Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Phương pháp giải bài toán trung hòa amin và amino axit đề nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.25 KB, 11 trang )

− NH 2
##. X là một α - amino axit có chứa vòng thơm và một nhóm
trong phân tử. Biết 50 ml dung dịch X phản ứng
vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M, dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1,6M. Mặt
khác nếu trung hòa 250 ml dung dịch X bằng lượng vừa đủ KOH rồi đem cô cạn thu được 40,6 gam muối. Số CTCT
tối đa thoả mãn X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
*D. 5.

n HCl

n NaOH

$.

= 0,04 mol;

− NH 2

nX
= 0,08 mol →

= 0,04 mol → X có 1 nhóm

H 2 N − R − COOH

và 1 nhóm - COOH.

Gọi CTCT X là



H 2 N − R − COOH

H 2 NRCOOK
+ KOH →

H2 O
+

mX

= 40,6 - 0,2.38 = 33 → R + 16 + 45 = 165 → R = 104
Do X là một α - amino axit nên có 5 CTCT thỏa mãn:

C6 H 5 − C(CH 3 )(NH 2 ) − COOH

C6 H5 − CH 2 − CH(NH 2 ) − COOH

;

(o, m, p)CH 3 − C 6 H 4 − CH(NH 2 ) − COOH
;

##. Chia một amin bậc một đơn chức thành hai phần bằng nhau. Hoà tan hoàn toàn phần một trong nước rồi cho tác

FeCl3
dụng với dung dịch
dư. Lọc kết tủa sinh ra rữa sạch, sấy khô, nung đến khối lượng không đổi thu được 1,6
gam chất rắn. Cho phần hai tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 4,05 gam muối. Công thức của amin là


C4 H9 NH 2
A.

CH 3 NH 2
*B.

C3 H 7 NH 2
C.

C2 H 5 NH 2
D.

RNH 2
$. Gọi công thức của amin bậc một đơn chức có công thức

RNH 2
Chú ý

NH 3
có tính bazo tương tự như

RNH 2

FeCl3

3

+

H2O

+3

Fe(OH)3


to
Fe(OH)3 
→ n Fe2 O3

2

RNH3 Cl
↓+3

H2O
+3

n Fe(OH)3

n Fe2 O3

Luôn có

=2

RNH 2

RNH 3Cl

n RNH2

= 2. 0,01 = 0,02 mol →

= 0,6 mol

+ HCl →

n RNH3Cl
Khi tham gia phản ứng trung hòa amin bằng HCl có

n a min
=

= 0,06 mol


4, 05
0, 06

M RNH3Cl


=

CH3
= 67,5 → R = 15 (

)

CH 3 NH 2
Vậy công thức của amin là


.

Y1

Y2

###. Một hỗn hợp Y gồm hai α - aminoaxit

, mạch hở, có tổng số mol là 0,2 mol và không có aminoaxit nào
có từ 3 nhóm –COOH trở lên. Cho hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 0,2 mol HCl. Mặt khác, lấy m(g) hỗn hợp Y khác

Ba(OH)2
cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch

0,3M, sau khi cô cạn thu được 17,04 gam muối khan. Nếu đốt

Ca(OH) 2
cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm khí qua dung dịch

Y1

dư thu được 26 gam kết tủa. Biết

Y2

chất

có số nguyên tử C nhỏ hơn


Y2
nhưng lại chiếm tỉ lệ về số mol nhiều hơn

Y1
. Công thức cấu tạo của

Y2


H 2 N − CH(CH 3 ) − COOH HOOC − (CH 2 ) 2 − CH(NH 2 ) − COOH
A.
B.

,

H 2 N − CH 2 − COOH HOOC − CH 2 − CH(NH 2 ) − COOH
,

H 2 N − CH 2 − COOH H 2 N − CH(CH 3 ) − COOH

C.

,

H 2 N − CH 2 − COOH HOOC − (CH 2 ) 2 − CH(NH 2 ) − COOH

*D.
,
$. Từ dữ kiện ban đầu ta biết Y chỉ có 1 nhóm amin


n H2O

n OH−


= 0,12 mol →
= 0,12 mol
m = 17,04 + 0,12.18 - 0,06.171 = 8,94 gam

H 2 N − CH 2 − COOH H 2 N − CH(CH 3 ) − COOH

TH1: Cả 2 chất đều có 1 nhóm cacboxyl → Chỉ có đáp án

n Y1
Gọi

= x mol;

= y mol

 x + y = 0, 06

75x + 89y = 8,94
Ta có hpt:

