Na +
##. Cho dung dịch X chứa: 0,1 mol
Ba
2+
K
+
Cl
; 0,2 mol
HCO
−
; 0,05 mol
OH −
; x mol
vào dung dịch Y chứa: 0,05 mol
−
3
; 0,2 mol
; 0,1 mol
; y mol
A. pH = 7
*B. pH > 7
C. pH < 7
D. pH = 12
$. Bảo toàn điện tích
0,1.1 + 0,2.1 = 0,05.2 + x → x = 0,2
0,05.2 + 0,2 = 0,1 + y → y = 0,2
Ba 2 + + SO 24 −
SO 24 −
K+
. Người ta thu được 200 ml dung dịch Z. Giá trị pH của dung dịch Z là
BaSO 4
→
OH
HCO3−
−
+
CO32 −
H2O
→
+
Na +
K+
Như vậy, dung dịch sau phản ứng có:
CO
;
CO32 −
Cl −
;
;
2−
3
Do dung dịch có ion
Vậy, pH >7
nên dung dịch có tính bazơ.
NH +4
Ba 2 +
#. Một dung dịch X có chứa a mol
, b mol
và c mol
thu được 34,95 gam kết tủa. Mối quan hệ giữa a và c là:
*A. c – a = 0,3
B. a = c
C. a – c = 0,3
D. a + c = 0,3
b=
Na 2SO 4
Cl −
. Nhỏ dung dịch
tới dư vào dung dịch X
34,95
233
$.
= 0,15 mol
Bảo toàn điện tích các ion trong dung dịch.
A + 2b = c → c-a = 0,3
CH3 COOH
##. Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm
CH3 COOH
1, 75.10
0,1M và
25o C K a
0,1M. Biết ở
−5
là
25 C
, bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở
CH 3 COO −
1 4 2 43
CH 3COOH
1 42 43
→
0
+
CH 3COO −
1 4 2 43
CH3 COOH
1 42 43
a
Phản ứng:
+
H
{
0,1M
0,1M
$. Ban đầu:
của
o
*A. 4,76
B. 3,76
C. 4,24
D. 2,88
+
H
{
a
a
→
+
CH 3COO −
1 4 2 43
CH 3COOH
1 42 43
+
H
{
0,1+ a
0,1− a
Cân bằng:
CH3 COONa
→
a
+
là
Ka =
a.(0,1 + a)
= 1, 75.10 −5
0,1 − a
a = 1, 75.10−5
→
→ pH = 4,76
##. Có 4 dung dịch (đều có nồng độ 0,1mol/lit). Mỗi dung dịch chứa một trong bốn chất tan sau: natri clorua, rượu
etylic, axit acetic, kali sunfat. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau
đây?
C2 H 5 OH
A. NaCl <
CH 3COOH
<
C2 H5 OH
*B.
CH3 COOH
<
C2 H5 OH
K 2SO 4
< NaCl <
CH 3COOH
C.
K 2SO 4
<
<
K 2SO4
<
CH 3COOH
< NaCl
C2 H 5 OH
K 2SO 4
D.
< NaCl <
<
$. Khả năng dẫn điện của dung dịch phụ thuộc vào lượng ion mà dung dịch đó có thể phân li ra. Lượng ion càng
nhiều thì khả năng dẫn điện càng tốt.
K 2SO 4
Dễ thấy, có 2 chất điện li hoàn toàn là
K 2SO 4
và NaCl,
C2 H 5 OH
2 chất điện li không hoàn toàn là
và
.
CH 3COOH
Xuất phát từ nhận định
dẫn điện tốt hơn do phân li ra nhiều ion hơn NaCl.
CH3 COOH
C2 H 5 OH
có tính axit lớn hơn
, tức là lượng ion
CH 3COOH
của
.
CH 3COOH
Như vậy,
C2 H5 OH
dẫn điện tốt hơn
C2 H5 OH
Tóm lại, ta có sắp xếp sau:
##. Cho các cặp dung dịch sau:
BaCl2
1)
Na 2 CO3
và
Ba(OH)2
H 2SO 4
2)
và
AlCl3
3)NaOH và
AlCl3
4)
Na 2 CO3
và
BaCl2
5)
NaHSO4
và
Pb(NO3 )2
6)
Na 2 S
và
Fe(NO3 ) 2
7)
và HCl
BaCl2
8)
NaHCO3
và
FeCl2
H 2S
9)
và
.
