Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hà thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.78 KB, 48 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ 2.1 Bộ máy tổ chức tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Thành………...….4
BẢNG BIỂU
BẢNG 2.2: Dư nợ cho vay tại chi nhánh Hà Thành giai đoạn 2012- 2014…….11
BẢNG 2.3: Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Thành giai
đoạn 2012-2014…………………………………………………………………………...7
BẢNG 2.4: Các hoạt động khác tại chi nhánh Hà Thành giai đoạn 20122014……………………………………………………………………………………...13
BẢNG 2.5: Kết quả kinh doanh tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Thành giai
đoạn 2012- 2014…………………………………………………………………………15
Bảng 2.6 :

Doanh số cho vay tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Thành giai đoạn

2012-2014………………………………………………………………………………..28
Bảng 2.7: Nợ quá hạn theo thời hạn tại NHNN&PTNT chi nhánh Hà Thành
giai đoạn 2012-2014……………………………………………………………………..31
Bảng 2.8 : Vòng quay vốn tín dụng tại Agribank Hà Thành giai đoạn 20122014……………………...................................................................................................32
Bảng 2.9: Tỉ lệ nợ xấu tại Agribank Hà Thành giai đoạn 20122014…………………………………...............................................................................33
Bảng 2.10: Kết quả kinh doanh đạt được tại Agribank Hà Thành giai đoạn 20122014..................................................................................................................................34

SV: Nguyễn Tuấn Anh

MSV: 11D00183


Luận văn tốt nghiệp



Khoa tài chính

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Tên viết tắt

Tên đầy đủ

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

L/C

Letter of credit

NHNNo&PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM

Ngân hàng thương mại

NQH

Nợ quá hạn

NVHĐ


Nguồn vốn huy động

RR

Rủi ro

TGTH

Tiền gửi trung hạn

TGDH

Tiền gửi dài hạn

TGKKH

Tiền gửi không kì hạn

TCTD

Tổ chức tín dụng

SV: Nguyễn Tuấn Anh

MSV: 11D00183


Luận văn tốt nghiệp


Khoa tài chính

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...................................2
1.1. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY...............2
1.1.1. Khái niệm về NHTM....................................................................................2
1.1.2. Chức năng của NHTM.................................................................................2
1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng.................................................................2
1.1.2.3. Chức năng "tạo tiền"................................................................................3
1.1.3. Các hoạt động cơ bản của Ngân Hàng Thương Mại.................................3
1.2. HOAT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM.......................................................4
1.2.1. Khái niệm về hoạt động cho vay của Ngân Hàng Thương Mại...............4
1.2.2. Các hình thức cho vay..................................................................................4
1.2.2.1. Cho vay theo thời gian..............................................................................4
1.2.2.2. Cho vay theo mục đích sử dụng vốn........................................................5
1.2.2.3. Cho vay theo phương thức cho vay..........................................................5
1.2.2.4. Cho vay theo mức độ đảm bảo.................................................................5
1.3. CHẤT LƯỢNG CHO VAY CỦA NHTM.....................................................6
1.3.1. Khái niệm về chất lượng cho vay................................................................6
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay...................................................6
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CHO VAY CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................................................8
1.3.3.1. Các nhân tố khách quan...........................................................................8
1.3.3.2. Các nhân tố chủ quan từ phía Ngân hàng...............................................9
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN.............................11
CHI NHÁNH HÀ THÀNH..................................................................................11
2.1. KHÁI QUÁT VỀ SỰ RA ĐỜI CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ

PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HÀ THÀNH...............................11
2.1.1 Tên đơn vị, đặc điểm...................................................................................11

SV: Nguyễn Tuấn Anh

MSV: 11D00183


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của NHNN&PTNT chi nhánh Hà
Thành......................................................................................................................11
2.1.3 Chức năng nhiệm vụ của Agribank Hà Thành........................................12
2.1.4. Tình hình, đặc điểm hoạt động SX-KD-DV.............................................12
2.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy NHNN&PTNT chi nhánh Hà Thành.................14
2.2: TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA AGRIBANK HÀ
THÀNH..................................................................................................................17
2.2.1. Thực trạng huy động vốn của Agribank Hà Thành................................17
2.2.2. Thực trạng cho vay vốn kinh doanh của Agribank Hà Thành..............19
2.2.3. Các hoạt động khác của Agribank Hà Thành.........................................24
2.2.4. Kết quả kinh doanh đạt được của Agribank Hà Thành.........................26
Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh của chi nhánh NHNo&PTNT Hà Thành.......26
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA AGRIBANK HÀ
THÀNH..................................................................................................................28
2.3.1. Tổng Doanh số và tổng dư nợ cho vay tại Agribank Hà Thành............28
2.3.2. Tỷ lệ nợ quá hạn tại Agribank chi nhánh Hà Thành..............................31
2.3.3. Vòng quay vốn tín dụng của Agribank Hà Thành..................................32
2.3.4. Tỷ lệ nợ xấu của Agribank Hà Thành......................................................33

2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY CỦA AGRIBANK
HÀ THÀNH...........................................................................................................34
2.4.1. Kết quả kinh doanh đạt được....................................................................34
2.4.2. Hạn chế tồn tại cần khắc phục của Agribank Hà Thành.......................35
2.4.2.1. Ưu điểm....................................................................................................35
2.4.2.2. Hạn chế.....................................................................................................35
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ........................37
3.1. ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY............37
3.1.1. Đẩy mạnh công tác huy động vốn.............................................................37
3.1.2. Định hướng công tác cho vay....................................................................37
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY.............................38
3.2.1. Đẩy mạnh công tác huy động vốn.............................................................38
3.2.2. Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư.........................................38
SV: Nguyễn Tuấn Anh