−9
35
→x=

Y1

TH2:

,

n Y2

(Sai)

Y2
có 1 nhóm - COOH;

có 2 nhóm - COOH

0, 26
0, 06

n TB
=

= 4,44

H 2 N − CH(CH 3 ) − COOH HOOC − (CH 2 ) 2 − CH(NH 2 ) − COOH

Thử với đáp án:

,

 x + 2y = 0,12

3x + 5y = 0, 26

Có hệ:
Thử với đáp án:

→ x = - 0,08 → Loại

H 2 N − CH 2 − COOH HOOC − CH 2 − CH(NH 2 ) − COOH
,

,


 x + 2y = 0,12

 2x + 4y = 0, 26
Có hệ:

→ Vô nghiệm → Loại

H 2 N − CH 2 − COOH HOOC − (CH 2 ) 2 − CH(NH 2 ) − COOH

Thử với đáp án:

,

 x + 2y = 0,12

75x + 147y = 8,94
 2x + 5y = 0, 26

Có hệ:


x = 0, 08

 y = 0, 02


→ Thỏa mãn

#. Cho m gam hỗn hợp 2 amino axit phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl tác dụng với dung dịch
chứa 0,2 mol HCl thu được dung dịch X. Để phản ứng hết với các chất trong X cần dùng 12 gam NaOH được dung
dịch Y. Cô cạn Y được 23,3 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
*A. 9,4 gam.
B. 11,6 gam.
C. 21,1 gam.
D. 9,7 gam.

n a min oaxit

n NaOH

n HCl

$.
=
= 0,1 mol
Khối lượng chất rắn là muối của amino axit là 23,3 - 0,2.58,5 = 11,6
Áp dụng tăng giảm khối lượng m = 11,6 - 0,1.22 = 9,4 gam

− NH 2
##. α - Amino axit X có 1 nhóm

và 1 nhóm - COOH biết 1 lượng X tác dụng vừa hết 200 ml dung dịch NaOH
0,1 M thu được dung dịch Y, cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Y sau đó làm khô thu được 2,51 gam chất hữu cơ
Z. Công thức phù hợp của X là

CH 3 CH(NH 2 )COOH
*A.

NH 2 CH 2 COOH
B.

NH 2 (CH 2 ) 4 COOH
C.

CH 3 CH 2 CH(NH 2 )COOH
D.

nX
$.

n NaOH
=

n HCl
=

= 0,2.0,1 = 0,02 mol

2,51
0, 02


MZ
=

CH3 CH(NH3 Cl)COOH
= 122,5 →

CH 3 CH(NH 2 )COOH
→ X:

C4 H11 NO2
##. Một chất hữu cơ X có CTPT là

. Cho X tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch NaOH 2M, sau phản

H2
ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí Y (đktc). Nếu trộn lượng khí Y này với 3,36 lít
(đktc) thì được hỗn hợp
khí có tỉ khối so với H2 là 9,6. Hỏi khi cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
A. 8,62 gam
B. 8,6 gam
*C. 12,2 gam
D. 8,2 gam


n H2

nY
$. Ta có

= 0,1 mol,


mH2

mY


= 0,15 mol

+

(0,1 + 0,15).9, 6.2 − 0,15.2
0,1

MY
= ( 0,1 + 0,15). 9,6. 2 →

=

C4 H11 NO 2

CH 3 COONH 3 C2 H 5

X có CTPT là

→ X phải có cấu tạo dạng muối :

CH 3 COONH3 C2 H5

CH3 COONa
+ NaOH →


nX


nY
=

C2 H5 NH2
= 45 → Y là

C2 H5 NH 2
+

+

n NaOH
= 0,1 mol <

H2O

CH3COONa
= 0,2 mol → chất rắn gồm

: 0,1 mol và NaOH dư : 0,1 mol

m ran
= 0,1. 82 + 0,1. 40 = 12,2 gam.
##. Cho 8,2 gam hỗn hợp gồm axit glutamic và tyrosin (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 125 ml dung dịch NaOH 1M, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn
khan.Giá trị của m là

A. 12,3
B. 11,85
C. 10,4
*D. 11,4

n axitglutamic
$. Ta có

8, 2
147 + 181

n tyrin
=

=

H 2 N − C3 H5 − (COOH)2

= 0,025 mol

H 2 N − C3 H 5 − (COONa) 2

+ 2NaOH →

H2O
+2

HO − C6 H4 − CH2 − CH(NH2 ) − COOH

NaO − C6 H 4 − CH 2 − CH(NH 2 ) − COONa

+ 2NaOH →

n axitglutamic
Vì 2

n tyrin
+2

n H 2O
Luôn có

H2O
+2

n NaOH
= 0,1 <

n axitglutamic
=2

=

0,125 mol → NaOH còn dư

n tyrin
+2

= 0,1 mol

m ran

Bảo toàn khối lượng :

