C3 H10 O 2 N 2
##. Muối X mạch hở có công thức
tác dụng với lượng NaOH vừa đủ thu được muối Y và amin Z bậc I.
Số công thức cấu tạo thoả mãn X là
*A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
$. X tác dụng NaOH thu được muối và amin bậc I.
H 2 NCH 2 COONH 3CH 3
Theo đó gồm:
H 2 NCH 2 COONa
CH 3 NH 2
+ NaOH →
CH 3COONH 3 CH 2 NH 2
+
CH3 COONa
+ NaOH →
NH 2 CH 2 NH 2
+
HCOONH3 CH 2 CH2 NH2
+
H 2O
+
NH 2 CH 2 CH 2 NH 2
+ NaOH → HCOONa +
H2O
+
HCOONH3 CH(CH 3 )NH 2
NH 2 CH(CH 3 )NH 2
+ NaOH → HCOONa +
CH 3 CH 2 CH 2 NH3 NO 2
NaNO 2
+ NaOH →
+
(CH 3 ) 2 CHNH 2
+ NaOH →
H2 O
+
CH 3 CH 2 CH 2 NH 2
(CH 3 ) 2 CHNH3 NO 2
H2O
+
NaNO 2
+
H2O
H2O
+
CH 6 O3 N 2
##. Cho 0,1 mol chất X (
) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm
xanh giấy quì tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,5.
*B. 12,5.
C. 15,0.
D. 21,8.
CH3 NH3 NO3
$. Công thức X là
CH3 NH 2 ↑
CH3 NH 3 NO3
Phương trình:
+ NaOH →
NaNO3
+
NaNO3
Chất rắn sau phản ứng gồm 0,1 mol
→ m = 0,1.85 + 0,1.40 = 12,5 gam
và 0,1 mol NaOH dư.
##. Hợp chất thơm X có công thức phân tử C6H8N2O3. Cho 28,08 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 2M
sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 21,5 gam
B. 38,8 gam
*C. 30,5 gam
D. 18,1 gam
nX =
28, 08
156
$.
= 0,18 mol
+
3
C6 H 5 NH NO
−
3
C6 H 5 NH 2
+ KOH →
m Y = m KNO3 + m KOH(du)
KNO3
+
H2O
+
= 0,18.101 + (0,4-0,18).56 = 30,5 gam
C3 H12 N 2 O3
##. Cho 12,4 gam chất A có CTPT
đun nóng với 2 lít dung dịch NaOH 0,15 M. Sau phản ứng hoàn toàn
thu được chất khí B làm xanh quỳ ẩm và dung dịch C . Cô cạn C rồi nung đến khối lượng không đổi thu được bao
nhiêu gam chất rắn?
*A. 14,6
B. 17,4
C. 24,4
D. 16,2
(CH 3 NH3 ) 2 CO3
$. A :
(CH 3 NH3 ) 2 CO3
CH 3 NH 2
+ NaOH → 2
Na 2 CO 3
+
H 2O
+2
Rắn C gồm:
Na 2 CO3
0,1 mol
0,1 mol NaOH dư
→ m = 0,1.106 + 0,1.40 = 14,6
##. X là este của axit glutamic, không tác dụng với Na. Thủy phân hòan toàn một lượng chất X trong 100 ml dung
H 2SO 4
dịch NaOH 1M rồi cô cạn, thu được một ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng lượng ancol Y trên với
đặc ở
o
170 C
thu được 0,672 lít olefin (đktc) với hiệu suất phản ứng là 75%. Cho toàn bộ chất rắn Z tác dụng với dung dịch
HCl dư rồi cô cạn, thu được chất rắn khan T. Khối lượng chất rắn T là
A. 10,85 gam.
B. 7,34 gam.
*C. 9,52 gam.
D. 5,88 gam.
R1OOCCH 2 CH 2 CH(NH 2 )COOR1
$.
n NaOH = 0,1
→
n Y = 0, 04
n olefin
mol;
= 0,03 mol →
n Z = 0, 02
mol;
mol
mT
→
= 0,1.58,5 + 0,02.(147 + 36,5) = 9,52 gam
C3 H10 O3 N 2
##. Muối X có công thức là
, lấy 7,32 gam X phản ứng hết với 150ml dung dịch KOH 0,5M. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn, trong phần hơi có 1 chất hữu cơ bậc 3, trong phần rắn chỉ là
chất vô cơ. Khối lượng chất rắn là
*A. 6,90 gam.
