#. Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm cháy thu được đem
ngưng tụ hơi nước, còn lại hỗn hợp khí có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Công thức phân tử của amin là
CH 5 N
A.
C2 H 7 N
*B.
C3 H 9 N
C.
C4 H11 N
D.
C n H 2n + 3 N
$. Gọi công thức amin là
o
C n H 2n +3 N
t
O 2
→
2n + 3
H2O
2
CO2
+
n
+
+
1
44n + .28
2
1
n+
2
Tỉ khối hơi:
1
N2
2
C2 H 7 N
= 20,4.2 → n = 2 →
##. Đốt cháy hoàn toàn một amin, no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy sau khi ngưng tụ hơi nước có tỉ khối so
H2
với
là 19,333. Công thức phân tử của amin là
CH3 NH 2
*A.
C 2 H5 NH 2
B.
C3 H7 NH 2
C.
C 4 H9 NH 2
D.
C n H 2n + 3 N
$. Giả sử amin no, đơn chức, mạch hở có CTPT là
6n + 3
2 O2
C n H 2n +3 N
2
+
CO2
→ 2n
H2O
+ (2n + 3)
N2
+
CO 2
Giả sử có 2 mol amin tham gia phản ứng → Sản phầm cháy sau khi ngưng tụ hơi nước còn 2n mol
và 1 mol
N2
2n.44 + 1.28
2n + 1
Ta có:
= 19,333.2 → n = 1
CH3 NH 2
Vậy amin là
CH3 NH 2
#. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin (
V là
N2
), thu được sản phẩm có chứa V lít khí
(ở đktc). Giá trị của
*A. 2,24
B. 1,12.
C. 4,48.
D. 3,36.
CH3 NH 2
$. 2
N2
→1
1
2
n N2
1
.0, 2
2
n CH3 NH2
=
×
=
= 0,1 mol.
VN2
= 0,1 × 22,4 = 2,24 mol.
CH3 NH 2
#. Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin (
A. 3,1 gam.
*B. 6,2 gam.
C. 4,65 gam.
D. 1,55 gam.
CH3 NH 2
$. 2
N2
), sinh ra 2,24 lít khí
(ở đktc). Giá trị của m là
N2
→1
n CH3 NH2
2.
n N2
=2×
2, 24
22, 4
=
= 0,2 mol.
m CH3 NH 2
= 0,2 × 31 = 6,2 gam
CO2
#. Đốt cháy hoàn toàn amin no đơn chức X, thu được 16,8 lít
phân tử của X là
C 4 H9 N
A.
.
C3 H 7 N
B.
.
C2 H 7 N
C.
.
C3 H 9 N
*D.
.
Cx H y N
$. Đặt X là
16,8
22, 4
n CO2
nC
=
=
= 0,75 mol.
20, 25
18
n H2O
nH
=2×
=2×
n N2
nN
=2×
= 2,25 mol.
2,8
22, 4
=2×
= 0,25 mol
N2
; 2,8 lít
H 2O
(đktc) và 20,25 gam
. Công thức
- Ta có x : y : 1 = 0,75 : 2,25 : 0,25 = 3 : 9 : 1
C3 H 9 N
Vậy X là
CO 2
#. Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một amin no, mạch hở, đơn chức X thu được 6,72 lít
là
. Công thức phân tử của X
C 2 H5 N
A.
.
C2 H 7 N
B.
.
C3 H 9 N
*C.
.
C3 H 7 N
D.
.
C n H 2n + 3 N
$. Amin no có dạng
C n H 2n +3 N
CO 2
1
→n
6, 72
22, 4
n CO2
=
= 0,3 mol.
5,9
14n + 17
Ta có
n=3
0,3
n
=
C3 H 9 N
Vậy X là
N2
#. Khi đốt cháy 4,5 gam một amin đơn chức giải phóng 1,12 lít
CH 5 N
A.
.
C2 H 7 N
*B.
.
C3 H 9 N
C.
.
C3 H 7 N
D.
.
Cx H y N
$. Đặt X là
Cx H y N
Ta có 2
N2
→1
n Cx H y N
1,12
22, 4
n N2
=2×
=2×
4,5
0,1
MX
= 12x + y + 14 =
= 0,1 mol.
(đktc). Công thức phân tử của amin đó là
12x + y = 31. → x = 2; y = 7
C2 H7 N
Vậy X là
CO2
#. Đốt cháy hoàn toàn m gam môôt amin mạch hở đơn chức, sau phản ứng thu được 5,376 lít
H 2O
7,56 gam
(các thể tích đo ở đktc). CTPT của amin là
C3 H 7 N
A.
C 2 H5 N
B.
CH 5 N
C.
C2 H 7 N
*D.
.
Cx H y N
$. Đặt X là
5,376
22, 4
n CO2
nC
=
=
= 0,24 mol.
7,56
18
n H2O
nH
=2×
=2×
n N2
nN
= 0,84 mol.
1,344
22, 4
=2×
=2×
= 0,12 mol.
