Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

cd8 2 phương pháp xác định vị trí cấu tạo của kim loại (đề 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.53 KB, 9 trang )

#. Điểm giống nhau giữa liên kết ion và liên kết kim loại là
*A. đều được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện.
B. đều tạo thành các chất kết tinh ở trạng thái rắn.
C. đều có sự cho và nhận e
D. đều tạo thành các chất có nhiệt độ nóng chảy cao.
$. Liên kết ion tạo bởi lực hút tĩnh điện của những ion trái dấu
Còn liên kết kim loại tạo bởi lực hút tĩnh điện của electron tự do và các nút mạng mang điện tích dương

3d5

R 3+
#. Ion

có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là

2

2

6

2

6

5

2

. Cấu hình electron của nguyên tử R là:


1

1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p
A.

.

1s 2 2s 2 2p6 3s 2 3p 6 3d9
B.

.
2

2

6

2

6

6

1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 2
*C.

.
2

2


6

2

6

1

5

1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p1
D.

.

R 3+
$. Để hình thành ion

thì nguyên tử R mất đi 3 electron → cấu hình electron của nguyên tử R là

1s 2 2s 2 2p 6 3s2 3p6 3d 6 4s 2
Cu +
#. Biết Cu có số hiệu nguyên tử là 29. Cấu hình electron của ion

[Ar]3d

9

A.


[Ar]3d 9 4s1
B.

[Ar]3d10
*C.

[Ar]3d10 4s1
D.

1s 2 2s2 2p6 3s 2 3p6 3d10 4s1
$. Cấu hình e của Cu:

[Ar]3d10

Cu +
→ cấu hình của

:

1s 2 2s 2 2p6 3s 2 3p 6 3d 5

M2+
#. Cation
có cấu hình electron
A. chu kì 4 nhóm VB
*B. chu kì 4 nhóm VIIB.
C. chu kì 4 nhóm IIA.
D. chu kì 3 nhóm VB.


1s 2 2s 2 2p6 3s 2 3p 6 3d 5

M2+
$. Cation

. M thuộc

có cấu hình electron
2

2

.
6

2

6

5

1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s
→ M có cấu hình electron có
Vậy M thuộc chu kì 4 nhóm VIIB

2

.





##. Nguyên tử nguyên tố A có tổng số phần tử cấu tạo (p, n, e) là 40. Vị trí của A trong bảng tuần hoàn (ô, chu kì,
nhóm) là
*A. 12, chu kì 3, nhóm IIA
B. 20, chu kì 4, nhóm IIA
C. 19, chu kì 4, nhóm IA
D. 13, chu kì 4, nhóm IVA
$. Nguyên tử nguyên tố A có tổng số phần tử cấu tạo (p, n, e) là 40 → 2p + n = 40
Luôn có p ≤ n ≤ 1,33p → 3p ≤ 2p +n ≤ 3,52p → 11,36 ≤ p ≤ 13,33 → p = 12 hoặc p = 13

1s 2 2s 2 2p6 3s 2
Vậy cấu hình của A là

→ A thuộc chu kì 3 nhóm IIA

1s 2 2s 2 2p6 3s 2 3p1
Hoặc

→ A thuộc chu kì 3 , nhóm IIIA

#. Cấu hình electron nào sau đây không phải là của nguyên tố thuộc nhóm B ?

1s 2 2s 2 2p 6 3s2 3p6 3d10 4s1
A.

1s 2 2s 2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s 2 4p1
*B.

1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 5 4s1

C.

1s 2 2s 2 2p6 3s 2 3p6 3d10 4s 2
D.
$. Nguyên tố nhóm B là nguyên tố có electron cuối cùng điền vào phân lớp d hoặc f.

1s2 2s 2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s 2 4p1
Thấy

→ electron cuối cùng điền vào phân lớp p nên thuộc nhóm A

#. Nguyên tố X có Z = 29. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
*A. ô 29, chu kì 4, nhóm IB.
B. ô 29, chu kì 4, nhóm IIB.
C. ô 29, chu kì 4, nhóm IIA.
D. ô 29, chu kì 3, nhóm IB.

[Ar]3d10 4s1
$. Nguyên tố X có Z = 29. cấu hình của X là
→ X thuộc ô 29, chu kì 4, nhóm IB

1s2 2s2 2p6

Xn+
#. Ion
có cấu hình electron là
điều kiện của X là
A. 2
*B. 3
C. 4

D. 5

, X là nguyên tố thuộc nhóm A. Số nguyên tố hóa học thỏa mãn với

3s1
$. Là các nguyên tố có cấu hình eletron nguyên tử lớp ngoài là:

X3+
#. Cho X (Z = 24), Y (Z = 26).

[Ne]3d 4 [Ne]3d 4 4s 2
A.

