Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Lien ket hoa hoc – NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.71 KB, 7 trang )

##. Có các cặp nguyên tử với cấu hình electron hóa trị dưới đây:

X 2 4s 2 4p5

X1 4s1
(X)

:



:

Y1 3d 2 4s 2
(Y)

Y2 3d1 4s 2

:



Z1 2s 2 2p 2
(Z)

:

Z2 3s 2 3p 4

:




T1 4s

:

2s 2 2p5

T2

2

(T)
:

:
Kết luận nào sau đây không đúng ?

X1

X2

A. Liên kết giữa



Y1
B. Liên kết giữa




là liên kết kim loại.

Z1

Z2

C. Liên kết giữa



T1

là K,

Y1

là liên kết cộng hóa trị.

là Br, Chất KBr có liên kết ion

Y2

(Y)



là 2 kim loại thuộc nhóm kim loại chuyển tiếp, nên liên kết giữa chúng là liên kết kim loại

Z1


Z2
là C,

T1
(T)



X2

$. (X)

(Z)

là liên kết cộng hóa trị.

T2

*D. Liên kết giữa

X1

là liên kết ion.

Y2

là S, liên kết giữa 2 chất là liên kết cộng hóa trị

T2

là Ca,

CaF2
là F,

là hợp chất ion

#. Phân tử nào sau đây không có liên kết cho nhận ?

O3
A.
B. CO

SO2
C.

H 2 O2
*D.

H 2 O2
$. công thức Phân tử

là H-O-O-H nên không có liên kết cho nhận

##. Nhóm các chất nào sau đây phân tử có cùng loại liên kết (LIÊN KẾT cộng trị hoặc LIÊN KẾT ion)

KNO3

K 2SO 4 NH 3


A.

; NaCl;

;

FeS2 Na 2 O
B. NaCl;

;

; LiCl

H 2 O CH 4
*C.

;

CCl4
; HF;

K 2 CO3 H 2SO4 HNO3 C2 H5 OH
D.

;

;

;



KNO3
$.

K 2SO 4
; NaCl;

NH3
là kiên kết ion;

Na 2 O
NaCl ;

là liên kết cộng hóa trị

FeS2
; LiCllà liên kết ion;

là liên kết cộng hóa trị

H 2SO4 HNO3 C2 H 5OH
;

K 2 CO3

;

H 2 O CH 4

là liên kết cộng hóa trị;


là liên kết ion

CCl4

;
; HF;
đều có cùng liên kết cộng hóa trị
Trong các hợp chất vẫn có cả liên kết ion; liên kết cộng hóa trị và liên kết cho nhận.

MX n
##. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố M, X lần lượt là 58 và 52. Hợp chất

có tổng số hạt

MX n
proton trong một phân tử là 36. Liên kết trong phân tử
A. cho nhận
B. cộng hóa trị không phân cực
C. cộng hóa trị phân cực
*D. ion

p ≤ n ≤ 1,5p

$. Ta có:

thuộc loại liên kết

3,5p ≥ 2p + n ≥ 3p




16 < pM <

58
52
= 19,3 14 < pX <
= 17,3
3
3



p M + np X = 36 = 19 + 17

;

pM = 19


Liên kết của KCl là liên kết ion.

p X = 17
;

; n = 1 thỏa mãn

ZR
##. Hợp chất T được tạo bởi 4 nguyên tử của 2 nguyên tố R và X (R, X đều không phải kim loại, trong đó
Tổng số hạt mang điện trong một phân tử T là 20. Phát biểu sai là

A. Hợp chất T có thể tạo được liên kết hiđro với nước.
B. Liên kết giữa R và X trong phân tử T là liên kết cộng hoá trị có cực.
*C. Trong hợp chất, hoá trị cao nhất của X có thể đạt được là 5.
D. Trong hợp chất với các nguyên tố khác, R có thể có số oxi hóa bằng -1.
$. E + P = 2P = 20 → P = 10

Z=

10
= 2,5
4



<

ZR = 1


(H)

ZX = 7(N)

XH3

ZX

NH 3

→ T:


→T:
Ở trạng thái kích thích thì X(N) cũng chỉ có tối đa có 3 e độc thân do N không có phân lớp d để dịch chuyển e
##. Cặp chất nào sau đây mà trong phân tử mỗi chất đều chứa cả 3 loại liên kết ion, cộng hóa trị và cho nhận?

