Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Ôn tập amin – amino axit – protein đề 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.51 KB, 13 trang )

#. Cho 13,5 gam một amin đơn chức bậc 1 tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức
của amin là.

CH 3 − CH 2 − NH 2

*A.
B.
C.

CH3 − NH 2
CH 3 − CH 2 − CH 2 − NH 2
CH 3 − CH 2 − CH 2 − CH 2 − NH 2

D.

RNH 2
$. 3

FeCl3
+

H 2O
+3

RNH 3 Cl

Fe(OH)3


+3


n Fe(OH)3
= 0,1 mol

n Fe(OH)3

n RNH 2
=3

= 0,3 mol

13,5
0,3

M RNH 2


=

= 45

C2 H 5
→ R = 45-16 = 29 (

)

##. Cho 0,01 mol một amino axit A (mạch thẳng, có chứa nhóm amin cuối mạch và cần thiết cho cơ thể) tác dụng
vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch B. Dung dịch B này phản ứng vừa hết với 100 ml dung
dịch NaOH 0,3M, thu được 2,85 gam muối. Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Dung dịch A (trong nước) có môi trường pH > 7
B. Amino axit A có kí hiệu là Lys

C. Amino axit A có tên thay thế là axit 2,6-điamino hexanoic
*D. Cả 3 phương án trên

−NH 2

$. A tác dụng vừa đủ với 0.02 mol HCl → A có 2 nhóm

R ( NH3 Cl ) 2

R ( NH 2 ) 2

Ptpu:

+ 2HCl →

( chất trong dd B) dd B phản ứng vừa hết với 0.03 mol NaOH

COOH − X − ( NH3 Cl ) 2

→ Trong A có một nhóm COOH ptpu:

COONa − X − ( NH 2 ) 2

+ 3NaOH →

H2O
+ 2NaCl + 3

COONa − X − ( NH 2 ) 2


khối lượng muối gồm 0.02mol NaCl và 0.01 mol

1, 68
0, 01

MA
vậy m muối của A = 2.85 - 0.02.(23+35.5) = 1.68 (g) →

NH 2 − ( CH 2 ) 4 − CH ( NH 2 ) ( COOH )

→ A:

=

= 168

(Lysin hay là axit 2,6-điamino hexanoic)

#. Tất cả amino axit đều ở dạng rắn, có nhiệt độ nóng chảy tương đối cao và dễ hòa tan trong nước, mặc dù đây là

H 2 NCH 2 COOH
các hợp chất cộng hóa trị và có khối lượng phân tử không lớn lắm. Như glixin (

(CH 3CH ( NH 2 ) COOH

245þC
nóng chảy

; Alanin


, M = 75) có nhiệt độ

315þC
, M = 89) có nhiệt độ nóng chảy

; Axit glutamic


(HOOCCH 2 CH 2 CH ( NH 2 ) COOH

205þC
, M = 147) có nhiệt độ nóng chảy

; Lyzin (

H 2 NCH 2 CH 2 CH 2 CH 2 CH ( NH 2 ) COOH

224þC
, M = 146) có nhiệt độ nóng chảy

. Nguyên nhân của tính chất này là
do
A. Giữa các phân tử amino axit có tạo liên kết hiđro liên phân tử với nhau
B. Trong cùng một phân tử có chứa cả nhóm chức axit lẫn nhóm chức amin nên coi như có sự trung hòa tạo muối
trong nội bộ phân tử
C. Đây là các hợp chất cộng hóa trị nhưng có nhiều tính chất của một hợp chất ion, nên nó có nhiệt độ nóng chảy
cao và tương đối hòa tan nhiều trong dung môi rất phân cực là nước
*D. Tất cả các nguyên nhân trên
$. Đây là các hợp chất cộng hóa trị nhưng có nhiều tính chất của một hợp chất ion, nên nó có nhiệt độ nóng chảy
cao và tương đối hòa tan nhiều trong dung môi rất phân cực là nước để giải thích dễ hòa tan trong nước, câu giữa

các phân tử amino axit có tạo liên kết hiđro liên phân tử với nhau ,trong cùng một phân tử có chứa cả nhóm chức
axit lẫn nhóm chức amin nên coi như có sự trung hòa tạo muối trong nội bộ phân tử để giải thích tất cả các amino
axit đều ở dạng rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao
#. Chọn phương án tốt nhất để phân biệt các dd glixerol, glucozơ, anilin, alanin, anbumin.