,

.

[Ne]3d 3 [Ne]3d6
B.

,

.

;

Y2+
,

3s 2 3p1


3s 2

có cấu hình electron lần lượt là

;


[Ar]3d 3 [Ar]3d 6
*C.

,

[Ar]3d

3

D.

.

[Ar]3d
,

5

.

[Ar]3d 5 4s1
$. X( Z= 24) :


→ cấu hình của

[Ar]3d 6 4s 2
Y ( Z= 26) :

[Ar]3d 3

X 3+
:

Y

[Ar]3d 6

2+

→ cấu hình của



3d 5

X 2+
#. Ion
có cấu hình phân lớp cuối là
A. chu kì 4, nhóm IIB.
B. chu kì 4, nhóm VIB.
C. chu kì 4, nhóm VIIIB.
*D. chu kì 4, nhóm VIIB.


. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

3d5

X 2+
$. Ion
có cấu hình phân lớp cuối là
X thuộc chu kì 4 nhóm VIIB

3d 5 4s 2
→ cấu hình của X là [Ar]

[Ar]3d8

M 2+
#. Ion
có cấu hình electrong:
*A. Chu kỳ 4, nhóm VIIIB
B. Chu kỳ 3, nhóm VIIIA
C. Chu kỳ 3, nhóm VIIIB
D. Chu kỳ 4, nhóm VIIIA

. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:

[Ar]3d8

M 2+
$. Ion
có cấu hình electron:

M thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB

[Ar]3d 8 4s 2
→ cấu hình của M là

Cu +
#. Biết Cu có số hiệu nguyên tử là 29. Cấu hình electron của ion



[Ar]3d 9
A.

[Ar]3d 9 4s1
B.

[Ar]3d10
*C.

[Ar]3d10 4s1
D.

[Ar]3d10 4s1
$. Cấu hình electron của đồng là :

[Ar]3d10

Cu +
Cấu hình electron của ion




Fe2 +
##. Cho Fe (Z = 26), cấu hình electron của ion

1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p6 3d 4 4s 2
A.

Fe3+


1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p6 3d3 4s 2


lần lượt là


1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 5 4s1
B.

1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p6 3d3 4s 2


2

2

6

2


6

1s 2s 2p 3s 3p 3d

6

*C.

1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 5


1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 5 4s1
D.

1s 2 2s 2 2p6 3s 2 3p 6 3d 5


1s 2 2s 2 2p6 3s 2 3p6 3d 6 4s 2
$. Cho Fe (Z = 26) cấu hình electron của Fe là

1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6

Fe2 +
→ cấu hình của ion



1s 2 2s 2 2p6 3s 2 3p 6 3d5


Fe3+
và ion



[Ar]3d 5

X3+
#. Ion
có cấu hình electron:
A. chu kì 3, nhóm VIB.
*B. chu kì 4, nhóm VIIIB
C. chu kì 4, nhóm VIB.
D. chu kì 3, nhóm VB.

. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là:

[Ar]3d 5

X3+
$. Ion
có cấu hình electron:
→ X thuộc chu kì 4 nhóm VIIIB

[Ar]3d 6 4s 2
. → cấu hình của X là

3d 4

M 3+

#. Ion
có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là
*A. Chu kỳ 4, nhóm VIIB
B. Chu kỳ 4, nhóm IIA
C. Chu kỳ 3, nhóm VIIB
D. Chu kỳ 4, nhóm VIIA

. Vị trí nguyên tố M trong bảng tuần hoàn là

3d 4

M 3+
$. Ion

có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là

[Ar]3d 5 4s 2
→ cấu hình của nguyên tử M là
M thuộc chu kì 4 nhóm VIIB

X+
##. Ion
A. Đồng
B. Liti
*C. Natri
D. Magie

có tổng số hạt là 57, Y là nguyên tố thuộc chu kì nhỏ kế cận liên tiếp với X, cùng nhóm với X. Vậy Y là

px


X+
$. Ion

có tổng số hạt là 57 → 2

px
Luôn có

px

nx


px
≤ 1,52

nx
+

px
→3

= 58

px
≤2

nx
+


px
≤ 3,52

px
→ 16,47 ≤

px


= 18 (Ar) hoặc
= 19 (K)
Vì X có khả năng nhường electron tạo thành ion dương → loại Ar
Vậy X là Kali : chu kì 4 nhóm IA.
Y thuộc cùng nhóm IA thuộc chu kì 3( chu kì nhỏ) → Y là Na

≤ 19,33


ZX
##. Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X và Y lần lượt là
của X, Y lần lượt là

[Ar]3d 4 4s 2


[Ar]3d 5 4s1

= 29. Cấu hình electron nguyên tử


.

[Ar]3d9 4s 2

B.