Số cặp chất xảy ra phản ứng là
.
CH3 COOH
<
K 2SO 4
< NaCl <
C2 H 5 OH
H+
do
phân li ít hơn
*A. 7
B. 8
C. 9
D. 6
$. Các phản ứng xảy ra là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
CH3 COOH
##. Cho dung dịch
1M. Tiến hành các thí nghiệm sau:
H 2O
a/ Pha loãng dung dịch bằng
b/ Nhỏ thêm vài giọt dung dịch NaOH
c/ Thêm vài giọt dung dịch HCl đặc
d/ Chia dung dịch làm 2 phần bằng nhau
CH3 COONa
e/ Thêm dung dịch
f/ Đun nóng dung dịch
Độ điện ly của axit axetic sẽ giảm trong các trường hợp ?
A. a,c
*B. c,e
C. a,b
D. a,c,e,f
CH3 COOH €
CH3 COO −
H+
$.
+
(a) sai vì khi pha loãng thì độ điện li tăng
[H + ]
(b) sai vì cho thêm NaOH thì
giảm, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, độ điện li tăng
[H + ]
(c) đúng vì thêm HCl đặc thì
tăng, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, độ điện li giảm
(d) sai, vì chia làm 2 phần không làm thay đổi yếu tố nào cả
[CH 3 COO − ]
(e) đúng vì thêm HCl đặc thì
tăng, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, độ điện li giảm
Ka
(f) sai, nhiệt độ tăng, làm
thay đổi, độ điện li tăng
##. Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước, thu được
H2
dung dịch Y và 537,6 ml khí
H 2SO 4
(đktc). Dung dịch Z gồm
và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol
H 2SO 4
của
*A. 3,792
B. 4,656
C. 4,460
D. 2,7910
. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
n H2 = 0, 024
$.
n H 2SO4 = x
Đặt:
H
n OH − = 2.n H2
mol;
mol →
+
OH
+
H2O
−
→
= 0,048 mol
n HCl = 2n H2SO4 = 2x
n H+ = 2x + 2x = 4x
→
n H + = n OH−
→ 4x = 0,048 → x = 0,012
n SO2−
n Cl−
4
→
= 2x = 0,024 mol ;
= x = 0,012 mol
m muoi = m kl + m Cl− + mSO2−
4
= 1,788 + 0,024.35,5 + 0,012.96 = 3,792 gam
H2
##. Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim loại vào nước dư, từ kim loại nào sau đây thu được thể tích khí
điều kiện nhiệt độ và áp suất) là nhỏ nhất?
A. Ca
B. Li
C. Na
*D. K
m
M
n kl =
$.
2n H2 = n.n kl = n.
m
M
n
M
H2
Để lượng
là nhỏ nhất thì tỷ số
là nhỏ nhất
1
( )
39
n
M
Nhận thấy tỉ số
của K
là nhỏ nhất
##. Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là
2+
OH − Cl −
K + Ba
*A.
,
,
,
.
3−
Cl − Ba 2 +
Al3+ PO4
B.
,
,
,
.
−
Na + K + OH − HCO3
C.
,
Ca
2+
Cl
,
,
−
+
Na
D.
,
,
$. Xét các đáp án:
CO32 −
,
3−
PO34−
AlPO 4
Cl − Ba 2 +
Al3+ PO4
Al3+
♦
,
,
,
: không thể tồn tại vì
tạo kết tủa
với ion
.
−
Na + K + OH − HCO3
♦
,
Ca
♦
2+
Cl
,
,
,
−
+
Na
,
: cũng không thể tồn tại vì
CO
,
2−
3
Ca
: cũng sai do
#. Chất nào sau đây không dẫn điện được ?
*A. KCl rắn, khan.
CaCl2
B.
nóng chảy.
C. NaOH nóng chảy.
HCO3−
OH −
+
CO32 −
→
tạo kết tủa
+
CO
CaCO3
2+
với ion
H2 O
2−
3
.