MSV: 11D00183


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

3.2.3. Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng...................................................39
3.2.4. Đa dạng hóa các hình thức cho vay..........................................................39
3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát trước trong và sau khi cho vay
.................................................................................................................................39
3.2.6. Xử lý nợ quá hạn, giảm thiểu rủi ro trong cho vay.................................40
3.2.7. Nâng cao kiến thức và năng lực cho đội ngũ cán bộ tín dụng................40
3.3.1. Kiến nghị với Agribank Việt Nam............................................................41
3.3.2. Kiến nghị đối với Agribank Hà Thành.....................................................41

KẾT LUẬN...........................................................................................................42
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................1

SV: Nguyễn Tuấn Anh

MSV: 11D00183


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính
LỜI MỞ ĐẦU

Ngân hàng là một trong những mắt xích quan trọng cấu thành nên sự vận
động nhịp nhàng của nền kinh tế. Cùng với các ngành kinh tế khác, ngân hàng có
nhiệm vụ tham gia bình ổn thị trường tiền tệ, kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, tạo
công ăn việc làm cho người lao động, giúp đỡ các nhà đầu tư, phát triển thị trường
vốn, thị trường ngoại hối, tham gia thanh toán và hỗ trợ thanh toán...
Trong hoạt động của ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một lĩnh vực quan
trọng, quan hệ tín dụng là quan hệ xương sống, quyết định mọi hoạt động kinh tế
trong nền kinh tế quốc dân và nó còn là nguồn sinh lợi chủ yếu, quyết định sự tồn
tại, phát triển của ngân hàng. Tín dụng Ngân hàng còn được coi là đòn bẩy quan
trọng cho nền kinh tế. Nghiệp vụ này không chỉ có ý nghĩa với nền kinh tế mà nó
còn là nghiệp vụ hàng đầu, có ý nghĩa quan trọng, quyết định đối với sự tồn tại và
phát triển của từng ngân hàng. Tuy nhiên, sự phát triển hay trì trệ của hoạt động tín
dụng một ngân hàng lại phụ thuộc vào chất lượng của hoạt động tín dụng đó.
Chính vì vậy, làm thế nào để củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng là điều mà
trước đây, bây giờ và sau này đều được các nhà quản lý Ngân hàng, các nhà chính
sách và các nhà nghiên cứu quan tâm.
Từ những nhận định nếu trên, nhờ sự giúp đỡ của thầy cô giáo và các bạn

sinh viên, em đã cân nhắc và đi tới quyết định chọn đề tài “Giải pháp nâng cao
chất lượng cho vay của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh Hà Thành ” làm đề tài niên luận của mình. Mục đích đề tài nhằm đưa ra
những nhận định có tính khoa học cao góp phần nâng cao chất lượng tín dụng
trong ngân hàng cũng như giải quyết những vấn đề còn tồn tại trong chất lượng
huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Agribank chi
nhánh Hà Thành.
BÀI LUẬN VĂN ĐƯỢC CHIA LÀM 3 CHƯƠNG.
Chương 1: Tổng quan về NHTM và hoạt động cho vay của NHTM
Chương 2: Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng Nông nghiệp và
Phát Triển nông Thôn Chi Nhánh Hà Thành
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay của Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Hà Thành
SV: Nguyễn Tuấn Anh

1

MSV: 11D00183


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY
1.1.1. Khái niệm về NHTM
Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tín dụng thực hiện các hoạt động
kinh doanh tiền tệ và dịch vụ NH với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử

dụng tiền này để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán và thực hiện các
hoạt động kinh doanh khác có liên quan.
Theo Giáo Trình Tín Dụng –Ngân Hàng của trường Đại học Kinh Doanh và
Công Nghệ Hà Nội:
NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ - cho vay với
hoạt động cơ bản thường xuyên là nhận tiền gửi, cho vay và cung cấp các dịch
vụ ngân hàng cho nền kinh tế quốc dân.
1.1.2. Chức năng của NHTM
1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đóng vai
trò là "cầu nối" giữa người dư thừa vốn và người có nhu cầu về vốn.

Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền
kinh tế, ngân hàng thương mại hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng
cho nền kinh tế. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là
người đi vay vừa đóng vai trò là người cho vay.
Với chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đã góp phần tạo
lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay,
đồng thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.

SV: Nguyễn Tuấn Anh

2

MSV: 11D00183


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính


1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh
toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để
thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách
hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Ngân hàng
thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở thực hiện
chức năng trung gian tín dụng vì tiền đề để khách hàng thực hiện thanh toán qua
ngân hàng chính là một phần tiền gửi trước đó. Việc các ngân hàng thương mại
thực hiện chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa rất to lớn đối với toàn bộ
nền kinh tế. Với chức năng này, các ngân hàng thương mại cung cấp cho khách
hàng nhiều phương tiện thanh toán thuận lợi.
1.1.2.3. Chức năng "tạo tiền"
Khi có sự phân hoá trong hệ thống ngân hàng, hình thành nên ngân hàng
phát hành và các ngân hàng trung gian thì ngân hàng trung gian không còn thực
hiện chức năng phát hành giấy bạc ngân hàng nữa. Nhưng với chức năng trung
gian tín dụng và trung gian thanh toán, ngân hàng thương mại có khả năng tạo ra
tiền tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của
khách hàng tại ngân hàng thương mại. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền
được sử dụng trong các giao dịch.
Các chức năng của ngân hàng thương mại có mối quan hệ chặt chẽ, bổ
sung, hỗ trợ cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ
bản nhất, tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân
hàng thực hiện tốt chức năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền lại góp
phần làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở rộng hoạt động tín dụng.
1.1.3. Các hoạt động cơ bản của Ngân Hàng Thương Mại
1.1.3.1.Tạo lập nguồn vốn
Nguồn vốn của NHTM là toàn bộ các vốn tiền tệ được tạo lập bằng nhiều
hình thức để cho vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ khác, bao gồm:
-Vốn tự có: gồm điều lệ, các quỹ dự trữ và một số tài sản nợ khác theo quy định