Cu(OH) 2
*A. Dùng

Br2
rồi đun nóng nhẹ, sau đó dùng dd

CuSO 4
B. Dùng lần lượt các dung dịch

H 2SO 4 I 2
,

,

AgNO3 NH 3 CuSO4
C. Dùng lần lượt các dung dịch

,

,

HNO3
D. Dùng lần lượt các dung dịch

, NaOH


H 2 SO4
, NaOH,

Cu(OH) 2
$. khi cho
vào các dung dịch trên thỳ:
+ anbumin sẽ pư tạo phức chất có màu tím đặc trưng (pư này đc gọi là pư màu biure)
+ glixerol vs glucozo sẽ pư tạo phức tan có màu xanh:

2C3 H5 ( OH ) 3

( C3 H 7 O3 ) 2 Cu

Cu(OH) 2
+



C6 H12 O6 Cu(OH)2

+2

( C6 H11O 6 ) 2 Cu

2

+
+ alinin vs alanin ko pư


H2O
H2O

+2

Br2
khi cho dd

vào:

Br2
+ glucozo sẽ làm mất màu dd
+ anilin sẽ kết tủa màu trắng
+ alanin vs ko pư
#. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp ba amin A, B, C bằng một lượng không khí vừa đủ (chứa 1/5 thể tích là oxi,

CO 2

N2

còn lại là nitơ) thu được 26,4 gam
; 18,9 gam nước và 104,16 lít
(đktc). Giá trị của m:
A. 12g
*B. 13,5g
C. 16g
D. 14,72g
$. Ta có Lượng Nitơ thu được sau phản ứng gồm Nito trong không khí và Nito trong amin

VN2 (KK)


VO2

=4
Bảo toàn oxi ta có


n O2

n CO2
= 0,5(2

n H2 O
+

) = 1,125 mol

n N 2 (AMIN)

= 0,15 mol
→ m = 0,6.12 + 2.1,05 + 0,15.28 = 13,5 gam
#. X là một ω-amino axit mạch thẳng. Cho 0,015 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo ra 2,5125 gam muối.
Cũng lượng X trên khi tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tạo ra 2,295 gam muối. Công thức cấu tạo của X là

H 2 N [ CH 2 ] 5 COOH

*A.
B.
C.


H 2 N [ CH 2 ] 2 CH ( NH 2 ) COOH
H 2 N [ CH 2 ] 6 COOH
H 2 N [ CH 2 ] 4 CH ( NH 2 ) COOH

D.
$. tất cả các axit đều có 1 nhóm COOH

m axit
theo tăng giảm khối lượng →
= 2.295- 0.015.22 = 1,965
ta có theo tăng giảm khôi lượng phân trên khi cho tác dụng với HCl
ta có khôi lượng tăng = 2.5125 -1,965 = 0,5475

−NH 2

n HCl


= 0.015 mol → có 1 nhóm

2,5125
0, 015

M ClH3 NRCOOH
Ta có

=

H 2 N [ CH 2 ] 5 COOH
= 167,5 → X là


(C6 H5 )2 NH

C6 H 5 NH 2

#. Dãy sắp xếp các chất
(1),
theo thứ tự tăng dần tính bazơ từ trái sang phải là
*A. (1) < (2) < (3) < (4) < (6) < (5)
B. (3) < (2) < (1) < (4) < (5) < (6)
C. (6) < (5) < (4) < (3) < (2) < (1)
D. (1) < (2) < (3) < (4) < (5) < (6)

NH 3
(2),

(CH 3 )2 NH

CH 3 NH 2
(3),

(4),

$. Tính bazơ tăng dần theo lực đẩy electron của gốc hidrocacbon liên kết với nhóm
(1) < (2) < (3) < (4) < (6) < (5)

