Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Lý thuyết trọng tâm về amin aminoaxit (phần 3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.17 KB, 13 trang )

#. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh ?
A. Glyxin.
*B. Etylamin.
C. Anilin.
D. Phenylamoni clorua.
$. Dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh là dung dịch có tính bazơ

CH 2 (NH 2 )COOH
Glyxin

có môi trường trung tính không làm đổi màu quỳ.

CH3 CH 2 NH 2
Etylamin

có tính bazơ nên làm quỳ tím chuyển xanh.

C6 H5 NH 2
Anilin

có tính bazơ yếu nên không đổi màu quỳ tím.

C6 H5 NH3 Cl
là muối có tính axit nên làm quỳ tím chuyển màu hồng.
#. Biết rằng hợp chất hữu cơ X tác dụng được với cả hai dung dịch NaOH và HCl. X không thể là chất nào dưới đây?
A. Amoni axetat.
B. Alanin.
*C. Etylamin.
D. Axit glutamic.

CH 3 CH 2 NH 2


$.

có tính bazơ nên chỉ phản ứng với HCl còn không phản ứng với NaOH

CH3 CH 2 NH 2

CH3 CH 2 NH3 Cl
+ HCl →

NH 3 CH3 NH 2 C2 H 5 NH 2 (C 2 H 5 ) 2 NH
#. Trong 4 chất

,

,

,

có lực bazơ mạnh nhất là

NH 3
A.

.

(C2 H5 )2 NH
*B.

.


CH3 NH 2
C.

.

C2 H5 NH 2
D.

.

H − NH 2

Cn H 2n +1 NH 2
$. Ta có lực bazơ :

>

C6 H5 NH 2
>

(C 2 H5 ) 2 NH
Do đó, chất có lực bazơ mạnh nhất là
#. Dung dịch chất nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím ?

C6 H 5 NH 2
*A.

.

NH3

B.

.

CH 3 CH 2 NH 2
C.

.

CH 3 NHCH 2 CH 3
D.

.


C6 H 5 −

C6 H 5 NH 2
$. Cả 4 đáp án đều là amin nên đều có tính bazơ. Tuy nhiên
có tính bazơ yếu vì nhóm phenyl (
làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm giảm lực bazơ, không làm đổi màu quỳ tím.

C 4 H10

C2 H5 NH 2

)

C2 H 5 OH


#. Nhiệt độ sôi của
(1),
(2),
(3) tăng dần theo thứ tự nào ?
*A. (1) < (2) < (3).
B. (1) < (3) < (2).
C. (2) < (3) < (1).
D. (2) < (1) < (3).
$. Nhiệt độ sôi phụ thuộc vào các yếu tố : liên kết hidro, độ phân cực phân tử, khối lượng phân tử, hình dạng phân
tử.
Ta có dãy ankan < amin < ancol.

C4 H10


C2 H5 NH 2

C2 H5 OH

<

<

.

NH 2 CH 2 COOH
#. pH của dung dịch cùng nồng độ mol của ba chất
(Z) tăng theo trật tự nào sau đây ?
*A. Y < X < Z.
B. Y < Z < X.

C. Z < X < Y.
D. Z < Y < X.

CH 3 CH 2 COOH
(X),

NH 2 CH 2 COOH
$. (X)

: pH = 7.

CH3 CH 2 COOH
(Y)

: pH < 7.

CH3 [CH 2 ]3 NH 2
(Z)
Thứ tự Y < X < Z.

: pH > 7.

#. Cho quỳ tím vào dung dịch mỗi hợp chất dưới đây, dung dịch nào làm quỳ tím hoá đỏ?

H 2 NCH 2 COOH
(1)

;

ClNH3+ CH 2 COOH

(2)

;

H 2 NCH 2 COONa
(3)
(4)

;

H 2 N(CH 2 )2 CH(NH 2 ) − COOH
;

HOOC − (CH 2 )2 CH(NH 2 ) − COOH

(5)
A. 2, 3.
B. 3, 5.
*C. 2, 5.
D. 2, 4.
$. Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ nếu pH < 7.

H 2 NCH 2 COOH
(1)

: pH = 7.

ClNH3+ CH 2 COOH
(2)


: pH < 7.

H 2 NCH 2 COONa
(3)

: pH > 7.

