ tay CNCTM [2] T/66).
+ Dao có gắn mảnh hợp kim cứng BK8 : Hệ số phụ thuộc nhãn hiệu
hợp kim cứng K2 = 0,83 ( Bảng 5-74 Sổ tay CNCTM [2] T/66).
+ Gia công không đợc làm lạnh : Hệ số phụ thuộc sự làm lạnh
K3 = 1 ( Bảng 5-63 Sổ tay CNCTM [2] T/55) .
+ D/d = 114,5/86 = 1,33 : Hệ số phụ thuộc tỷ lệ đờng kính gia công
ban đầu và cuối cùng K4 = 0,84 ( Bảng 5-73a Sổ tay CNCTM [2] T/ 64 ).
Vận tốc cắt tính đợc :
Vtính = Vtr ì K1 ì K2 ì K3 ì K4
= 87 ì 0,92 ì 0,83 ì 1 ì 0.84 = 55,8 ( m / ph )

Lơng Văn Chuyền CTM K 38

14


Đồ án tốt nghiệp

Ngành Công nghệ Chế Tạo Máy

Vận tốc vòng tính đợc :
ntính = =

1000 ì V 1000 ì 55,8
=
= 155,2(vong phut)


3,14 ì 114,5

Lấy theo vận tốc vòng của máy 1K62 :
n máy = 100 vòng / phút
Vận tốc cắt :
Vc =

n m ì ì D 150 ì 3,14 ì 114,5
=
= 54(m ph)
1000
1000

Nguyên công 4 : Tiện thô 111.5 khoả mặt dầu tiện thô đờng kính
trong 44; 29 .

ỉ111,5

ỉ44

ỉ29

15+0,1

S

n

S


Lơng Văn Chuyền CTM K 38

15


Đồ án tốt nghiệp

Ngành Công nghệ Chế Tạo Máy

Bớc 1: tiện thô đạt kính thớc đờng kính 111.5 .
Chọn dao : Dao tiện ngoài có gắn mảnh hợp kim cứng BK8 .
Lợng d gia công Zb :
D 114,5 111,5
Zb = =
= 1,5mm
2
2
Chiều sâu cắt : t = 1.5 mm .
Lợng chạy dao S :
Str = 1.0 1.5 mm/vòng .( Bảng 5 11 STCNCTM [2] T/11 ) .
Lấy theo lợng chạy dao ngang của máy 1K62 : Smáy = 1mm/vòng .
Vận tốc cắt Vc :
n ì 3,14 ì D
Vc = m
1000
Để tính đợc vận tốc cắt ta phải tính đợc vận tốc tính nh sau :
Vtính = Vtra . K1 . K2 . K3 . K4 . K5
Vận tốc tra Vtr = 138 m/phút.
Các hệ số điều chỉnh :
+ Dao cắt có tuổi bền trung bình là 90 phút : Hệ số phụ thuộc chu

kỳ của dao K1 = 0,92 ( Bảng 5 65 STCNCTM [2] T/57 ) .
+ Dao có gắn mảnh hợp kim cứng BK8 : Hệ số phụ thuộc nhãn hiệu
hợp kim cứng K2 = 0,83 ( Bảng 5 65 STCNCTM [2] T/57).
+ Gia công không đợc làm lạnh : Hệ số phụ thuộc sự làm lạnh
K3 = 0,8 ( Bảng 5 63 STCNCTM [2] T/55 ) .
+ Bề mặt phôi đúc có vỏ cứng : Hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt
phôi K4 = 0,85 ( Bảng 5 65 STCNCTM [2] T/57 ) .
+ Dao có góc nghiêng chính =450 : Hệ số phụ thuộc góc nghiêng
chính K5 = 1 ( Bảng 5 65 STCNCTM [2] T/57 ) .
Vận tốc cắt tính đợclà :