Ta có x : y : 1 = 0,24 : 0,84 : 0,12 = 2 : 7 : 1
C2 H7 N
Vậy X là
n CO2
#. Đốt cháy hoàn toàn 1 đồng đẳng X của anilin thì tỉ lêô
C7 H7 NH 2
A.
C8 H9 NH 2
*B.
.
C9 H11 NH 2
C.
C10 H13 NH 2
D.
n CO2
$. Ta có
n H2O
:
= 1,4545 : 1
nC
: nH = 1,4545 : 2 ≈ 8 : 11
C8 H11 N
X là
n H2O
:
= 1,4545 . CTPT của X là
N2
; 1,344 lít
và
N2
#. Đốt cháy amin X với không khí (
H2O
n CO2
với tỉ lêô mol 4:1) vừa đủ, sau phản ứng thu được 17,6 gam
, 12,6
(đktc). Khối lượng của amin là
n H2O
= 0,4 mol;
Bảo toàn O:
n N2
= 0,7 mol;
2n O2
2n CO2
=
n N2 (kk )
=4
mC
+
n O2
= 2.0,4 + 0,7 = 1,5 →
= 3 mol →
+
= 0,75 mol
n N 2 (X)
mH
=
= 3,1 mol
n H2O
n O2
→
mX
và
CO 2
N2
gam
và 69,44 lít
A. 9,2 gam.
*B. 9 gam.
C. 11 gam.
D. 9,5 gam.
$.
O2
= 3,1-3 = 0,1 mol
mN
+
= 0,4.12 + ,7.2 + 0,1.2.14 = 9 gam
O2
#. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam môôt amin no, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít khí
(đktc). Công thức của amin là
C 2 H5 NH 2
A.
CH3 NH 2
*B.
.
C 4 H9 NH 2
C.
C3 H7 NH 2
D.
C n H 2n + 3 N
$. Đặt X là
6n + 3
4 O2
C n H 2n +3 N
1
+
→n
+
1
N2
2
+
0, 45
6n + 3
4
6, 2
14n + 17
Ta có
2n + 3
H2O
2
CO 2
=
→n=1
CH 5 N
Vậy X là
CO2
#. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức liên tiếp nhau thu được 5,6 lít
H2O
gam
. Amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn là
CH 5 N
A.
.
C2 H 7 N
*B.
.
C3 H 9 N
C.
.
(đktc) và 7,2
C4 H11 N
D.
.
n CO2
n H2O
$.
= 0,25 mol;
= 0,4 mol
n H 2 O n CO2
1,5n X
=
-
nX
= 0,15 →
0, 25
0,1
nC
C2 H 7 N
=
= 0,1 mol
C3 H 9 N
= 2,5 →
;
CO2
#. Đốt cháy hoàn toàn một lượng amino axit X thu được
H 2 N − CH 2 − CH 2 − COOH
A.
B.
*C.
N2
và
theo tỉ lệ thể tích là 4 : 1. X là
H 2 N − (CH 2 )3 − COOH
H 2 N − CH 2 − COOH
H 2 N − (CH 2 )4 − COOH
D.
Cn H 2n +1O2 N
$. X có dạng
Cn H2n +1O2 N
2
CO 2
→ 2n
n CO2
2n
1
n N2
Ta có
=
N2
+1
4
1
=
→n=2
C2 H5O 2 N
Vậy X là
#. Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam amin đơn chức X bằng một lượng oxi vừa đủ. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng
nước vôi trong dư thu được 6 gam kết tủa. CTPT của X là
CH 5 N
A.
.
C2 H 7 N
B.
.
C3 H 9 N
*C.
.
C4 H11 N
D.
.
CO 2 H 2 O N 2
$. Dẫn
,
CO 2
1
,
Ca(OH) 2
vào
CaCO3
→1
n CO2
6
100
n CaCO3
=
=
= 0,06 mol.
CaCO3
dư thu được 6g
C n H 2n + 3 N
- X có dạng
C n H 2n +3 N
1
CO 2
→n
1,18
14n + 17
0,06
n
Ta có
=
→ n = 3.
C3 H 9 N
Vậy X là
CO 2
#. Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức, bậc 2, mạch hở X thu được
ứng là 2 : 3. CTCT của X là
và hơi nước theo tỉ lệ số mol tương
CH3 − NH − CH 3
A.
*B.
C.
CH 3 − NH − C2 H 5
CH3 − CH 2 − CH 2 − NH 2
C2 H5 − NH − C2 H 5
D.
C n H 2n + 3 N
$. X có dạng
C n H 2n +3 N
2
CO 2
→ 2n
n CO2
2n
2n + 3
n H2O
Ta có
H2O
+ (2n + 3)
=
2
3
=
C3 H 9 N
→ n = 3 → X là
CH 3 − NH − C2 H 5
Mà amin bậc 2 nên X là
CO 2
##. Tỉ lệ thể tích
H2O
:
(hơi) sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn một đồng đẳng X của glyxin là 6 : 7 (phản ứng
N2
cháy sinh ra khí
). Công thức cấu tạo của X là (biết X có nguồn gốc tự nhiên)
NH 2 − CH 2 − CH 2 − COOH
A.
