Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Bài toán thủy phân oxi hóa cacbohiđrat (đề 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.21 KB, 11 trang )

AgNO3 NH 3
#. Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch
A. 21,6 gam
*B. 32,4 gam
C. 16,2 gam
D. 10,8 gam

n glucozo

n Ag

$.

= 0.15 mol →

/

(dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là

n glucozo
=2

= 0,3 mol → m = 32,4 gam

#. Thủy phân 171g mantozơ với hiệu suất 50% thu được dd X. Sau khi trung hòa axít dư trong X thu được dd Y. Cho

AgNO3 NH 3
Y tác dụng với
A. 108
B. 216
*C. 162


D. 270

/

dư thu được a gam Ag. Giá trị a là

n mantozo
$. Tổng số mol

= 0,5 → có 0,25 mantozơ phản ứng tạo ra 0,25 glucozơ và 0,25 fructôzơ

n Ag
Và có 0,25 mol mantôzơ dư →

= 0,25.4 + 0,25.2 = 1,5

m Ag


= 162 gam

#. Thủy phân hoàn toàn 1kg saccarozơ sẽ thu được
A. 0,5kg glucozơ và 0,5kg fructozơ
B. 1kg glucozơ và 1kg fructozơ
*C. 0,5263kg glucozơ và 0,5263kg fructozơ
D. 2kg glucozơ

106
342
$. Thủy phân hoàn toàn 1kg saccarozơ tương úng với


106
342
mol sẽ thu được

106
342
glucozơ và

fructozo

H2
#. Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ cần phải dùng 4,48 l ít khí

ở đktc. Mặt khác,

Br2
cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam
gam hỗn hợp này lần lượt là
*A. 0,05mol và 0,15mol
B. 0,05mol và 0,35mol
C. 0,1mol và 0,15mol
D. 0,2mol và 0,2mol

n Br2

Br2
$. Chỉ có glucozơ phản ứng với

n H2


n fructozo


=



trong dung dịch. Số mol của glucozơ và fructozơ trong m

n glucozo
= 0,05 mol =

n glucozo
-

= 0,15 mol

Cu(OH) 2
#. Đun nóng dung dịch chứa 18 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ với một lượng dư

Cu 2 O
kiềm tới khi phản ứng hoàn toàn tạo thành m gam kết tủa
*A. 14,4
B. 7,2
C. 5,4

. Giá trị của m là

trong môi trường



D. 3,6

n Cu 2 O

n hh
$.

= 0,1 →

= 0,1 → m = 0,1.144 = 14,4 gam

#. Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch Saccarozơ 17,1% trong môi trường axit thu được dung dịch X (với hiệu suất thuỷ

AgNO3 NH 3
phân 80%). Cho
A. 7,65 gam
B. 13,5 gam
C. 16 gam
*D. 10,8 gam

/

n saccarozo

dư vào dung dịch X đun nhẹ thì khối lượng Ag thu được là

n saccarozo


$.
= 0.03125 mol →
phản ứng = 0,025 mol
Sẽ tạo ra 0,025 mol mỗi chất glucozơ và fructozo

n Ag


= 0,025.4 = 0,1 mol → m = 108

AgNO3
#. Cho 200g dung dịch glucozơ tác dụng với một lượng
của glucozơ trong dung dịch bằng bao nhiêu?
A. 1,8%
B. 2,4%
*C. 3,6%
D. 7,2%

1
2 n Ag

n glucozo
$.

=

trong amoniac thu được 8,64g kết tủa. Nồng độ %C

1
2

=

. 0,08 = 0.04 mol

0, 04.180
200
→ C% =

.100% = 3,6%

#. Thuỷ phân 0,2 mol mantozơ với hiệu suất 50% thu được hỗn hợp chất A. Cho A phản ứng hoàn toàn với dung

AgNO3 NH 3
dịch
/
A. 43,2 gam
B. 32,4 gam
*C. 64,8 gam
D. 86,4 gam

(dư) thu được m gam Ag. Giá trị m là

n Ag

n mantozo
$.

phản ứng = 0,1 →

= 0,1.4 + 0,1.2 = 0,6 mol → m = 64,8 gam


O2
#. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucôzơ, andehit fomic, axit axetic cần 2,24 lít

