Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Cấu tạo nguyên tử (đề NÂNG CAO)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.97 KB, 17 trang )

cm3
##. Trong tinh thể, nguyên tử crom chiếm 68% về thể tích. Khối lượng riêng của kim loại crom là 7,19 g/
kính nguyên tử tương đối của nguyên tử Cr là (biết khối lượng mol của Cr = 52)

. Bán

1,17.10 −8
A.

cm.

1, 25.10

−8

*B.

cm.

1,12.10

−8

C.

cm.

1,54.10

−8


D.
cm.
$. Xét trong 1 mol Cr.

52
7,19
Thể tích của tinh thể V =

cm3
= 7,2322

Vthuc
Thể tích thực của 1 mol Cr:

cm3
= 7,2322.0,68 = 4,918

4,918
6, 023.1023
Thể tích môôt nguyên tử:

8,165.10−24
=

4πR 3
3
Bán kính nguyên tử: V =

1, 25.10−8
→R=


cm

Y 2−
##. Hợp chất M được cấu tạo từ anion

X
Tổng số proton trong

X+
và cation

Y 2−
là 11, còn tổng số electron trong

(NH 4 )2 CrO 4
A.

(NH 4 ) 2 S2 O3
B.

(NH 4 ) 2 HPO3
C.

(NH 4 ) 2 SO 4
*D.

NH +4

X+

$. Theo 4 đáp án



Y 2−
ion

. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo thành.

+

có tổng số e là 50 và do 2 nguyên tố tạo thành.

(NH 4 )2 CrO 4
: tổng số e: 24 + 8.4 + 2 = 58 → loại

(NH 4 ) 2 S2 O3
: tổng số e: 16.2 + 8.3 + 2 = 58 → Loại

(NH 4 ) 2 HPO3
: loại do có 3 chất tạo thành

(NH 4 ) 2 SO 4
: tổng số e: 16 + 8.4 + 2 = 50 → thỏa mãn

là 50. Công thức phân tử của hợp chất M là


20o C


cm3

##. Ở
khối lượng riêng của Fe là 7,85 g/
. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu
chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu và khối lượng nguyên tử Fe là 55,85 đvC
thì bán kính gần đúng của một nguyên tử Fe ở nhiệt độ này là

Ao
A. 1,089

Ao
B. 0,53

Ao
*C. 1,28

Ao
D. 1,37
$. Giả sử trong 1 mol Fe.

m
.0, 75
7,85
Thể tích thực của Fe là: V =

= 5,336

5,336.10−6
VFe =

6, 023.1023
Thể tích 1 nguyên tử Fe là:

VFe =

4πr
3

5,336.10−6 m3

cm3
=

8,85.10−24
=

3

Bán kinh:

r = 1, 28.10 −10


cm3
##. Khối lượng riêng của đồng kim loại là 8,98 g/
. Gỉa thiết rằng trong tinh thể đồng các nguyên tử là những hình
cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử đồng tính theo lí thuyết là:
A. 0,135 nm
B. 0,100 nm
C. 0,080 nm

*D. 0,128 nm
$. Giả sử trong 1 mol Cu.

63,54
.0, 74
8,98
Thể tích thực của Cu là: V =

= 5,236

5, 236
6, 023.1023

VCu
Thể tích 1 nguyên tử Cu là:

4πr 3
3

VCu
Bán kinh:

=

cm3

=

8, 69.10 −24 cm3
=


1, 28.10−8
→r=

cm = 0,128 mm

20o C

cm3

##. Ở
khối lượng riêng của Au là 19,32 g/
. Trong tinh thể Au, các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm
75% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Khối lượng mol của Au là 196,97. Bán

20o C
kính nguyên tử gần đúng của Au ở
A. 1,28.10-8 cm.
*B. 1,44.10-8 cm.
C. 1,59.10-8 cm
D. 1,75.10-8 cm.

là:


$. Xét trong 1 mol Au.

196,97
19,32


cm3

Thể tích của tinh thể V =

= 10,195

Vthuc

cm3

Thể tích thực của 1 mol Au.