SV: Nguyễn Tuấn Anh

3

MSV: 11D00183


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

của pháp luật. Nguồn vốn này chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng là cơ sở xác định hệ số
an toàn trong kinh doanh và thu hút các nguồn vốn khác của NH.
-Vốn huy động: huy động vốn nhàn rỗi là một trong những hoạt động quan
trọng hàng đầu, bao gồm:
+ Nhận tiền gửi: Đây là nguồn vốn quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn và là mục
tiêu tăng trưởng hàng năm của NH.
+ Vay của các TCTD và NHTW: Từ NHTW qua hình thức tái cấp vốn, cho
vay bổ sung vốn thanh toán bù trừ, vay khi NH mẩ khả năng thanh toán; từ
các TCTD qua thị trường liên NH
+ Phát hành các giấy tờ có giá: Như kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi
với số lượng cụ thể được NHTW chấp thuận.
+ Nguồn vốn khác: vốn uỷ thác, vốn trong thanh toán khi NH làm trung gian
thanh toán……
1.2. HOAT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM
1.2.1. Khái niệm về hoạt động cho vay của Ngân Hàng Thương Mại
“Cho vay là nghiệp vụ sử dụng vốn theo đó NHTM thoả thuận cho KH sử
dụng một khoản tiền nhất định với cam kết phải trả cả vốn và lãi sau một thời
gian nhất định.”
Cho vay là một trong những nghiệp cụ chủ yếu của NH khi thực hiện tín

dụng NH. Đây là nghiệp vụ chủ yếu khi NH quyết định cấp tín dụng cho KH và
cũng là nghiệp vụ mang về thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng. Tuy nhiên, đây
cũng là hoạt động chứa nhiều rủi ro tiềm tang có thể xảy ra với Ngân hàng.
1.2.2. Các hình thức cho vay
Căn cứ vào hình thức khác nhau, có thể chia cho vay thành nhiều loại:
1.2.2.1. Cho vay theo thời gian
- Cho vay ngắn hạn ( dưới 12 tháng ) là hình thức cho vay phổ biến nhất của
NHTM nhằm bổ sung vốn lưu động cho khách hàng như : vốn sản xuất, vốn
kinh doanh,dịch vụ, phục vụ đời sống…..
- Cho vay trung và dài hạn ( trên 12 tháng ) là hình thức cho vay mà NH cung cấp
SV: Nguyễn Tuấn Anh

4

MSV: 11D00183


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

cho khách hàng để đầu tư vào TSCĐ, đổi mới thiết bị, công nghệ, đầu tư xây dựng
cơ bản.... đối với doanh nghiệp, và nhu cầu mua sắm hàng tiêu dùng lâu bền như
nhà cửa, phương tiện vận chuyển….đối với người tiêu dùng.
1.2.2.2. Cho vay theo mục đích sử dụng vốn
- Cho vay kinh doanh: đây cũng là loại hình khá phổ biến trong hoạt động cho
vay của NHTM, nhằm đáp ứng vốn kinh doanh cho các DN, hộ SXKD, chủ yếu
là bổ sung vốn lưu động bị thiếu hụt của KH, bao gồm: cho vay công nghiệp,
thương mại ; cho vay nông nghiệp ; cho vay ngắn hạn các công trình xây dựng ;
cho vay các TCTD ; kinh doanh chứng khoán, bảo lãnh, môi giới…..

- Cho vay tiêu dùng: nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của hộ gia đình, cá nhân
như: chi tiêu thường xuyên, mua sắm nhà cửa, sửa chữa nhà...
1.2.2.3. Cho vay theo phương thức cho vay
- Cho vay từng lần ( cho vay giản đơn ) : Là phương thức cho vay mà theo đó
mỗi lần vay vốn thì NH và khách hàng ký với nhau một hợp đồng tín dụng, hợp
đồng này được thanh toán vào ngày đáo hạn của khoản vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng : NH và khách hàng thoả thuận một hạn mức
tín dụng duy trì trong một thời gian nhất định. Theo hạn mức tín dụng này thì
tổng số tiền mà KH vay trong kỳ không được vượt quá hạn mức tín dụng, áp
dụng cho các KH vay trả thường xuyên, có tốc độ luân chuyển vốn nhanh, có tín
nhiệm cao đối với NH.
1.2.2.4. Cho vay theo mức độ đảm bảo
 Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay mà NH yêu cầu phải có tài sản đảm bảo
cho khoản vay hoặc có người thứ ba đứng ra bảo lãnh cho khoản vay đớ. Điều
này cho phép NH giảm thiểu rủi ro khi mà người vay không có khả năng trả nợ
thì NH vẫn còn nguồn thu thứ hai.
 Cho vay không có tài sản đảm bảo: là loại hình cho vay không có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của
bản thân KH. KH có uy tín là KH có năng lực tài chính lành mạnh, trung thực
trong kinh doanh, quản trị kinh doanh có hiệu quả, có tín nhiệm với NH trong sử
SV: Nguyễn Tuấn Anh

5

MSV: 11D00183


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính


dụng vốn vay, hoàn trả nợ cả gốc và lãi.
1.3. CHẤT LƯỢNG CHO VAY CỦA NHTM
1.3.1. Khái niệm về chất lượng cho vay
Chất lượng cho vay có thể hiểu một cách đơn giản là hiệu quả của việc cho vay
mang lại, là khả năng thu hồi đầy đủ và đúng hạn cả vốn gốc lẫn lãi theo dự
định. Hiệu quả và khả năng thu hồi nợ càng lớn thì chất lượng cho vay càng cao
và ngược lại.
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay
Để xem xét đánh giá chất lượng hiệu quả cho vay của NHTM người ta sử dụng
rất nhiều chỉ tiêu khác nhau, nhưng trong bài chuyên đề này em chỉ xin đề cập
một số chỉ tiêu cơ bản bao gồm:
Tỷ lệ tăng dư nợ:
(Dư nợ năm nay - Dư nợ năm trước)
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) = ------------------------------------------------- x 100%
Dư nợ năm trước
- Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để
đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế
hoạch tín dụng của ngân hàng.
Doanh số cho vay : Doanh số cho vay là tổng số tiền mà NH cho vay đối
với nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định.
Doanh số cho vay cho biết quy mô cho vay của NH đối với từng KH cụ thể và
đối với nền kinh tế. Một NH có doanh số cho vay lớn chứng tỏ NH có uy tín, có
mối quan hệ với nhiều KH và có tạp trung vào các KH lớn.