B.
*C.
.
C2 H5 − CH(NH 2 ) − COOH
CH3 − CH(NH 2 ) − COOH
.
.
NH 2 − CH 2 − CH 2 − COOH
D.
CH3 − CH(NH 2 ) − COOH
hoặc
.
Cn H 2n +1 NO2
$. X có dạng
Cn H 2n +1 NO2
Ta có 2
CO 2
→ 2n
H2O
+ (2n + 1)
n CO2
6
7
2n
2n + 1
n H2O
Ta có
=
=
C3 H 7 NO2
→ n = 3 → X là
Mà X có nguồn gốc tự nhiên nên X là α- amino axit.
CH3 − CH(NH 2 ) − COOH
Vậy X là
CO2
#. Đốt cháy hoàn toàn a mol amino axit X thu được 2a mol
N2
và 0,5a mol
. Amino axit X là
H 2 NCH 2 COOH
*A.
.
H 2 N[CH 2 ]2 COOH
B.
.
H 2 N[CH 2 ]3 COOH
C.
.
H 2 NCH(COOH) 2
D.
.
Cx H y Oz Nt
$. Giả sử X có dạng
n CO2
nC
=
= 2a mol.
n N2
nN
=2×
= 2 × 0,5a = a mol.
n C 2a
=
nX
a
Số nguyên tử C là x =
= 2.
nN a
=
nX a
Số nguyên tử N là t =
= 1
CO2
#. Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 6,72 lít khí
H2O
đktc) và 8,1 gam
CH 5 N
A.
.
C2 H 7 N
B.
.
C3 H 9 N
*C.
.
C 4 H9 N
D.
.
. Công thức phân tử của X là
N2
, 1,12 lít khí
(các thể tích khí đo ở
Cx H y N
$. Đặt X là
6, 72
22, 4
n CO2
nC
=
=
= 0,3 mol.
8,1
18
n H2O
nH
=2×
=2×
n N2
nN
= 0,9 mol.
1,12
22, 4
=2×
=2×
= 0,1 mol
Ta có x : y : z = 0,3 : 0,9 : 0,1 = 3 : 9 : 1
C3 H 9 N
Vậy X là
CO 2
#. Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm hai amin no đơn chức mạch hở thu được 17,6 gam
giá trị là
*A. 9,0.
B. 10,4.
C. 11,8.
D. 14,6.
n CO2
$.
n H2O
= 0,4 mol;
nN
nX
=
= 0,7 mol →
= 0,2 mol →
mC
=
=
mH
+
và 12,6 gam
. m có
0, 7 − 0, 4
1,5
nX
mX
H2O
= 0,2 mol
mN
+
= 0,4.12 + 0,7.2 + 0,2.14 = 9 gam
O2
#. Đốt cháy một hỗn hợp amin X cần V lít
A. 14,56.
*B. 15,68.
C. 17,92.
D. 20,16.
N2
(đktc) thu được
CO2
và 22 gam
H2O
và 7,2 gam
. Giá trị V là
22
44
n CO2
$.
=
n H2O
7, 2
18
= 0,5 mol.
=
= 0,4 mol.
n O2
Theo định luật bảo toàn oxi
1
2
n CO2
=1×
+
1
2
n H 2O
×
= 1 × 0,5 +
× 0,4 = 0,7 mol.
VO2
= 0,7 × 22,4 = 15,68 lít.
CO 2
##. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm các amin đơn chức cùng dãy đồng đẳng thu được 7,84 lít
H 2O
và 9 gam
*A. 0,10 mol.
. Giá trị của a là
(đktc)
B. 0,15 mol.
C. 0,20 mol.
D. 0,25 mol.
7,84
22, 4
n CO2
$.
=
n H2O
9
18
= 0,35 mol.
=
n H2O
= 0,5 mol.
n CO2
C n H 2n + 3 N
>
. → Hỗn hợp amin no, đơn chức mạch hở. Đặt công thức chung là
C n H 2n +3 N
2
CO 2
H2O
→ 2n
2.
nX
+ (2n + 3)
n H2 O − n CO2
0,5 − 0,35
2
3
=
= 2.
= 0,1 mol.
CO2
##. Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng liên tiếp thu được
1 : 2. Hãy xác định công thức phân tử của hai amin ?
CH 5 N
*A.
H2O
và
theo tỉ lệ số mol là
C2 H 7 N
và
.
C2 H 7 N
B.
C3 H 9 N
và
.
C3 H 9 N
C.
C4 H11 N
và
.
C4 H11 N
D.
C5 H13 N
và
.
C n H 2n + 3 N
$. Đặt công thức chung của 2 amin là
C n H 2n +3 N
2
CO 2
H2O
→ 2n
n CO2
2n
2n + 3
n H2O
Ta có
+ (2n + 3)
=
1
2
=
CH 5 N
→ Hai amin là
→ n = 1,5.