= 10,195.0,75 = 7,646

7,646
6, 023.1023
Thể tích môôt nguyên tử:

1, 27.10−23
=

4πR 3
3

1, 44.10−8

Bán kính nguyên tử: V =

→R=


cm

#. Nguyên tử kẽm (Zn) có nguyên tử khối bằng 65u. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt

2.10−15
nhân, với bán kính gần đúng r =

m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là

cm3
*A. 3,22.109 tấn/

cm3
B. 3,22.108 tấn/

cm3
C. 3,22.107 tấn/

cm3
D. 3,22.106 tấn/

M

m
V
$. D =

65
4
6, 023.10 . π(2.10−13 )3

3

4
6, 023.10 . πR 3
3
23

=

23

=

3, 22.1015
=

3, 22.109

cm3
g/

=

cm3
tấn/

#. Sắt có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện, với độ đặc khít là 74%, có giá trị bán kính nguyên tử bằng

N A = 6, 023.10 23
1,26 angstrom và


cm
*A. 8,21 gam/

thì khối lượng riêng của sắt bằng

3

.

cm3
B. 3,44 gam/

cm3
C. 7,67 gam/

cm3
D. 5,73 gam/

55,85.0, 75
4
6, 023.10 23. πr 3
3

m
V
$. D =

=


cm3
= 8,21 gam/

.


MN 2
##. Hợp chất X được tạo từ các ion của 2 nguyên tố M, N có dạng

. Trong phân tử đó tổng số p là 46, số hạt

ZMg

MN 2
mang điện trong ion của N nhiều hơn trong ion của M là 48. Công thức của

là: Biết (

ZCa
= 12;

ZCl
= 20;

ZF
= 17;

= 9).

CaCl2

A.

.

MgCl2
*B.

.

MgF2
C.

CaBr2
D.

.

p M + 2p N = 46

$. Trong phân tử đó tổng số p là 46 →
Số hạt mang điện trong ion của N nhiều hơn trong ion của M là 48

(2p N + 2e N + 2) − (p M + e M − 2)



4p N − 2p M = 44

= 48 →


p M = 12

p N = 17
Giải hệ →

MgCl2


X 2 Y3
##. Có hợp chất
. Tổng số hạt của hợp chất là 296 trong đố số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 88. Số khối của X lớn hơn số khối của Y là 20. Số proton của Y, số electron của X, số khối của Y theo thứ tự

X 2 Y3
lập thành cấp số cộng. Công thức của



Cr2S3
*A.

Al2 O3
B.

Fe2 O3
C.

Cr2 O3
D.


pX = eX

$. Gọi các hạt của X và Y lần lượt là

pY = eY

nX
;

;

;

2(2p X + n X ) + 3(2p Y + n Y ) = 296
2(2p − n ) + 3(2p − n ) = 88

X
X
Y
Y

p
+
n

(p
+
n
)
=

20
X
X
Y
Y

p X − p Y = p Y + n Y − p X
Theo đề bài ta có hệ:
Vậy, X là Cr và Y là S.
Công thức cần tìm là:

p X
n
 X

p Y
n Y


Cr2 S3

nY
= 16
= 16
= 24
= 28


##. X và Y là các nguyên tố nhóm A, đều tạo hợp chất với hiđro có dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y).
Gọi A và B lần lượt là hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của X và Y. Trong B, Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa

hoàn toàn 50 gam dung dịch A 16,8% cần 150 mL dung dịch B 1M. Xác định các nguyên tố X.
A. Cl
B. Na
*C. K
D. Br
$. Hợp chất với hiđro có dạng RH nên Y có thể thuộc nhóm IA hoặc VIIA.
Trường hợp 1 : Nếu Y thuộc nhóm IA thì B có dạng YOH

Y 35,323
=
17 64, 677
Ta có

→ Y = 9,284 ( loại do không có nghiệm thích hợp)

HYO 4
Trường hợp 2: Y thuộc nhóm VIIA thì B có dạng

Y
35, 323
=
16.4 + 1 64, 677
Ta có

→ Y = 35,5 (Cl)

n A = n HClO4




= 0,15 mol

HClO 4

HClO 4
là một axit nên A là một bazo dạng XOH:

nA
Luôn có

N XOH
=

H 2O
+

50.0,168
0,15

M XOH
= 0,15 mol →

XClO4
+ XOH →

=

= 56 ( KOH) → X là K.