B. 6,06 gam.
C. 11,52 gam.
D. 9,42 gam.
(CH 3 )3 − NH − NO3
$. X tác dụng với KOH thu được hợp chất hữu cơ bậc 3 và các chất vô cơ, vậy X có dạng :
(CH 3 )3 N
(muối amoni nitrat của
và
Ta có
)
(CH 3 )3 − NH − NO3
Phương trình phản ứng :
nX
HNO3
(CH 3 )3 N
+ KOH →
KNO3
+
n NaOH
= 0,06 mol<
H2O
+
KNO3
= 0,075 mol nên chất rắn sau phản ứng gồm :
0,06 mol, KOH còn dư : 0,015
mol
m ran
Vậy
= 0,06 ×101 + 0,015 ×56 = 6,9 gam
C3 H10 O3 N 2
##. Một muối X có CTPT
. Lấy 19,52 gam X cho phản ứng với 200 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được chất rắn và phần hơi. Trong phần hơi có chất hữu cơ Y đơn chức bậc I và phần rắn chỉ
là hỗn hợp các chất vô cơ có khối lượng m gam. Giá trị của m là
*A. 18,4 gam
B. 16,16 gam
C. 27,84 gam
D. 27,12 gam
19,52
122
nX
$. Có
=
= 0,16 mol
(CH 3 )3 NHNO3
CTCT của X:
Phương trình phản ứng:
(CH 3 )3 NHNO3
(CH 3 )3 N
+ KOH →
KNO3
+
H 2O
+
n KOH(du)
= 0,2 - 0,16 = 0,04 mol
m KNO3
m ran
→
=
m KOH(du)
+
= 101.0,16 + 56.0,04 = 18,4 gam
CH8 O3 N 2
##. Hợp chất X có công thức phân tử
. Cho 9,6 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng
đến phản ứng hoàn toàn được dung dịch Y. Để tác dụng với các chất trong Y cần tối thiểu 200 ml dung dịch HCl a
Ba(OH)2
(mol/l) được dung dịch Z. Biết Z không tác dụng với dung dịch
*A. 1,5
B. 1
C. 0,75
D. 0,5
nX =
9, 6
96
$.
. Giá trị của a là
n NaOH
= 0,1 mol;
= 0,3 mol
(NH 4 )2 CO3
Na 2 CO3
+ 2NaOH →
+2
n Na 2 CO3 = 0,1
Dung dịch Y:
NH 3
H2O
+2
n NaOH(du)
mol;
= 0,3-0,1.2 = 0,1 mol
Ba(OH) 2
Z không tác dụng với dung dịch
n HCl = 2n Na 2 CO3 + n KOH
nên Z chỉ gồm NaCl
= 2.0,1 + 0,1 = 0,3 mol → a = 1,5M
C3 H12 N 2 O3
##. X có CTPT
. X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có khí thoát ra. Lấy 18,6
gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch rồi nung nóng chất rắn
đến khối lượng không đổi thì được m gam. Giá trị của m là
A. 22,75.
*B. 19,9.
C. 20,35.
D. 21,20.
H 2 CO3
$. X tác dụng với dung dịch NaOH hay HCl đều có khí thoát ra nên X là muối giữa amin là
(NH 4 )2 CO3
, giống như muối
NH 3
, trong đó thay
bằng các amin.
CH 3 NH 3 − O − C(O) − O − H 2 NCH 3
X có cấu tạo:
C2 H 5 NH 3 − O − (CO) − O − NH 4
hoặc:
(CH 3 ) 2 NH 2 − O − (CO) − O − NH 4
hoặc
.
NH3
+ NaOH thì tạo khí là các amin và
CO2
, + HCl thì cho khí là
↑.
nX
Tuy nhiên dù là công thức nào thì:
= 18,6 ÷ 124 = 0,15 mol.
Na 2 CO3
Theo đó, chất rắn gồm: 0,15 mol
và 0,1 mol NaOH dư. → m = 19,9 gam
CH 6 O3 N 2
C3 H12 O3 N 2
##. Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là
và
. Cho 6,84 gam X phản ứng
hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô
cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn
hợp khí Y vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được là
A. 7,87 gam.
B. 7,59 gam.
*C. 6,75 gam.
