Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (đề cơ bản)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.73 KB, 8 trang )

#. Anion đơn nguyên tử X n − có tổng số hạt mang điện là 18. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học là
A.Ô thứ 16, chu kỳ 3, nhóm VIA
B.Ô thứ 9, chu kỳ 2, nhóm VIIA
C.Ô thứ 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA
*D.Ô thứ 8, chu kỳ 2, nhóm VIA
$.Vì X có Z < 18 : 2 = 9 → Thuộc chu kỳ 2
X phải có dạng
→ Z của X =

( 2− )

X
18
( − 2)
2

=8

#. Cho biết nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIB. Phát biểu nào dưới đây không đúng về nguyên tố X
A.Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là

[ Ar ]

3

d 5 4 s1

B.X là nguyên tố d
*C.Nguyên tử của nguyên tố X có 1 electron hoá trị
D.Nguyên tử của nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là



XO3

$.X thuộc nhóm VIB và thuộc chu kì 4 nên X có tổng số e trong 3d và 4s là 6.
Theo nguyên tắc bán bão hòa thì công thức X là
phân lớp ngoài cùng của X là d, nên X là nguyên tố d
sai, có 6 electron hóa trị
#. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y
cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số
electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A.kim loại và kim loại
*B.phi kim và kim loại
C.kim loại và khí hiếm
D.khí hiếm và kim loại
$.• Y có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng
→ Cấu hình electron của Y là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s1 → Y là kim loại.
X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p theo bài ra thì nó chỉ có thể kém Y 2 electron
→ Cấu hình electron của X là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p5 → X là phi kim.
#. Cation

M 2+

có cấu hình electron

1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 3d 5 . M thuộc

A.chu kì 4 nhóm VB
*B.chu kì 4 nhóm VIIB
C.chu kì 4 nhóm IIA
D.chu kì 3 nhóm VB

$. M có cấu hình e là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p6 3d 5 4s 2
#. Trong những câu sau đây, câu nào sai ?
A.Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần
*B.Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần
C.Nguyên tử của các nguyên tố cùng chu kì có số lớp electron bằng nhau
D.Chu kì bao giờ cũng bắt đầu là một kim loại kiềm, cuối cùng là một khí hiếm
$. Các chu kì 2, 3, 4, 5, 6, 7 bắt đầu là một kim loại kiềm, cuối cùng là một khí hiêm. Tuy nhiên chu kì 1, bắt
đầu là H không phải là kim loại kiềm.
#. Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X và Y lần lượt là
sau đây là đúng ?
A.X và Y đều là nguyên tố kim loại
B.X và Y đều là nguyên tố phi kim
*C.X là nguyên tố kim loại, Y là nguyên tố phi kim
D.X là nguyên tố phi kim, Y là nguyên tố kim loại

Z X = 13, ZY = 17 . Nhận xét nào


$. Cấu hình electron của X, Y lần lượt là
13

X : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p1

17

Y : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p5

- X có 3 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p → X có xu hướng nhường 3 electron để
đạt được cấu hình của khí hiếm → X là nguyên tố kim loại.
- Y có 7 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p → Y có xu hướng nhận 1 electron để đạt

được cấu hình của khí hiếm → Y là nguyên tố phi kim.
#. Một nguyên tử R có tổng số hạt là 58. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Tìm
kết luận không đúng:
A.Số hạt mang điện trong R là 38
B.R là kim loại
C.Ion tương ứng của R có cấu trúc electron giống như cấu trúc e của Argon
*D.Nguyên tử R có 3 lớp electron
$.Giả sử số hiệu nguyên tử và số nơtron của R lần lượt là Z, N.
Ta có hpt:

 2Z + N = 58

 2Z − N = 18

R có số hạt mang điện = 2Z = 38.
Cấu hình electron của R là

19

R : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p6 4s1 .