.
(cùng
D. HBr hòa tan trong nước.
CaCl2
$.
, NaOH khi nóng chảy cũng phân li ra ion, nên ở trạng thái nóng chảy các chất này dẫn điện được.
H + Br −
HBr khi hòa tan trong nước thì: HBr →
+
nên dung dịch HBr hòa tan trong nước cũng dẫn được điện.
#. Dung dịch nào sau đây không dẫn điện được ?
A. HCl.
CH 3OH
*B.
.
Al2 (SO 4 )3
C.
.
CaSO 4
D.
$. KHI tan trong nước các dung dịch có khả năng phân li ra ion là:
Cl −
H+
HCl →
+
Al2 (SO 4 )3
→2
CaSO4
2SO 24−
Al3+
Ca
+
SO 24 −
2+
→
+
CH3 OH
không có khả năng phân li ion nên không dẫn điện.
CH3 COOH
##. Trong dung dịch
0,86.10−3
H+
0,043 M, người ta xác định được nồng độ
bằng
M. Hỏi có bao nhiêu
CH 3COOH
% phân tử
A. 2,04%.
B. 97,96%.
*C. 2,00%.
D. 98,00%.
trong dung dịch này phân li ra ion ?
CH3 COO −
CH3 COOH €
$.
H+
+
[H + ]
[CH 3COOH]phanli
=
0,86.10−3
=
M.
CH 3COOH
Vậy % phân tử
trong dung dịch bị phân li là:
0,86.10−3
0, 043
CH3 COOH
%
=
= 0,02
Na 2SO 4
##. Trộn lẫn 117 ml dung dịch có chứa 2,84g
Na +
Nồng độ mol của
A. 1,4M
B. 1,6M
*C. 1,08M
D. 2,0M
trong dung dịch thu được là
H2O
và 212ml dung dịch có chứa 29,25g NaCl và 171 ml
.
2,84
142
n Na 2SO4
$. -
=
= 0,02 mol;
=
= 0,5 mol.
0, 02
(117 + 212 + 171).10−3
Na 2SO 4
-[
29, 25
58,5
n NaCl
]=
= 0,04 M
0,5
(117 + 212 + 171).10−3
[NaCl] =
- Ta có các quá trình điện li
Na 2SO 4
SO 24−
2Na +
→
+
Na +
Cl −
NaCl →
+
Na
+
Do đó ∑[
] = 0,04 × 2 + 1 = 1,08M
H 2SO 4
#.
HNO3
và
H
= 1M.
HNO2
là axit mạnh còn
là axit yếu có cùng nồng độ 0,01mol/lit và ở cùng nhiệt độ. Nồng độ
+
ion
trong mỗi dung dịch được xếp theo chiều giảm dần như sau
[H + ]H2SO4
[H + ]HNO2
A.
>
[H + ]HNO3
>
+
+
[H ]H2SO4
[H + ]HNO2
[H ]HNO3
*B.
>
+
[H ]HNO3
C.
>
+
>
[H + ]HNO3
D.
>
[H + ]H2SO4
>
H 2SO 4
$.
[H + ]H2SO4
[H ]HNO2
[H + ]HNO2
>
HNO3
và
H 2SO 4
là các axit mạnh nên:
H
SO 24 −
+
→2
+
[H + ] = 2[H 2SO 4 ]
→
= 0,02 mol
HNO3
H
→
NO3−
+
+
+
[H ] = [HNO3 ]
→
= 0,01 mol
HNO 2
Vì
là axit yếu:
HNO 2 €
NO −2
H+
+
HNO2
Khi
NO −2
H+
điện li thì [
]=[
] < 0,01M
[H + ]H2SO4
H+
Vậy nồng độ ion
trong mỗi dung dịch được sắp xếp theo chiều giảm dần như sau:
[H + ]HNO3
>
>
[H + ]HNO2
#. Dãy nào sau đây là chất điện ly mạnh
Na 2SO 4 K 2 CO3 AgNO3
*A. NaCl,
,
,
Hg(CN)2 NaHSO 4 KHSO3 CH3 COOH
B.