Ca(OH) 2
cháy qua bình đựng dung dịch
A. Tăng 6,2g
B. Tăng 3,8g
*C. Giảm 3,8g
D. Giảm 6,2g

n O2
$.

n CO2
=

= 0,1 mol

n H2O


n CO 2
=

= 0,1 mol

dư, thấy khối lượng dd trong bình thay đổi

(đo ở đktc). Dẫn sản phẩm



Ta có 44.0,1 + 18.0,1 - 0,1.100 = - 3,8 → dung dich giảm 3,8 gam

AgNO3
#. Thuỷ phân m gam mantozơ với hiệu suất 75% thu được dung dịch X, cho X tác dụng với
đun nóng thu được 756 gam Ag. Giá trị của m là
A. 798
B. 342
*C. 684
D. 800

NH 3
dư trong

n Ag
$.
= 7 mol
Gọi số mol của mantozơ là x
Ta có 0,75.4.x + 0,25.2.x = 7 → x = 2 mol
→ m = 684 gam

CO2
#. Đốt cháy hoàn toàn 0,513 gam một cacbohiđrat X thu được 0,792 gam
tử khối là 342 đvC và có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, X là
*A. mantozơ
B. saccarozơ
C. glucozơ
D. fructozơ


n CO 2
$.

n H2O
= 0,018 mol;

H2 O
và 0,297 gam

. Biết X có phân

nC : nH
= 0,0165 mol →

= 6: 11

C12 H 22 O11
→ CTPT là

, X tráng gương → X là mantozơ

#. Thuỷ phân 51,3 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung

AgNO3
hoà X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch
sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là
*A. 58,32
B. 58,82
C. 32,40
D. 51,84


n mantozo
$.

NH 3
trong

đun nóng,

n mantozo
= 0,15 mol →

phản ứng là 0,12 mol

n Ag

= 0,12.4 + 0,03.2 = 0,54 mol
→ m = 58,32 gam

H 2SO 4
#. Đun nóng nhẹ 6,84 gam mantozơ trong dung dịch

AgNO3
tục đun nóng với
phản ứng thuỷ phân là
A. 66%
*B. 50%
C. 40%
D. 65%


loãng, sau một thời gian, trung hòa dung dịch rồi tiếp

NH 3
dư/dung dịch

n Ag
$.
= 0,06 mol
Gọi hiệu suất thủy phân là h
→ 0,02.h.4 + 0,02(1 - h).2 = 0,06 → h = 0,5

tới phản ứng hoàn toàn thu được 6,48 gam kết tủa Ag. Hiệu suất của


#. Cho m gam đường mantozơ thuỷ phân thu được (m + 3,6) gam hỗn hợp đường X. Lấy 1/10 hỗn hợp X tác dụng

AgNO3 NH 3
với dung dịch
A. 66,67%
B. 80%
*C. 50%
D. 72,06%

/

dư thu được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân là:

n Ag
$.
= 0,12 mol

Mantozơ → 2 glucozơ
342
360

n glucozo


= 0,4 mol → 1/10 X chứa 0,04 mol glucozơ

n mantozo

= 0,02 mol
→ H = 50%
#. Thủy phân 5,13 gam mantozơ với hiệu suất a%, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%) đối với
dung dịch sau phản ứng thu được 4,374 gam Ag. Giá trị của a là
*A. 35
B. 67,5
C. 30
D. 65,7

n mantozo
$.

= 0,015 mol

n Ag
= 0,0405 mol
→ 0,0405 = 0,015.a.4 + 0,015(1 - 4).2 → a = 0,35

AgNO3 NH 3

#. Một hỗn hợp gồm saccarozơ và mantozơ phản ứng với dung dịch

/

thu được 3,24 gam Ag. Đun

H 2SO 4
nóng lượng hỗn hợp trên với dung dịch

loãng, trung hòa sản phẩm bằng NaOH dư, lại cho tác dụng với

AgNO3 NH3
dung dịch
/
ứng xảy ra hoàn toàn)
*A. 10,26 gam
B. 20,52 gam
C. 25,65 gam
D. 12,825 gam

n Ag
$.