CH 3 [CH 2 ]3 NH 2
(Y) và


H 2 N(CH 2 ) 2 CH(NH 2 ) − COOH
(4)

: pH >7.

HOOC − (CH 2 )2 CH(NH 2 ) − COOH

(5)

: pH < 7.

#. Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, metylamin, amoniac.
B. amoni clorua, metylamin, natri hiđroxit.
*C. metylamin, amoniac, natri axetat.
D. anilin, amoniac, natri hiđroxit.
$. Chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh nếu pH > 7.
Anilin là bazơ yếu nên không làm đổi màu quỳ tím.
Amoni clorua có tính axit làm quỳ tím chuyển sang hồng.

#. Nếu chỉ dùng một ít dung dịch brom sẽ không phân biệt được hai dung dịch nào dưới đây ?
A. Anilin và xiclohexylamin.
B. Anilin và benzen.
*C. Anilin và phenol.
D. Anilin và stiren.

NH 2
$. Do ảnh hưởng của nhóm

, (tương tự nhóm OH ở phenol), ba nguyên tử H ở các vị trí ortho và para so với

NH 2
trong nhân thơm của anilin đã bị thay thế bởi ba nguyên tử brom.

C6 H5 OH

C6 H 2 Br3 − OH

Br2
+3



C6 H 5 NH 2

↓ + 3HBr

C6 H 2 Br3 − NH 2

Br2

+3



↓ + 3HBr

#. Chỉ cần dùng thêm thuốc thử nào dưới đây để nhận biết các chất lỏng riêng biệt mất nhãn: anilin, stiren, benzen ?
A. Dung dịch HCl.
*B. Dung dịch brom.
C. Dung dịch NaOH.

HNO3
D. Dung dịch
đặc.
$. - Dùng dung dịch brom nếu có kết tủa xuất hiện thì dung dịch đó chứa anilin:

C6 H 5 NH 2

Br2

C6 H 2 Br3 − NH 2

+3

↓ + 3HBr
- Nếu dung dịch brom mất màu thì dung dịch đó là stiren.

C6 H 5 CH = CH 2

Br2


C6 H5 CHBr − CH 2 Br

+

- Nếu không có hiện tượng gì thì dung dịch đó là benzen.
#. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Amin nào cũng làm xanh giấy quỳ ẩm.
*B. Amin nào cũng có tính bazơ.

NH3
C. Anilin có tính bazơ mạnh hơn

.

C6 H5 NH3 Cl
D.

tác dụng nước brom tạo kết tủa trắng.

− NH 2

$. Amin nào cũng đều có gốc

C6 H5 NH3 Cl

− NH 2

mang cặp e chưa liên kết nên có tính base dù yếu hay mạnh.


do gốc
đã tham gia tạo muối nên không còn hiệu ứng lên hợp, do đó không tác dụng được với
nước brom để tạo kết tủa trắng


Br2
#. Chất nào sau đây không cho phản ứng thế với
?
*A. Stiren.
B. Anilin.
C. Phenol.
D. 1, 3-đihiđroxibenzen.
$. Stiren cho phản ứng cộng với brom chứ không phải thế

CH3 − CH(NH 2 ) − COONH 4
#. Phân tử amoni 2-aminopropanoat (

) phản ứng được với nhóm chất nào dưới đây ?

AgNO3 NH 3
A. Dung dịch
,
, NaOH.
B. Dung dịch HCl, Fe, NaOH.

Na 2 CO 3
C. Dung dịch HCl,
.
*D. Dung dịch HCl, NaOH.


CH3 − CH(NH 2 ) − COONH 4

$.

không phản ứng với

CH3 − CH(NH 2 ) − COONH 4
CH3 − CH(NH 2 ) − COONH 4

CH3 − CH(NH 2 ) − COONH 4
CH3 − CH(NH 2 ) − COONH 4

CH3 − CH(NH 2 ) − COONH 4

AgNO3

NH 3


.

không phản ứng với Fe.

Na 2 CO3
không phản ứng với

.

phản ứng với Dung dịch HCl, NaOH:


CH 3 CH(NH3 Cl)COONH 4
+ HCl →

CH 3CH(NH 2 )COONa
+ NaOH →

NH3
+

H2O
+

.