= 8,2 + 0,125. 40 - 0,1. 18 = 11,4 gam

− NH 2
##. Cho m gam một α - amino axit X (là dẫn xuất của benzen, chỉ chứa 1 nhóm
trong phân tử) tác dụng vừa
đủ với 40 ml dung dịch HCl 1M, dung dịch thu được sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH
0,8M. Mặt khác, nếu đem 5m gam amino axit nói trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH rồi cô cạn sẽ thu được
40,6 gam muối khan. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
*A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

n HCl
$.

n NaOH
= 0,04 mol;

= 0,08 mol

→ X có một nhóm - COOH và một nhóm

− NH 2


n KOH


n NaOH



= 5.(

n HCl
-

M muoi

) = 0,2 mol

MX

C9 H11O 2 N

= 203 gam →
→ Có 5 đồng phân:

= 165 →

C6 H5 − CH 2 − CH(NH 2 )COOH

C6 H 5 − C(CH 3 )(NH 2 ) − COOH
;

(o, m, p)CH 3 − C 6 H 4 − CH(NH 2 ) − COOH
;


CH 3 CH(NH 3Cl)COOH

Ba(OH) 2

##. Cho 12,55 gam muối
tác dụng với 150 ml dung dịch
sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
*A. 34,6 gam.
B. 36,4 gam.
C. 15,65 gam.
D. 26,05 gam.

1M. Cô cạn dung dịch

n CH3CH(CH3Cl)COOH
$.

=0,1 mol

n OH − ,pu

2n CH3CH(CH 3Cl)COOH
=

= 0,2 mol

Ba
Muối gồm:

2+


CH 3 − CH(NH 2 ) − COO −

Cl−
: 0,15 mol;

: 0,1 mol;

OH −
: 0,1 mol và

:0,1 mol

m ran


= 34,6 gam

H 2 NCH 2 COONa
##. Cho 25,65 gam muối gồm

H 2 NCH 2 CH 2 COONa


tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch

H 2 SO4

H 2 NCH 2 COONa


1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì khối lượng muối do
*A. 29,25 gam.
B. 18,6 gam.
C. 37,9 gam.
D. 12,4 gam.

tạo thành là:

H 2SO4
$. H2N - R - COONa phản ứng với

n H2 NCH2COONa
Gọi:

tỉ lệ 1;1.

n H2 NCH2 CH2 COONa
= a mol;

97a + 111b = 25, 65

a + b = 0, 25

= b mol, ta có

a = 0,15

b = 0,1



H 2 NCH 2 COONa

(H 3 N − CH 2 − COO) 2 SO 4

Muối do
tạo ra gồm có gồm có:
→ m = (76.2 + 96).0,075 + (23.2 + 96).0,075 = 29,25 .

Na 2SO4
: 0,075 mol và

: 0,075 mol:

###. Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 10 : 5, tác dụng vừa
đủ với dung dịch HCl thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Tổng số đồng phân của 3 amin trên là
A. 7
*B. 14
C. 16
D. 28

Cn H 2n + 3 N
$. Amin no, đơn chức → Gọi công thức chung là:


n a min

31, 68 − 20
36,5

n HCl


=
=
= 0,32 mol
Gọi nguyên tử khối của amin bé nhất là M
→ Số khối của 2 amin tiếp theo là: M + 14 và M + 28
Do 3 amin có tỉ lệ mol là 1 : 10 : 5 và có tổng số mol là 0,32 mol
→ Số mol 3 amin lần lượt là: 0,02mol; 0,2mol; 0,1mol

C2 H7 N
Tổng khối lượng 3 amin: 0,02.M + 0,2.(M + 14) + 0,1.(M + 28) = 20 → M = 45 →

C2 H 7 N

C3 H 9 N

→ 3 amin là :
có 2 đồng phân;
→ Tổng số đồng phân là 14

C4 H11 N
có 4 đồng phân và

có 8 đồng phân

##. Cho 0,01 mol một amino axit X tác dụng vừa hết với 80ml dung dịch HCl 0,125M được dung dịch Y. Dung dịch Y
tác dụng vừa hết với 300ml dung dịch NaOH 0,1M được dung dịch Z. Cô cạn Z được 2,835 gam chất rắn khan. X có
thể là
A. lysin
*B. tyrosin

C. axit glutamic
D. valin

nX
$.