Tổng dư nợ và kết cấu dư nợ: Tổng dư nợ phản ánh số nợ mà các đơn vị

vay chưa hoàn trả NH đến một thời điểm nhất định khi thống kê, thường là cuối
tháng, năm. Tổng dư nợ bao gồm: Dư nợ cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn

hoặc được chia theo thành phần kinh tế.


Kết cấu dư nợ phản ánh tỷ trọng các loại dư nợ trong tổng dư nợ. Phân tích

kết cấu dư nợ sẽ giúp NH biết được NH cần đẩy mạnh cho vay theo loại hình
SV: Nguyễn Tuấn Anh

6

MSV: 11D00183


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

nào để cân đối với thực lực NH. Kết cấu dư nợ so với kết cấu nguồn huy động sẽ
cho biết loại hình cho vay nào là nhiều nhất.
Hệ số sử dụng vốn

Tổng dư nợ

=
Tổng nguồn vốn huy động.


Doanh số thu nợ : Là tổng các khoản thu nợ, chỉ tiêu này phản ánh số

lượng cho vay đã được thu hồi trong một kỳ, đây là chỉ tiêu rất được các NH chú

ý bởi chỉ tiêu này nói lên lợi nhuận thực mà NH thu được trong khoản tín dụng
mà NH đó đã cấp.


Tỷ lệ nợ quá hạn:

Nợ quá hạn là những khoản vay mà đến hạn thanh toán KH không trả được gốc,
lãi hoặc cả hai bị chuyển hướng sang nợ quá hạn chịu sự kiểm soát chặ chẽ và
chịu lãi suất nợ quá hạn theo quy định của NH.
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ quá hạn thấp cũng có nghĩa là NH thực hiện tốt các bước của quy trình
cho vay, thu được đầy đủ cả gốc và lãi các khoản cho vay, tốn ít chi phí cho việc
quản lý nợ quá hạn, như vậy mức độ an toàn của hoạt động này cao, rủi ro thấp.
Ngược lại, nếu tỷ lệ này cao, một phần lớn các khoản vay không thu được lãi,
thậm chí không thu được gốc, dẫn đến thu nhập của NH bị ảnh hưởng, giảm hiệu
quả cho vay.

SV: Nguyễn Tuấn Anh

7

MSV: 11D00183


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính


 Vòng quay vốn tín dụng

Tổng doanh số thu nợ

Vòng quay vốn tín dụng =

Dư nợ bình quân
Vòng quay vốn tín dụng phản ánh số vòng chu chuyển của vốn tín dụng, cho
biết một đồng vốn cho vay thì có bao nhiêu đồng vốn được thu về đúng hạn để
tiếp tục cho vay. Qua đó đánh giá được khả năng tổ chức quản lý vốn tín dụng
và chất lượng hoạt động cho vay. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt vì chứng tỏ
nguồn vốn của NH có tốc độ luân chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ sản
xuất lưu thông hàng hoá.
Tổng nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu = ------------------------------------- x 100%
Tổng dư nợ
- Tổng nợ xấu của ngân hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ có khả năng mất vốn.
Chính vì vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại
ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong
khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay.
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CHO VAY
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.3.3.1. Các nhân tố khách quan
 Môi trường kinh tế
Hoạt động của NH chủ yếu là huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội để
cho các thành phần kinh tế có nhu cầu vay. Do vậy, hoạt động KD của NH phụ
thuộc vào yếu tố môi trường kinh tế. Một môi trường kinh tế ổn định, chính sách
tiền tệ phù hợp sẽ tạo điều kiện tốt cho các NHTM phát triển. Ngược lại, nếu
môi trường có nhiều biến động sẽ ảnh hưởng đến khả năng kinh doanh của KH
và hoạt động của NH.

SV: Nguyễn Tuấn Anh

8

MSV: 11D00183


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

 Môi trường pháp lý
Bất kỳ hoạt động nào trong xã hội cũng chịu sự chi phối của hệ thống luật pháp
do Nhà Nước đặt ra, hoạt động của NHTM cũng vậy. Một hệ thống pháp lý ổn
định và phù hợp sẽ điều kiện cho NH phát triển, ngăn chặn rủi ro, tiêu cực cho
cả hệ thống kinh tế. Pháp luật tạo ra hành lang pháp lý cho mọi hoạt động. Một
quan hệ tín dụng chỉ đạt được kết quả khi các chủ thể tham gia nghiêm chỉnh
chấp hành các quy định của pháp luật.


Về phía Khách hàng

Khách hàng là người trực tiếp sử dụng đồng vốn của NH. Nếu KH có năng lực
kinh doanh tốt, sử dụng đồng vốn có hiệu quả thì sẽ đảm bảo khả năng thu hồi
vốn của NH. Ngược lại, nếu năng lực kinh doanh yếu kém, công nghệ lạc hậu,
sử dụng vốn sai mục đích...... dẫn đến phá sản, không trả được nợ sẽ gây hậu quả
nghiêm trọng đến NH. Do đó, công tác thẩm định, phân tích Kh trước khi cho
vay đóng vai trò vô cùng quan trọng.
1.3.3.2. Các nhân tố chủ quan từ phía Ngân hàng
Cho vay là quyền của NHTM bởi vậy NHTM là bên quyết định mấu chốt cho

chất lượng cho vay, một số nhân tố sau đã ảnh hưởng trực tiếp đến thực trạng
cho vay:


Chính sách tín dụng: Chính sách tín dụng đóng vai trò quan trọng trong

sự tồn tại và phát triển của mỗi NH, là yếu tố điều tiết các hoạt động huy động
vốn, cho vay, thu hồi nơj, sản phẩm tín dụng, quản lý rủi ro.