##. Ở điều kiện thường Crom có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm 68% thể


cm3
tích tinh thể. Khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/
của nó là
A. 0,155 nm
*B. 0,125 nm
C. 0,134 nm
D. 0,165 nm

. Nếu coi nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng

cm3
$. Khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/

;

6, 023.1023
Nghĩa là 7,2 gam Cr ↔ 7,2 ÷ 52 ×
hạt nguyên tử Cr chiếm thể tích là 1
Lại để ý: mỗi nguyên tử chỉ chiếm 68% thể tích tinh thể (còn lại là rỗng),
nghĩa là thể tích thực của mỗi nguyên tử Crom là:

10−6.0, 68
7, 2 : 52.6, 023.1023

V1nguyentu
=

10−6 m3


cm3
=

.

4 3
πr
3
=

1, 25.10−10
→r=

m = 0,125 nm.

cm3
##. Cho biết khối lượng nguyên tử của Mg là 24,305 và khối lượng riêng của magie kim loại là 1,74 g/
. Giả thiết
các nguyên tử Mg là hình cầu nội tiếp trong các hình lập phương. Bán kính gần đúng của nguyên tử Mg là (đơn vị
nm):
A. 0,15
B. 0,166
*C. 0,142
D. 0,25


6, 02.1023
$. Giả sử có 1 mol nguyên tử Mg thì chứa

nguyên tử Mg


24,305
1, 74
Thể tích của 1 mol nguyên tử Mg là V =

Vnguyentu

V
6, 02.1023

Ta có
=
Gọi cạnh của hình lập phương là a cm. Vì các nguyên tử Mg là hình cầu nội tiếp trong các hình lập phương nên bán
kính của nguyên tử Mg là r = 0,5a

a
Ta có thể tích của hình lập phương là

24,305
1, 74.6, 02.10 23

8r 3


=

V
6, 02.10 23

(2r)3


3

=

=

1, 42.10−8
→r=

cm = 0,142 nm.

#. Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 28 hạt. Kí hiệu nguyên tử của X có thể là
16
8

X

A.
19
9

X

*B.
10
9

X


18
9

X

C.
D.
$. Giả sử X có số hiệu nguyên tử là Z.
Ta có: 2Z + N = 28.

1≤

3Z ≤ 28

3,5Z ≥ 28

N
≤ 1,5
Z


→ 8 ≤ Z ≤ 9,33
20
8

X

19
9


X

• TH1: Z = 8 → A = Z + N = 20 → Kí hiệu nguyên tử của X là

.

• TH2: Z = 9 → A = Z + N = 19 → Kí hiệu nguyên tử của X là
#. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13. Số khối của nguyên tử là:
A. 8
B. 10
C. 11
*D. 9
$. Giả sử X có số hiệu nguyên tử là Z.
Ta có: 2Z + N = 13.

1≤

N
≤ 1,5
Z

3Z ≤ 13

3,5Z ≥ 13


→ 3,714 ≤ Z ≤ 4,333
→ Z = 4 → Số khối A = 13 - 4 = 9
#. Nguyên tử X có tổng số hạt p,n,e là 34 và số khối nhỏ hơn 24. Số electron của X là
*A. 11



B. 12
C. 10
D. 23
$. Giả sử X có số hiệu nguyên tử là Z.
Ta có: 2Z + N = 34 và Z + N < 24 → N < 24 - Z
→ 2Z + 24 - Z > 34 → Z > 10

N
Z
Mà 1 ≤
≤ 1,5 → 9,71 ≤ Z ≤ 11,33
→ Z = 11 → Số electron của X là 11

R 2O
#. Oxit X có công thức
. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 28. X là chất nào dưới đây (biết rằng trong hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 8 nơtron) ?

N2O
A.

.

Na 2 O
*B.

.


Cl 2 O
C.

.

K2O
D.

.

pR
$. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92 → 2. (2

nR
+

pO
)+2

nO
+

pR
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 → (2.2

pR

pR
= 92 → 2. (2


nO
+ 2.

nR
)- (2

nR
+

) = 68

nO
+

) = 28

nR

→4

-2

= 20

pR
Giải hệ →

nR
= 11,


= 12 → R là Na

Na 2 O
Vậy công thức của X là

AB2
##. Hợp chất vô cơ X có công thức phân tử
. Tổng số các hạt trong phân tử X là 66, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của B nhiều hơn A là 4. Số hạt trong B nhiều hơn số hạt trong A
là 6 hạt. Công thức phân tử của X là:

ON 2
A.