− NH 2

n HCl
= 0,01 mol;

= 0,01 mol → X chỉ chứa 1 nhóm

n NaOH
= 0,03 mol → X có 2 nhóm - COOH hoặc 1 nhóm - COOH và 1 nhóm - OH( phenol)
Chất rắn Z gồm có: NaCl: 0,01 mol; Muối X (Chứa 2 Na): 0,01 mol

2,835 − 0, 01.58,5
0, 01

M muoiX
=

MX
= 225 →

= 225 - 23.2 + 2 = 181

H 2 N − C 6 H 3 − (COOH) 2


→ X có thể là:
(Tyrosin)

OH − C6 H 4 − CH 2 − CH(NH 2 ) − COOH

(không có trong đáp án) hoặc

##. Cho 0,15 mol α - amino axit mạch cacbon không phân nhánh X phản ứng vừa hết với 150ml dung dịch HCl 1M
tạo 27,525 gam muối. Mặt khác, cho 44,1 gam X tác dụng vơi một lượng NaOH dư tạo ra 57,3 gam muối khan. Công
thức cấu tạo của X là

HOOC − CH 2 − CH(NH 2 ) − COOH

A.

HOOC − CH 2 − CH 2 − CH(NH 2 ) − COOH

*B.
C.

HOOC − CH 2 − CH 2 − CH 2 − CH(NH 2 ) − COOH
H 2 N − CH 2 − CH 2 − CH(NH 2 ) − COOH

D.

n a min oaxit
$.

− NH 2


n HCl
=

→ Chỉ có 1 nhóm

27, 525 − 0,15.36, 5
0,15
M=

= 147 → axit glutamic.

− NH 2
##. X là một α - amino axit có chứa vòng thơm và một nhóm
trong phân tử. Biết 50 ml dung dịch X phản ứng
vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M, dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1,6M. Mặt


khác nếu trung hòa 250 ml dung dịch X bằng lượng vừa đủ KOH rồi đem cô cạn thu được 40,6 gam muối. CTCT của
X là

C6 H5 − CH(CH 3 ) − CH(NH 2 )COOH

A.
B.

C6 H5 − CH(NH 2 ) − CH 2 COOH
C6 H5 − CH(NH 2 ) − COOH

C.


C6 H5 − CH 2 CH(NH 2 ) − COOH

*D.

nX

− NH 2

n HCl

$. TN1: 50ml X:có
=
(do X chỉ có 1
= 0,04 mol.
Vậy X chỉ có 1 nhóm - COOH.

). Mà:

nX
TN2: dùng 250ml X tức là

=

n HCl
+

n KOH
= 0,04.5 = 0,2 mol →

33

0, 2

MX

nX

n NaOH
=

= 0,08 mol ;

mX
= 0,2 vậy

nX
= 0,04 mol →

mX
+ 38.0,2 = 40,6 →

H 2 N − R − COOH
= 165. X có dạng

n HCl

= 33

C8 H8
có M = 165 → R = 104 (


C6 H 5 − CH 2 − CH(NH 2 ) − COOH

)

X là α - amino axit →

ROOC − (CH 2 ) n − CH(NH 2 ) − COOR
##. X là chất hữu cơ có dạng:
. Đun nóng 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch
NaOH 1,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 23,1 gam chất
rắn Y. Cho toàn bộ chất rắn Y vào dung dịch HCl dư, sau đó đem cô cạn cẩn thận thu được m gam chất rắn khan Z.
Giá trị của m là
*A. 35,9.
B. 30,05.
C. 24,2.
D. 18,35.
$. X có 2 nhóm - COOR tức là 1X phản ứng với 2 NaOH.
→ 0,1mol X phản ứng với 0,2 mol NaOH; lượng NaOH dư là 0,1 mol

m H 2 N − (CH2 ) n − (COONa ) 2

M H2 N − (CH2 )n − (COONa )2


= 23,1 - 0,1.40 = 19,1 gam →
Vậy X là axit glutamic.