C2 H 5 NH 2
(5),

(6)


−NH 2
nên nó tăng dần theo

#. Biết A là hợp chất của amin. Khi cho A tác dụng với dung dịch HCl. Dung dịch thu được sau phản ứng trở nên
trong suốt. Thêm tiếp dung dịch NaOH vào dung dịch thu được sau phản ứng trở nên đục vậy A là
*A. Anilin
B. Metyldiamin
C. Metylamin
D. Etylamin
$. Anilin không tan trong nước, nhưng tan trong HCl sinh ra muối, khi cho muối vừa sinh ra tác dụng lại với NaOH thì
sẽ tái tạo lại anilin, ban đầu anilin khuếch tán trong nước làm nước vẫn đục nhưng sau một thời gian sẽ phân lớp
#. Trong các protein sau đây, protein nào tồn tại ở dạng hình cầu
*A. Anbumin
B. Miozin
C. Fibroin
D. Keratin
$. trong các protein thì anbumin có dạng hình cầu, còn miozin, fibrozin và keratin có dạng hình sợi


#. Alanin có thể phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây

Na 2SO 4

Cu(OH) 2

A.
, HCl, NaOH,
B. Ba, NaCl, HBr, HNO2


Ba ( OH ) 2

Cu(OH)2
*C.

, HCl, HNO2,

H 2SO 4
D.

Ca(OH)2
, KOH, Cu,

Na 2SO 4
$. :
ko pứ với alanin
NaCl ko pứ với alanin
Cu ko pứ với alanin
#. Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt
khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là

( H 2 N ) 2 C3 H5COOH

A.
B.

H 2 NC2 H 3 ( COOH ) 2
H 2 NC3 H5 ( COOH ) 2

*C.


H 2 NC3 H 6 COOH
D.

−NH 2

$. 0,02 mol X phản ứng vừa đủ với 0,02 mol HCl → X có 1 nhóm
0,02 mol X phản ứng vừa đủ với 0,04 mol NaOH → X có 2 nhóm -COOH

H 2 N − R − ( COOH ) 2

Vậy X có dạng

ClH3 N − R − ( COOH ) 2

→ muối

M muoi

C3 H 5
= 52,5 + R + 90 = 3,67 : 0,02 → R = 41 → R là

H 2 NC3 H5 ( COOH ) 2

→ X là

C3 H 9 O 2 N
#. Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử
tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo

của X là:

CH3 CH 2 COONH 4
A.

CH3 COONH 3 CH3
*B.

HCOONH 2 ( CH 3 ) 2

C.

HCOONH3 CH 2 CH3
D.

RCOOM
$. Gọi X có công thức là
Ta có khối lượng của Z giảm so với X → M có khối lượng mol lớn hơn 23


1, 64
0, 02

M MUOI

CH3 COONa

=

= 82 →


CH 3COONH 3CH 3
→ X là

H 2SO 4
#. Dung dịch A gồm HCl,
có pH = 2. Để trung hòa hoàn toàn 0,59 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no bậc 1
(có số C không quá 4) phải dùng 1 lít dung dịch A. CTPT 2 amin(không phải đồng phân của nhau)

C4 H 9 NH 2

CH 3 NH 2
A.



CH 3 NH 2

C2 H 5 NH 2

B.



C3 H 7 NH 2
C.

C4 H 9 NH 2
*D.