.

NO 2
B.

.

OF2
C.

.

CO 2
*D.

.


ZA
$. Tổng số các hạt trong phân tử X là 66 → 2

NA
+

ZB
+ 2. ( 2

NB
+

) = 66 (1)

ZA
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt → 2

ZA
Giải hệ (1), (2) → 2

ZB
+ 2. 2

NA
= 44,

NB
+ 2.


= 22

ZB
+ 2. 2

NA
-

NB
- 2.

= 22 (2)


ZB
Số hạt trong B nhiều hơn số hạt trong A là 6 hạt → 2

ZB
Số khối của B nhiều hơn trong A là 4 hạt → [

ZB
Lấy (3) - (4) →

NB
+

NB
+

-(2


ZA
]- [

ZA

NA
+

) = 6 (3)

NA
+

] = 4 (4)

ZA
-

=2

2ZA + 4Z B = 44

 − Z A + ZB = 2
Ta có hệ

 ZA = 6

 ZB = 8



→ A là C và B là O

CO 2
Vậy công thức của X là
##. X, Y là hai phi kim. Trong nguyên tử X và Y có số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện lần lượt là 14 và

XYn
16. Hợp chất

có đặc điểm : X chiếm 15,0486% về khối lượng. Tổng số proton là 100, tổng số nơtron là 106.

XYn
Hãy xác định công thức hợp chất

?

CO 2
A.

PCl5
*B.

Mg 3 N 2
C.

P2 O5
D.
$. Trong nguyên tử X và Y có số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện lần lượt là 14 và 16


ZX
→2

NX
-

ZY

NY

= 14 (1) và 2

-

ZX
Tổng số proton là 100 →

= 16

ZY
+n

= 100

NX
Tổng số nơtron là 106 →

ZX

NY

+n

= 106

ZY

ZX

→2
- 14 + n. [2
- 16] = 106 → 2. [
→ 2. 100-14 - 16n = 106 → n = 5

ZY
+n

] -14 - 16n = 106

MX
M XY5
Có X chiếm 15,0486% về khối lượng →

ZX + N Y
100 + 106


x100% = 15, 0468

ZX
× 100% = 15, 0468 →


ZX
Giải hệ (1) và (2) →

NY
+

= 31 (2)

NX
= 15 và

= 16 → X là P

PCl5
Vậy công thức của hợp chất là

X 3−
#. Trong anion
có tổng số hạt là 111, số electron bằng 48% số khối. Nhận xét nào dưới đây về X là đúng ?
*A. Số khối của X là 75.


B. Số electron của X là 36.
C. Số hạt mang điện của X là 72.
D. Số hạt mang điện của X là 42.

X 3−
$. Giả sử Z, N lần lượt là số hiệu nguyên tử và số nơtron của nguyên tử


2Z + N = 111

 Z = 48%(Z + N)

.

 Z = 36

 N = 39

Ta có hpt:

Số electron của X = 36 - 3 = 33 hạt.
Số hạt mang điện của X là 33 x 2 = 66 hạt.
Số khối của X là A = Z + N = 36 + 39 = 75
#. Ba nguyên tử X, Y, Z có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 16, hiệu điện tích hạt nhân X và Y là 1 + . Tổng số

X3 Y −
electron trong ion
A. O, S, H.
*B. O, N, H.
C. O, Se, H.
D. O, P, H.

là 32. X, Y, Z lần lượt là

ZX

ZY


$. Gọi số proton của X là

ZX

→ số proton của Y là

X3 Y



Tổng số electron trong ion

=

ZX

-1

ZX

là 32 → 3.

+(

ZX
- 1) + 1 = 32 →

ZY
= 8 ( O ),


= 7 ( N)

ZZ
Ba nguyên tử X, Y, Z có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 16 →
X, Y, Z lần lươt là O, N, H.

= 16- 8 - 7 = 1 → Z là H

M2X
##. Hợp chất

có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không

M+

X 2−
mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt (p, n, e) trong
hạt. Số khối của M và X lần lượt là
A. 21 và 31.
*B. 23 và 32.
C. 23 và 34.
D. 40 và 33.