#. Chất nào dưới đây có thể tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành tơ nilon-6?

H 2 N[CH 2 ]6 NH 2
A.

.

H 2 N[CH 2 ]5 COOH
*B.

.

HOOC[CH 2 ]4 COOH
C.

.


H 2 N[CH 2 ]6 COOH
D.

.

H 2 N[CH 2 ]5 COOH

ε
$. Chất tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành tơ nilon-6 là axit
+ NaOH
→

#. Cho sơ đồ biến hóa sau: Alanin
Chất Y là chất nào sau đây?

CH 3 − CH(NH 2 ) − COONa

A.
B.
*C.

H 2 N − CH 2 − CH 2 − COOH
CH 3 − CH(NH 3 Cl)COOH

.
.
.

+ HCl




X

Y.

-aminocaproic (

)


CH 3 − CH(NH 3 Cl)COONa
D.

.

CH3 − CH(NH 2 ) − COOH

$.

CH 3 CH(NH 2 )COONa
+ NaOH →

CH3 − CH(NH3 Cl)COOH

CH 3CH(NH 2 )COONa
-

+ 2HCl →


H2O
+

H2O
+ NaCl +

#. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Các amin đều có thể kết hợp với proton.
B. Metylamin có tính bazơ mạnh hơn anilin.

Cn H 2n + 2 + t N t
C. Công thức tổng quát của amin no, mạch hở là

.

NH 3
*D. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn

H − NH 2

Cn H 2n +1 NH 2
$. Lực bazơ :

>

.

C6 H 5 NH 2
>


#. Điều khẳng định nào sau đây không đúng ?
A. Phân tử khối của amin đơn chức luôn là số lẻ.
B. Trong phân tử amin đơn chức, số nguyên tử H là số lẻ.
C. Các amin đều có tính bazơ.
*D. Các amin đều có khả năng làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

C6 H 5 NH 2

C6 H 5

$. Anilin
tính bazơ yếu do nhóm phenyl (
) làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm
giảm lực bazơ và không có khả năng làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
#. Phát biểu nào sau đây sai ?

− NH 2

NH3
A. Anilin là bazơ yếu hơn
vì ảnh hưởng hút electron của nhân benzen lên nhóm
hợp.
B. Anilin không làm thay đổi màu giấy quỳ tím ẩm.

H2O

bằng hiệu ứng liên

C6 H 5 −


C. Anilin ít tan trong
vì gốc
kị nước.
*D. Nhờ có tính bazơ, anilin tác dụng được với dung dịch brom.

− NH 2

$. Anilin tác dụng được với dung dịch brom là do hiệu ứng liên hợp,
còn cặp e chưa liên kết, tạo với vòng
benzen tạo ra hiệu ứng liên hợp đây, làm nhân hoạt hóa, dễ dàng phản ứng thế với brom
#. Để rửa sạch chai lọ đựng dung dịch anilin, nên dùng cách nào sau đây?
A. Rửa bằng xà phòng.
B. Rửa bằng nước.
C. Rửa bằng dung dịch NaOH sau đó rửa lại bằng nước.
*D. Rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước.

C6 H5 NH 2

C6 H5 NH3 Cl

$.
+ HCl →
Khi đó anilin tan dần và ta có thể rửa lại bằng nước.
#. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Phenol là axit còn anilin là bazơ.
*B. Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ; dung dịch anilin làm quỳ tím hóa xanh.
C. Phenol và anilin đều dễ tham gia phản ứng thế và đều tạo kết tủa với dung dịch brom.
D. Phenol và anilin đều khó tham gia phản ứng cộng và đều tạo hợp chất no khi cộng với hiđro.
$. Phenol là axit yếu không làm quỳ tím hóa đỏ, anilin là base yếu không làm quỳ tím hóa xanh

#. Phát biểu nào sau đây đúng?


− NH 2
A. Phân tử các amino axit chỉ có một nhóm
và một nhóm COOH.
B. Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ.
C. Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ.
*D. Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.
$. Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường, có nhiệt độ nóng chảy khác nhau, có thể có 1 hay nhiều nhóm

NH 2
, COOH nên có thể làm đổi màu hoặc không đổi màu quỳ tím
#. Chỉ ra phát biểu sai khi nói về anilin:
*A. Tan vô hạn trong nước.