[Ar]3d 4 4s 2

.
10

1

3d 4s

C.


1

[Ar]3d 4s
*D.

= 24,

[Ar]3d 9 4s 2

A.


5

ZY

.
10

1

3d 4s


.
24

X [Ar]3d 4 4s2

$. Cấu hình electron của X là

:

. Tuy nhiên, cấu hình này không bền vững nên chuyển thành cấu

[Ar]3d 5 4s1
hình electron bán bão hòa bền vững hơn:
29

Tương tự cấu hình electron của Y:


Y [Ar]3d 9 4s 2

[Ar]3d10 4s1
chuyển thành cấu hình electron bão hòa:

#. Cho các nguyên tử K (Z = 19), Sc (Z = 21), Cr (Z = 24), Cu (Z = 29). Các nguyên tử có số electron lớp ngoài cùng
bằng nhau là
A. K, Sc.
B. Sc, Cr, Cu.
*C. K, Cr, Cu.
D. K, Sc, Cr, Cu.

[Ar]4s1
$. K (Z = 19):

[Ar]3d1 4s1
Sc (z= 21)

[Ar]3d 5 4s1
Cr( Z= 24)

[Ar]3d10 4s1
Cu (Z = 29)
Vậy các nguyên tố K, Cr, Cu đều có 1 electron lớp ngoài cùng
#. Biết rằng các electron của nguyên tử X được phân bố trên bốn lớp electron (K, L, M, N), lớp ngoài cùng có 5
electron. Số electron ở lớp M trong nguyên tử X là
A. 8
*B. 18
C. 11
D. 13

$. Các electron của nguyên tử X được phân bố trên bốn lớp electron (K, L, M, N) → X thuộc chu kì 4

4s 2 4p 3
Lớp ngoài cùng có 5 electron → cấu hình electron lớp ngoài cùng là

3s 2 3p6 3d10
Số electron ở lớp M ( lớp thứ 3) trong nguyên tử X là

→ có 18 e

#. Nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp s là 7. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X có thể là
A. 19 hoặc 24.
B. 19 hoặc 29.
C. 24 hoặc 29.
*D. 19, 24 hoặc 29.


1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s1
$. Nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp s là 7 → cấu hình của X có thể là :
2

2

6

2

6

5


1

2

1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s

2

6

2

6

10

(Z= 19) ;

1

1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s
(Z= 24);

(Z= 29)

2p6

R+
#. Nguyên tử R mất đi 1 electron tạo ra cation

electron và số hiệu nguyên tử của R lần lượt là

có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là

. Cấu hình

1s2 2s2 2p5
A.

và 9.
2

2

6

1s 2s 2p 3s1
B.

và 10

1s2 2s2 2p6
C.

và 10.

1s2 2s2 2p6 3s1
*D.

và 11.


R

2p6

+

$. Cation

có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là
2

2

6

.

1

1s 2s 2p 3s
Cấu hình của R là

. Z= 11

#. X, Y là 2 nguyên tố kim loại thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn. Kết luận nào sau đây là đúng đối với X,

ZX

ZY


ZX

ZY

Y ? (Biết
<

+
= 32)
A. Bán kính nguyên tử của X > Y.

I1
B. Năng lượng ion hóa
của X < Y.
*C. X, Y đều có 2 electron lớp ngoài cùng.
D. Tính kim loại của X > Y.

ZX
$. Vì X,Y thuộc cùng 1 nhóm trong bảng tuần hoàn,
Bán kính nguyên tử của Y > X
Năng lượng ion hóa thứ nhất của X > Y
Tính kim loại của X < Y

ZY
<

. Theo quy luật tuần hoàn thì:

#. Các nguyên tử kim loại liên kết với nhau chủ yếu bằng liên kết

A. Ion.
B. Cộng hoá trị.
*C. Kim loại.
D. Kim loại và cộng hoá trị.
$. Trong tinh thể kim loại, ion dương và nguyên tử kim loại nằm ở nút mạng tinh thể. Các electron hóa trị liên kết yếu
với hạt nhân nên dễ tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong mạng tinh thể. Lực hút giữa các electron và các
ion dương tạo nên liên kết kim loại.
#. Trong mạng tinh thể kim loại có
A. Các nguyên tử kim loại.
B. Các electron tự do.
*C. Các ion dương kim loại và các electron tự do.
D. Ion âm phi kim và ion dương kim loại.
$. Trong mạng tinh thể kim loại chứa các nguyên tử kim loại,ion dương nằm ở nút mạng tinh thể ; các electron tự do
chuyển động quanh nút mạng.
#. Liên kết kim loại là