ZX

NX

$. Tổng số các hạt trong phân tử X là 116 → 2

+


ZM

NM

+ 2. ( 2

+

) = 116 (1)

ZX

ZM

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36 hạt → 2

ZX
Giải hệ (1), (2) → 2

ZM
+ 2. 2

NX
= 76,

+ 2.

Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 9. → [
2−


Tổng số hạt (p, n, e) trong

ZX
Lấy (4) - (3) →

-

Ta có hệ

+

M
nhiều hơn trong

ZM
]-(

- 2.

= 36 (2)

NM
+

) = 9 (3)

ZX

+


là 17 hạt. → [2

=5

 ZX = 16

 ZM = 11


-

NX

= 40

NX

ZM

2ZX + 4ZM = 76

 Z X − ZM = 5

+ 2. 2

NX

NM
ZX


X

nhiều hơn trong

→ X là S và M là Na

NX
+

ZM
+ 2]- [2

NX
+

-1] = 17 (4)

là 17


ZX

ZM

Thay

= 16,

NX

= 11 vào (2) (3). Giải hệ →

NM
= 16 và

= 12

AX
Số khối của X là

= 16 + 16 = 32

AM
Số khối của M là

= 11 + 12 = 23.

M 2+

M3 X 2

X 3−

##. Một hợp chất ion tạo ra từ ion

và ion

. Trong phân tử

có tổng số các hạt là 150, trong đó số hạt


M 2+
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 50. Số khối của

M

2+

X

trong

lớn hơn số khối của

là 10. Tổng số hạt

M3 X2

3−

nhiều hơn trong

X 3−

là 10. Công thức phân tử của



Ca 3 N 2
A.


.

Mg 3 P2
B.

.

Ca 3 P2
C.

.

Mg 3 N 2
*D.

.

ZX
$. Tổng số các hạt trong phân tử là 150 → 2.(2

NX
+

ZM
) + 3. ( 2

NM
+


) = 150 (1)

ZX
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 50 hạt → 2.2

ZX
Giải hệ (1), (2) → 4

ZM
+6

NX

Số khối của

M
Tổng số hạt trong

2+

X

- 2.

NX
- 2.

= 50 (2)

= 50


ZM
là 10. → [

nhiều hơn trong

ZM
Lấy (4) - (3) →

+ 3.

X3−
lớn hơn số khối của

+ 3. 2

NX

NM

= 100, 2

M 2+

ZM

NM
+

ZM


3−

là 10 → [2

ZX
]-(

NX
+

NM
+

) = 10 (3)

ZX
-2]- [2

NX
+

+ 3] = 10 (4)

ZX
-

=5

4ZX + 6ZM = 100


− ZX + Z M = 5
Ta có hệ

 ZX = 7

 ZM = 12


→ X là N và M là Mg

Mg3 N2
Vậy công thức của M2X3 là
##. Một kim loại M kết tinh theo mạng lập phương tâm khối có cạnh hình lập phương là 2,866 Angstrom, độ đặc khít

cm3
68%, khối lượng riêng của M ở trạng thái tinh thể là 7,9 g/
A. Cu.
*B. Fe.
C. Cr.
D. Mn.

. M là


$. Vì M cấu tạo lập phương tâm khối nên trong 1 ô cơ sở có 2 đơn vị nguyên tử nằm vừa đủ trên đường chéo chính

3.2,866.10 −8
4


3
Độ dài của cạnh lập phương là a → độ dài của đường chéo chính là
Giả sử 1 mol nguyên tử M.

VM =

a = 4r → r =

M.0, 68
7,9.6, 023.1023

Thể tích của 1 nguyên tử M là

4  3.2,866.10−8 
π

3 
4


M.0, 68
7,9.6, 023.1023

4 3
πR
3

=
Vậy M là Fe


3

M.0, 68
7, 9.6, 023.1023



=

→ M = 55, 99 ≈ 56

##. Một kim loại M kết tinh theo mạng lập phương tâm khối có cạnh hình lập phương là 5,32 Angstrom, độ đặc khít

cm3
68%, khối lượng riêng của M ở trạng thái tinh thể là 0,86 g/
. M là
*A. K.
B. Li.
C. Na.
D. Rb.
$. Vì M cấu tạo lập phương tâm khối nên trong 1 ô cơ sở có 2 đơn vị nguyên tử nằm vừa đủ trên đường chéo chính

3.5,32.10−8
4

3
Độ dài của cạnh lập phương là a → độ dài của đường chéo chính là
Giả sử 1 mol nguyên tử M.