NH3
B. Có tính bazơ yếu hơn
.
C. Tác dụng dung dịch brom tạo kết tủa trắng.
D. Ở thể lỏng trong điều kiện thường.
$. Khi nhỏ mấy giọt anilin vào nước, lắc kĩ. Anilin hầu như không tan, nó tạo vẩn đục rồi lắng xuống đáy.
#. Hiện tượng nào sau đây mô tả không chính xác?
A. Nhúng quỳ tím vào dung dịch etylamin thấy quỳ tím chuyển sang xanh.
B. Phản ứng giữa khí metylamin và khí hiđro clorua làm xuất hiện khói trắng.
C. Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng dung dịch anilin thấy xuất hiện kết tủa trắng.
*D. Thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch đimetylamin thấy xuất hiện màu xanh.
$. Các amin không phải là amin thơm thì có tính bazơ làm quỳ tím chuyển xanh và dung dịch phenolphtalein chuyển
hồng.
#. Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?


C6 H 5 NH 2
A.

.

C6 H 5 CH 2 NH 2
B.

.

(C6 H5 )2 NH
*C.

.

NH 3
D.
.
$. Nhóm ankyl có ảnh hưởng làm tăng mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm tăng lực bazơ; nhóm phenyl (

C6 H 5
) làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm giảm lực bazơ.

H − NH 2

Cn H 2n +1 NH 2
Lực bazơ :

>


C6 H 5 NH 2
>

(C6 H5 )2 NH


có lực bazơ yếu nhất.

#. Kết tủa xuất hiện khi nhỏ dung dịch brom vào
A. benzen
B. axit axetic.
*C. anilin.
D. ancol etylic.

C6 H5 NH 2
$.

C6 H 2 Br3 − NH 2

Br2
+3



↓ + 3HBr

#. Cho các chất phenylamin, phenol, metylamin, axit axetic. Dung dịch chất nào làm đổi màu quỳ tím sang xanh ?
A. phenylamin.
*B. metylamin.

C. axit axetic.
D. phenol.


$. Dung dịch làm đổimàu quỳ tím thành xanh là dung dịch có tính bazơ:

C6 H 5 NH 2
có tính bazơ yếu nên không làm đổi màu quỳ tím.

CH3 NH 2
có tính bazơ nên làm đổi màu quỳ tím sang xanh.

CH 3COOH
là axit nên làm màu quỳ tím chuyển sang hồng.

C6 H5 OH
có tính axit yếu.
#. Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là
*A. anilin.
B. natri hiđroxit.
C. natri axetat.
D. amoniac.

C6 H 5 NH 2
$. Cả bốn chất đều có tính bazơ nên đều có khả năng làm xanh quỳ tím. Tuy nhiên, trong anilin

: nhóm

C6 H 5
phenyl (

) làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm giảm lực bazơ dẫn đến anilin không làm xanh
nước quỳ tím.
#. Axit aminoaxetic có thể tác dụng với tất cả các chất của nhóm nào sau đây (điều kiện đầy đủ) ?

C2 H5 OH
A.

Br2
, HCl, KOH, dung dịch

H 2SO4
B. HCHO,

, KOH,

.

C2 H5 OH
*C.

.

Na 2 CO3

Ca(OH) 2
, HCl, NaOH,

C6 H5 OH
D.


.

Cu(OH) 2
, HCl, KOH,

.

CH 2 (NH 2 )COOH
$.

Br2
không phản ứng với dung dịch

.

CH 2 (NH 2 )COOH
không phản ứng với HCHO.

CH 2 (NH 2 )COOH

C6 H5 OH
không phản ứng với

.

Cx H y N
#. Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong hợp chất hữu cơ
thỏa mãn dữ kiện trên là
A. 1.
B. 2.

C. 3.
*D. 6.

14
12x + y + 14
$. %N =

16, 09
100
=

C5 H13 N
→ 12 x + y = 73 →

.

là 16, 09%. Số đồng phân amin bậc hai


CH3 NHCH 2 CH 2 CH 2 CH3 CH3 NHCH(CH3 )CH 2 CH 3 CH3 NHCH 2 CH(CH 3 ) 2
- Các đồng phân amin bậc hai là :

;

;

;

CH 3 NHC(CH 3 )3 CH 3 CH 2 NHCH 2 CH 2 CH3 CH 3 CH 2 NHCH(CH 3 ) 2
;


,

.