,
,
,
HgCl2 CH3 COONa Na 2S Cu(OH) 2
C.
,
,
,
Hg(CN)2 C2 H5 OH CuSO 4 NaNO3
D.
,
,
,
CH3 COOH Cu(OH)2
$. Nhận thấy
,
là chất điện ly yếu
C2 H5 OH
là chất không điện ly
CH3 COOH € CH 3 COO − + H +
#. Trong dung dịch axit axetic tồn tại cân bằng sau :
CH3 COOH
Độ điện li α của
giảm khi:
A. Pha loãng dung dịch.
*B. Nhỏ vào dung dịch vài giọt dung dịch HCl.
C. Nhỏ vào dung dịch vài giọt dung dịch NaOH.
D. Nhỏ vào dung dịch vài giọt dung dịch KOH.
$. Khi pha loãng dung dịch, các ion dương và âm của chất điện li dời xa nhau hơn, ít có điều kiện va chạm vào nhau
để tạo lại phân tử, trong khi đó sự pha loãng không cản trở đến sự điện li của các phân tử → độ điện li α của
CH3 COOH
tăng.
H+
Khi nhỏ vào dung dịch vài giọt dung dịch HCl, [
] tăng lên → cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch → độ điện li
CH3 COOH
α của
giảm.
Khi nhỏ vào dung dịch vài giọt NaOH hoặc KOH thì xảy ra phản ứng trung hòa:
H2 O
OH −
H+
+
→
H+
. Khi đó, [
]
CH3 COOH
giảm → cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận → độ điện li α của
tăng.
KAl(SO 4 ) 2 .12H 2 O
##. Hòa tan 47,4 gam phèn chua (
SO
của
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,3
*D. 0,4
2−
4
) vào nước để thu được 500 ml dung dịch, tính nồng độ mol
n KAl(SO4 )2 .12H2 O
$.
= 47,4 : 474 = 0,1 mol
KAl(SO 4 )2 .12H 2 O
K+
→
SO 24−
Al3+
+
H 2O
+2
+ 12
n SO 2−
4
→
= 0,2 mol
SO
2−
4
→[
] = 0,4M
##. Dung dịch HCl có pH = 3. Để thu được dung dịch có pH = 4, cần thêm bao nhiêu thể tích nước vào một thể tích
dung dịch HCl trên ?
A. 18.
B. 10.
*C. 9.
D. 20.
10−3
H+
$. HCl có pH = 3 → [
]=
VHCl(bandau)
Giả sử
M.
VHCl(them)
= 1 lít;
= V lít.
CM(HCl) =
1.10−3
= 10−4
1+ V
Sau khi thêm nước vào thì
V1
##. Trộn
→ V = 9 lít
H 2SO 4
lít dung dịch
V2
V1
0,02M với
lít dung dịch NaOH 0,035M ta thu được
V2
+
lít dung dịch có pH
V1 V2
= 2. Xác định tỉ lệ
*A. 3/2.
B. 2/3.
C. 2.
D. 1.
n H 2SO4
n H+
$. Ta có
H
+
OH
+
/
=2
n OH −
V1
= 0,04
n NaOH
mol,
=
V2
= 0,035
mol
H2O
−
→
H+
Để thu được dung dịch có pH = 2 chứng tỏ dung dịch sau phản ứng chứa axit dư [
n H+ (du)
→
V1
= 0,04
V2
-0,035
V1
= 0,01. (
V2
+
V1
) → 0,03
V2
= 0,045
HNO3
##. Cho 200 ml dung dịch
có pH = 2; nếu thêm 300ml dung dịch
dịch thu được có pH bằng bao nhiêu?
*A. 1,19
B. 1,29
C. 2,29
D. 3,00
H 2SO 4
$. Sau khi thêm
các dung dịch có nồng độ mol thay đổi:
V1
→
] dư = 0,01 M
V2
:
= 3:2.