C2 H 7 N
và
− NH 2
##. Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam amino axit X (có một nhóm
1,12 lít (ở đktc) một khí trơ. Công thức phân tử của X là
C3 H 5 O 2 N 2
A.
.
C3 H 5 O 2 N
*B.
.
C3 H 7 O 2 N
C.
.
C6 H10 O 2 N 2
D.
.
CO 2
) thì thu được 0,3 mol
H2O
; 0,25 mol
và
Cx H y Oz Nt
$. X có dạng
n CO2
nC
=
= 0,3 mol.
n H2O
nH
n H2 O
=
=2×
= 2 × 0,25 = 0,5 mol.
1,12
22, 4
n N2
nN
=2×
mO
=2×
mX
mC
=
-
= 0,1 mol.
mH
-
mO
-
= 8,7 - 0,3 × 12 - 0,5 × 1 - 0,1 × 14 = 3,2 gam.
3, 2
16
nO
=
= 0,2 mol.
Ta có x : y : z : 1 = 0,3 : 0,5 : 0,2 : 0,1 = 3 : 5 : 2 : 1
C3 H 5 O 2 N
Vậy X là
#. Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp, thu được hỗn hợp khí với tỉ lệ thể tích đo ở cùng điều
VCO2
kiện
VH2 O
:
= 8 : 17 . Công thức của hai amin lần lượt là
CH3 NH 2
*A.
C 2 H5 NH 2
và
C 2 H5 NH 2
B.
.
C3 H 7 NH 2
và
C3 H7 NH 2
C.
.
C 4 H9 NH 2
và
C 4 H9 NH 2
D.
.
C5 H11 NH 2
và
.
n CO2
$. Giả sử
n H2O
= 8;
8
6
nC
=
nX
= 17 →
CH3 NH 2
= 1,33 →
17 − 8
1,5
=
=6
C 2 H5 NH 2
và
.
#. Đốt cháy hoàn toàn a mol một amino axit X bằng lượng oxi vừa đủ rồi làm lạnh để ngưng tụ hơi nước thu được
2,5a mol hỗn hợp khí. Công thức phân tử của X là
C 2 H5 NO 2
*A.
C3 H7 NO2
B.
C5 H9 NO2
C.
C 4 H7 NO 2
D.
Cn H 2n +1 NO2
$. X:
n N2
n CO 2
0,5n X
=
= 0,5a;
n CO2
+
2a
a
nX
→
n N2
= 2,5a →
= 2,5a-0,5a = 2a
C 2 H5 NO 2
=
= 2 → X:
NH3
##. Hỗn hợp khí X gồm
CO 2
và metylamin có tỉ khối so với
CO2
vừa đủ thu được hỗn hợp gồm
A. 19,8 gam.
B. 11,85 gam.
*C. 9,9 gam.
D. 4,95 gam.
n NH3
$. Đặt
H2O
, hơi
là 0,45. Đốt hoàn toàn m gam X bằng lượng oxi
N2
và
có khối lượng là 26,7 gam. Giá trị của m là
n CH5 N
= a mol;
= b mol.
d X /CO2
Ta có
= 0,45
17a + 31b
a+b
→
= 19,8 → a = 4b
NH 3
H2O
N2
Ta có: 2
→3
+1
(1)
CH 5 N
CO 2
H2O
N2
2
→2
+5
+1
(2)
m H2O
Từ (1) ta có sản phẩm cháy có khối lượng =
m N2
+
m CO2
Từ (2)ta có sản phẩm cháy có khối lượng =
= 1,5a × 18 + 0,5a × 28 = 41a gam.
m H2 O
+
m N2
+
= b × 44 + 2,5b × 18 + 0,5b × 28 = 103b gam
m honhop
Mà
= 41a + 103b = 26,7
a = 0,4 mol; b = 0,1 mol.
mX
= 0,4 × 17 + 0,1 × 31 = 9,9 gam.
CO 2
##. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các amin đồng đẳng của vinylamin thu được 41,8 gam
H2O
gam
. Giá trị của m là
A. 16,7 gam
B. 17,1 gam
*C. 16,3 gam
D. 15,9 gam
C n H 2n +1 N
$. X có dạng
C n H 2n +1 N
2
CO 2
→ 2n
H2O
+ (2n + 1)
và 18,9
41,8
44
n CO2
nC
=
=
= 0,95 mol.
18,9
18
n H2O
nH
=2×
=2×
nX
n H2O
nN
=
= 2,1 mol.
=2×(
mX
mC
-
mH
=
+
n CO2
) = 2 × (1,05 - 0,95) = 0,2 mol.
mN
+
= 0,95 × 12 + 2,1 × 1 + 0,2 × 14 = 16,3 gam
##. Hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử nhỏ hơn khối lượng phân tử của benzen, chỉ chứa các nguyên tố C, H,
O, N; trong đó hiđro chiếm 9,09% ; nitơ chiếm 18,18% (theo khối lượng). Đốt cháy 7,7 gam chất X thu được 4,928 lít
27, 3o C
CO 2
đo ở
và 1 atm. Công thức phân tử của X là
C3 H7 NO2
A.