CH 3 NH 2


C2 H 5 NH 2
hoặc

n H+
= 0,01 mol

$. Ta tính được

0,59
0, 01

M am in


=
= 59
Do 2 amin không đồng phân nên phải có một amin có số nguyên tử C là 4 và 1 amin có số nguyên tử cacbon nhỏ
hơn 3

C2 H 7 O2 N
#. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử
tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH
đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z (đktc) gồm hai khí ( đều làm xanh quì tím ẩm ). Tỉ khối của Z đối với

H2
bằng 12. Cô cạn dung dịch Y thu được lượng muối khan là( C = 12 , H = 1 , O = 16 , N = 14 , Na = 23)
A. 14,3 gam

B. 8,9 gam
C. 16,5 gam
*D. 15gam

NH 3
$. Ta có M khí = 24 → có một khí là

NH 3
Đặt số mol của

CH 3 NH 2
và một khí là

CH 3 NH 2


lần lượt là x và y

x + y = 0, 2


17x
+ 31y = 24.0, 2

Ta có hệ pt

→ x = y = 0,1 mol

HCOONH3 CH3
→ X gồm


CH3 COONH 4
0,1 mol và

0,1 mol

CH3 COONa
Muối là 0,1 mol HCOONa và 0,1 mol
→ m = 15 gam

N 2 CO 2
#. Đốt cháy một lượng amin A là đồng đẳng của metylamin được
công thức phân tử

C2 H 7 N
A.

,

n CO2

H2O
,

trong đó

n H 2O
:

= 2 : 3. A có



C3 H 9 N
*B.

C4 H11 N
C.

C5 H13 N
D.

nC : nH
$. Ta có

= 2 :6 = 1:3

C3 H 9 N
→ A có công thức là
#. Phát biểu nào dưới nào dưới đây không chính xác

HNO3
A. Protein phản ứng với đặc,
tạo kết tủa vàng
B. Khi đung nóng dung dịch protein,protein đông tụ
*C. Các protein đều tan trong nước

Cu(OH) 2
D. Protein phản ứng với
tạo sản phẩm có màu tím
$. Protein hình sợi không tan trong nước, protein hình cầu tan trong nước tạo thành dung dịch keo


C2 H8 O3 N 2
#. Cho 0,1 mol chất X (
) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm
xanh giấy quỳ tẩm ướt và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 21,8
B. 5,7
*C. 12,5
D. 15
$. Khí làm xanh quỳ ẩm → khí đó là amoniac hoặc amin

C2 H5 NH3 NO3
→X:

NaNO3
→ Y chứa : 0,1 mol
; 0.1 mol NaOH
→ m = 0,1 × 85 + 0,1 × 40 = 12,5

C5 H11O2 N
#. X là hợp chất hữu cơ có CTPT

. Đun X với dung dịch NaOH thu được một hỗn hợp chất có CTPT

C2 H 4 O2 NNa

t0

và chất hữu cơ Y, cho hơi Y đi qua CuO/
tráng gương. CTCT của X là


H 2 NCH 2 COOCH ( CH 3 ) 2

A.

CH3 ( CH 2 ) 4 NO2

B.

H 2 NCH 2 COOCH 2 CH 2 CH3
*C.

H 2 NCH 2 CH 2 COOCH 2 CH 3
D.

C2 H 4 O2 NNa
$.

H 2 NCH 2 COONa
→ đây là muối

H 2 NCH 2 COOCH 2 CH 2 CH3
→ X là

thu được chất hữu cơ Z có khả năng tham gia phản ứng


#. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi.
Cho 4,6g X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là
A. 0,3

*B. 0,2
C. 0,1
D. 0,4

Cn H 2n + 2 + a N a
$. Gọi X :

2n + 2 + a
2

a
2

→n+

+

= 5 → 2n + a = 4 → n = 1; a = 2

CH 6 N 2
→X:

nX

n HCl
= 0,1 (mol) →

= 0,1 × 2 = 0,2

 − NH − ( CH 2 ) 5 − CO − 

n
#. Cho polime

tác dụng với NaOH trong điều kiện thích hợp. Sản phẩm thu được là

NH 3 Na 2 CO3
A.

,

NH 3 C5 H11COONa
B.

,

C5 H11COONa
C.

H 2 N ( CH 2 ) 5 COONa

*D.
$. Sản phẩm là

 − NH − ( CH 2 ) 5 − CO − 
n

H 2 N ( CH 2 ) 5 COONa
+ nNaOH → n

+ nH2O


CO 2
#. Đốt cháy hết a mol một amino axit X thu được 2a mol

N2
và 0,5a mol

. X là

H 2 NCH 2 COOH
*A.
B. X có chứa 2 nhóm –COOH

H 2 NCH 2 CH 2 COOH
C.