R có 4 lớp electron, có 1 electron lớp ngoài cùng → R là kim loại.
Ion tương ứng của R là R + : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 có cấu trúc electron giống với cấu trúc e của Argon.
#. Cấu hình electron nào sau đây của nguyên tố phi kim.
A. 1s 2
B. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 5 4s 2
C. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p6
*D. 1s 2 2s 2 2p5
$. 1s 2 loại vì nguyên tố có 2 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 2s → thuộc khí hiếm.


1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p6 3d 5 4s 2 loại vì nguyên tố có 7 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d →
thuộc kim loại chuyên tiếp nhóm B.

1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p6 loại vì nguyên tố có 8 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p → thuộc
khí hiếm.

1s 2 2s 2 2p5 thỏa mãn vì nguyên tố có 7 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 2p → nguyên
tố có xu hướng nhận thêm 1 electron để trở thành khí hiếm → thuộc phi kim.
#. Cho biết một nguyên tử nguyên tố Al có kí hiệu . Vị trí của O trong bảng tuần hoàn là
A.Ô số 18
*B.Ô số 8
C.Ô số 10
D.Ô số 26
$.

18
8

O có số hiệu nguyên tử = số proton = Z = 8; số khối = A = 18

→ Vị trí của O trong bảng tuần hoàn là ô số 8
#. Giá trị nào dưới đây không bằng số thứ tự của nguyên tố tương ứng ?
A.Số hiệu nguyên tử
B.Số hạt proton
C.Số hạt electron
*D.Điện tích hạt nhân
$.Trong nguyên tử: Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = số hiệu nguyên tử = Z.
Điện tích hạt nhân = Z+



#. Nhận xét nào sau đây là đúng ?
*A.Số thứ tự nhóm A bằng số electron hóa trị
B.Số thứ tự chu kì bằng số electron hóa trị
C.Số nguyên tố ở chu kì 3 là 18
D.Trong bảng tuần hoàn, số chu kì nhỏ bằng 2
$. Số thứ tự chu kì bằng số lớp electron.
Số nguyên tố ở chủ kì 3 là 8.
Số chu kì nhỏ bằng 3.
#. Số nguyên tố trong chu kì 3 và chu kì 5 lần lượt là
*A.8 và 18
B.18 và 8
C.8 và 8
D.18 và 18
$. Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì được đánh số từ 1 đến 7. Số thứ tự chu kì trùng với số lớp electron của
nguyên tử các nguyên tố trong chu kì đó.
- Chu kì 1: Gồm 2 nguyên tố là H (Z = 1) và He (Z = 2).
- Chu kì 2: gồm 8 nguyên tố, từ Li (Z = 3) đến Ne (Z = 10).
- Chu kì 3: gồm 8 nguyên tố , từ Na (Z = 11) đến Ar (Z = 18).
- Chu kì 4: gồm 18 nguyên tố, từ K (Z = 19) đến Kr (Z = 36).
- Chu kì 5: gồm 18 nguyên tố, từ Rb (Z = 37) đến Xe (Z = 54).
- Chu kì 6: gồm 32 nguyên tố, từ Cs (Z = 55) đến Rn (Z = 86)
- Chu kì 7: bắt đầu từ nguyên tố Fr (Z = 87) đến nguyên tố có số thứ tự 110 (Z = 110). Đây là một chu kì
chưa hoàn thành.
#. Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng
A.số electron
*B.số lớp electron
C.số electron hóa trị
D.số electron ở lớp ngoài cùng
$.Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều
điện tích hạt nhân tăng dần.