C 2 H 7 NO 2
*B.
C 2 H5 NO 2
C.
C3 H5 NO 2
D.
.
Cx H y Oz N t
$. X có dạng
9, 09 18,18
:
1
14
Ta có y : t =
Cx H 7 O2 N
= 7:1 → X là
Cx H 7 O2 N
-1
CO2
→x
1.4,928
0, 082.300, 3
PV
RT
n CO2
=
=
= 0,2 mol
7, 7
0, 2
=
12x + 53
x
Ta có
→x=2
C2 H 7 O2 N
Vậy X là
##. Paracetamol (X) là thành phần chính của thuốc hạ sốt và giảm đau. Đốt cháy hoàn toàn 5,285 gam X, dẫn sản
H 2SO 4
Ba(OH)2
phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng
đặc, bình 2 đựng
dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm thấy khối
lượng bình 1 tăng 2,835 gam, ở bình 2 tạo thành 55,16 gam kết tủa và còn 0,392 lít khí (đktc) thoát ra. CTPT (trùng
với công thức đơn giản nhất) của paracetamol là
C8 H 9 N
A.
.
C8 H 9 N 2
B.
.
C8 H 9 O 2 N
*C.
.
C8 H9 ON 2
D.
.
Cx H y Oz N t
$. Giả sử X có dạng
m H2 O
H 2SO 4
- Dẫn sản phẩm đốt cháy qua bình 1 đựng
n H2O
nH
=2×
đặc bình tăng 2,835 gam nên
=2×
= 0,315 mol.
Ba(OH) 2
- Dẫn sản phẩm cháy qua bình 2 đựng
n CO2
nC
=
BaCO3
tạo 55,16 gam
55,16
197
n BaCO3
=
= 2,835 gam.
2,835
18
=
= 0,28 mol.
N2
- Còn 0,392 l khí
thoát ra
0,392
22, 4
n N2
nN
=2×
mO
=2×
mX
-
=
nO
1,12
16
mC
-
= 0,035 mol.
mH
-
mN
-
= 5,285 - 0,28 × 12 - 0,315 × 1 - 0,035 × 14 = 1,12 gam.
=
= 0,07 mol
- Ta có x : y : z : t = 0,28 : 0,315 : 0,07 : 0,035 = 8 : 9 : 2 : 1
C8 H 9 O 2 N
Vậy X là
N2
##. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X bằng một lượng không khí (chứa 80% thể tích
CO 2
đủ, chỉ thu được 0,15 mol
H2O
; 0,175 mol
và 0,975 mol
C2 H 7 N
A.
.
C9 H 21 N
B.
.
C3 H 9 N
C.
.
C3 H 7 N
*D.
.
C n H 2n + 3 N
$. Giả sử X no, đơn chức
C n H 2n +3 N
2
CO 2
→ 2n
n CO2
nC
=
= 0,15 mol.
H2O
+ (2n + 3)
N2
+1
N2
. Công thức phân tử của X là
O2
, còn lại là
) vừa
n H2O
nH
=2×
nN
= 2 × 0,175 = 0,35 mol.
2
.(n H 2O − n CO2 )
3
nX
=
2
.(0,175 − 0,15)
3
=
=
nC
Ta có x : y :1 =
nH
:
= 0,133 mol
nN
:
= 0,15 : 0,35 : 0,133 = 1,125 : 2,632 : 1. → Không thỏa mãn.
C n H 2n +1 N
- Giả sử X không no, có một nối đôi
C n H 2n +1 N
CO 2
2
→ 2n
H2O
+ (2n + 1)
N2
+1
n CO2
nC
=
= 0,15 mol.
n H2O
nH
=2×
nN
= 2 × 0,175 = 0,35 mol.
(n H2 O − n CO2 )
nX
=
= 2.
= 2.(0,175-0,15) = 0,05 mol
nC
Ta có x : y :1 =
nH
:
nN
:
C3 H 7 N
= 0,15 : 0,35 : 0,05 = 3 : 7 : 1. → X là
n H 2O
##. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, thu được
công thức phân tử là
C 2 H5 NH 2
A.
n CO2
:
= 2 : 1 . Hai amin có
C3 H 7 NH 2
và
CH3 NH 2
*B.
C 2 H5 NH 2
và
C3 H7 NH 2
C.
C 4 H9 NH 2
và
C 4 H9 NH 2
D.
C5 H11 NH 2
và
n H2O
$. Giải sử:
= 2;
=1
nX =
n H 2O n CO2
1,5n X
Ta có:
n CO 2
=
1
nC =
2
3
-
→
CH3 NH 2
= 1,5 →
2 −1 2
=
1, 5 3
C 2 H5 NH 2
và
CO 2
##. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam
và 12,6 gam
H 2O
và 69,44 lít nitơ. Giả thiết không khí chỉ gồm nitơ và oxi, trong đó oxi chiếm 20% thể tích. Các thể tích đo ở
đktc. Amin X có công thức phân tử là
C 2 H5 NH 2
*A.
C3 H7 NH 2
B.