#. Để phân biệt phenol, anilin, benzen, stiren có thể sử dụng lần lượt các thuốc thử:
A. Dung dịch Brom, quỳ tím
B. Quỳ tím, dung dịch Brom
*C. Dung dịch NaOH, dung dịch Brom
D. Dung dịch HCl, quỳ tím.

C6 H 5 OH
$. - B1: Dung dung dịch NaOH nếu ống nghiệm nào có hiện tượng tan là

C6 H5 OH

C6 H5 ONa

+ NaOH →
- B2: Dùng dung dịch brom

H2O
+

C6 H 5 NH 2
+ Nếu có ↓ xuất hiện thì ống nghiệm đó chứa

C6 H 5 NH 2

Br2


:

C6 H 2 Br3 − NH 2

+3

↓ + 3HBr
+ Nếu dung dịch brom có hiện tượng mất màu thì ống nghiệm đó chứa stiren:

C6 H 5 CH = CH 2

C6 H5 CHBr − CH 2 Br

Br2

+

- Ống nghiệm còn lại là benzen.
#. Bằng phương pháp hóa học, thuốc thử dùng để phân biệt ba dung dịch: metylamin, anilin, axit axetic là
A. phenolphtalein.
B. natri hiđroxit.
C. natri clorua.
*D. quỳ tím.
$. Ta dùng quỳ tím để phân biệt:

CH3 NH 2
-

có tính bazơ nên đổi màu quỳ tím chuyển xanh.


CH 3 COOH
-

có tính axit nên đổi màu quỳ chuyển hồng.

C6 H 5 NH 2
-

tính bazơ yếu nên không đổi màu quỳ.

#. Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái khí ?
A. Anilin.
B. Etanol.
*C. Metylamin.
D. Glyxin.
$. Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng, etanol là chất lỏng, metylamin là chất khí, glyxin là chất rắn ở dạng tinh thể
không màu.
#. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là
A. Etylamin, amoniac, phenylamin
*B. Phenylamin, amoniac, etylamin.
C. Etylamin, phenylamin, amoniac
D. Phenylamin, etylamin, amoniac

H − NH 2

Cn H 2n +1 NH 2
$. Ta có Lực bazơ :

>


C6 H5 NH 2
Do đó, ta có

NH 3
<

C6 H5 NH 2
>

.

CH 3 CH 2 NH 2
<

.


#. Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu ?
A. Glyxin
B. axit axetic
C. alanin
*D. metylamin

H − NH 2

Cn H 2n +1 NH 2
$. Ta có Lực bazơ :

>


C6 H 5 NH 2
Do đó, ta có

NH 3
<

C6 H5 NH 2
>

.

CH3 CH 2 NH 2
<

.

#. Chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?

CH 3 NH 2
A.
B.

(CH 3 ) 2 CH − NH 2
CH 3 − NH − CH 3

*C.

(CH 3 )3 N
D.

$. Amin bậc 3 có nhiều tác nhân đẩy e hơn nhưng do hiệu ứng không gian nên có tính base thấp hơn amin bậc 2

(CH 3 ) 2 CH − NH 2

Giữa

CH 3 − NH − CH 3



−(CH3 )2 − CH

−CH 3

thì do C có 2 gốc

CH 3 − NH − CH 3

nên tính base của

đẩy e trực tiếp sẽ mạnh hơn gốc

mạnh hơn

#. So sánh về nhiệt độ sôi của cặp chất nào sau đây không đúng ?

C2 H5 OH
A.

C2 H 5 NH 2

>

CH 3 OH
*B.

C2 H 5 NH 2
<

CH 3 COOH
C.

CH3 COOCH 3
>

C2 H 5 OH
D. HCOOH >
$. Nhiệt độ sôi phụ thuộc vào các yếu tố: liên kết hidro, độ phân cực của phân tử, khối lượng phân tử và hình dạng
phân tử.

CH 3 OH

C2 H5 NH 2
có liên kết hiđro mạnh hơn

nên có nhiệt độ sôi lớn hơn.