Lơng Văn Chuyền CTM K 38

16


Đồ án tốt nghiệp

Ngành Công nghệ Chế Tạo Máy

Vtính = 138 x 0,92 x 0,83 x 1 x 0,85 x 1 = 71,66 ( vòng /phút )
Vận tốc vòng tính đợc là :
1000 ì V 1000 ì 71,66
n tinh =
=
= 204,86(vong / phut)
D ì 3,14 111,5 ì 3,14
Lấy theo vận tốc vòng của máy 1K62 : nmáy = 200 (vòng /phút ).
Vận tốc cắt :
Vc =


n m ì 3,14 ì D 200 ì 3,14 ì 111,5
=
= 70(m / phut)
1000
1000

Bớc 2: Khoả mặt đầu .
Lợng d gia công Zb :
D 114.5
=
= 1.5mm
2
2
Chiều sâu cắt : t = 1.5 mm .
Lợng chạy dao S :
Str = 0,3 0,4 mm/vòng .( Bảng 5 15 STCNCTM [2] T/13 ) .
Lấy theo lợng chạy dao ngang của máy 1K62 : Smáy = 1mm/vòng .
Zb =

Vận tốc cắt Vc :
n ì 3,14 ì D
Vc = m
1000
Để tính đợc vận tốc cắt ta phải tính đợc vận tốc tính nh sau :
Vtính = Vtra . K1 . K2 . K3 . K4
Vận tốc tra Vtr = 49 m/phút. ( Bảng 5 74 STCNCTM [2] T/66 ) .
Các hệ số điều chỉnh :
+ Dao cắt có tuổi bền trung bình là 90 phút : Hệ số phụ thuộc
chu kỳ của dao K1 = 0,92 ( Bảng 5 74 STCNCTM [2] T/66 ) .

+ Dao có gắn mảnh hợp kim cứng BK8 : Hệ số phụ thuộc nhãn
hiệu hợp kim cứng K2 = 0,83 ( Bảng 5 74 STCNCTM [2] T/66).
+ Gia công không đợc làm lạnh : Hệ số phụ thuộc sự làm lạnh
K3 = 1 ( Bảng 54 - 2STCNCTM [2] T/123 ) .
Lơng Văn Chuyền CTM K 38

17


Đồ án tốt nghiệp

Ngành Công nghệ Chế Tạo Máy

+ Cắt đứt hoàn toàn : Hệ số phụ thuộc tỷ lệ đờng kính gia công
ban đầu và cuối cùng K4 = 1 ( Bảng 5 73a STCNCTM [2] T/64 )
Vận tốc cắt tính đợc là:
Vtính = 49 x 0,92 x 0,83 x 1 x 1 = 37,42 ( vòng /phút )
Vận tốc vòng tính đợc là :
1000 ì V 1000 ì 37,42
n tinh =
=
= 107(vong / phut)
D ì 3,14 111,5 ì 3,14
Lấy theo vận tốc vòng của máy 1K62 : nmáy = 200 (vòng /phút ).
Vận tốc cắt :
n ì ì D 200 ì 3,14 ì 111,5
Vc = m
=
= 70(m / phut)
1000

1000
Bớc 3 : Tiện thô 44 :
Chọn dao : Dao tiện trong có gắn mảnh hợp kim cứng BK8.
D 44 40
=
= 2mm
2
2
Chiều sâu căt : t = 2 mm.
Lợng d gia công Zb =

Lợng chạy dao S :
Str = 0,12 - 0,2 mm / vòng ( Bảng 5-61[2] trang 53 ).
Lấy theo lợng chạy dao ngang của máy 1K20
Smáy = 0,15 mm / vòng.
Vận tốc cắt Vc :
Vận tốc tra Vtr = 177 ( m / phút ).
Các hệ số điều chỉnh :
+ Dao có tuổi bền trung bình là 90 phút : Hệ số phụ thuộc chu kỳ của dao
K1 = 0,92 ( Bảng 5-65[2] trang 57 ).
+ Dao có gắn mảnh hợp kim cứng BK8 : Hệ số phụ thuộc nhãn hiệu hợp
kim cứng K2 = 0,83 ( Bảng 5-65[2] trang 57 ).
+ Gia công không đợc làm lạnh : Hệ số phụ thuộc sự làm lạnh
K3 = 0,8 ( Bảng 5-63[2] trang 55 ).
+ Bề mặt phôi đúc có vỏ cứng : Hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt phôi
Lơng Văn Chuyền CTM K 38