D. 7,03 gam.
CH 6 O3 N 2 CH3 NH 3+ NO3−
$.
:
(C2 H5 NH 3+ )(NH 4+ )CO32 −
C3 H12 O3 N 2
Do Y có chứa 3 khí nên
CH 3 NH 2
Khí Y gồm:
là:
C2 H 5 NH 2
;
;
Na 2 CO3
2HCl +
NH 3
CO2
→ 2NaCl +
n C3 H12 O3 N2 = n Na 2 CO3 = n CO2
H 2O
+
= 0,04 mol
m CH 6O3 N2
n CH6O3 N 2
= 6,84-0,04.124 = 1,88 gam →
→
= 0,02 mol;
= 0,04 mol
n C2 H5 NH3Cl = n NH 4Cl
n CH3 NH3Cl
→
= 0,02 mol
n C2 H5 NH 2 = n NH3
n CH3 NH 2
= 0,02 mol;
= 0,04 mol
m muoi
= 0,02.67,5 + 0,04.81,5 + 0,04.53,5 = 6,75 gam
C 2 H 8 N 2 O3
##. Cho một chất hữu cơ có công thức
vào 50 ml dung dịch KOH 1,2 M (vừa đủ) thu được chất hữu cơ
đơn chức X (làm quì ẩm chuyển màu) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, nung chất rắn thu được đến khối lượng
không đổi thu được lượng rắn nặng
A. 9,92 gam.
*B. 5,1 gam.
C. 3,32 gam.
D. 6,66 gam.
C2 H8 N 2 O3 C2 H5 NH3 NO3
$.
:
C2 H5 NH 3 NO3
C2 H 5 NH 2
+ KOH →
KNO3
KNO 2
→
m = m KNO2
→
KNO3
+
H 2O
+
O2
+ 0,5
= 0,06.85 = 5,1 gam
C2 H12 N 2 O 4S
##. Chất hữu cơ X có công thức phân tử là
. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được
H2
muối vô cơ Y và thấy thoát ra khí Z (phân tử chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Tỷ khối của Z đối với
A. 30,0
*B. 15,5
C. 31,0
D. 22,5
$. Khí Z là amin.
là
SO 24−
Vậy, S phải thuộc ion tạo muối vô cơ, chất đó là
.
(CH 3 NH 2 ) 2 SO 4
Vậy, ta tìm được công thức X là:
CH 3 NH 2
Suy ra, Z là
d Z/ H2
→
.
31
=
2
= 15,5
C2 H12 O4 N 2S
##. Cho 0,1 mol chất X có công thức là
tác dụng với dd chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất
khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dd Y. Cô cạn dd Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là ?
A. 26,4 gam
B. 15 gam
C. 14,2 gam
*D. 20,2 gam
NH 3
$. Chất làm ẩm quỳ tím là amin hoặc
.
(CH 3 NH 3 ) 2 SO 4
Do vậy, ta có thể xác định công thức là:
Na 2SO 4
Do vậy, sau khi phản ứng với NaOH thì thu được 0,1 mol
→ m = 0,1.142 + 0,15.40 = 20,2 gam
và 0,15 mol NaOH dư.
C2 H12 N 2SO 4
##. Cho 0,1 mol hợp chất hữu cơ X có CTPT
tác dụng với 300ml dung dịch KOH 1M thu được chất
khí có mùi khai và dung dịch A chứa muối vô cơ. Cô cạn dung dịch A thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 25
B. 21,2
C. 17,4
*D. 23
CH 3 − NH − CH 3
C2 H5 NH 2
$. X chính là muối của axit sulfuric với amoniac và amin
Như vậy, khi X phản ứng với KOH sẽ cho ta:
NH3 ↑
K 2SO 4
X + 2KOH →
+
C2 H 7 N
(mùi khai) +
( hay
không quan trọng ).
H2O
+
K 2SO 4
Theo tỉ lệ, chất rắn khan thu được sẽ gồm 0,1 mol KOH dư và 0,1 mol
Do đó giá trị của m là: m = 0,1.56 + 0,1.174 = 23 gam
.