M ROOC − (CH 2 )n −CH(NH 2 ) − COOR
= 191 →


= 147

ClH 3 N − C3 H5 − (COOH) 2

Cho rắn Y và HCl dư sẽ thu được:
→ m = (147 + 36,5).0,1 + 0,3.58,5 = 35,9(g)

: 0,1 mol và NaCl: 0,3 mol

##. Cho 0,1 mol một amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng được chất hữu cơ
Y. Lấy toàn bộ chất Y đem phản ứng với dung dịch HCl 1M thấy vừa hết 200 ml dung dịch. Sau phản ứng đem cô
cạn dung dịch thu được 19,8 gam chất rắn khan Z. Công thức cấu tạo thu gọn của amino axit X là

H 2 N − C3 H 6 − COOH

*A.
B.
C.
D.

.

(H 2 N) 2 − C3 H5 − COOH
.

(H 2 N) 2 − C3 H 4 − (COOH) 2
.

H 2 N − C3 H 5 − (COOH) 2
.



nX
$.

n NaOH

nX

=

n NaOH

nên X chỉ có 1 nhóm COOH mà

+

H 2 N − C3 H 6 − COOH

Từ đó đã suy ra được là

− NH 2

n HCl
=

→ X cũng chỉ có 1 nhóm

.


rồi.

mZ
Nếu giải chi tiết có thể sử dụng dữ kiện sau :

19,8 − 0,1.58,5
0,1

mClH3 NRCOOH

m NaCl
= 19,8 =

+

MX
→ M = 36,5 +

=

MX
= 139,5 →

= 103

− NH 2
##. Hỗn hợp X gồm hai α–aminoaxit mạch hở no có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm
đồng đẳng kế tiếp có phần
trăm khối lượng oxi là 37,427%. Cho m gam X tác dụng với 800ml dung dịch KOH 1M (dư) sau khi phản ứng kết
thúc cô cạn dung dịch thu được 90,7 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 67,8.
B. 68,4.
*C. 58,14.
D. 58,85.

Cn H 2n +1O2 N
$. Hai chất này là đồng đẳng kế tiếp nên : gọi công thức chung là

32
0,37427
→ 14n + 47 =

→ n = 2,75 → X gồm glyxin: chiếm 25% và alanin chiếm 75%.

n Gly
Gọi

n H2 O

n Ala
= a và

= 3a →

m Gly

= a + 3a = 4a .

m Ala


m KOH

m muoi

m KOH,du

m H2 O

Bảo toàn khối lượng:
+
+
=
+
+
 75a + 89.3a + 0,8.56 = 90,7 + 18.4a → a = 0,17 → m = 75.0,17 + 89.0,17.3 = 58,14(g)

m1
##. Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được

m2
phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được

gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X

m1
gam muối Z. Biết

m2



= 7,0. Công thức phân tử của X là

C5 H10 O4 N 2
A.

.

C5 H11O 4 N 3
B.

.

C6 H10 O6 N 2
*C.

.

C6 H11O6 N 3
D.
.
$. Để ý dùng 1 mol các chất nên khối lượng của amino cũng chính là phân tử khối của nó luôn.

HCldu
Các phản ứng: X +

→ X(HCl)

H2O
X + NaOH → X( - H)(Na) +


.

Ta có: X(HCl) - X( - H)(Na) = 7,0 là số nguyên nên số nhóm

− NH 2
trong X phải là số chẵn


M HCl
( do

= 36,5 là số không nguyên mà ( - H)(Na) luôn là số nguyên ).

C5 H11O 4 N 3 C6 H11O6 N 3
Nhìn vào 4 đáp án → loại

,

.

C5 H10 O4 N 2 C6 H10 O6 N 2
Còn

,

m1
Do đó từ:

− NH 2


đúng → X có 2 nhóm

.

m2
-

= 7 → 73 - 22.n = 7 ( với n là số nhóm - COOH) → n = 3.

C6 H10 O6 N 2
Vậy thấy ngay chỉ có đáp án

thỏa mãn.

(NH 2 ) 2 R(COOH)

Ba(OH)2

#. Cho 0,2 mol
vào V ml dung dịch
1M, thu được dung dịch X. Cho HCl dư vào dung
dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là 0,8. Giá trị của V là
A. 400.
B. 300.
*C. 200.
D. 600.

(NH 2 ) 2 R(COOH)
$. Ta gộp 2 quá trình lại thành cho 0,2 mol
toàn với 0,8 mol HCl.


n Ba (OH)2
Ta có: 2.

n ( NH2 )2 R (COOH)
+ 2.

vào V ml dung dịch

1M phản ứng hoàn

n Ba (OH)2

n HCl
=

Ba(OH) 2



= 0,2 mol → V = 200 ml

##. Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được p gam muối Y. Cũng cho 1 mol amino axit X
phản ứng với dung dịch KOH (dư), thu được q gam muối Z. Biết q - p = 39,5. Công thức phân tử của X là

C5 H 9 O 4 N
*A.