H 2SO 4
0,05M vào dung dịch trên thì dung
CM(HNO3 ) =
200.10 −2
200 + 300
CM(H 2SO4 ) =
300.0, 05
200 + 300
= 0,004 M ;
H 2SO 4
= 0,03 M
+
H
Sau khi thêm
:[
] = 0,004 + 2 x 0,03 = 0,064M
→ pH = -log[0,064] ≈ 1,194
H 2SO 4
##. Có dung dịch
với pH = 1,0. Tính nồng độ mol/lcủa dung dịch thu được khi rót từ 50ml dung dịch KOH 0,1
M vào 50 ml dung dịch trên ?
A. 0,05 M
B. 0,003 M
C. 0,06 M
*D. 0,025 M.
CM(H 2SO4 ) =
20.10 −1
50 + 50
$. Sau khi thêm KOH thì:
Ta có phản ứng:
H 2SO 4
CM(KOH) =
50.0,1
50 + 50
= 0,05M;
K 2SO 4
= 0,05M
H2O
+ 2KOH →
BĐ:0,05---------0,05
PƯ:0,025--------0,05
SPƯ:0,025
+2
[H 2 SO 4 ]du
Sau phản ứng
= 0,025M
SO 24 −
Na +
##. Dung dịch X chứa 0,12 mol
; x mol
NH +4
Cl −
; 0,12 mol
và 0,05 mol
. Cho 300 ml dung dịch
Ba(OH)2
0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu
được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,190
B. 7,020
*C. 7,875
D. 7,705
$. Theo BTĐT: x = (0,12 + 0,05 - 0,12) : 2 = 0,025 mol.
Ba(OH) 2
Cho 0,03 mol
phản ứng với ddX:
SO24 −
{
2+
Ba
{
BaSO 4
123
0,025
0,025
0,025
+
NH +
{4
→
OH
{
0,05
↓
NH
{3
−
H2O
0,05
0,05
+
→
↑+
Na +
Vậy khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu được ddY gồm 0,12 mol
OH
Cl −
; 0,12 mol
Ba 2 +
; 0,005 mol
−
0,01 mol
Vậy m = 0,12 x 23 + 0,12 x 35,5 + 0,005 x 137 + 0,01 x 17 = 7,875 gam
H 2SO 4
##. Cho 200 ml dd
0,01 M tác dụng với 200 ml dd NaOH C (M) thu được dd có pH = 12. Giá trị của C là:
;
A. 0,01 M.
B. 0,02M.
C. 0,03 M.
*D. 0,04 M.
H 2SO 4
$. Sau khi cho 200 ml dd
CM(H 2SO4 )
tác dụng với NaOH thì:
0, 01.200
=
200 + 200
CM(NaOH) =
C.200
= 0,5C
200 + 200
= 0,005 M;
(M)
[OH − ]du = 10−2
Dung dịch thu được có pH = 12 → kiềm dư, pOH = 14 - 12 = 2 →
H 2SO 4
Na 2SO 4
+ 2NaOH →
BĐ:0,005-----0,5C
PƯ:0,005-----0,01
SPƯ:--------(0,5C-0,01)
M
H2 O
+2
[OH − ]du
10−2
= 0,5C - 0,01 =
M → C = 0,04M
#. Hãy cho biết tập hợp các chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh ?
Cu(OH) 2
A.
C2 H5 OH
, NaCl,
, HCl.
C6 H12 O6 Na 2SO 4 NaNO3 H 2SO 4
B.
,
,
,
.
CaCO3 HNO3
*C. NaOH, NaCl,
CH 3COOH
,
.
CH3 COONa Ba(OH)2
D.
, NaOH,
,
.
$. Các chất điện ly mạnh: axit mạnh, bazo mạnh, muối. Chú ý chất điện ly mạnh không hẳn đã là chất tan tốt
H 3 PO 4
C2 H 5 OH HClO 2 Ba(OH)2 HClO3 CH3 COOH K 2SO 4 FeCl3 Na 2 CO3
##. Cho các chất sau:
, HF,
,
HI. Trong các chất trên, số chất điện li mạnh là
A. 4
*B. 6
C. 5
D. 7
,
,
,
Ba(OH) 2 HClO3 K 2SO 4 FeCl3 Na 2 CO3
$. Có 6 chất điện li mạnh là
,
Na 2 CO3
#. Cho dung dịch
vào dung dịch
A. có kết tủa trắng và bọt khí
B. không có hiện tượng gì
*C. có kết tủa trắng
D. có bọt khí thoát ra
,
,
Ca(HCO3 ) 2
thấy
,
, HI
,
,
,
,
Na 2 CO 3
$. Khi cho dung dịch
CO32 − + Ca 2 +
Ca(HCO3 ) 2
vào dung dịch
:
CaCO3
→
CaCO3
Hiện tượng là: có kết tủa trắng
xuất hiện
AlCl3
#. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch
A. Kết tủa màu nâu đỏ.
B. Kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa không tan.
C. kết tủa màu xanh.
*D. Kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần.