NH 4 NO3
A.

Al 2 O3


.

(NH 4 ) 2 SO 4
*B.

KNO3


.

NH 4 Cl
C.

và NaOH.

Na 2SO4
D.

HNO3



.

).


SO 24 −
$. Trong gốc

NO

có liên kết cộng hóa trị và liên kết cho nhận.


3

Gốc
cũng có liên kết cộng hóa trị và liên kết cho nhận
Muối amoni, muối của kim loại kiềm có liên kết ion
##. Cấu tạo phân tử nào dưới đây là không đúng ?

A.
*B.
C.
D.
$. Liên kết cho nhận tạo thành bởi nguyên tử cho là Oxi và nguyên tử nhận là C. Do đó, mũi tên phải hướng vể phía
C.
##. Dãy hợp chất nào thuộc loại hợp chất ion (liên kết ion) ?


Na 2S
*A.

, LiCl, NaH, MgO.

Na 2S
B. HCl,

, LiCl, NaH.

Na 2S
C. HF,

, LiCl, MgO.

Na 2S
D.

PCl5
, LiCl, MgO,

.

Na 2 S
$. Các chất thuộc loại hợp chất ion là

, LiCl, NaH, MgO.

CO 2 N 2 NH 3 SO 2
##. Trong số các phân tử: HCl;

A. 4
B. 3
*C. 2
D. 1

;

;

;

; CO. Số phân tử có liên kết cho - nhận là

SO2
$. Các phân tử có liên kết cho nhận là

, CO

##. Dãy nào sau đây gồm các chất mà cấu tạo phân tử không thể thỏa mãn quy tắc bát tử?

H 2S
A.

, HCl

SO2 SO3
B.

,


.

CO 2 H 2 O
C.

,

NO 2 PCl5
*D.

,

.


NO 2
$. Các chất không thỏa mãn quy tắc bát tử là

PCl5


:

1s 2 2s 2 2p3

NO 2

: cáu hình N:
, ở đây, N có lai hóa sp2 (cặp e ở 2s cho lai hóa với 2 e ở 2p tạo ra 4 e lai hóa sp2). Sử
dụng 2 e để tạo liên kết đôi với 1 O, với O còn lại thì sẽ tạo liên kết cho nhận. Như vậy, trong N vẫn còn 1 e chưa liên

kết. Do đó không thỏa mãn quy tắc bát tử

PCl5
: P ở trạng thái kích thích (1 e ở 3s chuyển lên 3d làm cho P có 5 e độc thân), 5e này liên kết với 5 Cl, như vậy,
xung quanh P có tổng cộng 10e nên cũng không thỏa mãn quy tắc bát tử.

NH 4 Cl

Na 2 CO3

H 2 CO3

KNO3

##. Cho các chất:
(1),
(2), NaF (3),
(4),
(5), HClO (6), KClO (7). Trong các chất
trên, số chất mà phân tử vừa có liên kết ion vừa có liên kết cộng hóa trị là :
A. (2), (5), (7).
B. (1), (2), (6).
C. (2),(3) (5), (7).
*D. (1), (2), (5), (7).

NH +4

NH 4 Cl
$.