−NH 2

D. X có chứa 2 nhóm

nC : n N
$. Ta có

H 2 NCH 2 COOH
= 2 : 1 → X là

#. Một loại protit X có chứa 4 nguyên tử S trong phân tử. Biết trong X, S chiếm 0,32% theo khối lượng. Khối lượng
mol phân tử của X là

104

A. 5.

104
*B. 4.


104
C. 3.

104
D. 2.

32.4.100
0,32
$. Ta có M =

104
= 4.

 − NH − CH 2 − CO − NH − CH ( CH 3 ) − CO − NH − ( CH 2 ) 2 − CO − 
n
#. Một polipeptit có dạng
cấu tạo từ các aminoaxit nào sau đây?

. Polipeptit đó được

H 2 N − CH 2 − COOH H 2 N − CH ( CH 3 ) − COOH H 2 N − ( CH 2 ) 3 − COOH

A.


,

,

,

,

H 2 N − CH 2 − COOH H 2 N − CH ( CH 3 ) − COOH H 2 N − ( CH 2 ) 4 − COOH

B.

H 2 N − CH ( CH 3 ) − COOH H 2 N − (CH 2 )2 − COOH

C.

,

H 2 N − CH 2 − COOH H 2 N − CH ( CH 3 ) − COOH H 2 N − (CH 2 ) 2 − COOH

*D.

,

,

$. Cắt đứt các liên kết CO-NH thì ta được các aminoaxit là

H 2 N − (CH 2 ) 2 − COOH


H 2 N − CH 2 − COOH H 2 N − CH ( CH 3 ) − COOH
,

,

##. Cho 100 ml dung dịch aminoaxit A 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 100 ml

H2
dung dịch aminoaxit trên tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M. Biết A có tỉ khối hơi so với
Công thức phân tử của A là

( H 2 N ) 2 C2 H3 COOH

*A.
B.
C.

H 2 NC2 H 3 ( COOH ) 2
(H 2 N) 2 C 2 H 3 ( COOH ) 2
H 2 NC2 H 5 ( COOH ) 2

D.

nA
$.

= 0,2.0,1 = 0,02 mol

n NaOH
= 0,25.0,08 = 0,02 mol → 1 nhóm -COOH

Mặt khác

nA
= 0,02 mol cần

−NH 2

n HCl
= 0,04 → 2 nhóm

( H 2 N ) 2 − R − COOH

→A:

bằng 52.


MA

H2
A có tỉ khối so vs

= 52 →

= 104

C2 H3
vậy R = 27→

( H 2 N ) 2 C2 H3COOH


→A

C6 H 5 NH 2

( C6 H5 ) 2 NH

C2 H 5 NH 2

#. Cho các hợp chất: 1.
; 2.
chúng biến đổi theo quy luật nào sau đây?
A. 1 > 3 > 5 > 4 > 2.
B. 2 > 1 > 5 > 3 > 4.
*C. 4 > 2 > 5 > 1 > 3.
D. 5 > 2 > 4 > 1 > 3

; 3.

( C2 H 5 ) 2 NH
; 4.

NH 3
; 5.

. Tính bazơ của

−NH 2
$. Tính bazo tăng dần theo tính tăng dần đẩy e của gốc hidrocabon gắn vào nhóm


N2
##. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X (C, H, O, N) cần 3 mol không khí (gồm

CO 2
chiếm 80% về thể tích) thu được 0,5 mol
thức phân tử của
A. Glixin
*B. Axit glutamic
C. Valin
D. Alanin

H2O
, 0,6 mol

N2
$. Trong 3 mol không khí có 2,4 mol

O2


N2
, trong đó

N2
và 2,45 mol

. X có công thức phân giống với công

O2
và 0,6 mol


n N2


trong amin = 2,45 - 2,4 = 0,05 mol

−NH 2

→ Có 1 nhóm
Số mol oxi trong X là = 0,5.2 + 0,6 - 0,6.2 = 0,4 mol
Dó đó có 4 oxi trong X

C5 H12 O 4 N
X là

C5 H 9 O 4 N
Suy ra X gần giống với công thức phân tử
#. Hãy chọn các phát biệu đúng về amin.