##. Đun nóng 0,1 mol chất hữu cơ X trong NaOH, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 14,2 gam
Na 2SO 4
muối
hữu cơ X là
A. 143
*B. 188
C. 186
D. 160
H2
và 0,2 mol chất hữu cơ Y chứa C, H, N. Tỷ khối của Y đối với
là 22,5. Vậy phân tử khối của chất
n Na 2SO4 = 0,1
$.
M y = 45
mol
C2 H 7 N
→
0,1 mol X thu được 0,2 mol Y nên X phải là chất chứa 2 chất tạo ra Y.
SO 24 −
X chứa gốc
Na 2SO 4
(do phản ứng NaOH tạo
).
(CH 3CH 2 NH 3 ) 2 SO 4
Vậy, công thức là
→ M = 188
C3 H12 O3 N 2
##. Cho 1,86 gam hơp chất X có công thức phân tử
phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH
0,2M thu được một hơp chất hữu cơ bậc một đơn chức và dung dịch X chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn X được a
gam chất rắn khan. Giá trị của a là
A. 2,05
B. 2,275
*C. 1,99
D. 2,00
n X = 0, 015
$.
mol
(CH 3 NH3 ) 2 CO3
Công thức cấu tạo của X:
Ta thấy, X tác dụng được với 2 NaOH.
Na 2 CO3
Vậy, chất rắn khan thu được là
và NaOH dư.
→ a = 0,015.106 + 0,01.40 = 1,99 gam
##. Chất hữu cơ M có một nhóm amino, một chức este. Hàm lượng oxi trong M là 35,96 %. Xà phòng hóa a gam
AgNO3
chất M được ancol. Cho toàn bộ hơi ancol đi qua CuO dư, to thu andehit Z. Cho Z phản ứng với dung dịch
NH 3
dư, thu được 16,2 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng là 100%. Giá trị của a là
A. 3,8625 gam
/
*B. 3,3375 gam
C. 6,675 gam
D. 7,725 gam
NH 2 RCOOR '
$. Chất hữu cơ M có một nhóm amino, một chức este → M có dạng
Vì M chứa một chức este, có hàm lượng oxi là là 35,96% → M = 32 : 0,3596 = 89
NH 2 − CH 2 − COO − CH 3
→ M có cấu tạo
CH 3 OH
Vậy ancol thu được là
nM
Luôn có
→ andehit là HCHO
n Ag
n HCHO
=
=4
nM
→
n HCHO
=
= 0,0375 mol → a = 0,0375. 89 = 3,3375 gam.
##. Đun nóng hỗn hợp glyxin và axit glutamic thu được hợp chất hữu cơ G. Nếu G tác dụng với dung dịch HCl nóng
n NaOH
theo tỉ lệ mol tối đa là: nG : naxit = 1: 2, thì G sẽ tác dụng với dung dịch NaOH nóng theo tỉ lệ mol nG :
là
A. 1 : 1
*B. 1 : 4
C. 1 : 2
D. 1 : 3
$. Đặt a, b lần lượt là số mol của glyxin và axit glutamic.
n HCl
tối đa
nG
Có
=2
→ G là đipeptit → a = b
n NaOH(max)
→
nG
=
a + 2b = 3
nG
Vậy G sẽ tác dụng với dung dịch NaOH nóng theo tỉ lệ mol
n NaOH
:
tối đa là: 1 : 3
C3 H12 O3 N 2
##. Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử
tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sau đó cô cạn dung
dịch thu được chất hữu cơ đơn chức Y và phần chất rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho X tác dụng với dung dịch
HCl dư sau đó cô cạn dung dịch thì được phần chất rắn và giải phóng khí Z. Phân tử khối của Y và Z lần lượt là
A. 31; 46.
*B. 31; 44.
C. 45; 46.
D. 45; 44.
(CH 3 NH3 ) 2 CO3
$.
CH3 NH 2
+ NaOH →
(CH 3 NH3 ) 2 CO3
(Y) +
CH3 NH 3Cl
+ HCl →
M X = 31
Na 2 CO3
CO2
+
H2 O
+
H2 O
(Z) +
MZ
;
= 44
C4 H14 O3 N 2
##. X có công thức
. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều
kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số CTCT phù hợp của X là
A. 5
*B. 3
C. 4
D. 2
$. Các công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
(CH 3 NH3+ )(CH3 CH 2 NH3+ )CO32−
(CH 3 NH 3+ )[(CH 3 ) 2 NH 2+ ]CO 32 −
[(CH3 )3 NH + ](NH 4+ )CO32 −
C2 H 8 O3 N 2
##. Cho 0,1 mol chất X (
) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm
xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Hãy chọn giá trị đúng của m
A. 5,7 gam.
B. 21,8 gam.
*C. 12,5 gam.