thấy xuất hiện
AlCl3
$. Khi cho từ từ dd NaOH vào dung dịch
Al(OH)3
3OH − + Al3+
→
3OH − + Al3+
- Khi
hết
Al(OH)3
OH
+
AlO 22 −
−
→
H 2O
+
Al(OH)3
Do đó hiện tượng xuất hiện là có kết tủa keo trắng
xuất hiện, sau đó kết tủa tan dần
CuSO 4
##. Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch
thu được là
A. 2,33 gam
B. 1,71 gam
C. 0,98 gam
*D. 3,31 gam
n Ba (OH)2 = 0, 01 = n CuSO4
n Ba = 0, 01
$.
0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa
mol →
Ba(OH)2
CuSO4
+
BaSO 4
→
m kt = m BaSO4 + m Cu(OH)2
Cu(OH) 2
+
= 0,01.233 + 0,01.98 = 3,31 gam
Na +
SO 24 −
OH −
ClO −4 NO3−
##. Dung dịch X có chứa: 0,07 mol
; 0,02 mol
và x mol
. Dung dịch Y có chứa
,
và y mol
H+
; tổng số mol ion âm trong Y là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li
H2 O
của
A. 2.
B. 13.
*C. 1.
D. 12.
) là
$. Bảo toàn điện tích trong dung dịch X → x = 0,07-2. 0,02 = 0,03 mol
n ClO−
n H+
Bảo toàn điện tích trong dung dịch Y →
H
+
OH
=
3
+
= 0,04 mol
H2O
−
+
→
n H+
n OH−
Vì
n NO−
4
>
H+
dư = 0,04- 0,03 = 0,01 mol
H+
] = 0,01 : 0,1 = 0,1 mol → pH = -log[
] = 1.
H+
→[
→ dung dịch Z chứa
H 2SO 4
##. X là dd
V1
0,5M; Y là dd NaOH 0,6M. Trộn
V2
lit X với
V1
lit Y thu được (
V2
+
) lit dd có pH = 1. Tỉ lệ
V1 V2
:
bằng
A. 1:1.
B. 5:11.
*C. 7:9.
D. 9:11.
0,5.2.V1 = V1
n H+
$.
=
n OH − = 0, 6V2
n H+ (du ) = 0,1.(V1 + V2 )
pH = 1 →
n H+ (du ) = V1 − 0, 6V2 = 0,1.(V1 + V2 )
V1 7
=
V2 9
0,9V1 = 0, 7V2
→
→
NH +4 SO 24 −
Ba(OH) 2
##. Cho dung dịch
đến dư vào 100 ml dung dịch X có chứa các ion:
,
NO3−
,
thì có 23,3 gam
(NH 4 )2 SO4
một kết tủa được tạo thành và đun nóng thì có 6,72 lít (đktc) một chất khí bay ra. Nồng độ mol của
và
NH 4 NO3
trong dung dịch X là bao nhiêu ?
A. 2M và 2M.
*B. 1M và 1M.