CH3 NH 2
C.
C 4 H9 NH 2
D.
C n H 2n + 3 N
$. - Giả sử X no, đơn chức
C n H 2n +3 N
CO 2
2
→ 2n
=
=
= 0,4 mol.
12, 6
18
n H2O
nH
=2×
=2×
= 1,4 mol.
2
(n H2 O − n CO2 )
3
nN
2
(0, 7 − 0, 4)
3
=
=
nC
Ta có
N2
+1
17, 6
44
n CO2
nC
H2O
+ (2n + 3)
nH
= 0,2 mol.
nN
:
:
= 0,4 : 1,4 : 0,2 = 2 : 7 : 1
C2 H7 N
Vậy X là
CO 2 N 2
##. Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam chất X cần 0,56 lit oxi (đkc), thu được hh khí gồm
,
và hơi nước. Sau khi
ngưng tụ hơi nước hỗn hợp khí còn lại có khối lượng là 1,6 gam và có tỷ khối hơi đối với hiđro là 20. CTĐGN của X
là
C 2 H 6 O5 N 2
A.
.
C3 H 8 O5 N 2
*B.
.
C3 H10 O3 N 2
C.
.
C 4 H10 O5 N 2
D.
.
CO2
$. Sau khi ngưng tụ hơi nước hỗn hợp khí còn lại là
m CO2
m hhkhi
m N2
Ta có
=
d honhop/ H 2
44a + 18b
a+b
+
= 44a + 28b = 1,6
=
= 20.2
→ a = 0,03 mol; b = 0,01 mol.
Cx H y Oz N t
- Đặt X là
N2
(a mol) và
(b mol)
n CO2
nC
=
= 0,03 mol.
n N2
nN
=2×
m H2 O
= 2 × 0,01 = 0,02 mol.
m O2
mX
=
m CO 2
+
-
=2×
=2×
n O(CO2 )
nO
-
= 1,52 + 0,025 × 32 - 0,03 × 44 - 0,01 × 28 = 0,72 gam.
0, 72
18
n H2O
nH
m H 2O
= 0,08 mol.
n O(H2 O) n O(O2 )
=
+
-
= 0,03 × 2 + 0,04 - 0,025 × 2 = 0,05 mol.
nC
Ta có x : y : z : t =
nN
: nH : nO :
= 0,03 : 0,08 : 0,05 : 0,02 = 3 : 8 : 5 : 2
C3 H 8 O5 N 2
Vậy CTĐGN là
CO2
##. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng không khí vừa đủ. Trong hỗn hợp sau phản ứng chỉ có 0,4 mol
H2O
N2
N2
0,7 mol
và 3,1 mol
. Giả sử không khí chỉ gồm
*A. 9,0 gam
B. 6,2 gam
C. 49,6 gam
D. 93,0 gam
$. Theo định luật bảo toàn oxi ta có
n O2
n CO 2
O2
và
trong đó
chiếm 80% thể tích. Giá trị của m là
n H2O
=
+ 0,5
n N2 ,khongkhi
Ta có
= 0,4 + 0,5 × 0,7 = 0,75 mol.
n O2
=4
= 4 × 0,75 = 3 mol.
m CO2
m a min
Ta có
gam.
=
m H2 O
+
m N2
+
m O2
-
m N 2 ,khongkhi
-
= 0,4 × 44 + 0,7 × 18 + 3,1 × 28 - 0,75 × 32 - 3 × 28 = 9
n CO2
CO2
#. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức thì thu được
amin là
C 4 H8 N
A.
.
C3 H 7 N
B.
.
C3 H 6 N
C.
.
C4 H9 N
*D.
.
Cx H y N
$. X có dạng
Cx H y N
2
CO 2
→ 2x
H2O
+y
;
N2
và nước theo tỉ lệ mol
n H2O
:
= 8 : 9 . CTPT của
n CO2
2x 8
=
y 9
n H2O
Ta có
x 4
=
y 9
=
→
C 4 H9 N
Vậy X là
n CO2
#. Đốt cháy hoàn toàn 1 amin đơn chức bậc I mạch hở thu được
A. Phenylamin
*B. Anlylamin
C. Isopropylamin
D. Propylamin
n H2O
:
= 6 : 7. Tên amin là
n CO 2
n H2O
Cx H y N
$. Đặt X là
Cx H y N
2
CO 2
→ 2x
n CO2
+y
2x 6
=
y 7
n H2O
Ta có
H2O
=
x 3
=
y 7
→
CH 2 = CH − CH 2 − NH 2
C3 H 7 N
Vậy X là
≡
#. Đốt cháy hoàn toàn 2 amin bậc 1, mạch hở, no, đơn chức thu được
CH3 NH 2
:
= 3 : 4. CTPT 2 amin trên là
C 2 H5 NH 2
A.
và
C 2 H5 NH 2
B.
C3 H 7 NH 2
và
C 4 H9 NH 2
*C.
C5 H11 NH 2
và
C3 H7 NH 2
D.
.
C 4 H9 NH 2
và
.