VM =


a = 4r → r =

M.0, 68
0,86.6, 023.1023

Thể tích của 1 nguyên tử M là

4  3.5, 32.10−8 
π

3 
4


M.0, 68
0,86.6, 023.1023

4 3
πR
3

=
Vậy M là K



3

M.0, 68

0,86.6, 023.1023
=

→ M = 38, 99 ≈ 39

X 2+
##. Một ion

có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không

X 2+
mang điện là 20. Số hạt nơtron và electron trong ion
*A. 36 và 27.
B. 36 và 29.
C. 29 và 36.
D. 27 và 36.

2p X − 2 + n X = 92

2p X − 2 − n X = 20
$.

pX = 29

n X = 36


X



2+

n = 36

e = 27

lần lượt là


MX 2
##. Hợp chất ion

M 2+
được tạo bởi ion

MX 2

X−


. Biết tổng các hạt cơ bản (p, n, e) trong

là 180. Trong

M 2+
hạt nhân nguyên tử của M và X thì số hạt notron đều lớn hơn số hạt proton là 2 hạt. Số khối của

X

lớn hơn số




khối của
là 20. Nguyên tử X là
*A. Lưu huỳnh (S).
B. Clo (Cl).
C. Cacbon (C).
D. Brom (Br).

NM
$. Gọi số proton của M và X tương ứng là x, y thì có

NX
= x + 2;

= y + 2.

MX 2
Từ giả thiết có: ∑hạt
= (3x + 2) + 2.(3y + 2) = 180 (1);
Có hiệu số = 20 = (2x + 2) – (2y + 2) (2).
Giải (1) và (2) được x = 26 và y = 16.
Vậy M là Fe và X là S
#. Cho nguyên tử R có tổng số hạt là 58 và có số khối nhỏ hơn 40. Nguyên tố R là
A. Clo (Z = 17)
B. Neon (z = 18)
*C. Kali (Z = 19)
D. Lưu huỳnh (Z = 16)
$. Ta có 2p + n = 58


58
58
≤p≤
3,5
3
Luôn có p ≤ n ≤ 1,5p → 3p ≤ 2p + n ≤ 3,5 p →
→ 16,5 ≤ p ≤ 19,3 mà p là số nguyên → p = 17, p = 18, p = 19
Nếu p = 17 → n = 24 . Có A = p + n = 41 > 40 → Loại
Nếu p = 18 → n = 22 . Có A = p + n = 40 → loại
Nếu p = 19 → n = 20 . Có A = p + n = 39 < 40 thỏa mãn

MX 3
##. Phân tử

có tổng số hạt bằng 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 hạt.

MX3
Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện trong X là 8 hạt. Xác định công thức của

AlCl3
*A.

FeCl3
B.

AlBr3
C.

FeBr3

D.

MX 3
$. Tổng số các hạt trong phân tử

ZM
là 196 → 2

NX
+

ZX
+ 3. ( 2

NX
+

ZM
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 hạt → 2

ZM
Giải hệ (1), (2) → 2

ZX
+ 3. 2

NM
= 128,

) = 196 (1)


ZX
+ 3. 2

NM
-

NX
- 3.

= 60 (2)

NX
+ 3.

= 68

ZX
Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện trong X là 8 hạt → 2

ZM
-2

=8


 2ZM + 6ZX = 128

 −2ZM + 2Z X = 8
Ta có hệ


 ZM = 13

 ZX = 17


MX 3

→ M là Al và X là Cl

AlCl3

Vậy công thức của



.

MX 2
##. Hợp chất A có công thức

trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số notron nhiều

MX 2
hơn số hạt proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X, số notron bằng số proton. Tổng số proton trong

là 58 hạt. Công

MX 2
thức của




FeS2
*A.

FeCl 2
B.

CuCl2

MA

C.

SO2
D.

MX 2
$. Tổng số proton trong

ZM

ZX

là 58 hạt →

+ 2.

= 58


ZM
Trong hạt nhân M có số notron nhiều hơn số hạt proton là 4 hạt → -

ZX
Trong hạt nhân X, số notron bằng số proton →

SO2

ZM
=

NM

ZX

+

+ 2.