#. Hợp chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất ?

CH 3 (CH 2 )3 NH 2
*A.


(CH 3 )3 CNH 2
B.

(CH 3 ) 2 CHNHCH 3
C.

CH3 CH 2 N(CH3 ) 2
D.
$. Amni bậc 1 có nhiệt độ sôi cao hơn amin bậc 2 và bậc 3 có cùng trọng lượng phân tử


CH 3 NH 2 C2 H5 NH 2 CH 3 CH 2 CH 2 NH 2
#. Cho các chất
,
,
. Theo chiều tăng dần phân tử khối. Nhận xét nào sau đây
đúng?
A. Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước tăng dần
B. Nhiệt độ sôi giảm dần, độ tan trong nước tăng dần
*C. Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước giảm dần
D. Nhiệt độ sôi giảm dần, độ tan trong nước giảm dần
$. Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí, mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước. Các amin đồng
đẳng cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.

NH 4 Cl CH 3 NH 3 Cl (CH3 ) 2 NH 2 Cl C6 H5 NH3 Cl
#. Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol sau:
pH lớn nhất là:

,


,

,

. Dung dịch có

NH 4 Cl
A.

CH 3 NH3 Cl
B.

(CH3 ) 2 NH 2 Cl
*C.

C6 H5 NH3 Cl
D.
$. Cả 4 đáp án được tạo bởi gốc cation bazơ yếu và anion axit -Cl mạnh nên đều có pH < 7.

(CH 3 ) 2 NH

CH3 NH 2

Xét về lực bazơ

>

NH 3
>


C6 H 5 NH 2
>

(CH 3 ) 2 NH 2 Cl


có tính bazơ mạnh nhất → pH lớn nhất.

CH3 NH 2
#. Phương pháp nào sau đây dùng để phân biệt 2 khí
A. Dựa vào mùi của khí
B. Thử bằng quỳ tím ẩm

NH 3


?

Ca(OH) 2
*C. Đốt rồi cho sản phẩm qua dung dịch
D. Thử bằng HCl đặc
$. Chú ý:
Cả hai khí đều có mùi khai.
Cả hai đều làm quỳ tím chuyển xanh.
Cả hai đều tạo khói khi phản ứng với HCl đặc.

CH 3 NH 2
Khi đốt cháy


CO 2
tạo

Ca(OH) 2
kết tủa với

NH3
dư, còn

thì không.

#. Để nhận biết các chất: metanol, glixerol, dung dịch glucozơ, dung dịch anilin ta có thể tiến hành theo trình tự nào
sau đây?

AgNO3 NH3
*A. Dùng dung dịch

/

Cu(OH)2
, dùng

, dùng nước brom.

AgNO3 NH 3
B. Dùng dung dịch

/

, dùng nước brom.


AgNO3 NH 3
C. Dùng Na kim loại, dùng dung dịch
D. Dùng Na kim loại, dùng nước brom.

/

.


AgNO3 NH3
$. B1: Dùng dung dịch

/

thì nhận ra glucozơ do có kết tủa Ag xuất hiện:

to
[Ag(NH 3 ) 2 ]OH 
→ CH 2 OH[CHOH]4 COONH 4

CH 2 OH[CHOH]4 CHO
+2

Cu(OH) 2

+ 2Ag↓ + 3

H2O
+


.

C3 H 8 O 3

- B2: Dùng

nhận ra

C3 H 8 O 3

NH3

Cu(OH)2

do tạo phức màu xanh lam

(C3 H 7 O3 )2 Cu

H2O

2
+

+2
.
- B3: Dùng nước brom nhận ra anilin do có kết tủa xuất hiện

C6 H 5 NH 2


C6 H 2 Br3 − NH 2

Br2

+3

- Metanol không có hiện tượng gì.

↓ + 3HBr

#. Có thể nhận biết dung dịch anilin bằng cách nào sau đây ?
A. Ngửi mùi.
B. Tác dụng với giấm.

Na 2 CO 3
C. Thêm vài giọt dung dịch
.
*D. Thêm vài giọt dung dịch brom.
$. Anilin tạo kết tủa với brom nên có thể dùng phản ứng để nhận biết anilin

C6 H 5 NH 2

C6 H 2 Br3 − NH 2

Br2
+3



↓ + 3HBr


#. Chọn thuốc thử thích hợp để nhận biết 3 dung dịch sau chứa trong 3 lọ riêng biệt mất nhãn: axit fomic, glyxin, axit
α, γ-điamino-n-butiric ?