*A. liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và các electron tự do.
B. liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện giữa ion dương và các ion âm.
C. liên kết giữa các nguyên tử bằng các cặp electron dùng chung.
D. liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H tích điện dương và nguyên tử O tích điện âm.
$. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia
của các electron tự do. Ở đây hình thành lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do và ion dương.
##. Cho 4 nguyên tố K (Z = 19), Mn (Z = 25), Cu (Z = 29), Cr (Z = 24). Số nguyên tố kim loại chuyển tiếp có cấu hình

4s1
electron lớp ngoài cùng

A. 1
*B. 2

C. 3
D. 4
$. Các kim loại chuyển tiếp là các kim loại thuộc nhóm B

[Ar]4s1
K (Z = 19):

→ thuộc nhóm IA ( Loại)

[Ar]3d 5 4s 2
Mn (Z = 25):

[Ar]3d10 4s1
Cu (Z = 29):

[Ar]3d 5 4s1
Cr (Z = 24):

4s1
Vậy chỉ có 2 nguyên tố Cu, Cr thuộc kim loại chuyển tiếp có cấu hình electron lớp ngoài cùng là

ZX
#. Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X và Y lần lượt là

Y 2+
lần lượt là

[Ar]3d 4 4s 2

[Ar]3d 4 4s 2


A.


5

.

1

[Ar]3d 4s

[Ar]3d

*B.

6



[Ar]3d 5 4s1
C.

.

[Ar]3d 5 4s1


[Ar]3d 5 4s1
D.


.

[Ar]3d 6 4s 2


.

[Ar]3d 5 4s1
$. Cấu hình electron của X (Z= 24) là

[Ar]3d 6

Y 2+
Cấu hình electron của

(Z= 26) là

#. Cấu hình electron không đúng ?

[Ar]3d 4 4s 2
*A. Cr (Z = 24):

Cr
B.

[Ar]3d

2+


:

.
4

.

ZY
= 24,

= 26. Cấu hình electron của X và


[Ar]3d 5 4s1
C. Cr (Z = 24):

Cr
D.

.

[Ar]3d

3+

3

:

.


[Ar]3d 5 4s1
$. Cr:



ZK
##. Cho:

Fe

[Ar]3d 4

Cr 2 +
:

;

ZCr
= 19;

ZFe
= 24;

[Ar]3d 3

Cr 3+
:

ZCu

= 26;

= 29. Ion có số electron lớp ngoài cùng lớn nhất là

3+

A.

.

Cu 2 +
*B.

.

K+
C.

.

Cr
D.

3+

.

K + :1s 2 2s2 2p6 3s2 3p6
$.


Cr

→ 8e lớp ngoài cùng
3+

2

2

6

2

6

:1s 2s 2p 3s 3p 3d3
2

2

6

2

6

→ 9e lớp ngoài cùng
3+

Fe :1s 2s 2p 3s 3p 3d


5

→ 13e lớp ngoài cùng

Cu 2+ :1s 2 2s 2 2p 6 3s2 3p6 3d9
→ 17e lớp ngoài cùng
#. Phát biểu đúng ?
*A. Liên kết kim loại là lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do gắn các ion dương kim loại với nhau.
B. Lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thường có từ 1 đến 5 electron.
C. Tính chất vật lí chung của kim loại như: dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim… là do các ion dương kim loại ở các
nút mạng tinh thể gây ra.
D. Tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn và có cấu tạo mạng tinh thể.
$. Liên kết kim loại là lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do gắn các ion dương kim loại với nhau → Đúng
Lớp ngoài cùng của kim loại thường có từ 1 đến 3 electron.
Tính chất vật lí chung của kim loại: dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim là do các electron tự do trong kim loại gây ra.
Vì ở điều kiện thường Hg ở thể lỏng.

Mg 2+
#. Số hạt mang điện trong ion
*A. 22
B. 24
C. 12
D. 10

(Z = 12) là

Mg 2+
$. Số hạt mạng điện trong ion


gồm số p + số e = 12 + 10 = 22

#. Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố kim loại: X (Z = 3); Y (Z = 7); M (Z = 12); N (Z = 19) ?
*A. X; M; N.
B. X; Y; N.
C. X; Y; M.
D. Y; M; N.


$. Các nguyên tố kim loại thường có 1,2,3 electron lớp ngoài cùng

1s 2 2s 2 2p3

1s 2 2s1

[Ne]3s 2

X(Z=3)
; Y (Z= 7)
; M (Z= 12)
Vậy các nguyên tố kim loại là X, M, N

[Ar]4s1
; N(Z= 19)

#. Cấu hình electron của ion nào dưới đây giống khí hiếm?

Cu +
A.


Fe2 +
B.

K+
*C.

Cr 3+
D.

[Ar]3d10 Fe2 +

Cu +
$. Cấu hình của



;

[Ar]3d 6 K +
:

;

3
Cr 3+ [Ar]3d

:[Ar];

:




×