Quy trình tín dụng: Đây là công việc rất cần thiết trong việc cho vay để

đảm bảo an toàn tín dụng. Nó được thể hiện qua việc tạo lập một quy trình
chặt chẽ, khoa học cũng như việc phân phối nhịp nhàng giữa các khâu như thế
nào.


Công tác thẩm định dự án: NH với tư cách là “ bà đỡ” cho các DN và các

dự án đâu tư, thường xuyên thực hiện công tác thẩm định để ngoài việc đánh giá
hiệu quả của dự án còn nhằm đảm bảo cho sự an toàn cho các nguồn vốn mà NH
tài trợ cho DN và các dự án đầu tư.
SV: Nguyễn Tuấn Anh

9

MSV: 11D00183


Luận văn tốt nghiệp



Khoa tài chính

Lãi suất và quản lý rủi ro lãi suất: Lãi suất là yếu tố quan trọng tác động

đến chất lượng tín dụng. Mọi sự điều chỉnh lãi suất huy động và cho vay đều ảnh
hưởng đến chi phí và thu nhập của NH.


Chất lượng nhân sự và cơ sở vật chất thiết bị: Ngày nay khi hoạt động

của NH càng phát triển đòi hỏi chất lượng nguồn vốn nhân lực ngày càng cao cả
về chuyên môn nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp.

SV: Nguyễn Tuấn Anh

10

MSV: 11D00183


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH HÀ THÀNH
2.1. KHÁI QUÁT VỀ SỰ RA ĐỜI CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HÀ THÀNH
2.1.1 Tên đơn vị, đặc điểm
- Tên ngân hàng: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam-chi

nhánh Hà Thành, tên viết tắt là NHNo&PTNT-chi nhánh Hà Thành
- Địa chỉ Trụ sở chính: Số 75 – Đường Phương Mai – Đống Đa - Hà Nội
- Địa chỉ website: www.agribank.com.vn
- Ngày thành lập: 29/11/2007
- Cơ quan chủ quản: NHNo&PTNT Việt Nam.
- Hình thức sở hữu: Doanh nghiệp Nhà nước
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của NHNN&PTNT chi nhánh Hà Thành

Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Thành có tên
viết tắt là Chi nhánh NHNo & PTNN Hà Thành, đặt trụ sở tại số 236- đường Lê
Thanh Nghị- quận Hai Bà Trưng- TP Hà Nội.
Trước đây, chi nhánh có tên gọi là Chi nhánh NHNo & PTNT Chợ Mơ, là chi
nhánh cấp II trực thuộc Chi nhánh NHNo& PTNT Thăng Long. Chi nhánh Chợ
Mơ bắt đầu đi vào hoạt động vào ngày 12 tháng 3 năm 2001. Địa chỉ là số nhà
486 phố Bạch Mai- quận Hai Bà Trưng- TP Hà Nội. Ban đầu chi nhánh Chợ Mơ
gồm một phòng giao dịch mang tên phòng giao dịch Kim Đồng. Ngày
12/01/2004, chi nhánh Chợ Mơ mở thêm phòng giao dịch Trương Định theo
quyết định số 31/QĐ-TCCB&ĐT của giám đốc chi nhánh NHNo&PTNT Thăng
Long, trụ sở làm việc tại 484- đường Trương Định- quận Hai Bà Trưng- TP Hà
Nội.
Theo quyết định số 1292/QĐ/HĐQT-TCCB ngày 29/11/2007 của Chủ tịch
hội đồng quản trị NHNo&PTNT Việt Nam, chi nhánh Chợ Mơ được điều chỉnh
thành chi nhánh cấp I mang tên Chi nhánh NHNo&PTNT Hà Thành và phụ
thuộc NHNo&PTNT Việt Nam, đồng thời chuyển địa điểm về số nhà 236
SV: Nguyễn Tuấn Anh


11

MSV: 11D00183


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

đường Lê Thanh Nghị- quận Hai Bà Trưng- TP Hà Nội.
Nay chuyển về địa chỉ 75 Phương Mai – Hai Bà Trưng – Hà Nội
2.1.3 Chức năng nhiệm vụ của Agribank Hà Thành
Cũng như các chi nhánh khác của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thông Việt Nam nói chung, ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh Hà Thành có các nhiệm vụ chủ yếu sau đây:


Huy động vốn

Khai thác nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi thanh toán
của các tổ chức cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trong nước và nước ngoài
bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.


Cho vay

Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống
cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.



Các hoạt động khác

Hoạt động kinh doanh ngoại tệ, chi trả kiều hối, phát hành bảo lãnh, tái bảo lãnh,
chiết khấu, tái chiết khấu bộ chứng từ và các dịch vụ khác về ngoại hối theo
chính sách ngoại hối của chính phủ, ngân hàng nhà nước và ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thông Việt Nam
2.1.4. Tình hình, đặc điểm hoạt động SX-KD-DV
Năm 2010 khủng hoảng kinh tế thế giới tác động trực tiếp đến việc phát
triển kinh tế xã hội của Việt Nam. Một số chính sách vĩ mô đặc biệt là chính
sách tiền tệ luôn có sự biến động ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp, của ngân hàng. Đảng và chính phủ đã có nhiều chỉ thị,
nghị quyết chỉ đạo triển khai các biện pháp nhằm ổn định kinh tế vĩ mô, đảm
bảo an sinh xã hội và chống suy giảm kinh tế những tháng đầu năm và lạm phát
những tháng cuối năm.
Trong những năm qua, Agribank Hà Thành đã liên tục tạo được mối quan
hệ tốt và hoạt động hiệu quả ở những thị trường tiềm năng. Đối với thị trường
truyền thống là nông nghiệp, nông thôn, chi nhánh đã đầu tư thông qua các kênh
SV: Nguyễn Tuấn Anh