18



Đồ án tốt nghiệp

Ngành Công nghệ Chế Tạo Máy

K4 = 0,85 ( Bảng 5-65[2] trang 57 ).
+ Dao có độ nghiêng chính = 45 độ : Hệ số phụ thuộc góc nghiêng
chính K5 = 1 ( Bảng 5-65[2] trang 57 ).
Vận tốc cắt tính đợc :
Vtính = Vtr x K1 x K2 x K3 x K4 x K5
= 177 x 0,92 x 0,83 x 0,8 x 0,85 x 1 = 91.91 ( m / ph )
Vận tốc vòng tính đợc :
n tính =

1000 ì V 1000 ì 91,91
=
= 665,22(vong / ph)

3,14 ì 44

Lấy theo vận tốc vòng của máy 1K20 :
n máy = 630 vòng / phút
Vận tốc cắt :
Vc =

n m ì ì D 630 ì 3,14 ì 44
=
= 87,04(m / ph)
1000
1000


Bớc 4 : Tiện thô 29
Chọn dao tiện ngoài có gắn mảnh hợp kim cứng BK8.

Lợng d gia công

Zb =

D 29 25
=
= 2mm
2
2

Chiều sâu cắt : t = 2 mm.
Lợng chạy dao S
Stra = 0,2 0,3 mm/vòng ( bảng 5 61 [2] trang 53).
Lấy theo Lợng chạy dao ngang của máy 1K62.
Smáy = 0,25 mm/vòng.
Vận tốc cắt : Vc :
Vận tốc tra Vtr = 140 m / phút( Bảng 5-65[2] trang 57 ).
Các hệ số điều chỉnh :
+ Dao có tuổi bền trung bình là 90 phút : Hệ số phụ thuộc chu kỳ của
dao
K1 = 0,92 ( Bảng 5-65[2] trang 57 ).
Lơng Văn Chuyền CTM K 38

19


Đồ án tốt nghiệp


Ngành Công nghệ Chế Tạo Máy

+ Dao có gắn mảnh hợp kim cứng BK8 : Hệ số phụ thuộc nhãn hiệu
hợp
kim cứng K2 = 0,83 ( Bảng 5-65[2] trang 57 ).
+ Gia công không đợc làm lạnh : Hệ số phụ thuộc sự làm lạnh
K3 = 0,8 ( Bảng 5-63[2] trang 55 ).
+ Bề mặt phôi đúc không vỏ cứng : Hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt
phôi
K4 = 1 ( Bảng 5-65[2] trang 57 ).
+ Dao có độ nghiêng chính = 45 độ : Hệ số phụ thuộc góc nghiêng
chính K5 = 1 ( Bảng 5-65[2] trang 57 ).
Vận tốc cắt tính đợc :
Vtính = Vtr x K1 x K2 x K3 x K4 x K5
= 140 x 0,92 x 0,83 x 0,8 x 1 x 1 = 85,52 ( m / ph )
Vận tốc vòng tính đợc :
ntính =

1000 ì V 1000 ì 85,52
=
= 939,16(vong / ph)

3,14 ì 29

Lấy theo vận tốc vòng của máy 1K62 : n m = 800 vòng / phút
Vận tốc cắt :
Vc =

n m.y ì ì D

1000

=

800 ì 3,14 ì 29
= 72,85(m / ph)
1000

Lơng Văn Chuyền CTM K 38

20


Đồ án tốt nghiệp

Ngành Công nghệ Chế Tạo Máy

ỉ75

ỉ29

ỉ41,8 -0,05

Nguyên công 5: Tiện thô , tiện bán tinh , vát mép và xán rãnh các bề
mặt còn lại .

n
8

1060,1


S

S

S

- Định vị : Chi tiết đợc định 5 bậc tự do bằng mặt trụ ngoài và phần mặt
đầu, dùng mâm cặp ba chấu tự định tâm.
- Kẹp chặt : Dùng mâm cặp ba chấu tự định tâm, phơng lực kẹp vuông góc
với đờng tâm chi tiết .
- Chọn máy : Dùng máy tiện vạn năng 1K62.
- Chọn dao : Dao tiện ngoài phải có gắn mảnh hợp kim cứng BK8.
Bớc 1: Tiện thô 43
- Chọn dao : Dao tiện ngoài có gắn mảnh hợp kim cứng BK8.