AgNO3 NH 3
A.

/

Cu(OH) 2
B.

Na 2 CO3
C.
*D. Quỳ tím
$. - HCOOH có pH < 7 nên làm quỳ tím chuyển màu hồng.

CH 2 (NH 2 )COOH
-

có pH = 7 không làm quỳ tím đổi màu.

CH 2 (NH 2 ) − CH 2 − CH(NH 2 ) − COOH

-

có pH > 7 nên làm quỳ tím chuyển xanh.

#. Để phân biệt cặp chất nào sau đây cùng với thuốc thử hoặc phản ứng là phù hợp?
A. Glucozơ và fructozơ, phản ứng tráng gương.


SO 2
B.

CO 2


, nước vôi trong.

Cu(OH) 2
C. Glixerol và etilen glicol,
.
*D. Stiren và anilin, nước brom.
$. Stiren làm mất màu dung dịch brom, còn anilin tạo kết tủa với dung dịch brom

C6 H 5 CH = CH 2

+

C6 H 5 NH 2



C6 H 2 Br3 − NH 2

Br2
+3

C6 H5 CHBr − CH 2 Br


Br2



↓ + 3HBr


H 2 NCH 2 COOH
#. Có 3 chất
theo thứ tự tăng dần pH ?

CH3 (CH 2 ) 2 NH 2
A.

CH 3 (CH 2 ) 2 NH 2
, HCOOH,

có cùng nồng độ mol, dãy sắp xếp các dung dịch trên

H 2 NCH 2 COOH
<

< HCOOH

CH3 (CH 2 ) 2 NH 2

H 2 NCH 2 COOH

B. HCOOH <


<

H 2 NCH 2 COOH
C.

CH 3 (CH 2 ) 2 NH 2
< HCOOH <

H 2 NCH 2 COOH
*D. HCOOH <

CH 3 (CH 2 )2 NH 2
<

H 2 NCH 2 COOH
$.
có pH = 7
HCOOH có pH < 7

CH3 (CH 2 )2 NH 2
có pH > 7.

H 2 NCH 2 COOH
Vậy sắp xếp theo thứ tự tăng dần pH: HCOOH <

C 4 H10

C2 H5 NH 2

CH 3 (CH 2 ) 2 NH 2

<

C2 H 5 OH

#. Nhiệt độ sôi của
(1),
(2),
(3) tăng dần theo thứ tự:
*A. (1) < (2) < (3)
B. (1) < (3) < (2)
C. (2) < (3) < (1)
D. (2) < (1) < (3)
$. Ta có thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi như sau : ankan < amin < rượu < axit.

C 4 H10
Áp dụng vào bài

C2 H 5 NH 2
<

C2 H 5 OH
<

.

#. Để khử mùi tanh của cá, nên sử dụng loại nước nào dưới đây ?
A. nước đường.
B. nước muối.
*C. nước giấm.
D. dung dịch cồn.

$. Mùi tanh của cá do các amin gây ra, cho nước giấm vào để trung hòa, khử được mùi tanh
#. Amin có tính bazơ do nguyên nhân nào sau đây?
A. Amin tan nhiều trong nước
B. Có nguyên tử N trong nhóm chức
*C. Nguyên tử N còn có cặp electron tự do có thể nhận proton
D. Phân tử amin có liên kết hiđro với nước

sp3
$. Nguyên tử N trong amin ở trạng thái lai hóa
thuyết Bronstet thì amin có tính bazơ

trên N vẫn còn cặp e tự do chưa liên kết, có thể nhận proton theo

#. Cho các chất: phenylamoni clorua, alanin, lysin, glyxin, etylamin. Số chất làm quỳ tím đổi màu là
A. 2.
*B. 3.
C. 4.
D. 5.
$. Các chất làm đổi màu quỳ tím là phenylamoni clorua, lysin, etylamin.

NH 2
Chú ý trong alanin và glyxin đều có 1 nhóm COOH và 1 nhóm

không làm đổi màu quỳ .




×