−NH 2

1) Amin là một hợp chất được tạo thành do nhóm

liên kết với gốc hiđrocacbon R- .

NH 3
2) Amin là hợp chất hữu cơ được tạo thành do thay thế một hoặc nhiều nguyên tử hidro của phân tử aminiac (
bằng một hoặc nhiều gốc hiđrocacbon .
3) Tất cà các amin tan tốt trong nước do tạo thành liên kết hidro với nước .


)

NH 3
4) Tuỳ theo số nguyên tử H trong phân tử
được thay thế bởi gốc hiđrocacbon ta có amin bậc 1, bậc 2, bậc 3. 5)
Tất cả cácc amin đề tác dụng được với nước để tạo thành muối .
A. 1, 2, 5
B. 1, 2, 3, 4,
C. 2, 4
*D. 1, 3, 4,


NH 3
$. 1 sai, phải là do gốc hidrocacbon thay thế H trong nguyên tử
2 đúng
3 sai, vì amin bậc 3 không tạo liên kết hidro với nước do không còn -N-H trong phân tử
4 đúng
5 sai, không tác dụng với nước để tạo thành muối
#. Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam một hợp hợp chất amin đơn chức Y bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn toàn bộ

Ca(OH) 2
khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch
thoát ra khỏi bình. Tìm công thức phân tử của Y.

dư thu được 6 gam kết tủa và 9,632 lít khí (ở đktc) duy nhất

CH 5 N
A.

C2 H 7 N

B.

C3 H 9 N
*C.

C4 H11 N
D.

n CaCO3

n CO2

$. Ta có

=

= 0,06 mol

nO
Dựa vào 4 đáp án ta có Y là amin đơn chức

Cn H 2n + 3 N
Gọi amin là

0, 06
n
Ta có m = 1,18 = (14n + 17).

→n=3


C3 H 9 N


CH 3 NH 2

C6 H 5 NH 2

#. Cho các chất:
,
,
chiều từ trái qua phải) của 5 chất trên là

( C6 H5 ) 2 NH

A.
*B.

NH 3 (CH 3 ) 2 NH
,

,

( C6 H5 ) 2 NH

C.

NH 3
,

,


( C6 H5 ) 2 NH

. Trật tự tăng dần tính bazơ (theo

,

(CH 3 ) 2 NH

CH 3 NH 2
,

,

(CH 3 ) 2 NH

CH 3 NH 2
,

NH 3

NH 3


CH 3 NH 2

,

NH 3 C6 H 5 NH 2
,


C6 H 5 NH 2

,

C6 H 5 NH 2

,

( C6 H5 ) 2 NH C6 H5 NH 2

( C6 H5 ) 2 NH

(CH 3 ) 2 NH

,

CH 3 NH 2

(CH 3 ) 2 NH

D.
,
,
,
,
$. Tính bazơ tăng dần theo chiều đẩy e của gốc hidrocacbon
#. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
*A. Phân tử có hai nhóm -CO-NH- được gọi là dipeptit, ba nhóm thì được gọi là tripeptit
B. Các peptit có từ 11 đến 50 đơn vị amino axit cấu thành được gọi là polipeptit

C. Những hợp chất hình thành bằng cách ngưng tụ hai hay nhiều α-amino axit được gọi là peptit
D. Trong mỗi phân tử peptit, các amino axit được sắp xếp theo một thứ tự xác định
$. Khi liên kết CO-NH giữa các anpha aminoaxit thì mới gọi là peptit


C3 H10 O3 N 2
#. Một hợp chất hữu cơ X có CTPT
. Cho X phản ứng với NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được chất rắn Y (chỉ có các hợp chất vô cơ) và chất hữu cơ Z (no, đơn chức mạch không phân nhánh). Công thức
cấu tạo của X là

H 2 N − CH ( OH ) CH ( NH 2 ) COOH

A.