.


C4 H10 O2 N 2
B.

.

C5 H11O 2 N
C.

.

C4 H8 O 4 N 2
D.
.
$. Ta thấy: q - p = 2.(39 - 1) - 36,5 = 39,5

− NH 2

Như vậy, X có 2 chức - COOH và 1 chức

(4 nguyên tử O và 1 nguyên tử N).

C5 H 9 O 4 N
Chỉ có đáp án

H 2 NC3 H 5 (COOH) 2

H 2 NCH 2 COOH

##. Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm


cho vào 400ml dung dịch HCl 1M thì thu
được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được
m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 71,3 gam
B. 47,9 gam
*C. 61,9 gam
D. 38,5 gam

n H 2 NC3 H5 (COOH)2
$. Gọi
→ a + b = 0,3

n H2 NCH2 COOH
= a mol;

= b mol


n H+

n − COOH

n NaOH

n − COOH

+
=

→ a = 0,1 mol; b = 0,2 mol

Mặt khác:

n H2 O

= 0,8 - 0,4 = 0,4 mol → 2a + b = 0,4

n NaOH

=
= 0,8 mol
Bảo toàn khối lượng ta được:

mX

m HCl

m H2O

m NaOH

+
+
=m+
m = 0,1.147 + 0,2.75 + 0,4.36,5 + 0,8.40 - 0,8.18 = 61,9 (g)

H 2 NC3 H 5 (COOH) 2

(H 2 N) 2 C5 H 9 COOH

#. Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm

(axit glutamic) và
(lysin) vào 200 ml dung
dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong X là
A. 0,05.
*B. 0,1.
C. 0,8.
D. 0,75.

n NaOH
$. Số mol X phản ứng NaOH là:

n axitglutamic
Gọi:

-

= 0,4 - 0,2 = 0,2 mol

n ly sin
= a mol;

= b mol

 2a + b = 0, 2

a + b = 0,15
Ta có:

n HCl


a = 0, 05

b = 0,1


O2
###. Đốt cháy hoàn toàn 24,9 gam hỗn hợp gồm anlylamin, etylamin, metylamin, isopropylamin bằng lượng

vừa

CO 2
đủ. Sau phản ứng thu được 26,88 lít
(đktc). Mặt khác; nếu cho 24,9 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch
HCl dư thì sau phản ứng thu được 43,15 gam muối. % khối lượng của anlylamin có trong hỗn hợp X là
*A. 45,78%.
B. 22,89%.
C. 57,23%.
D. 34,34%.

43,15 − 24, 9
36,5

n hh
$.

=

nN



= 0,5 mol

n hh
=

= 0,5 mol

mH


= 24,9 - 0,15.14 - 1,2.12 = 3,5 gam

Cn H 2n + 3 N
Đặt số mol anlylamin là x,

là y.


3x + ny = 1, 2

7x + (2n + 3)y = 3,5
 x + y = 0,5

Ta có hệ:

 x = 0, 2

ny = 0, 6
 y = 0,3




0, 2.57
24,9

%manlyla min


=

= 45,78%

##. Cho 0,02 mol α - amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,1M. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng
vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol HCl, thu được 3,54 gam muối. Công thức của X là

CH 3 CH(NH 2 ) − COOH

A.

HOOC − CH 2 CH(NH 2 ) − COOH

B.

H 2 N − CH 2 CH 2 CH(NH 2 ) − COOH

C.

H 2 N − CH 2 CH(NH 2 ) − COOH

*D.


nX

n KOH

$. Có

=

= 0,02 mol → trong X chứa 1 nhóm COOH

n HCl


nX
=2

→ trong X chứa 2 nhóm NH2

(NH 2 )2 RCOOH
Vậy X có công thức dạng

mX
Bảo toàn khối lượng →

= 3,54 - 0,04. 36,5 = 2,08

MX



MR
= 2,08 : 0,02 = 104 →

C2 H3
= 104 - 45 - 2.16 = 27 (

)

(NH 2 ) 2 C2 H 3COOH
Vậy công thức của X
#. Cho 13,8 gam hỗn hợp X gồm axit fomic, metylenđiamin và etanol phản ứng hết với Na dư, thu được 2,24 lít khí
H2 (đktc). Mặt khác 13,8 gam X tác dụng vừa hết với V lít dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của V là
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,3.
*D. 0,4.
$.

n C2 H5 OH

n CH2 (NH 2 )2

n HCOOH
= a mol;

= b mol;

= c mol. Ta có hệ:

46(a + c) + 46b = 13,8


a + c = 2n H2 = 0, 2
→ b = 0,1 mol
Khi X tác dụng với HCl chỉ có metylenđiamin phản ứng

n CH 2 (NH 2 )2

n HCl,pu
=2

= 0,2 mol → V = 0,4 lít

#. Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y.
Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần % về khối lượng của glyxin trong hỗn
hợp X là
*A. 55,83%.
B. 53,58%.