12

MSV: 11D00183


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

gián tiếp như phân bón, thức ăn gia súc, tiếp cận và cho vay hộ sản xuất kinh
doanh các ngành thủ công, mỹ nghệ. Chi nhánh đã cho vay trên cơ sở nguồn vốn

tự lực của mình nhiều dự án sản xuất lớn ở các địa phương như Quảng Ninh, Hải
Phòng, Hưng Yên… Ngoài ra còn có nhiều mối quan hệ thanh toán, bảo lãnh…
với các doanh nghiệp trong nước và quốc tế. Nguồn vốn huy động được ngoài
việc phục vụ cân đối cho đầu tư tín dụng, Agribank Hà Thành còn điều tiết về
Trung ương để cung ứng cho thị trường truyền thống là nông nghiệp, nông thôn.
Những kết quả mà Agribank Hà Thành đã đạt được trong những năm qua đã góp
phần không nhỏ đối với toàn ngành Ngân hàng cũng như với nền kinh tế đất
nước.

SV: Nguyễn Tuấn Anh

13

MSV: 11D00183


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

2.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy NHNN&PTNT chi nhánh Hà Thành
Sơ đồ 2.1 : Bộ máy tổ chức tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Thành

Giám Đốc
Các Phó giám đốc

PGD Kim Đồng

Phòng kế hoạch kinh doanh


Phòng kế toán ngân quỹ

PGD Chợ Mơ

Phòng hành chính nhân sự
PGD Trương Định
Phòng kinh doanh ngoại hối
PGD Lê Đại Hành
Phòng dịch vụ và marketing

PGD Kim Liên

Phòng kiểm tra kiểm soát
nội bộ

(Nguồn: Báo cáo nhân sự của chi nhánh giai đoạn 2012 – 2014)

SV: Nguyễn Tuấn Anh

14

MSV: 11D00183


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
Giám đốc Chi nhánh

Là người chịu trách nhiệm cao nhất về mọi mặt hoạt động của chi nhánh :
- Xây dựng chiến lược, mục tiêu phương hướng kế hoạch kinh doanh của chi
nhánh theo từng thời kỳ từng năm phù hợp với chiến lược phát triển, phương
hướng nhiệm vụ hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông Nghiệp và thực tế
tại địa phương.
Bộ phận kế hoạch tổng hợp (Phòng kế hoạch kinh doanh)
- Trực tiếp quản lý cân đối nguồn vốn đảm bảo các cơ cấu về kỳ hạn, loại tiền tệ,
loại tiền gửi…và quản lý các hệ số an toàn theo qui định. Tham mưu cho Giám
đốc chi nhánh điều hành nguồn vốn và chịu trách nhiệm đề xuất chiến lược
khách hàng, chiến lược huy động vốn tại địa phương và giải pháp phát triển
nguồn vốn.
Bộ phận Tín dụng
- Đầu mối tham mưu đề xuất với Giám đốc chi nhánh xây dựng chiến lược
khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối
với từng loại khách hàng nhằm mở rộng theo hướng đầu tư tín dụng khép kín:
sản xuất, chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu và gắn tín dụng sản xuất, lưu thông và tiêu
dùng.
Phòng kế toán và ngân quỹ
- Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy định
của ngân hàng Nhà nước, NHNo&PTNT Việt Nam.
Bộ phận điện toán
- Xử lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hạch toán kết toán, kế toán thống
kê,hạch toán nghiệp vụ và tín dụng và các hoạt động khác phục vụ cho hoạt
động kinh doanh.

SV: Nguyễn Tuấn Anh

15

MSV: 11D00183



Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

Phòng hành chính và nhân sự
- Tư vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về giao kết hợp đồng,
hoạt động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự, kinh tế, lao động, hành chính liên
quan đến cán bộ, nhân viên và tài sản của chi nhánh.
Phòng kiểm tra, kiểm soát nội bộ
- Tuân thủ tuyệt đối sự chỉ đạo nghiệp vụ kiểm tra, kiểm toán. Tổ chức thực hiện
kiểm tra, kiểm soát theo đề cương, chương trình công tác kiểm tra, kiểm soát của
Ngân hàng Nông nghiệp và kế hoạch của đơn vị, kiểm soát nhằm bảo đảm an
toàn trong hoạt động kinh doanh ngay tại hội sở và các chi nhánh phụ thuộc.
Phòng kinh doanh ngoại hối
- Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ (mua, bán, chuyển đổi ), thanh
toán quốc tế trực tiếp theo quy định.
Phòng dịch vụ và Marketing
- Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách hàng, tiếp thị giới thiệu sản
phẩm dịch vụ ngân hàng, tiếp nhận các ý kiến phản hồi từ khách hàng về dịch
vụ, tiếp thu, đề xuất, hướng dẫn cải tiến để không ngừng đáp ứng sự hài lòng của
khách hàng.

