Sở giáo dục & đào tạo Hà nội Đề thi chọn học sinh giỏi vòng i
Tr ờng pTTH Quảng Oai môn sinh học lớp 12 (2008-2009)
Thời gian: 90 phút
Câu 1: (2 điểm). Chức năng của prôtêin và cấu trúc của prôtêin có thể thay đổi do những nguyên
nhân nào?
Câu 2: (2 điểm). Tế bào thực vật có hai loại bào quan cùng tổng hợp ATP .
a, Đó là bào quan nào?
b, Nêu sự khác nhau trong quá trình tổng hợp và sử dụng ATP ở các bào quan đó .
Câu 3: (3 điểm). Các câu sau đúng hay sai, giải thích?
a, Mỗi tế bào đều có màng tế bào, tế bào chất, các bào quan và nhân .
b, Tế bào thực vật có thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất, không bào, lục lạp, ti thể,
trung thể và nhân.
c, Tế bào thực vật khác tế bào động vật có thành tế bào, có không bào, có lục lạp chứa diệp
lục.
d, Tế bào thực vật có lục lạp.
e, Vi khuẩn lam hấp thụ năng lợng ánh sáng mặt trời nhờ sắc tố diệp lục trong lục lạp .
g, Chỉ có tế bào vi khuẩn và thực vật mới có thành tế bào.
h, Các loại đất chua thờng rất giàu dinh dỡng.
i, Độ ẩm không khí càng cao ,sự thoát hơi nớc càng nhanh.
k, Sự hình thành tế bào ung th do vi sinh vật đều do vi rút.
l, Vi rút không phải là sinh vật .
Câu 4: (3điểm)
a, Tại sao cây phát triển tốt trên đất có nhiều mùn ?
b, Phân biệt hô hấp hiếu khí và lên men ở thực vật.
Câu 5: (3 điểm) . Quá trình nhân đôi, sao mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ và nhân chuẩn khác
nhau nh thế nào ?
Câu 6: (4 điểm). ở một loài động vật ,cá thể đực thuộc giới đồng giao tử ,cá thể cái thuộc giới dị
giao tử .Quá trình thụ tinh đã tạo ra một số hợp tử với tổng số NST đơn là 2496, trong đó
1
13
là NST giới tính với số NST giới tính X gấp 3 lần số NST Y .
a, Xác định số cá thể đực và cá thể cái đợc hình thành từ nhóm hợp tử nói trên ? Biết rằng
tỉ lệ phát triển từ hợp tử trở thành cá thể đực là 50%, cá thể cái là 25%.
b, Để có đủ số giao tử thoả mãn quá trình thụ tinh tạo ra tổ hợp nói trên , môi trờng tế bào
đã phải cung cấp 31200NST đơn cho quá trình giảm phân tạo tinh trùng và 19968 NSTđơn
cho quá trình giảm phân tạo tế bào trứng . Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng và tế bào
trứng ?
c,Tính số NST giới tính bị hao phí trong quá trình hình thành nhóm cá thể trên?
Câu 7: (3điểm). a, Phân biệt gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn.
b, Gen A đột biến thành gen a. Khi cặp gen Aa nhân đôi liên tiếp 4lần thì số Nu môi trờng
cung cấp cho gen a ít hơn gen A là 30Nu. Dạng đột biến xảy ra với gen A là gì? Hậu quả của
dạng đột biến này có thể gây nên đối với phân tử prôtêin do gen a tổng hợp?
__________hết___________
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. )
Đáp án chấm môn sinh học 12, vòng I.
Nội dung Điểm
Câu1
(2điểm)
_Chức năng của prôtêin:
a, Là thành phần cấu tạo nên tế bào
b, Dự trữ các axít amin
c,Vận động
d, Điều hoà hoạt động cơ thể
e, Bảo vệ cơ thể
g, Xúc tác các phản ứng sinh hoá
h, Giúp tế bào thu nhận tín hiệu từ môi trờng
1,5đ
_ Prôtêincó thể thay đổi cấu trúc do:
Nhiệt độ cao hoặc độ PH của môi trờng thay đổi
0,5đ
Câu 2
(2 điểm)
-a, Đó là ti thể và lạp thể
0,5đ
b, Ti thể
-ATP đợc tổng hợp ở màng
trong của ti thể
-Năng lợng sinh ra từ ôxihoá
chất hữu cơ
-ATP đợc sử dụng cho mọi hoạt
động sống
Lạp thể
-ATP đợc tổng hợp ở ngoài
màng tilacoit
-Năng lợng sinh ra từ photôn
ánh sáng
-ATP sử dụng trong pha tối
1,5đ
Câu 3
(3 điểm)
a, Sai : vì tế bào nhân sơ cha
có nhân
g, Sai : vì nấm , một số côn
trùng nh tôm ,cua, cũng có
thành tế bào
Mỗi ý đúng
0.3 điểm
b, Sai :vì tế bào thực vật bậc
cao không có trung thể
h, Sai : vì đất chua có nhiều
ion H
+
sẽ đẩy các ion khoáng
nh Ca
++
,K
+
, ra khỏi bề mặt
hạt keo đất và các ion này bị
rửa trôi xuống tầng đất sâu
do đó đất chua thờng nghèo
dinh dỡng.