C. 44,17%.
D. 47,41%.

n Gly

n Ala

$. Gọi

= a mol;


= b mol. Ta có

75a + 89b = 20,15

a + b = n NaOH − n HCl = 0, 25

a = 0,15

b = 0,1


75.0,15
20,15

%m Gly


=

= 55,83%

− NH 2
###. X và Y đều là α–aminoaxit no mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. X có 1 nhóm

− NH 2

và 1

nhóm –COOH còn Y có 1 nhóm
và 2 nhóm –COOH. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với dung

dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam chất tan gồm 2 muối trung hòa. Cũng lấy 0,25 mol hỗn hợp
Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 39,975 gam gồm 2 muối. Phần trăm khối
lượng X trong hỗn hợp Z là
A. 23,15%.
*B. 26,71%.
C. 19,65%.
D. 30,34%.

nX
$. Gọi

nY
= a mol;

n NaOH

= b mol → a + b = 0,25

n HCl
= a + 2b;

= a + b = 0,25 mol →

= 39,975 - 0,25.36,5 = 30,85 gam

40, 09 − 30,85
22

n NaOH



mZ

=

= 0,42 mol

a + b = 0, 25

a + 2b = 0, 42


a = 0, 08

b = 0,17


MX
→ 0,08

+ 0,17.

MY
= 30,85 →

MX
= 133;

= 103


0, 08.103
0, 08.103 + 0,17.133

%m X


MY

=

= 26,71%

NH 2 CH 2 CH 2 COOH

CH 3 CH(NH 2 )COOH

#. Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm

tác dụng với V ml dung dịch
NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
*A. 100 ml
B. 150 ml
C. 200 ml
D. 250 ml

nX
$. Có
= 13,35: 89 = 0,15 mol
Coi NaOH tác dụng với HCl trước, sau đó HCl tác dụng với X



n HCl


n NaOH
=

nX
+

n NaOH
→ 0,25 =

+ 0,15

n NaOH


= 0,1 mol → V = 0,1 lít = 100ml.

#. Cho 11,25 gam glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sản phẩm sau phản ứng tác dụng vừa đủ với V ml dung
dịch NaOH 1M. Đun nhẹ dung dịch sau phản ứng thu được muối khan. Trị số của V là
*A. 0,3 lít
B. 1,5 lít
C. 0,6 lít
D. 0,15 lít

n Gly
$. Ta có


= 0,15 mol

H 2 N − CH 2 − COOH

HOOC − CH 2 − NH3 Cl

+ HCl →

HOOC − CH 2 − NH 3 Cl

NaOOC − CH 2 − NH 2

+ 2NaOH →

+ NaCl +

n Gly

n NaOH
Thấy

H2O

=2

= 0,3 mol → V = 0,3 lít

##. Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung
dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là

*A. 29,69.
B. 28,89.
C. 31,31.
D. 17,19.

n Glu
$.

n H+

n HCl
= 0,09 mol;

= 0,2 mol →

= 0,09.2 + 0,2 = 0,38 mol

n KOH
= 0,4 mol

H2O

OH −

H+
+



n H 2O



= 0,38 mol

→ m = 13,23 + 0,2.36,5 + 0,4.40 - 0,38.18 = 29,69 gam
##. Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M; thu được
dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 120 ml dung dịch HCl 0,5M; thu được dung dịch chứa 4,71 gam hỗn hợp
muối. Khối lượng phân tử của X là
A. 146.
B. 147.
*C. 104.
D. 105.

nX
$. Ta có

n H 2O


n NaOH
=

= 0,02 mol → Trong X chứa 1 nhóm - COOH

n NaOH
=

= 0,02 mol



mX
Bảo toàn khối lượng →

m H2O

m muoi
=

+

m HCl
-

m NaOH
-

mX


MX
= 4,71 + 0,02. 18 - 0,06. 36,5 - 0,02. 40 = 2,08 gam →

= 2,08 : 0,02 = 104

− NH 2
##. Hỗn hợp M gồm hai aminoaxit X và Y đều chứa một nhóm - COOH và một nhóm
(tỉ lệ mol 3 : 2). Cho
17,24 gam M tác dụng hết với 110 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z. Để tác dụng hết với các chất trong Z
cần 140 ml dung dịch KOH 3M. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là


H 2 NCH 2 COOH

H 2 NC 4 H 8 COOH

A.