Lơng Văn Chuyền CTM K 38

21


Đồ án tốt nghiệp

Ngành Công nghệ Chế Tạo Máy

- Lợng d gia công

Zb = =

D 46 43

=
= 1,5mm
2
2

- Chiều sâu cắt : t = 1,5 mm.
- Lợng chạy dao S :
Str = 0,6 - 0,9 mm / vòng ( Bảng 5-60 Sổ tay CNCTM [2] T/53 ).
Lấy theo lợng chạy dao ngang của máy 1K62 : Smáy = 0,75 mm / vòng.
- Vận tốc cắt Vc :
Vận tốc tra Vtr = 123 ( m / phút ).
Các hệ số điều chỉnh :
+ Dao có tuổi bền trung bình là 90 phút : Hệ số phụ thuộc chu kỳ của dao
K1 = 0,92 ( Bảng 5-65 Sổ tay CNCTM [2] T/57 ).
+ Dao có gắn mảnh hợp kim cứng BK8 : Hệ số phụ thuộc nhãn hiệu hợp
kim cứng K2 = 0,83 ( Bảng 5-65 Sổ tay CNCTM [2] T/57 ).
+ Gia công không đợc làm lạnh : Hệ số phụ thuộc sự làm lạnh
K3 = 0,8 ( Bảng 5-63 Sổ tay CNCTM [2] T/55 ).
+ Bề mặt phôi đúc có vỏ cứng : Hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt phôi
K4 = 0,85 ( Bảng 5-65 Sổ tay CNCTM [2] T/57 ).
+ Dao có độ nghiêng chính = 90 độ : Hệ số phụ thuộc góc nghiêng
chính K5 = 1 ( Bảng 5-65 Sổ tay CNCTM [2] T/57 ).
Vận tốc cắt tính đợc :
Vtính = Vtra x K1 x K2 x K3 x K4 x K5
= 123 x 0,92 x 0,83 x 0,8 x 0,85 x 1 = 63.87 ( m / ph )
Vận tốc vòng tính đợc :
ntinh =

1000 ì V 1000 ì 63,87
=

= 473,02( vong
phut)

43 ì 3,14

Lấy theo vận tốc vòng của máy 1K62 : n máy = 400 vòng / phút
Vận tốc cắt :
Vc =

n m ì ì D 400 ì 3,14 ì 43
=
= 54,01(m ph)
1000
1000

Lơng Văn Chuyền CTM K 38

22


Đồ án tốt nghiệp

Ngành Công nghệ Chế Tạo Máy

Bớc 2: Tiện thô 76
- Chọn dao : Dao tiện ngoài có gắn mảnh hợp kim cứng BK8.
- Lợng d gia công :

Zb =


D 79 76
=
= 1,5mm
2
2

- Chiều sâu căt : t = 1,5 mm.
- Lợng chạy dao S :
Str = 0,8 - 1,2 mm / vòng ( Bảng 5-60 Sổ tay CNCTM [2] T/53 ).
Lấy theo lợng chạy dao ngang của máy 1K62 : Smáy = 1,2 mm / vòng.
- Vận tốc cắt Vc :
Vận tốc tra Vtr = 97 ( m / phút ).
Các hệ số điều chỉnh :
+ Dao có tuổi bền trung bình là 90 phút : Hệ số phụ thuộc chu kỳ của dao
K1 = 0,92 ( Bảng 5-65 Sổ tay CNCTM [2] T/57 ).
+ Dao có gắn mảnh hợp kim cứng BK8 : Hệ số phụ thuộc nhãn hiệu hợp
kim cứng K2 = 0,83 ( Bảng 5-65 Sổ tay CNCTM [2] T/57 ).
+ Gia công không đợc làm lạnh : Hệ số phụ thuộc sự làm lạnh
K3 = 0,8 ( Bảng 5-63 Sổ tay CNCTM [2] T/55 ).
+ Bề mặt phôi đúc có vỏ cứng : Hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt phôi
K4 = 0,85 ( Bảng 5-65 Sổ tay CNCTM [2] T/57 ).
+ Dao có độ nghiêng chính = 90 độ : Hệ số phụ thuộc góc nghiêng
chính K5 = 1 ( Bảng 5-65 Sổ tay CNCTM [2] T/57 ).
Vận tốc cắt tính đợc :
Vtính = Vtr x K1 x K2 x K3 x K4 x K5
= 97 x 0,92 x 0,83 x 0,8 x 0,85 x 1 = 50.37 ( m / ph )
Vận tốc vòng tính đợc :