SV: Nguyễn Tuấn Anh

16

MSV: 11D00183



Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

2.2: TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA AGRIBANK HÀ THÀNH

2.2.1. Thực trạng huy động vốn của Agribank Hà Thành
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Thành
(Đơn vị: tỷ đồng)
Năm 2012
Chỉ tiêu

Tổng nguồn
vốn huy
động
Phân theo
đối tượng
KH
1. TG cá
nhân
2. TG TCKT
& TD khác
Phân theo kì
hạn tiền gửi
1. TG KKH

Năm 2013

Tỷ

Tỷ
Số tiền trọng Số tiền trọng
%
%

Năm 2014

Số tiền

So sánh
(2013/2012)

Tỷ
trọng Số Tiền
%

So sánh
(2014/2013)

Tỉ lệ % Số Tiền Tỉ lệ %

552,1

100

2.322

100

2.404


100

1769,9

320,5

82

3,5

73,4

13,3

200

8,5

318

13,2

126,6

172,5

118

59


478,7

86,7

2.122

91,5

2.086

86,8

1643,3

343,3

-36

-1,69

54,1

9,79

73,8

3,10

147,7


6,10

19,7

36,41

73,9

100,1

2. TGNH

65,1

11,80

157

6,70

203,8

9,20

91,8

141

46,8


29,87

3. TGTH

329,3 59,64

1.546

66,60

1.966

81,80

1216,7

369,54

420,3

27,18

4. TGDH

103,6 18,77

545,2

23,60


86,5

2,90

441,5

426,12

-458,6

-84,12

Phân theo
loại tiền huy
động
1. Nội tệ 496,48 89,91
2. Ngoại tệ
(Quy đồi 55,62 10,09
VNĐ)

2.054

88.46

1.410

58,8

1557,52


403,71

-644

-31,35

268

11,54

994

41,2

212,38

381,84

726

271

(Nguồn : Báo cáo thường niên năm 2012, 2013, 2014 NHNo & PTNT CN Hà Thành)

Qua bảng số liệu có thể thấy công tác huy động vốn của chi nhánh nhìn
chung là tăng đều qua các năm: năm 2012 là 552,1 tỷ đồng nhưng đến năm 2013
tăng 1769,9 tỷ đồng, tương ứng 320,5%, năm 2014 tăng 82 tỷ đồng lên đến
2.404 tỷ đồng tương ứng với mức tăng 3,5 % so với năm 2013. Đặc biệt ta có
thể thấy sự chênh lệch tổng nguồn vốn huy động qua 2 giai đoạn chênh lệch khá

rõ ràng. Sở dĩ có sự chênh lệch qua 2 giai đoạn 2012-2013( tương ứng mức tăng
320,5%) và 2013-2014( tương ứng 3,5%) là do Chi nhánh có lượng tiền nhàn rỗi
SV: Nguyễn Tuấn Anh

17

MSV: 11D00183


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

lớn vì thế chi nhánh đang đẩy mạnh tăng trưởng về dư nợ cho vay. Chính vì thế
tỉ lệ về huy động vốn tăng rất chậm. Cũng từ đó, sự cạnh tranh giữa các ngân
hàng với nhau khiến cho giai đoạn 2013-2014 dù tổng nguồn huy động vốn có
tăng nhưng cũng chỉ tăng 3,5%. Trong đó cụ thể :
Nếu phân loại tiền gửi theo đối tượng khách hàng thì tiền gửi cá nhân
tăng qua 3 năm. Năm 2012 là 73,4 tỷ đồng, sang đến năm 2013 tăng 126,6 tỷ
đồng lên tới 200 tỷ đồng (tương ứng với mức tăng 172,5%) Năm 2014 tăng 118
tỷ đồng lên mức 318 tỷ đồng, tương đương với mức tăng 59% soi với năm 2013.
Đặc biệt là tiền gửi của các tổ chức kinh tế luôn giữ được một tỷ trọng cao xấp
xỉ 90%. Năm 2012 là 478,7 tỷ đồng, sang năm 2013 tăng 1.643,3 tỷ đồng lên
mức 2.122 tỷ đồng ( tương ứng 343,3%), nhưng năm 2014 lại giảm 36 tỷ đồng
( tương ứng mức giảm 1,69%) xuống còn 2.086 tỷ đồng so với năm 2013.
Nguyên nhân là do các tổ chức kinh tế đặc biệt là các tổ chức kinh tế nhà nước
luôn là khách hàng truyền thống và lớn của chi nhánh. Tuy nhiên với một số
doanh nghiệp nhà nước, tiền gửi rất lớn nên chi nhánh đã tính vào trong tổng
nguồn vốn huy động để cho vay mà không tính vào trong tổng nguồn vốn huy
đông tiền gửi . Mục đích là để thanh toán hoạt động xuất nhập khẩu và kinh

doanh của doanh nghiệp.
Tiền gửi không kỳ hạn tăng qua 3 năm. Năm 2012 là 54,1 tỷ đồng, sang
năm 2013 tăng 19,7 tỷ đồng ( tương đương 33,41%) lên tới 73,8 tỷ đồng. Sang
năm 2014 tăng 73,9 tỷ đồng ( tương ứng 100,1%) lên tới 147,7 tỷ đồng so với
năm 2013. Tiền gửi ngắn hạn cũng tăng qua 3 năm. Cụ thể năm 2013 tăng 91,8
tỷ đồng (tương ứng 141%) lên tới 157 tỷ đồng. Năm 2014 tiếp tục tăng 46,8 tỷ
đồng ( tương đương 29,87%). Nguyên nhân là do lãi suất gửi tiết kiệm của ngân
hàng luôn ở tỉ lệ cạnh tranh, do đó cho dù có sự cạnh tranh lãi suất tiền gửi giữa
các ngân hàng nhưng chi nhánh vẫn giữ và thu hút được lượng khách hàng và
dòng tiền ổn định.
Ngân hàng đã huy động được nguồn tiền gửi tiết kiệm trời gian trung hạn
tăng qua 3 năm. Năm 2012 là 329,3 tỷ đồng, sang năm 2013 là 1.546 tỷ đồng
tăng 1216,7 tỷ đồng triệu đồng (tương ứng 369,54%) và tiếp tục tăng trưởng
SV: Nguyễn Tuấn Anh