#. Mỗi chu kì thường bắt đầu từ loại nguyên tố nào và kết thúc ở loại nguyên tố nào ?
A.Kim loại kiềm và halogen
B.Kim loại kiềm thổ và khí hiếm
*C.Kim loại kiềm và khí hiếm
D.Kim loại kiềm thổ và halogen
$. Mỗi chu kì đều bắt đầu từ nhóm IA (ns1) kết thúc là nhóm VIIIA ( ns 2 sp 6 )
Chu kì 1: bắt đầu từ phi kim H (Z = 1), kết thúc là khí hiếm He (Z = 2).
Chu kì 2: bắt đầu từ kim loại kiềm Li (Z = 3), kết thúc là khí hiếm Ne (Z = 10).
Chu kì 3: bắt đầu từ kim loại kiềm Na (Z = 11), kết thúc là khí hiếm Ar (Z = 18).
Chu kì 4: bắt đầu từ kim loại kiềm K (Z = 19), kết thúc là khí hiếm Kr (Z = 36).
Chu kì 5: bắt đầu từ kim loại kiềm Rb (Z = 37), kết thúc là khí hiếm Xe (Z = 54).
Chu kì 6: bắt đầu từ kim loại kiềm Cs (Z = 55), kết thúc là khí hiếm Rn (Z = 86).
→ Mỗi chu kì thường bắt đầu từ kim loại kiềm và kết thúc là khí hiếm → Chọn C.
#. Trong những câu sau đây, câu nào đúng ?
A.Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân giảm dần
*B.Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần
C.Nguyên tử của các nguyên tố cùng nhóm có số lớp electron bằng nhau
D.Chu kì bao giờ cũng bắt đầu là một kim loại kiềm, cuối cùng là một khí hiếm
$. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
nguyên tử của các nguyên tố có cùng nhóm có cùng số electron hóa trị bằng nhau.
chu kì I bắt đầu là một phi kim H (Z = 1), kết thúc là một khí hiếm Ne (Z = 2).
#. Các nguyên tố nhóm B trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A.các nguyên tố s và các nguyên tố p
B.các nguyên tố p và các nguyên tố d
*C.các nguyên tố d và các nguyên tố f
D.các nguyên tố s và các nguyên tố f


$. Các nguyên tố nhóm B đều thuộc chu kì lớn. Chúng là các nguyên tố d và nguyên tố f, còn được gọi là
các kim loại chuyển tiếp.

#. Các nguyên tử của nhóm VIIA trong bảng hệ thống tuần hoàn có đặc điểm chung nào về cấu hình
electron, mà quyết định tính chất của nhóm ?
A.Số proton trong hạt nhân nguyên tử
B.Số electron lớp K bằng 7
C.Số lớp electron như nhau
*D.Số electron lớp ngoài cùng bằng 7
$. Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có
tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron hóa trị bằng nhau và bằng số thứ tự của
nhóm (trừ một số ngoại lệ).
→ Các nguyên tử của nhóm VIIA trong bảng hệ thống tuần hoàn đều có số electron lớp ngoài cùng bằng 7
#. Ion X 2+ có 10 electron.Trong bảng tuần hoàn, X thuộc ô số
A.10
*B.12
C.8
D.9
$.X → X 2 + + 2e
Vậy X có số electron = 10 + 2 = 12 → Trong bảng tuần hoàn, Z thuộc ô số 12
#. Ion Y − có 18 electron.Trong bảng tuần hoàn, Y thuộc ô số
*A.17
B.18
C.19
D.20
$. Y + 1e → Y −
Y có số electron = 18 - 1 = 17.
→ Trong bảng tuần hoàn, Y thuộc ô số 17
#. Biết rằng nguyên tố cacbon thuộc chu kỳ 2, nhóm IVA. Cấu hình electron của cacbon là

1s 2 2 s 2 2 p 2
2

2
3
B. 1s 2 s 2 p
2
2
6
2
6
2
C. 1s 2 s 2 p 3s 3 p 4 s
2
2
4
D. 1s 2 s 2 p
*A.