NX

ZM

+ 2.

=(

M chiếm 46,67% về khối lượng →


 − ZM + N M = 4

22ZM + 8N M = 812
Ta có hệ

NM
)+

=

NX
+2

= 58 +

NM
. (116 +

NM

ZM
-

ZM
+ 58 -

ZM
) → 22

NM

= 116 +

ZM
-

NM
+8

= 812

 ZM = 26

 Z N = 30


→ M là Fe

58 − 26
2

ZX


+

=4

=

7

15

NM

+

NX

ZX
+ 2.

ZM

NM

=

= 16 → X là S

FeS2
Công thức của A là

.

MX 2

MX 2

##. Cho hợp chất
. Trong phân tử

, tổng số hạt cơbản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 44. Số khối của X lớn hơn sốkhối của M là 11. Tổng sốhạt cơbản trong X nhiều hơn trong M là

MX 2
16 hạt. Xác định công thức

NO 2
A.

?


MgCl2
*B.

CuCl2
C.

SO2
D.

ZM
$. Tổng số các hạt trong phân tử là 140 → 2

NM

ZX

+


NX

+ 2. ( 2

+

) = 140 (1)

ZM

ZX

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt → 2

ZM
Giải hệ (1), (2) → 2

ZX
+ 2. 2

NM
= 92,

+ 2.

- 2.

= 44 (2)

= 48


Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16 hạt → 2

ZX
Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11 → [
Lấy (3) - (4) →

-

NX

NX
ZX

ZX

+ 2. 2

NM

NX
+

NX

ZM

+

ZM

]- [

-(2

NM
+

) = 16 (3)

NM
+

] = 11 (4)

ZM
-

=5

 2ZM + 4ZX = 92

 − Z M + ZX = 5
Ta có hệ

 ZM = 12

 ZX = 17


MX 2

Vậy công thức của

→ M là Mg và X là Cl

MgCl 2


.

M2O
##. Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức là

là 140, trong phân tử X thì tổng số hạt mang điện
16
8

nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Kí hiệu phân tử của X (cho:

O
) là

Li 2 O
A.

Na 2 O
B.

K2O
*C.


Cu 2 O
D.

nO
$. Luôn có

pO
=

=8

pM
Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 140 → 2. (2

nM
+

pO
)+2

nO
+

pM
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 → (2.2

pM
→4

nM

-2

= 36

pM
= 140 → (2

nO
+ 2.

nM
)- (2

nM
+

) = 58

nO
+

) = 44


pM
Giải hệ →

nM
= 19,


= 20 → M là K

K2O
Vậy công thức của X là

.

M+

M2X

X 2−

##. Một hợp chất ion tạo ra từ ion

và ion

. Trong phân tử

có tổng số các hạt là 140, trong đó số hạt

M+

X 2−

mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của

M

+


X

trong
chất.

lớn hơn số khối của

là 23. Tổng số hạt

2−

nhiều hơn trong

là 31. Tìm điện tích hạt nhân, số khối của M và X. viết công thức phân tử của hợp

K2O
*A.

.

Na 2 O
B.

.

Na 2S
C.

.


Li 2S
D.

.

ZX
$. Tổng số các hạt trong phân tử là 140 → 2

NX
+

ZM

NM

+ 2.( 2

+

) = 140 (1)

ZX
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt → 2

ZM

ZX

Giải hệ (1), (2) → 4


M

+2

NM

Số khối của

X

+

M

ZM

Tổng số hạt trong

là 23. →

X

2−

nhiều hơn trong

ZM
Lấy (4) - (3) →


-

NM
- 2.

= 44 (2)

= 48

2−

lớn hơn số khối của
+

+ 2. 2

NX

NX

= 92, 2

+

ZM

NM

ZX


+

-(

ZM

NM

là 31 → [2.

+

NX
+

) = 23 (3)

ZX
-1]- [2

NX
+

+ 2] = 31 (4)

ZX
-

= 11


 4ZM + 2ZX = 92

 ZM − ZX = 11
Ta có hệ

 ZM = 19

 ZX = 8


→ M là K và X là O

K 2O
Vậy công thức là

.