C n H 2n +3 N
$. Đặt CT chung của 2 amin là
C n H 2n +3 N
2
CO 2
n CO2
+ (2n + 3)
2n
2n + 3
n H2O
Ta có
H2O
→ 2n
=
3
4
=
C4 H11 N
Vậy 2 amin là
→ n = 4,5
C5 H13 N
và
273o C
##. Hỗn hợp H gồm 2 amin no X, Y có cùng số nguyên tử C, hơn kém nhau 1 nguyên tử N. Lấy 13,44 lit H (ở
CO 2
, 1 atm) đốt cháy thu được 39,6 gam
đều là amin bậc I)
N2
và 4,48 lit (đktc) khí
. Số mol và CTCT của X, Y lần lượt là (biết cả 2
C3 H 7 NH 2
*A. 0,2 mol
C3 H 6 (NH 2 ) 2
và 0,1 mol
C3 H 7 NH 2
B. 0,1 mol
và 0,2 mol
C 2 H5 NH 2
C. 0,1 mol
và 0,2 mol
D. 0,2 mol
.
C2 H 4 (NH 2 ) 2
và 0,1 mol
=
.
13, 44.1
22, 4
.(273 + 273)
273
PV
RT
$.
.
C2 H 4 (NH 2 ) 2
C 2 H5 NH 2
nH
.
C3 H 6 (NH 2 ) 2
=
= 0,3 mol
n CO2
n N2
= 0,9 mol;
nN
nX
= 0,2 mol
0, 2.2 4
=
0,3
3
=
nên H gồm amin đơn chức và 2 chức
0,9
0,3
nC
C3 H7 NH 2
=
=3→
C3 H 6 (NH 2 )2
(x mol) và
x + y = 0,3
x + 2y = 0, 2.2
Ta có hệ:
(y mol)
x = 0, 2
y = 0,1
→
CO 2
#. Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí
H2O
và 10,125 gam
. Công thức phân tử của X là
C3 H 7 N
A.
.
C2 H 7 N
B.
.
C3 H 9 N
*C.
.
C 4 H9 N
D.
.
Cx H y N
$. Đặt X là
8, 4
22, 4
n CO2
nC
=
=
= 0,375 mol
10,125
18
n H2O
nH
=2×
=2×
1, 4
22, 4
n N2
nN
=2×
= 1,125 mol.
=2×
= 0,125 mol
N2
, 1,4 lít khí
(các thể tích khí đo ở đktc)
nC
nH
Ta có x : y : 1 =
nN
:
:
= 0,375 : 1,125 : 0,125 = 3 : 9 : 1
C3 H 9 N
Vậy X là
CO 2
##. Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam một amino axit có 1 nhóm –COOH được 0,6 mol
H2O
, 0,5 mol
và 0,1 mol
N2
. Công thức phân tử của amino axit là
C3 H 5 O 2 N
*A.
.
C3 H 7 O 2 N
B.
.
C3 H 5 O 4 N
C.
.
C3 H 6 O 4 N 2
D.
.
Cx H y O2 N Z
$. Ta có X có dạng
Cx H y O2 N Z
2
CO2
H2O
→ 2x
N2
+y
+z
n CO2
nC
=
= 0,6 mol.
n H2O
nH
=2×
= 2 × 0,5 = 1 mol.
n N2
nN
=2×
mO
= 2 × 0,1 = 0,2 mol.
mX
=
mC
-
mH
mN
-
-
= 17,4 - 0,6 × 12 - 1 × 1 - 0,2 × 14 = 6,4 gam.
nH
nO
6, 4
16
nO
=
= 0,4 mol.
nC
Ta có x : y : 2 : z =
:
:
nN
:
= 0,6 : 1 : 0,4 : 0,2 = 3 : 5 : 2 : 1
C3 H 5 O 2 N
Vậy X là
##. Một hỗn hợp H gồm 2 amin no X, Y có cùng số nguyên tử C. Phân tử Y có nhiều hơn X một nguyên tử N. Lấy
CO2
273o C
13,44 lít hỗn hợp H (ở
, 1 atm) đem đốt cháy hoàn toàn thu được 26,4 gam
rằng cả hai đều là amin bậc 1. CTCT của X, Y và số mol của chúng lần lượt là
CH3 NH 2
A. 0,2 mol
NH 2 CH 2 NH 2
và 0,1 mol
CH 3 CH 2 NH 2
*B. 0,2 mol
và 0,1 mol
CH 3CH 2 NH 2
C. 0,1 mol
.
NH 2 CH 2 CH 2 NH 2
.
NH 2 CH 2 CH 2 NH 2
và 0,2 mol
.
N2
và 4,48 lit
(đktc). Biết
CH 3CH 2 NH 2
NH 2 CH 2 NHCH 3
D. 0,2 mol
và 0,1 mol
C n H 2n + 3 N
$. - Đặt X là
(a mol), Y là
C n H 2n +3 N
2
CO 2
+ (2n + 3)
CO 2
+ (n + 2)
n C n H 2 n +3 N
=
N2
+
H2O
→n
Ta có
(b mol)
H2O
→ 2n
Cn H 2n + 4 N 2
nH
.