dư thu 19,44 gam Ag. Khối lượng saccarozơ có trong hỗn hợp ban đầu là (biết các phản

n mantozo
= 0,03 mol →

= 0,015 mol


n Ag

n saccarozo
sau khi đun nóng dung dịch = 0,18 mol → 4

= 0,18 - 0,015.4 = 0,12

n saccarozo


= 0,03 mol → m = 10,26 gam

AgNO3
#. Thủy phân 25,65 gam mantozơ với hiệu suất 82,5% thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch

NH 3
/
dư thu được lượng kết tủa Ag là
A. 16,2 gam
B. 32,4 gam


C. 24,3 gam
*D. 29,565 gam

n Ag

n mantozo
$.


= 0,075 mol →

= 0,075.4.0,825 + 0,075.2.0,175 = 0,27375 mol

m Ag


= 29,565 gam

AgNO3 NH 3
#. Cho 34,2 gam hỗn hợp saccarozơ có lẫn mantozơ tác dụng hoàn toàn
bạc. Độ tinh khiết của saccarozơ là
A. 95%.
B. 85%
C. 90%
*D. 99%

n Ag

/

dư thu được 0,216 gam

n mantozo

$.
= 0,02 mol →
= 0,01 mol
→ khối lượng mantozơ là 0,342 → độ tinh khiết của saccarozơ là 90%
#. Cho 50 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước thu dược dung dịch Y. Dung dịch Y này làm mất

màu vừa đủ 160 gam dung dịch brom 20%. % khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là
A. 40%
*B. 28%
C. 72%
D. 25%

n Br2

n glucozo

$.
= 0,2 mol →
= 0,2 mol
→ khối lượng glucozơ là 36 gam → Khối lượng của saccarozơ là 14 gam
→ % khối lượng saccarozơ là 28%
#. Thủy phân hoàn toàn m gam xenlulozơ có chứa 50% tạp chất trơ, toàn bộ lượng glucozơ thu được làm mất màu

Br2
vừa đủ 500 ml dung dịch
*A. 162
B. 81
C. 324
D. 180

0,5.162
0,5

n Br2

n glucozo

$.

1M trong nước. Giá trị của m là

=

= 0,5 mol → m =

= 162 gam

#. Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thuỷ phân cho tác dụng với

AgNO3 NH3
lượng dư
/
thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với dung dịch nước
brom dư thì có b gam brom phản ứng. Giá trị của a, b lần lượt là
A. 43,2 và 32
B. 21,6 và 32
*C. 43,2 và 16
D. 21,6 và 16
$.

= 0,1 mol →

n Br2

m Ag

n Ag


n saccarozo

= 0,1.4 = 0,4 →

n glucozo
=

= 43,2 gam

Br2
= 0,1 mol → khối lượng

là 16 gam


#. Thủy phân m (gam) xenlulozơ trong môi trường axit. Sau một thời gian phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm,

AgNO3
sau đó cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với dung dịch
của phản ứng thủy phân xenlulozơ ?
A. 80%
B. 66,67%
*C. 75%
D. 50%

thu được m (gam) Ag. Xác định hiệu suất

m
.2.108.h

162

m Ag
$. Ta có
→ h = 0,75

NH 3
trong

=m=

(h là hiệu suất của phản ứng)

#. Thủy phân 109,44 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 60% thu được hỗn hợp X.

AgNO3 NH3
Trung hòa hỗn hợp X bằng NaOH thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch
thu được m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là
A. 69,12 gam
*B. 110,592 gam
C. 138,24 gam
D. 82,944 gam

/

dư đun nóng

n mantozo
$.


= 0,32 mol

n Ag


= 0,32.0,6.4 + 0,32.2.0,4 = 1,024 mol

m Ag


= 110,592 gam

#. Thực hiện phản ứng thuỷ phân 239,4 gam mantozơ (hiệu suất phản ứng 80%) thu được dung dịch X. Cho toàn bộ

AgNO3 NH 3
dung dịch X tác dụng với dư dung dịch
*A. 272,16 gam
B. 120,96 gam
C. 241,92 gam
D. 151,2 gam

/

khối lượng Ag thu được là

n mantozo
$.