c, Sai : vì tế bào 1 số động vật,
nấm , cũng có thể có thành tế
bào , 1số TB động vật cũng có
không bào nhỏ
i, Sai : vì độ ẩm không khí
cao cây không thoát hơi nớc
đợc nên cây phải thải nớc ra
môi trờng dới dạng giọt đọng
ở các mép lá(ứ giọt)
d, Sai : vì chỉ có tế bào thực
vật tham gia quang hợp mới
có lục lạp
k, Đúng :vì tế bào vật chủ
nhiễm vi rút thì axitnuclêic
của vi rút gắn vào hệ gen của
tế bào chủ làm tế bào chủ
biến đổi tính chất trở thành tế
bào ung th
e, Sai : vì vi khuẩn lam cha có
lục lạp . Sự hấp thụ năng lợng
l, Đúng: vì ở dạngđộc lập,VR
không có các dấu hiệu đặc tr-
ánh sáng nhờ sắc tố diệp lục
nằm trên tilacôit rải rác ở
trong TBC
ng của sự sống.Nó chỉ có đặc
điểm này khi ở trongtế bào
vật chủ
Câu 5
(3 điểm)
Nhân
đôi
ADN
SV nhân sơ
-chỉ gồm 1 đơn vị tái
bản
-Số enzim tham gia ít
hơn so với SV nhân thực
SV nhân thực
-Gồm nhiều đơn vị tái bản
-Số enzim tham gia nhiều hơn
1 đ
Sao mã -Gen cấu trúc là gen
không phân mảnh nên
QT sao mã tạo ra ngay
ARN trởng thành
- Gen cấu trúc là gen phân
mảnh nên QT sao mã tạo ra
ARN sơ khai ,sau đó cắt đi
các đoạn intron, nối các đoạn
exon với nhau mới tạo ra
ARN trởng thành
1đ
Dịch mã -Axit amin mở đầu là
foocminmetionin
-Axit amin mở đầu là
mêtiônin
1đ
Câu 6
(4điểm)
-a, Số NST giới tính:
1
13
x 2496 = 192
Số NST giới tính Y:
1
4
x 192 = 48
Số NST giới tính X :
3
4
x 192 = 144
Số hợp tử XY : 48 ; số hợp tử XX :
144 48
2
= 48
Số cá thể đực XX là : 50% x 48 = 24
Số cá thể cái là : 25% x 48 = 12
1,5đ
b, Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng và trứng:
Bộ NST 2n của loài là : 2496 : 96 = 26
Số tế bào sinh tinh : 31200 : 26 = 1200
Số tế bào tinh trùng : 1200 x 4 = 4800
Hiệu suất thụ tinh của tnh trùng là :
96.100%
4800
= 2%
Số tế bào sinh trứng = số tế bào trứng là :
19968
26
=768
Hiệu suất thụ tinh của trứng là :
96.100%
768
= 12,5%
1,25đ
c, Số NST bị hao phí:
Số NSTgiới tính của tinh trùng không thụ tinh là: 4800 - 96 = 4704
Số NSTgiới tính của tế bào trứng không thụ tinh là :768 - 96 =672
Số NST trong các thể định hớng là :768 x 3 = 2304
-Số NST giới tính trong các hợp tử không phát triển đợc thành cá
thể: ( 48 -24) x 2 + (48 -12) x 2 = 120
Vậy tổng số NST giới tính bị hao phí là: 4704 + 672 + 2304 +120 =
7800.
1,25đ
Câu 7
(3điểm)
SV nhân sơ
a, Đều có 3 vùng :- khởi đầu ,
mã hoá vá kết thúc
-vùng mã hoá là liên tục
SV nhân thực
-Đều có 3 vùng : khởi đầu, mã
hoá và kết thúc
-vùng mã hoá không liên tục xen
kẽ với những đoạn exon mã hoá
aa là các đoạn intron không mã
hoá aa
1đ
b,- Gọi số Nu của gen a là N
A
, số Nu của gen a là N
a
, ta có :
( 2
4
1) N
A
(2
4
-1 ) N
a
= 30
N
A
-N
a
= 2
Gen ĐB a ít hơn gen A 1 cặp Nu (ĐB mất1 cặpNu)
- Hậu quả: Thay đổi trình tự các Nu kể từ điểm ĐB (ĐB dịch
khung). Điểm xảy ra đột biến càng gần vị trí đầu gen, phân tử
prôtêin thay đổi càng nhiều .Nếu xảy ra càng ở cuối gen thì prôtêin
thay đổi càng ít . Nếu xảy ra ở bộ ba kết thúc thì prôtêin không thay
đổi . Hoặc nếu ĐB làm xuất hiện mã kết thúc sớm thì prôtêin cũng
sẽ thay đổi nhiều
1đ
1đ
Câu 4
(3điểm)
Cây phát triển tốt trên đất có nhiều mùn : vì
-Mùn là xác SV hoặc chất thải của ĐVdo đó chứa nhiều nguyên tố
khoáng cây cần thiết (đa lợng và vi lợng ) cho cây
- Mùn chứa hợp chất nitơ dới dạng dễ tiêu( nhờ có VSV lên men
thối,vi khuẩn nitrit hoá và vi khuẩn nitrat hoá biến chất hữu cơ
thành
3
NO
,
NH
4
+
để cây sử dụng )
-Đất nhiều mùn tơi xốp, bộ rễ TV sinh trởng phát triển thuận lợi ,
hoạt động hấp thụ dễ dàng
-Đất nhiều mùn giữ ẩm tốt
1đ
Hô hấp hiếu khí
- Cần oxi
- Giai đoạn phân giải hiếu khí
xảy ra ở ti thể
- Có chuỗi truyền elẻctron
- Sản phẩm cuối: CO
2
+ H
2
O
- Tạo ra nhiều năng lợng
(36ATP hoặc 38ATP)
Lên men
- không cần Oxi
- xảy ra ở tế bào chất
- không có chuỗi truyền
elẻctron
- Sản phẩm cuối là chất hữu
cơ: Axít lắc tíc
- Năng lợng ít hơn (2ATP)
---------------------------------------------------Hết-------------------------------------.