C. 1M và 2M.
D. 2M và 2M.
NH +4 SO 24 −
Ba(OH) 2
$. Khi cho
Ba
SO
2+
đến dư vào ddX chứa các ion:
2−
4
+
NH +4
→
OH
+
BaSO 4
↓
NH 3
−
→
H2O
↑+
,
NO3−
và
BaSO 4
→ 0,1 mol
NH 3
↓ + 0,3 mol
↑
n ( NH 4 )2 SO4 = n SO2−
CM(( NH4 )2 SO4 )
4
= 0,1 mol →
= 0,1 : 0,1 = 1M
n NH4 NO3
CM(NH 4 NO3 )
= 0,3 - 0,1 x 2 = 0,1 mol →
= 0,1 : 0,1 = 1M
2 + SO 2 −
NO3−
SO 24−
4
Al3+ Cu
##. Dung dịch X chứa các ion sau:
,
,
và
. Để kết tủa hết ion
có trong 250 ml dung dịch
BaCl 2
X cần 50 ml dung dịch
NH3
1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch
dư thì được 7,8 gam kết
NO3−
tủa. Cô cạn 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol của
A. 0,2M.
B. 0,3M.
*C. 0,6M.
D. 0,4M.
SO 24 −
$. Để kết tủa hết ion
SO 24 −
BaCl2
có trong 250 ml dung dịch X + 0,05 mol
BaSO 4
Ba 2 +
+
là
→
↓
n SO2−
4
→ Trong 500 ml dung dịch X thì
NH3
• 500 ml ddX +
n Al3+
= 0,05 x 2 = 0,1 mol.
Al(OH)3
dư → 7,8 gam ↓
n Al(OH)3
→
=
= 0,1 mol.
• Cô cạn ddX thu được 37,3 gam muối khan.
−
Cu 2 + NO3
Giả sử số mol ion
,
trong 500 ml dung dịch X lần lượt là x, y.
Theo BTĐT: 0,1 x 3 + 2x = 0,1 x 2 + y (1)
m muoi
= 0,1 x 27 + 64x + 0,1 x 96 + 62y = 37,3 (2)
Từ (1), (2) → x = 0,1; y = 0,3
NO3−
→ Nồng độ mol của
là 0,3 : 0,5 = 0,6M
Ca 2 +
−
Na + HCO3
Cl−
Cl −
##. Dung dịch X chứa các ion:
,
,
và
, trong đó số mol của ion
là 0,07. Cho 1/2 dung dịch
X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch
Ca(OH)2
(dư), thu được 4,5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không
đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,79.
B. 8,625.
*C. 6,865.
D. 6,645
$. Nhân thấy lượng kết tủa thu được khi cho vào nào NaOH nhỏ hơn khi cho X vào
n Ca 2+
Trong phần 1 →
= 2 : 100 = 0,02 mol
n HCO−
n Ca 2+
Ca(OH) 2
→
3
<
n HCO−
3
Trong phần 2 →
= 4,5 : 100 = 0,045 mol
n Na +
Bảo toàn điện tích →
= 0,07 + 0,045. 2 - 0,02.4 = 0,08 mol
Na
Vậy dung dịch X chứa
+
Ca 2 +
: 0,08 mol,
CO32 −
Cl −
: 0,04 mol,
: 0,07 mol,
: 0,045 mol
Na 2 CO3
→ Sau khi nung thu được CaO 0,04 mol; NaCl 0,07 mol và
→ m = 0,04 x 56 + 0,07 x 58,5 + 0,005 x 106 = 6,865 gam
Na 2 CO3
##. Cho các dung dịch có cùng nồng độ:
(1),
được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:
A. (3), (2), (4), (1).
B. (4), (1), (2), (3).
C. (1), (2), (3), (4).
*D. (2), (3), (4), (1).
0,005 mol
H 2SO 4
KNO3
(2), HCl (3),
(4). Giá trị pH của các dung dịch
Na 2 CO3
$.
được tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit yếu nên có môi trường bazơ → pH > 7.
KNO3
•
được tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit yếu → pH = 7.
H 2SO 4
•
và HCl đều là axit nên có pH < 7.
H 2SO 4
Giả sử
và HCl đều có nồng độ 0,1M
H 2SO4
SO 24 −
H+
-
→2
+
[H + ]H2SO4
= 0,2M
H 2SO4
Vậy
có [
H
- HCl →
H+
+
Cl
] = 0,2M → pH = -log[0,2] = 0,699.
−
+
[H + ]HCl
= 0,1M
H+
Vậy HCl có [
] = 0,1M → pH = -log[0,1] = 1
H 2SO 4
→ Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp tăng dần theo thứ tự:
KNO3
(2), HCl (3),
Na 2 CO3
(4),
(1).