= 0,7 mol


n Ag


= 0,7.0,8.4 + 0,7.0,2.2 = 2,52 gam

m Ag


= 272,16 gam

AgNO3
#. Đun nóng dung dịch chứa 9,0 gam glucozơ với dung dịch
thu được là
*A. 10,8 gam
B. 20,6 gam
C. 28,6 gam
D. 26,1 gam

n glucozo
$.

n Ag
= 0,05 mol →

n glucozo
=2

= 0,1 mol

NH 3

trong dd

(dư) thấy Ag tách ra. Lượng Ag


m Ag


= 10,8 gam

AgNO3 NH 3
#. Đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với dung dịch
A. 21,6 gam
B. 32,4 gam
C. 19,8 gam
*D. 43,2 gam

/

thì khối lượng Ag thu đươc tối đa là

n glucozo
$.

= 0,2 mol

n Ag

n glucozo




=2

= 0,4 mol

m Ag


= 43,2 gam

AgNO3 NH 3
#. Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với dung dịch
A. 21,6
B. 10,8
*C. 27
D. 32,4

/

thì thu được 32,4 gam Ag. Giá trị của m là

n Ag
$.

= 0,3 mol

n glucozo



= 0,15 mol → m = 27 gam

AgNO3 NH 3
#. Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với dung dịch
(biết hiệu suất phản ứng, H = 75%)
A. 21,6
*B. 18
C. 10,125
D. 10,8

/

thì thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của m là

n Ag
$.
= 0,15 mol
Gọi số mol glucozơ là x mol
→ x.0,75.4 + x.0,25.2 = 0,15 → x = 0,18 mol
#. Tính lượng kết tủa bạc hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ (H =
85%)
A. 21,6
B. 10,8
*C. 18,36
D. 32,4

n glucozo
$.

= 0,1 mol


n Ag


= 0,1.0,85.4 + 0,1.0,15.2 = 0,17 mol

m Ag


= 18,36 gam


AgNO3
#. Cho 200 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch
ra. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
*A. 0,25M
B. 0,50M
C. 1,0M
D. 0,75M

n Ag
$.

NH 3
trong

thấy có 10,8 gam Ag tách

n glucozo
= 0,1 mol →


= 0,05 mol

CM


= 0,25 M

AgNO3 NH 3
#. Đun nóng dung dịch chứa 54 gam glucozơ với lượng dư dung dịch
m gam. Hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị m là
A. 32,4
*B. 48,6
C. 64,8
D. 24,3

/

thì lượng Ag tối đa thu đựơc là

n glucozo
$.

= 0,3 mol

n Ag

= 0,3.0,75.2 = 0,45 mol
→ m = 48,6 gam


AgNO3 NH 3
#. Cho 10,8 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch
A. 2,16 gam
B. 3,24 gam
*C. 12,96 gam
D. 6,48 gam

n glucozo
$.

/

(dư) thì khối lượng Ag thu được là

n Ag
= 0,06 mol →

= 0,12 mol

m Ag


= 12,96 gam

#. Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100ml dung dịch X. Cho X tác dụng với

AgNO3 NH3
/
dư thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là
A. 2,7 gam

*B. 3,42 gam
C. 32,4 gam
D. 2,16 gam

n Ag

n glucozo

$.
= 0,03 mol →
= 0,015 mol
→ khối lượng glucozơ là 2,7 gam → khối lượng saccarozơ là 3,42 gam

AgNO3 NH 3
#. Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng dung dịch
% của dung dịch glucozơ là
A. 11,4%
*B. 14,4%
C. 13,4%
D. 12,4%

/

dư, thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ


n Ag

n glucozo


$.
= 0,06 mol →
= 0,03 mol
→ khối lượng glucozơ là 5,4

m glucozo
→%

= 14,4%

AgNO3 NH 3
#. Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch
*A. 32,4
B. 21,6
C. 16,2
D. 10,8

n glucozo
$.