Lơng Văn Chuyền CTM K 38


23


Đồ án tốt nghiệp

Ngành Công nghệ Chế Tạo Máy

ntính = =

1000 ì V 1000 ì 50,37
=
= 212,58(vong phut)

3,14 ì 76

Lấy theo vận tốc vòng của máy 1K62 : n máy = 200 vòng / phút
Vận tốc cắt :
Vc =

n x,y ì ì D
1000

=

200 ì 3,14 ì 76
= 47,73(vong phut)
1000

Bớc 3 : Khoả mặt đầu :


- Lợng d gia công

Zb =

D d 43 29
=
= 7 mm
2
2

- Chiều rộng căt : b = 4 mm.
- Chiều sâu cắt : t = 7 mm
- Lợng chạy dao S :
Str = 0,2 - 0,24 ( Bảng 5-15[2] trang 13 ).
Lấy theo lợng chạy dao ngang của máy 1K62.
Smáy = 0,22 mm / vòng.
- Vận tốc cắt Vc :
- Vận tốc tra Vtr = 59 mm / phút ( Bảng 5-74[2] trang 66 ).
Các hệ số điều chỉnh :
+ Dao có tuổi bền trung bình là 90 phút : Hệ số phụ thuộc chu kỳ của dao
K1 = 0,92 ( Bảng 5-74[2] trang 66 ).
+ Dao có gắn mảnh hợp kim cứng BK8 : Hệ số phụ thuộc nhãn hiệu hợp
kim cứng K2 = 0,83 ( Bảng 5-74[2] trang 66 ).
+ Gia công không đợc làm lạnh : Hệ số phụ thuộc sự làm lạnh
K3 =1 ( Bảng 54-2 trang 123 ).
+ Cắt đứt hoàn toàn : Hệ số phụ thuộc tỷ lệ đờng kính gia công ban
đầu và cuối cùng K4 = 1 ( Bảng 5-73a[2] trang 64 ).
Vận tốc cắt tính đợc :
Lơng Văn Chuyền CTM K 38


24


Đồ án tốt nghiệp

Ngành Công nghệ Chế Tạo Máy

Vtính = Vtr x K1 x K2 x K3 x K4
= 59 x 0,92 x 0,83 x 1 x 1 = 45,05 ( m / ph )
Vận tốc vòng tính đợc :
ntinh =

1000 ì V 1000 ì 45,05
=
= 333,65(vg / ph)
D ì
43 ì 3,14

Lấy theo vận tốc vòng của máy 1K62 : n máy = 315 vòng / phút
Vận tốc cắt :
Vc =

n m ì ì D 315 ì 3,14 ì 43
=
= 42,531(m / ph)
1000
1000

Bớc 4: Tiện mặt đầu (76-43) .
Chọn dao : Dao tiện mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng .

Lợng d gia công Zb :

Zb=

Chiều sâu căt :

D d 76 43
=
= 16,5mm
2
2

t = 16,5 mm

Lợng chạy dao S : Stra = 0,24 - 0,27 mm / vòng
Lợng chạy dao lấy theo máy 1K62 :

S = 0,25 mm / vòng.

- Vận tốc cắt Vc :
- Vận tốc tra Vtr = 55 ( m / phút ).
Các hệ số điều chỉnh :
+ Dao có tuổi bền trung bình là 90 phút : Hệ số phụ thuộc chu kỳ của dao
K1 = 0,92 ( Bảng 5-65 Sổ tay CNCTM [2] T/57 ).
+ Dao có gắn mảnh hợp kim cứng BK8 : Hệ số phụ thuộc nhãn hiệu hợp
kim cứng K2 = 0,83 ( Bảng 5-65 Sổ tay CNCTM [2] T/57 ).
+ Gia công không đợc làm lạnh : Hệ số phụ thuộc sự làm lạnh
K3 = 0,8 ( Bảng 5-63 Sổ tay CNCTM [2] T/55 ).

Lơng Văn Chuyền CTM K 38


25


×