HCOONH3 CH2 CH 2 NO2
B.
C.

HO − CH 2 − CH 2 − COONH 4
CH 3 − CH 2 − CH 2 − NH 3 NO3

*D.

NO3−
$. Trong Y chỉ có các chất vô cơ → X là muối của

CO32−
hoặc


CH3 − CH 2 − CH 2 − NH 3 NO3

Nhìn vào so sánh 4 đáp án chỉ có

thỏa mãn

##. Để phân biệt 7 chất sau đây chứa trong các bình riêng biệt không nhãn: Nước, axit axetic, metylamin, glyxin,
lysin, axit glutamic và benzen thì có thể dùng chất nào?
*A. Qùy tím
B. Na
C. Dung dịch HCl
D. Một chất khác
$. Dùng Qùy tím ta có:
Nhóm 1: axit axetic, axit glutamic làm quì tím hóa đỏ
Nhóm 2: metylamin, lysin làm quì tím hóa xanh
Nhóm 3: Nước,benzen, glyxin quì tím không đổi màu
trong nhóm 3 đổ các chất vào nhau nhận được benzen còn nước và glyxin
Nhóm 2 có metyl amin là chất khí → nhận dc 2 chất nhóm 2
lấy metyl amin cho vào 2 chất còn lại trong nhóm 3, nhóm nào làm quì tím xanh trc là nước, còn lại glyxin
lấy metyl amin cho vào 2 chất nhóm 1 với cùng thể tích, chất nào làm quì tím k hóa đỏ nữa tước là axit axetic, chất
còn lại là axit glutamic
#. Cho các nhận xét sau:
(1). Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glyxin
(2). Khác với axit axetic, axít amino axetic có thể tham gia phản ứng với axit HCl
(3). Giống với axit axetic, aminoaxit có thể tác dụng với bazơ tạo muối và nước
(4). Axit axetic và axit α-amino glutaric không làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
(5). Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa 2 đipeptit

Cu(OH) 2
(6). Cho

vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm
Số nhận xét không đúng là
A. 4
B. 5
C. 6
*D. 3
$. 1 sai vì có thể ra 4 loại
2 đúng
3 đúng
4 sai vì nó có làm đổi màu
5 đúng
6 sai vì phức màu tím chứ k pải xanh thẫm


C 2 H 6 O5 N 2

HNO3

#. Cho 1,38 gam X có công thức phân tử
( là muối của α-amino axit với
dung dịch NaOH 0,2 M . Sau phản ứng cô cạn thu được m gam rắn Y. Giá trị của m là
A. 2,14
*B. 2,22
C. 1,13
D. 1,01

nX
$. Ta có:

) phản ứng với 150 ml


n NaOH
= 0,1 mol ;

= 0,3 mol

C 2 H 6 O5 N 2

NO3 NH 3 − CH 2 − COOH

HNO3

Do X(
) là muối của anpha-amino axit với
- Cho X pứ với NaOH:

NO3 NH 3 − CH 2 − COOH

→ X:

NH 3 − CH 2 − COONa

+ 2NaOH →

n NH3 −CH 2 −COONa
Từ (1): Chất rắn Y:

NaNO3
+2


(1)

n NaNO3

n NaOH
= 0,1 mol ;

H2O

+
dư = 0,1 mol ;

= 0,1 mol

mY


= 0,1.97 + 0,1.40 + 0,1.85 = 2,22 gam

Cu(OH) 2 OH −
#. Chỉ dùng
/
có thể nhận biết được các dung dịch đựng riêng biệt từng chất trong nhóm nào sau
đây?
A. Anbumin, axit acrylic, axit axetic, etanal, glucozơ
B. Sobitol, glucozơ, tripeptit, ancol etylic, glixerol
C. Glucozơ, fructozơ, glixerol, axit axetic, metanol
*D. Glucozơ, sobitol, axit axetic, etanal, anbumin
$. Anbumin, axit acrylic, axit axetic, etanal, glucozơ sai vì không nhận biết đc 2 axit
Sobitol, glucozơ, tripeptit, ancol etylic, glixerol sai vì phản ửng của sobitol và glixerol có pu giống nhau.nên k nhận