/

(dư) thì khối lượng Ag tạo ra là

n Ag
= 0,15 mol →

= 0,3 mol

m Ag



= 32,4 gam

#. Cho thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn 1,53 gam dung dịch truyền huyết thanh glucozơ thu được 0,0918
gam Ag. Nồng độ phần trăm của dung dịch truyền huyết thanh trên là
A. 7,65%
*B. 5%
C. 3,5%
D. 2,5%

n Ag
$.

n glucozo

10−4
= 8,5.

mol →

10−4
= 4,25.

mol

−4

4, 25.10 .180
1,53


m glucozo
→%

=

.100% = 5%

#. Khối lượng kết tủa đồng (I) oxit tạo thành khi đun nóng dung dịch hỗn hợp chứa 9 gam glucozơ và lượng dư đồng
(II) hiđroxit trong môi trường kiềm là bao nhiêu gam ?
A. 1,44
B. 3,60
*C. 7,20
D. 14,4

n glucozo
$.

= 0,05 mol

mCu 2 O

n Cu 2O


= 0,05 mol →

= 7,2 gam

AgNO3

#. Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư
được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
*A. 0,20M
B. 0,10M
C. 0,01M
D. 0,02M

n Ag
$.

n glucozo
= 0,02 mol →

CM


= 0,2M

= 0,01 mol

NH 3
trong dung dịch

thu


AgNO3 NH 3
#. Cho 6,84 gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ tác dụng với lượng dư dung dịch
Ag. Số mol saccarozơ và mantozơ trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,01 mol và 0,01 mol

*B. 0,015 mol và 0,005 mol
C. 0,01 mol và 0,02 mol
D. 0,005 mol và 0,015 mol

/

được 1,08 gam

n Ag
$.

= 0,01 mol

n mantozo


n saccarozo
= 0,005 mol ;

= 0,015 mol

AgNO3
#. Thủy phân m gam mantozơ thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với một lượng dư dung dịch

NH3
/
thu được a gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Mối liên hệ giữa m và a là
*A. m : a = 171 : 216
B. m : a = 126 : 171
C. m : a = 432 : 171

D. m : a = 171 : 432
$. Giả sử có 342 gam mantozơ tương ứng 1 mol

m Ag

n Ag


= 4 mol →

= 432 gam → m : a = 171:216

#. Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dung dịch X. Cho dung dịch

AgNO3 NH3
/

vào X và đun nhẹ được m gam Ag (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là

*A. 13,5
B. 7,5
C. 6,75
D. 10,8

n Ag

n saccarozo
$.

= 0,03125 mol →


= 0,03125.4 = 0,125 mol

m Ag


= 13,5 gam

AgNO3 NH 3
#. Cho 34,2 gam hỗn hợp saccarozơ có lẫn mantozơ tác dụng hoàn toàn
Độ tinh khiết của saccarozơ là
A. 95%
B. 85%
C. 90%
*D. 99%

n Ag

/

dư thu được 0,216 gam bạc.

n mantozo

$.
= 0,002 mol →
= 0,001 mol → khối lượng mantozơ là 0,342 gam
→ Độ tinh khiết của saccarozơ là 99%

AgNO3 NH 3

#. Cho 200 gam dung dịch chứa glucozơ tác dụng với dung dịch

HNO3
dung dịch

A. 18%
*B. 9%

/

dư, khối lượng Ag sinh ra cho vào

NO 2
đậm đặc dư thấy sinh ra 0,2 mol khí

. Vậy nồng đôô % của glucozơ trong dung dịch ban đầu


C. 27%
D. 36%

n NO2

n Ag
$.

=

n glucozo
= 0,2 mol →


= 0,1 mol

0,1.180
200
→ C% =

.100% = 9%

#. Cho 50 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước thu dược dung dịch Y. Dung dịch Y này làm mất
màu vừa đủ 160 gam dung dịch brom 20%. % khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là
A. 40%
*B. 28%
C. 72%
D. 25%

n Br2

n glucozo

$.
= 0,2 mol →
= 0,2 mol
→ khối lượng saccarozơ là 50 - 0,2.180 = 14 gam
→ % khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là 28%

AgNO3
#. Cho 136,8 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch
thu được 54,0 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là
*A. 37,5%

B. 75,0%
C. 60,0%
D. 62,5%

n Ag
$.
= 0,5 mol →
Chiếm 37,5%

n mantozo
= 0,25 mol → khối lượng saccarozơ là 136,8 - 0,25.342 = 51,3 gam

NH 3
dư trong



×