D. 15 gam.
CH 3 CH 2 NH3 NO3
$. X tác dụng với NaOH tạo chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm → X có công thức
hoặc
(CH 3 ) 2 NH 2 NO3
.
C2 H 8 O3 N 2
Phương trình phản ứng :
C2 H 7 N
+ NaOH →
H2O
+ NaNO3 +
NaNO3
Dù X có cấu tạo nào thì khối lượng chất rắn sau phản ứng gồm
0,1 mol, NaOH dư 0,1 mol
m ran
Vậy
=
0,1.85 + 0,1×40 = 12,5 gam
CH 6 O3 N 2
##. Cho 0,2 mol chất X (
) tác dụng với dung dịch chứa 200ml NaOH 2M đun nóng thu được chất khí làm
xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn.Giá trị của m là
A. 17 gam.
*B. 25 gam.
C. 30 gam.
D. 31,2 gam.
CH 6 O3 N 2
$. Ta có 0,2 mol X (
) + 0,4 mol NaOH → dung dịch Y + khí làm xanh quỳ
CH3 NH 3 NO3
Vậy X ở dạng muối amoni của amin :
CH3 NH3 NO3
CH 3 NH 2
+ NaOH →
n CH6 O3 N2
Vì
NaNO3
+
n NaOH
<
H 2O
+
NaNO3
→ dung dịch Y gồm
0,2 mol và NaOH dư 0,2 mol
m ran
Vậy
= 0,2×85 + 0,2×40 = 25 gam.
C3 H12 O3 N 2
##. Cho 0,1 mol X có công thức phân tử
tác dụng với 240 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản
ứng thu được một chất khí Y có mùi khai và dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam chất rắn. Giá trị của m là
*A. 12,2.
B. 18,6.
C. 10,6.
D. 1,6.
(CH 3 NH3 ) 2 CO3
$. X tác dụng với NaOH sinh ra chất khí có mùi khai → X có cấu tạo
(CH 3 NH3 ) 2 CO3
CH3 NH 2
+ 2NaOH → 2
nX
Có 2
Na 2 CO 3
+
H 2O
+2
= 0,2 mol <
→
= 0,24 mol → NaOH còn dư ,
=
= 0,04 mol,
= 0,1 mol
m Na 2 CO3
m NaOH(du )
m muoi
n Na 2 CO3
n NaOH(du)
n NaOH
+
= 0,04. 40 + 0,1. 106 = 12,2 gam
C 2 H10 O3 N 2
##. Cho 16,5 gam chất X có CTPT là
vào 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch Y và khí Z. Tổng nồng độ % các chất có trong Y gần nhất với
A. 8%
*B. 9%
C. 12%
D. 11%
n X = 0,15
$.
n NaOH = 0, 4
mol;
+
4
mol
2−
3
NH .CO .CH 3 NH
+
3
X là
Na 2 CO3
X + 2NaOH →
NH 3
+
CH 3 NH 2
+
H2O
+2
Na 2 CO3
→ Y: 0,15 mol
; 0,1 NaOH
m ddspu
= 16,5 + 200 -0,15.17 -0,15.31 = 209,3 gam
0,15.106 + 0,1.40
209,3
→ Nồng độ chất tan =
= 0,095 mol
##. Thực hiện phản ứng este hóa giữa alanin với ancol metylic trong môi trường HCl khan. Sản phẩm cuối cùng thu
được là
H 2 NCH(CH3 )COOCH 3
A.
ClH3 NCH(CH 3 )COOCH 3
*B.
ClH3 CH 2 CH 2 COOCH3
C.
H 2 NCH 2 COOCH3
D.
$.
H 2 N − CH(CH3 )COOH
H 2 N − CH(CH 3 )COOCH 3
HCl
CH 3 OH
→ H 2 N − CH(CH 3 )COOCH 3
+
+
ClH 3 NCH(CH3 )COOCH3
+ HCl →
H 2O