biết đc
Glucozơ, fructozơ, glixerol, axit axetic, metanol sai vì glu và pru k nhận biết đc,vì có phản ứng giống nhau
Glucozơ, sobitol, axit axetic, etanal, anbumin đúng vì glu,sobitol có phải ứng giữa 2 nhóm chức gần nhau,khi nung
nóng thì glu và etanal đều có phản ứng của andehit,abumin là phản ứng biore,axit axetic thì chỉ tác dụng với

Cu(OH)2

C3 H 7 O 2 N
#. Chất hữu cơ X và Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là
. X có tính bazơ còn Y là chất
lưỡng tính. Cả X và Y đều tác dụng với HCl và NaOH, trong đó khi phản ứng với NaOH đều thu được muối của αaminoaxit. X và Y lần lượt là

CH 3 − CH ( NH 2 ) − COOH

H 2 N − CH 2 − COOCH 3
*A.



CH 2 = CH − COONH 4
B.
C.

H 2 N − CH 2 − COOCH 3



CH 3 − CH ( NH 2 ) − COOH
H 2 N − CH 2 − CH 2 − COOH




CH3 − CH ( NH 2 ) − COOH

D.

H 2 N − CH 2 − COOCH 3


$. Cả X và Y tác dụng với NaOH thu được muối α-aminoaxit → loại đáp án

CH 2 = CH − COONH 4

H 2 N − CH 2 − CH 2 − COOH



H 2 N − CH 2 − COOCH 3

C3 H 7 O 2 N
X và Y là đồng phân có CTPT là

→ loại

#. Khi cho 11,95 gam hỗn hợp alanin và glyxin tác dụng với 80 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 10,42
B. 13,12
*C. 14,87
D. 7,37

$. Bảo toàn khối lượng ta có m = 11,95 + 0,08.36,5 = 14,87 gam
#. Hợp chất X là một aminoaxit no mạch hở, đơn chức amin và đơn chức axit. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được

CO 2

H2O

b mol
và c mol
. Biểu thức quan hệ giữa a, b, c là
A. a = c - b
B. a = 2(b – c)
C. a = b - c
*D. a = 2(c – b)
$. X là một aminoaxit no mạch hở, đơn chức amin và đơn chức axit

Cn H 2n +1 NO 2
→ X có CTPT

→ a = 2(c – b)

##. Hợp chất X và Y thuộc loại peptit. Tên của X và Y lần lượt là val-gly-val và ala-gly-val-ala. Cho m gam hỗn hợp
gồm X và Y với tỷ số mol 3 : 1 tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, cô cạn thu được 23,745 gam muối. Giá
trị của m là
A. 12,210
*B. 17,025
C. 11,350
D. 18,315
$. Ta có: X có PTK là 273 và số mol là 3x suy ra khối lượng X là 819x
Y có PTK là 316 với số mol là x suy ra khối lượng Y là 316x

Ta cần tìm x thì mới tính được khối lượng m
Thật vậy, để tìm x ta làm như sau:
Áp dụng bảo toàn khối lượng:

n NaOH
phản ứng là : 3.3x + 4.x = 13x
suy ra khối lượng NaOH là 520x

H2O

H 2O

số mol
sau phản ứng là: x + 3x = 4x suy ra khối lượng
sau
phản ứng là 72x
bảo toàn khối lượng ta được: 819x + 316x + 520x = 23.745 + 72x
suy ra x = 0.015
→ m = 0,015.819 + 316.0,015 = 17,025 gam

C2 H8 O3 N 2
#. Cho 0,1 mol chất X có công thức phân tử
tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu
được khí làm xanh quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,7
B. 21,8
C. 15
*D. 12,5

CH 3 CH 2 NH 3 NO3

$. X có công thức là

NaNO3
Chất rắn là
→ m = 12,5 gam

0,1 mol và NaOH 0,1 mol



×