$. Nguyên tố C thuộc chu kì hai → Cacbon có số lớp electron = 2.
Cacbon thuộc nhóm VIA → Cacbon có 4 electron lớp ngoài cùng và electron cuối cùng điền ở phân lớp p.
→ Cấu hình electron của cacbon là 1s 2 2s 2 2p 2
#. Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng
A.X thuộc nhóm VA
B.A, M thuộc nhóm IIA
C.M thuộc nhóm IIB
*D.Q thuộc nhóm IA
$.Cấu hình electron của X là

6

X : 1s 2 2 s 2 2 p 2 .


Nhận thấy electron cuối cùng của X điền vào phân lớp 2p → X thuộc nhóm A.
Mặt khác, X có 4 electron lớp ngoài cùng → X thuộc nhóm IVA.
• Cấu hình electron của A là

7

A : 1s 2 2 s 2 2 p 3 .

Nhận thấy electron cuối cùng của A điền vào phân lớp 2p → A thuộc nhóm A.
Mặt khác, A có 5 electron lớp ngoài cùng → X thuộc nhóm VA.
• Cấu hình electron của M là

20

M

:

1s 2 2s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 4s 2

Nhận thấy electron cuối cùng của M điền vào phân lớp 4s → M thuộc nhóm A.
Mặt khác, M có 2 electron lớp ngoài cùng → X thuộc nhóm IIA.


• Cấu hình electron của X là

Q : 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 4 s1 .

20


Nhận thấy electron cuối cùng của X điền vào phân lớp 4s → Q thuộc nhóm A.
Mặt khác, Q có 1 electron lớp ngoài cùng → Q thuộc nhóm IA.
#. Nguyên tố X ở chu kì 4, nhóm VIB. Nhận xét nào sau đây là sai ?
A.X có 4 lớp electron
B.X có 6 electron hóa trị
*C.X có 2 electron lớp ngoài cùng
D.X là nguyên tố khối d
$.Nguyên tố X ở chu kì 4 → X có số lớp electron = 4.
X thuộc nhóm VIB → electron cuối cùng điền vào phân lớp d và có 6 electron hóa trị.
Cấu hình electron của X là

1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 3d 5 4s1 .

X có 1 electron lớp ngoài cùng.
#. Cho biết một nguyên tử nguyên tố Cu có kí hiệu . Nhận xét nào sau đây không đúng:
A.Cu ở ô số 29
*B.Cu có 2 electron ở lớp ngoài cùng
C.Cu có 4 lớp electron
D.Cu có 34 nơtron
$.Số thứ tự của Cu = số proton = 29; Cu có số khối A = 63.
→ Cu có số nơtron = số khối - số proton = 63 - 29 = 34.
Cấu hình electron của Cu là

Cu : 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 3d 10 4 s1 .

29

Cu có 4 lớp electron, có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
#. Nguyên tố X ở chu kì 4, nhóm VIIIB có số thứ tự là
A.26

B.26 hoặc 27
*C.26, 27 hoặc 28
D.28
$.Nguyên tố X thuộc chu kì 4 → X có số lớp electron = 4.
X thuộc nhóm VIIIB → Electron cuối cùng điền vào phân lớp d, X có 8, 9 hoặc 10 electron hóa trị.
→ Cấu hình electron của X là
2

2

6

2

6

8

1s 2 s 2 p 3s 3 p 3d 4 s

1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 3d 6 4s 2 , 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 3d 7 4 s 2

hoặc

2

Số thứ tự của X = số electron = 26, 27 hoặc 28
#. Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt là:
X:


[ Ar ]

3d 10 4 s 2

;Y:

[ Ar ]

3d 6 4 s 2 ; Z : [ Ar ] 3d 8 4 s 2

;T:

[ Ar ]

3d 8 4 s 2

Những nguyên tố thuộc cùng một nhóm là
A.X và T
*B.Y và Z
C.X, Y và Z
D.X, Y, Z và T

[ Ar ] 3d 10 4s 2 , X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d → X thuộc nhóm IIB.
6
2
Y: [ Ar ] 3d 4 s , Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d, Y có 8 electron hóa trị → X thuộc nhóm
$. X :

VIIIB.
Z:


[ Ar ]

3d 8 4 s 2 , Z có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d, Z có 10 electron hóa trị → X thuộc nhóm

VIIIB.
T:

[ Ar ]

3d 8 4 s 2 , T có electron cuối cùng điền vào phân lớp 5s, T có 2 electron hóa trị → X thuộc nhóm

IIA.
→ Y và Z thuộc cùng một nhóm
4

#. Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là: 3 p . Hãy xác định câu đúng trong các câu sau khi nói
về nguyên tử X.