Cl−

: liên kết ion là của

Na 2 CO3

Na



: Liên kết ion của

, liên kết cộng hóa trị giữa N và H

CO

+

2−
3



Na

, liên kết cộng hóa trị giữa C và O

+

NaF: chỉ có liên kết ion giữa


F





H 2 CO3
: chỉ có liên kết cộng hóa trị (giữa C và O hoặc O và H)

KNO3

NO3−

K+

: liên kết ion giữa

HClO: chỉ có liên kết cộng hóa trị

ClO −

K+
KClO: liên kết ion giữa

, liên kết cộng hóa trị giữa N và O



, liên kết cộng hóa trị giữa Cl và O


CH 4
##. Số cặp electron góp chung và số cặp electron chưa liên kết của nguyên tử trung tâm trong các phân tử:

,

CO 2 NH 3 P2 H4 PCl5 H 2S
,
,
,
,
lần lượt là
A. 4 và 0; 4 và 0; 3 và 1; 4 và 2; 5 và 0; 2 và 1.
*B. 4 và 0; 4 và 0; 3 và 1; 5 và 2; 5 và 0; 2 và 2.
C. 4 và 1; 4 và 2; 3 và 1; 5 và 2; 5 và 0; 2 và 0.
D. 4 và 1; 4 và 2; 3 và 2; 5 và 2; 5 và 1; 2 và 2.

1s 2 2s 2 2p 2

CH 4

$.
: nguyên tử C là nguyên tử trung tâm (có cấu hình
), ở đây, nguyên tử C ở trạng thái kích thích: 1 e
ở phân lớp 2s chuyển lên nhóm 2p, làm cho C có 4 e độc thân, liên kết với 4 nguyên tử H. Như vậy, sẽ tạo thành 4
cặp e dùng chung và không có cặp e nào chưa liên kết

CO 2

CH 4


: nguyên tử trung tâm là C: tương tự như trường hợp của
, C cũng ở trạng thái kích thích, 4 e độc thân
chia đều liên kết với 2 nguyên tử O. Như vậy, sẽ tạo thành 4 cặp e dùng chung và không có cặp e chưa liên kết

1s 2 2s 2 2p 3

NH 3
: nguyên tử N là trung tâm (có cấu hình
tử H và còn 1 cặp e chưa liên kết

), nguyên tử N có 3 e độc thân liên kết trực tiếp với 3 nguyên

H 2 P − PH 2

P2 H 4
(

), 2 nguyên tử P cùng là nguyên tử trung tâm: tương tự N, P cũng có 3 e độc thân (2 e liên kết với


H còn 1 e của 2 P liên kết với nhau) và 1 cặp e chưa liên kết. Như vậy, sẽ tạo thành 5 cặp e dùng chung và 2 cặp e
chưa liên kết.

PCl5
: P là nguyên tố trung tâm: P ở trạng thái kích thích (1 e ở 3s chuyển lên 3d làm nguyên tử P có 5 e độc thân), 5
e này sẽ liên kết với 5 nguyên tử Cl tạo thành 5 cặp e dùng chung và không có cặp e chưa liên kết

[Ne]3s 2 3p 4


H 2S
: S là nguyên tử trung tâm: S có 2e chưa liên kết và 2 cặp e dùng chung (cấu hình:
liên kết với 2H tạo thành 2 cặp e dùng chung.

), 2e độc thân

NH 3
#. Liên kết hóa học giữa các phân tử
A. cộng hóa trị không cực
*B. hiđro
C. ion
D. cộng hóa trị phân cực

là liên kết

NH3
$. Chú ý câu hỏi là liên kết hóa học giữa các phân tử

NH 3
khác với liên kết hóa học trong phân tử

NH 3
Trong phân tử

thì tồn tại liên kết cộng hóa trị phân cực N-H

NH 3
Giữa các phân tử

NH3

do N có độ âm điện lớn làm hình thành liên kết hidro giữa các phân tử

.

##. X là nguyên tố hóa học có số điện tích hạt nhân là 1,76.10-18 (C). Y là nguyên tố có số electron lớp ngoài cùng
bằng 7. Hợp chất tạo bởi X, Y có công thức và liên kết hóa học là

X2 Y
A.

, liên kết cộng hóa trị.