X+
##. Một hợp chất A được tạo thành từ các ion

Y
electron. Trong ion

Y 2−


X+
. Trong

có 5 hạt nhân của hai nguyên tố và có 10


2−

có bốn hạt nhân thuộc hai nguyên tố trong cùng một chu kì và đứng cách một ô trong bảng

Y 2−
hệ thống tuần hoàn. Tổng số electron trong

(NH 4 )2 CO3
*A.

(NH 4 )2 SiO3
B.

là 32. Xác định công thức hóa học của A


(NH 4 ) 2 SO 4
C.

(NH 4 )2 CrO 4
D.

X2Y
$. Nhận thấy hợp chất A có dạng

X

.


NH +4

+

Dễ nhận thấy

trong tất cả các đáp án là

hoặc lập luận như sau:

A a Bb

X+
• Với ion

có 10 electron →

=

Với a = 2, b = 3 →

= 2,5 loại

=

= 3 ( loại do B(Z = 3) không tạo được liên kết ion với H)

11 − 3
4


ZB
Với a = 3, b = 2 →

=

C2 H 3+
= 4 ( Loại do không tồn tại ion

11 − 4
4

ZB
Với a = 4, b = 1 →

H a Bb
= 2,2 → trong X chắc chắn chứa H → X có dạng

11 − 2
4

ZB

Y

=

11 − 1
4

ZB

Với a = 1, b = 4 →

=

)

NH +4
= 7 (N) → X là

( thỏa mãn)

Cc D d

2−

•Trong ion

với a + b = 5

10 + 1
5

Ztb

X+
Trong

+

chứa 5 hạt nhân của 2 nguyên tố → X có dạng


có bốn hạt nhân → Y có dạng

với c + d = 4

Y 2−
Trong ion

có bốn hạt nhân thuộc hai nguyên tố trong cùng một chu kì và đứng cách một ô trong bảng hệ thống

ZD
tuần hoàn. →

ZC
=

+2

ZC
Với c = 1, d = 3 →

ZC
+ 3. (

ZC
Với c = 2,d = 2 → 2

+ 2) = 30 →

ZC

+ 2. (

ZC
Với c = 3, d = 1 → 3

ZC
= 6 ( C) →

CO32 −

Y 2−
= 8(O). Vậy

có công thức

.

ZC
+ 2) = 30 →

ZC
+(

ZD

= 6,5 ( loại)

ZC
+ 2) = 30 →


N 3 F2 −

ZD
= 7 (N),

= 9 (F) → loại do không tạo được ion

.

(NH 4 ) 2 CO3
Công thức của A là

.

##. Tổng số proton, notron, electron trong nguyên tử của hai nguyên tố X và M lần lươt là 52 và 82. M và X tạo hơp

MX a
chất
, trong phân tử của hơp chất đó tổng số pronton của các nguyên tử là 77. Xác định công thức của
Biết trong X có tỉ lệ notron: proton ≤ 1,22.

FeCl3
*A.

AlCl3
B.

MX a
.



FeBr3
C.

AlBr3
D.
$. Kí hiệu số p, n, e trong nguyên tố X là Z, N, E
Theo đầu bài ta có: Z + N + E = 52 → 2Z + N = 52
Với những nguyên tố bền (trừ hidro) : Z ≤ N ≤ 1,52 Z → 3Z ≤ 2Z + N ≤ 1,52Z + 2Z
→ 3Z ≤ 52 ≤ 3,52Z → 14,77 ≤ Z ≤ 17,33
Với Z = 15 → N = 22 ; tỉ lệ N : Z = 22 : 15 = 1,47 > 1,22 (loại)
Với Z = 16 → N = 20 ; tỉ lệ N : Z = 20 : 16 = 1,25 > 1,22 (loai)
Với Z = 17 → N = 18 ; tỉ lệ N : Z = 18 : 17 = 1,06. X là clo
Kí hiệu số p, n, e của M là Z’, N’, E’
Theo đầu bài ta có :2Z’ + N’ = 82 → 3Z' < 82 < 3,52Z'

82
3,52

82
3

Ta có Z’ = 77 – 17a →
≤ 77-17a ≤
→ Z' = 77-17.3 = 26 → M là Fe.

FeCl3
Công thức thức của hợp chất là

→ 2,92 ≤ a ≤ 3,16 mà a nguyên → a = 3




×