.

H 2 NCH 2 COOH
*B.

H 2 NC3 H 6 COOH


.

H 2 NC 2 H 4 COOH
C.

H 2 NC3 H 6 COOH


H 2 NCH 2 COOH

.

H 2 NC 2 H 4 COOH


D.

.
$. Gọi số của X và Y lần lượt 3x và 2x mol

− NH 2

Vì aminoaxit X và Y đều chứa một nhóm COOH và một nhóm

NH 2 RCOOH
Gọi công thức của X là

→ 3x + 2x = 0,14.3 - 0,11.2 → x = 0,04

NH 2 R 'COOH
: 0,12 mol và của Y là

: 0,08 mol

CH 2
→ 0,12 ( 16 + R + 45) + 0,08. ( 16 + R' + 45) = 17,24 → 3R + 2R' = 126 → R = 14 (

H 2 NCH 2 COOH
Vậy công thức của 2 aminoaxit là

C3 H 6
) và R' = 42 (

)


H 2 NC3 H 6 COOH


ClH3 NCH 2 COOH

.

CH 3 CH(NH 2 )COOH

CH 3 COOC6 H 5

##. Dung dịch X chứa 0,01 mol
; 0,02 mol
và 0,05 mol
.
Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 15,915 gam.
B. 15,17 gam.
C. 18,655 gam.
*D. 17,035 gam.

n ClH3 NCH2 COOH

n KOH
$. Nhận thấy

= 0,16 mol > 2

n H 2O

Luôn có

n ClH 3 NCH 2COOH
=2

+

+

= 0,09 mol

m H2 O

m ran
=

= 0,14 mol → KOH còn dư

n CH3COOC6 H5
+

m KOH

n CH3COOC6 H5
+2

n CH3CH(NH 2 )COOH
+

mX

Bảo toàn khối lượng

n CH3CH( NH2 )COOH

+

m ran


= 0,01.111,5 + 89. 0,02 + 0,05.136 + 0,16. 56 - 0,09. 18 = 17, 035 gam

##. Cho a gam hỗn hợp X gồm hai α - aminoaxit no, hở chứa một nhóm amino, một nhóm cacboxyl tác dụng 40,15
gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch Y cần 140 ml dung dịch

CO 2 H 2 O N 2
KOH 3M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X thu được sản phẩm cháy gồm

,

,

được dẫn qua bình


Ca(OH)2
đựng dung dịch
dư thấy khối lượng bình tăng 32,8 gam. Biết tỷ lệ khối lượng phân tử của hai α - aminoaxit
là 1,56. Aminoaxit có phân tử khối lớn hơn là
*A. Valin.
B. Tyrosin.

C. Phenylalanin.
D. Alanin.
$. Nhận thấy hỗn hợp X gồm hai α - aminoaxit no, hở chứa một nhóm amino, một nhóm cacboxyl có công thức

Cn H 2n +1 NO 2
chung là

nX


n KOH
=

n HCl
-

= 0,42 - 0,22 = 0,2 mol

Cn H 2n +1 NO 2
Khi đốt 0,2 mol

m CO2

m tan g


=

CO 2
sinh ra 0,2n mol


H2O
và 0,2n + 0,1 mol

m H2 O
+

NH 2 − CH 2 − COOH

→ 32, 8 = 44. 0,2n + 18.( 0,2n + 0,1) → n = 2,5 → X có
Biết tỷ lệ khối lượng phân tử của hai α - aminoaxit là 1,56 nên α - aminoaxit còn lại có phân tử khối là 75.1,56 = 117.
( Val)

(H 2 N)2 C3 H 5 COOH

H 2 SO 4

##. Amino axit X có công thức
. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp
0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M,
thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với
*A. 10,45
B. 6,35
C. 14,35
D. 8,05

n H2 O

n NaOH
$. Nhận thấy


=

= 0,12 mol

m muoi
BTKL →

= 0,02. 118 + 0,02. 98 + 0,06. 36, 5 + 0,04. 40 + 0,08. 56 - 0,12. 18 = 10,43 gam



×