Cn H 2n + 4 N 2
N2
+
1.13, 44
0, 082.510
PV
RT
n Cn H 2 n + 4 N 2
+
=a+b=
=
= 0,3 mol
26, 4
44
n CO2
= na + nb =
= 0,6 mol.
4, 48
22, 4
n N2
= 0,5a + b =
= 0,2 mol.
→ n = 2; a = 0,2 mol; b = 0,1 mol.
CH 3CH 2 NH 2
Vậy hỗn hợp H gồm 0,2mol
NH 2 CH 2 CH 2 NH 2
và 0,1 mol
##. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 amin no đơn chức, mạch hở X và 1 amin không no đơn chức mạch hở Y có
n CO2
O2
một nối đôi C = C có cùng số nguyên tử C với X cần 55,44 lít
n H2O
(đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó
N2
= 10:13 và 5,6 lít
A. 35,9 gam
B. 21,9 gam
C. 29,0 gam
*D. 28,9 gam
(đktc). Khối lượng của hỗn hợp amin ban đầu là
n CO2 : n H2 O = 10 :13
$.
2n CO2
Mặt khác
n H 2O
+
=
n CO2
→
2n O2
= 1,5 mol;
mC + mH + m N
m a min
= 2.2,475 = 4,95
n H2O
=
= 1,95 mol
= 1,5.12 + 1,95.2 + 0,25.2.14 = 28,9 gam
##. Có 2 amin bậc I, X là đồng đẳng của anilin, Y là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 2,28 gam hỗn
N2
hợp thu được 336 cm3
CH 3C6 H 4 NH 2
A.
và
.
C 2 H 5 NH 2
và
C 2 H 5 C6 H 4 NH 2
C.
(đktc), 5,94 gam
C3 H 7 NH 2
CH 3C6 H 4 NH 2
*B.
CO 2
.
C 2 H5 NH 2
và
.
H2O
và 2,16 gam
. CTPT của X và Y lần lượt là
:
C 2 H 5 C6 H 4 NH 2
C3 H 7 NH 2
D.
và
n N2
.
n CO2
$.
n H 2O
= 0,015 mol;
nX
nY
= a;
= 0,135 mol;
n hh
=b→
=
n CO 2 (1) − n H2 O(1)
Khi đốt cháy X:
= 0,12 mol
2n N2
n H 2O(2) − n CO 2 (2)
khi đốt cháy Y:
= 0,03 mol → a + b = 0,03 (1)
2,5n X
=
= 2,5a (2)
1,5n Y
=
= 1,5b (3)
n CO2 − n H2 O
Lấy (2) trừ (3) ta được: 2-5a-1,5b =
Từ (1) và (4) → a = b = 0,015 mol
C n H 2n −5 N
= 0,135-0,12 = 0,015 (4)
Cm H 2m + 3 N
Ta có: X:
; Y:
n CO2
= 0,015n + 0,015m = 0,135 → n + m = 9 → n = 7; m = 2
Không xét trường hợp X là anilin hoặc Y là metylamin
CH 3C6 H 4 NH 2
→
C 2 H 5 NH 2
và
.
MY
##. Hỗn hợp M gồm anken X và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (
O2
M cần dùng 21 lít
MZ
<
). Đốt cháy hoàn toàn một lượng
CO 2
sinh ra 11,2 lít
(các thể tích khí đều đo ở đktc). Công thức của Y là
CH3 NH 2
*A.
.
CH3 CH 2 CH 2 NH 2
B.
.
C 2 H5 NH 2
C.
.
CH3CH 2 NHCH 3
D.
.
C n H 2n + 3 N
$. Đặt công thức chung của 2 amin là
n O2
Ta có:
, anken là
O2
. Đốt: M +
CO 2
→
H2O
+
N2
+
n CO2
= 21 ÷ 22,4 = 0,9375 mol;
= 11,2 ÷ 22,4 = 0,5 mol
6n + 3
O2
toC
nCO2
→
4
C n H 2n +3 N
+
+
1
N2
2
+
mH 2 O
+
n O2
Theo bảo toàn oxi ta có 2 ×
3
(n + )H 2 O
2
+
3m
O2
toC
mCO 2
→
2
Cm H 2m
Cm H 2m
n CO 2
=2×
n H2O
+1×
n H2O
→
= 2 × 0,9375 - 2 × 0,5 = 0,875 mol.
.
- Nhận thấy khi đốt cháy
Khi đốt cháy
:
2
3
n C n H 2 n +3 N
→
=
×(
=
n H2O
×(
-
)
=
2
3
)=
× (0,875 - 0,5) = 0,25 mol.
nM
<
n CO2
n H2O
n H2 O − n CO2
n C n H 2 n +3
- Ta có n ×
:
n CO2
Cm H 2m
2
3
n C n H 2 n +3 N
C n H 2n +3 N
CH 5 N
→ n × 0,25 < 0,5 → n < 2 → Y là
.