18

MSV: 11D00183


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

trong năm 2014 tăng 420,3 tỷ đồng lên 1.966 tỷ đồng, tương đương 27,18%
(chiếm 81,8% huy động tiền gửi theo kỳ hạn trong năm 2014) so với năm 2013.
Nguyên nhân là do định hướng gửi tiền kì hạn của người dân thay đổi, mong
muốn gửi thời hạn trung hạn để nhận được lãi suất tốt.
Tiền gửi dài hạn năm 2012 là 103,6 tỷ đồng, sang năm 2013 tăng vọt 441,5
tỷ đồng, tương đương 426,12% lên tới 545,2 tỷ đồng. Tuy nhiên năm 2014 lại

giảm 458,6 tỷ đồng, tương đương 84,12% xuống chỉ còn 86,5 tỷ đồng so với
năm năm 2013.
Sở dĩ có sự thay đổi như vậy là do lãi suất gửi tiết kiệm giảm, dẫn đến dòng tiền
của người dân và các tổ chức kinh tế chuyển từ vay ngắn hạn sang hình thức vay
trung hạn để hưởng lãi suất cao hơn.
Nếu xét cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền huy động thì có thể thấy huy động
vốn bằng ngoại tệ tăng trưởng qua các năm. Năm 2012 là 55,62 tỷ đồng, sang
năm 2013 tăng 212,38 tỷ đồng , tương ứng 381,84% lên mức 268 tỷ đồng. Năm
2014 tăng 726 tỷ đồng (tương ứng 271%) lên 994 tỷ đồng so với năm 2013.
Nguyên nhân là do các doanh nghiệp có xu hướng gửi tiền tiết kiệm ngoại tệ để
thanh toán các hoạt động thương mại quốc tế. Thêm vào đó, Chi nhánh đã định
hướng nhìn nhận ngoại tệ là một nguồn lực cần thiết, đặc biệt là để hỗ trợ các
doanh nghiệp thực hiện các dự án xuất khẩu và ngược lại có nguồn thu ngoại tệ
để trả nợ. Điều đó cũng chứng tỏ chi nhánh đã mở rộng các hình thức huy động,
đa dạng hóa các loại tiền huy động để đầu tư cho vay bằng ngoại tệ, góp phần
tăng thu nhập chi nhánh. Tiền gửi nội tệ năm 2012 là 496,48 tỷ đồng, sang năm
2013 tăng vọt 1.557,52 tỷ đồng tương ứng 403,71% lên mức 2.054 tỷ đồng. Tuy
nhiên mức tăng đó không duy trì được lâu mà giảm 644 tỷ đồng, tương ứng
31,35% xuống còn 1.410 tỷ đồng vào năm 2014. Nguyên nhân là do sự cạnh
tranh về lãi suất tiền gửi giữa các ngân hàng thương mại mà đặc biệt là các ngân
hàng thương mại cổ phần tư nhân.
2.2.2. Thực trạng cho vay vốn kinh doanh của Agribank Hà Thành
Bảng 2.3 : Dư nợ cho vay tại chi nhánh Hà Thành giai đoạn 2012- 2014.
(Đơn vị: tỷ
đồng)
SV: Nguyễn Tuấn Anh

19

MSV: 11D00183



Luận văn tốt nghiệp
Năm 2012
Chỉ tiêu

Số
tiền

Khoa tài chính
Năm 2013

Tỷ
Tỷ
trọng Số tiền trọng
%
%

Tổng dư
231,5 100
nợ
Theo Kỳ
Hạn

nợ
187,5 80,9
ngắn hạn

nợ
39,6 17,11

trung hạn
Dư nợ dài
4,4
1,99
hạn
Theo
TPKT

Năm 2014

So sánh
(2013/2012)

So sánh
(2014/2013)

+/-

Tỷ
Trọng
%

+/-

Tỉ Lệ
%

+/-

Tỉ Lệ %


423,6

100

758,2

100

192,1

82,98

334,6

78,99

332,4

78,46

502

66,2

144,9

77,28

169,6


51

83,5

19,71

249

32,84

43,9

110,9

165,5

198,2

7,7

1,83

7,2

0,96

3,3

75


-0,5

-6,5

Cá nhân

151,6

65,5

177,3

41,85 251,2

33,2

25,7

16,95

73,8

41,6

Tổ chức

79,9

34,5


246,3

58,15 507,1

66,8

166,4

208,26

260,8

105,89

VNĐ

156

67,42

383,9

90,5

665

88,1

227,9


146

281,2

73,2

Ngoại Tệ
(Quy đổi
VNĐ)

75,5

32,58

39,7

9,5

93,2

11,9

-35,8

-47,41

53,5

134,8


Theo loại
tiền

(Nguồn : báo cáo thường niên năm 2012,2013, 2014 NHNo & PTNT CN Hà Thành)
Từ bảng số liệu có thể thấy tổng dư nợ năm sau cao hơn năm trước. Biểu
hiện: năm 2012 mức tổng dư nợ là 231,5 tỷ đồng, sang năm 2013 đã tăng lên tới
423,6 tỷ đồng (tăng 82,98% so với năm 2012), đến năm 2014 lại tiếp tục tăng
334,6 tỷ đồng qua đó đưa tổng dư nợ năm 2014 lên tới 758,2 tỷ đồng (tăng
334,6% so với năm 2013). Mức tăng trưởng này chứng tỏ hoạt động cho vay của
chi nhánh ngày càng phát triển. Nguyên nhân là do chính sách cho vay của chi
nhánh hợp lý và khách hàng tin tưởng vào chất lượng dịch vụ sản phẩm của chi
nhánh. Cụ thể như sau :
-

Tổng dư nợ theo kỳ hạn: tăng liên tiếp qua ba năm, đặc biệt là dư nợ ngắn

hạn luôn chiếm tỉ trọng cao nhất luôn chiếm tới hơn 65% tổng dư nợ. Dư nợ
ngắn
hạn năm 2012 là 187,5 tỷ đồng, đến năm 2013 tăng 144,9 tỷ đồng lên tới 332,4
tỷ đồng (tương ứng tốc độ tăng là 77,28%), sang năm 2014 chỉ tiêu này tiếp tục
SV: Nguyễn Tuấn Anh

20

MSV: 11D00183


×