A.Lớp ngoài cùng của X có 4 electron
B.Hạt nhân nguyên tử X có 14 proton
C.X có thể là kim loại
*D.X nằm ở nhóm VIA

3 p4
2
2
6
2

4
Cấu hình electron của X là 1s 2 s 2 p 3s 3 p
$.Nguyên tử X có phân lớp ngoài cùng là

Lớp ngoài cùng của X có 6 electron → X là phi kim.
Hạt nhân nguyên tử X có số proton = số electron = 16.
X có 6 electron lớp ngoài cùng, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p → X thuộc nhóm VIA.
#. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số điện tích hạt nhân là 29. Y thuộc chu
kì và các nhóm nào sau đây ?
A.Chu kì 3; nhóm IVA
*B.Chu kì 3 ;nhóm VA
C.Chu kì 2; IVA
D.Chu kì 3 ;nhóm IIIA
$.Giả sử số hiệu nguyên tử của X là Z.
Vì X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì → số hiệu nguyên tử của Y là Z + 1.
Tổng số điện tích hạt nhân là 29 → Z + Z + 1 = 29 → Z = 14.
Y có số hiệu nguyên tử = 14 + 1 = 15.
Cấu hình electron của Y là

15

Y : 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 3

X có 3 lớp electron → X thuộc chu kì 3.
X có 5 eletron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p → X thuộc nhóm VA.
#. Ion X 2 − có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là
A.chu kỳ 2, nhóm IIA
B.chu kỳ 3, nhóm VIA
C.chu kỳ 3, nhóm IIA
*D.chu kỳ 2, nhóm VIA

$. X + 2e → X2Cấu hình electron của X là:

2 p 6 . Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:

1s 2 2 s 2 2 p 4

X có số lớp là 2 → X thuộc chu kì 2.
X có 6 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp

2 p6

→ X thuộc nhóm VIA.

#. Cho biết số thứ tự của Cu là 29. Có các phát biểu sau:
(1) Cu thuộc chu kì 3, nhóm IB
(2) Cu thuộc chu kì 4, nhóm IB
(3) Cu thuộc chu kì 4, nhóm IIB
(4) Ion Cu + có lớp electron lớp ngoài cùng bão hòa
(5) Ion Cu 2+ có lớp electron lớp ngoài cùng bão hòa
Số phát biểu đúng là
A.1
*B.2
C.3
D.4
$.Cu có Z = 29 → Cấu hình của Cu là

1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 3d 10 4 s1

Cu có 11 electron hóa trị → Cu thuộc chu kì 4, nhóm IB.


Cu +

có cấu hình

1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 3d 10

→ có lớp electron ngoài cùng bão hòa.

→ Có 2 phát biểu đúng là (2) và (4)

#. Cation

X 3+

và anion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là

trong bảng tuần hoàn lần lượt là:
A.X ở chu kì 2, nhóm IIIA và Y ở chu kì 2, nhóm IVA

2 p 6 . Vị trí của X và Y


B.X ở chu kì 3, nhóm IIA và Y ở chu kì 3, nhóm VIA
C.X ở chu kì 2, nhóm IIA và Y ở chu kì 3, nhóm VIA
*D.X ở chu kì 3, nhóm IIIA và Y ở chu kì 2, nhóm VIA
$.Vậy X thuộc chu kỳ 3 nhóm IIIA, Y thuộc chu kỳ 2 nhóm VIA
#. Cation

R+


có cấu hình electron 1s

2

2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6

. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các

nguyên tố hoá học là
A.chu kì 3, nhóm VIIIA
B.chu kì 4, nhóm IIA
C.chu kì 3, nhóm VIIA
*D.chu kì 4, nhóm IA
$. R → R + + 1e
R có cấu hình e:

1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 4 s1 .