XY2
B.
, liên kết cho – nhận.
C. XY, liên kết cộng hóa trị.
*D. XY, liên kết ion.

ZX =

1, 76.10−18
= 11
1, 6.10 −19

$. Ta có
→ X: Na
Y có số lớp e lớp ngoài cùng là 7 nên là 1 halogen.
Vậy liên kết giữa X và Y là XY: liên kết ion

NH 4 NO3 CaCl 2 HNO3 Fe(NO3 )2 CH3 COOH H 3 PO 4 CH 3 NH3 Cl CH 3 CHO

##. Cho các phân tử:
,
,
bao nhiêu chất chỉ chứa liên kết cộng hóa trị
A. 3.
B. 5.
C. 6.
*D. 4.

,

,

HNO3

CH3 COOH

$. Các phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị là:

;

NH

+
4

Các phân tử còn lại đều có liên kết ion giữa

,


H 3 PO 4
;

NO


,

,

. Có

CH 3 CHO
;


3

CH3 NH3+
, Ca và Cl, Fe và O,

Cl−


CO 2 N 2 NH 3 SO 2
##. Trong số các phân tử: HCl,
liên kết cho - nhận là
A. 4.
B. 3.


,

,

,

, CO. Trong cấu tạo thỏa mãn quy tắc bát tử, số phân tử có


*C. 2.
D. 1.

SO2
$. Có 2 phân tử có liên kết cho - nhận là:

, CO

##. Trong phân tử butađien có số liên kết xích ma (s) là
A. 7.
B. 8.
*C. 9.
D. 10.

CH 2 = CH − CH = CH 2

$. Butadien:
Liên kết xích ma gồm liên kết C-H và liên kết C-C
+ C-H: 6
+ C-C:3
##. Cho các chất: metanol, phenol, axit valeric, fomanđehit, etylamin, trimetylamin, tristearin. Số chất mà giữa các

phân tử của chúng có thể tạo liên kết hiđro với nhau là
A. 5.
*B. 4.
C. 6.
D. 3.
$. Điều kiện để tạo hợp chất chứa liên kết hidro là: H phải liên kết trực tiếp với nguyên tố có độ âm điện lớn và trên
nguyên tố có độ âm điện lớn đó phải có cặp e tự do (F, N, O, Cl,S...)
Số chất mà giữa các phân tử của chúng có thể tạo liên kết hiđro với nhau gồm : metanol, phenol, axit valeric,
etylamin.

N(CH 3 )3
Chú ý trimetylamin :

không thỏa mãn điều kiện nên không có liên kết hidro.

##. Nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản bằng 34. Nguyên tố Y có tổng hạt cơ bản bằng 28. Loại liên kết trong phân tử
được hình thành từ X và Y là
A. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
C. Liên kết cho nhận.
*D. Liên kết ion.

2p X + n X = 34

$.
→ X: Na

2p Y + n Y = 28

p X ≤ n X ≤ 1,5p X


;

12 > p X > 9



p Y ≤ n Y ≤ 1,5p Y



9 ≥ pY ≥ 8

;

→ Y : F → XY: NaF → Liên kết ion

p X = 11

; n = 12

pY = 9


n Y = 10
;

##. Hợp chất nào sau đây mà trong phân tử có liên kết ion ?
A. HF.


NH 2 CH 2 CONHC6 H 4 OH
B.

.

C6 H5 NH 3 Cl
*C.

.

(NH 2 )2 CO
D.
.
$. HF chỉ có liên kết cộng hóa trị giữa H và F

NH 2 CH 2 CONHC6 H 4 OH
chỉ có liên kết cộng hóa trị giữa C-H, N-H, C-N, C-O, O-H


C6 H5 NH3+

C6 H 5 NH 3Cl
có liên kết cộng hóa trị giữa C-H, C-N, N-H và liên kết ion giữa

(NH 2 )2 CO
chỉ có liên kết cộng hóa trị giữa C-O, C-N, N-H

Cl −
;




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×