R có số lớp e là n = 4 → R thuộc chu kì 4.
e cuối cùng điền vào phân lớp 4s và có 1 e ngoài cùng → R thuộc nhóm IA
#. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp p
là 8. Nguyên tố X là
A.O (Z = 8)
B.Cl (Z = 17)
C.Al (Z = 13)
*D.Si (Z = 14)
$.Nguyên tử nguyên tố X có ∑e phân lớp p = 8 → X có cấu hình e là

1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 2


→ Z = 14 → Si
#. Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một phân nhóm chính ở chu kì 2 và 3 có số đơn vị điện tích hạt nhân
hơn kém nhau là
*A.8
B.18
C.2
D.10
$. Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một phân nhóm chính ở chu kì 2 và 3 có số đơn vị điện tích hạt nhân
hơn kém nhau là 8
#. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố thuộc nhóm IIIA, chu kì 3 là
*A.Al
B.Na
C.Fe
D.Mg
$. Nguyên tố thuộc nhóm IIIA, chu kì 3 có cấu hình e là

1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p1

→ Z = 13

#. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử X có 3 lớp electron và có 3 electron ở phân lớp ngoài cùng. Số hiệu
nguyên tử của nguyên tố X là
A.13
B.14
*C.15
D.16
$. Ở trạng thái cơ bản, X có 3 lớp e và có 3 e ở phân lớp ngoài cùng nên X là P
#. Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hoá học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các
nguyên tố nhóm A có
A.số electron như nhau

B.số lớp electron như nhau
*C.số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau
D.cùng số electron s hay p
$. Nguyên tử của các nguyên tố trong một nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau. Sự giống nhau
về cấu hình electron lớp ngoài cùng là nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hóa học của các
nguyên tố trong một nhóm A


#. Electron hoá trị của các nguyên tố nhóm IA, IIA là các electron
*A.s
B.p
C.d
D.f
$. Cấu hình electron nguyên tố nhóm IA là [khí hiếm]ns1, nhóm IIA là [khí hiếm] ns 2 .
→ Electron hóa trị của các nguyên tố nhóm IA, IIA là các electron s
#. Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố:
A.nhóm IA và IIA
*B.nhóm IIIA đến nhóm VIIIA (trừ He)
C.nhóm IB đến nhóm VIIIB
D.xếp ở hai hàng cuối bảng
$. Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.
→ Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố thuộc nhóm từ IIIA đến VIIIA (trừ He).
Các nguyên tố nhóm IIIA có cấu hình electron: [khí hiếm]ns2np1, các nguyên tố nhóm VIIIA có cấu hình
electron: [khí hiếm] ns

2

np 6

#. Phát biểu nào sau đây là không đúng:

A.Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm
B.Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, sắp xếp theo Z tăng dần
*C.Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử
D.Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A, 8 nhóm B, 18 cột trong đó nhóm A có 8 cột và nhóm B có 10 cột
$. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử.
#. Số hiệu nguyên tử Z của nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng?
A.Cả 4 nguyên tố trên thuộc 1 chu kì
B.A, M thuộc chu kì 3
*C.M, Q thuộc chu kì 4
D.Q thuộc chu kì 3
$. Cấu hình electron của các nguyên tố là
6

X : 1s 2 2 s 2 2 p 2

7

A : 1s 2 2 s 2 2 p 3

→ X thuộc chu kì 2.
→ A thuộc chu kì 2.

20

M

19

Q : 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 4 s1


:

1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 4 s 2

→ M thuộc chu kì 4.

→ Q thuộc chu kì 4.



×