Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

CD8 9 thai 60 dãy điện hóa và tính chất của kim loai (đề 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.23 KB, 16 trang )

Fe2 +
#. Hãy sắp xếp các cặp oxy hóa - khử sau đây theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại: (1)

Pb

2+

H

+

H2

Ag +

Na

+

3+

Fe

Fe

2+

Cu

/Fe;


2+

(2)
/Pb; (3) 2
/
; (4)
/Ag; (5)
/Na; (6)
/
; (7)
/ Cu
A. 5 < 1 < 2 < 6 < 3 < 7 < 4
B. 4 < 6 < 7 < 3 < 2 < 1 < 5
C. 5 < 1 < 6 < 2 < 3 < 4 < 7
*D. 5 < 1 < 2 < 3 < 7 < 6 < 4
$. Dựa vào dãy điện hóa của kim loại , thứ tự tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại là 5 < 1 < 2 < 3 < 7 < 6 < 4

AgNO 3 Cu(NO3 ) 2
#. Cho hỗn hợp Al , Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch
,
thu được dung dịch B và chất rắn D
gồm 3 kim loại .Cho D tác dụng với HCl dư , thấy có khí bay lên. Thành phần của chất rắn D là
*A. Fe ,Cu ,Ag
B. Al ,Fe ,Cu
C. Al ,Cu,Ag
D. cả A,B,C

AgNO3
$. Nhận thấy nếu hỗn hợp kim loại D có Al chứng tỏ Fe chưa tham gia phản ứng,
ứng hết

Vậy chất rắn D chứa Al, Fe, Cu, Ag

Cu(NO3 ) 2


đều phản

FeCl3
#. Cho một kim loại X vào dung dịch
thấy xuất hiện kết tủa đỏ nâu và có khí không màu thoát ra. Cho kim loại
Y vào dung dịch muối của kim loại Z thấy kim loại Y tan, sinh ra kim loại Z. Cho kim loại Y vào dung dịch muối của
kim loại M thấy không có hiện tượng phản ứng. Cho M vào dung dịch muối của Y thấy M tan, sinh ra kim loại Y. Sắp
xếp các kim loại trên theo chiều tăng dần tính khử, ta có dãy
A. X < Y < Z < M
*B. Z < Y < M < X
C. Z < M < Y < X
D. M < X < Y < Z

FeCl3

Fe(OH)3

H2

$. Kim loại X +
→ ↓ đỏ nâu
+↑
không màu.
→ X Є kim loại kiềm, kiềm thổ → Tính khử X mạnh nhất.
- Kim loại Y + dd muối kim loại Z → kim loại Z

Tính khử Y > Z.
- Kim loại Y + dd muối M → không phản ứng
M + dd muối kim loại Y → kim loại Y
→ Tính khử Y < M → Ta có dãy tăng dần tính khử: Z < Y < M < X

Zn 2 +
#. Chất nào sau đây có thể Oxi hoá Zn thành
A. Fe

?

Ag +
*B.

Na +
C.
D. Al

Ag +
$. Trong dãy điện hóa, dùng quy tắc alpha ta thấy chỉ có

Ag
Zn + 2

+

Zn 2 +
trong số các chất đã cho oxi hóa được Zn thành

Zn 2 +

→ 2Ag +

#. Cho các kim loại Cr, Fe, Cu, Cs, W. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ cứng từ trái sang phải
A. Cu < Cs < Fe < W < Cr


*B. Cs < Cu < Fe < W < Cr
C. Cu < Cs < Fe < Cr < W
D. Cs < Cu < Fe < Cr < W
$. Độ cứng tăng dần theo thứ tự Cs < Cu < Fe < W < Cr

AgNO3
#. Có một số thí nghiệm: nhỏ dung dịch

Fe(NO3 ) 2
vào dung dịch

thấy có kết tủa trắng tạo ra. Cho Cu vào

H 2 SO4
dung dịch FeCl3, lúc sau thấy dung dịch xuất hiện màu xanh. Thả Cu vào dung dịch
loãng, không thấy hiện
tượng gì. Từ các thí nghiệm trên cho thấy dãy các ion sau được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá từ trái sang
phải là
+
2+
Fe3+ Ag
H + Cu

*A.


,

Fe
B.

,

H
C.

,

+

,

Ag + Cu 2 + H +

3+

,

Cu

,

Ag

2+


+

Fe3+

,

,

,

Ag +

3+

2+

Fe

D.

,

Cu

H+

,

,


AgNO 3

Fe(NO3 ) 2

$. Nhỏ dung dịch

vào dung dịch

thấy có kết tủa trắng tạo ra → tính oxi hóa của

FeCl3
Cho Cu vào dung dịch

Cu
, lúc sau thấy dung dịch xuất hiện màu xanh tính oxi hóa của

H 2 SO4
Thả Cu vào dung dịch

H
Vậy tính oxi hóa của

Cu 2 +
loãng, không thấy hiện tượng gì → tính oxi hóa của

+

Cu


2+

<

2+

Fe
<

H+
>

Fe

<

Fe3+
#. Cho một cây đinh Fe vào dung dịch muối

Cu
). Fe làm mất màu xanh của dung dịch

Fe3+
thì màu của dung dịch chuyên từ vàng (

2+

Fe
, nhưng


2+

Fe2 +
)sang lục nhạt (

Cu 2 +
không làm phai màu của dung dịch

Fe 2 +
trên, sắp xếp các chất khử Fe,

, Cu theo thứ tự độ mạnh tăng dần

Fe2 +
A.

< Fe< Cu

Fe2 +
B. Fe < Cu <

Fe2 +
*C.

< Cu < Fe

Fe 2 +
D. Cu < Fe <

Fe3+

$. Khi cho đinh sắt vào dung dịch

Fe

<
3+

Ag +

3+

<

Ag +

Fe3+

Fe3+
thì xảy ra phản ứng : Fe + 2

2+

→ Tính khử của Fe >

Cu 2 +
Fe làm mất màu xanh của dung dịch

→ tính khử của Fe > Cu

Fe 2 +

(vàng) → 3

(luc nhạt)

. Từ kết quả


Fe2 +

Cu 2 +
không làm phai màu của dung dịch

Fe 2 +
→ tính khử của Cu >

Fe2 +
Vậy thứ tự tính khử là

< Cu < Fe

KMnO 4

Fe 2 +
#. Muối

làm mất màu dung dịch

I2

Fe


ra

I2

Fe

Fe

tác dụng với

cho

,

theo thứ tự độ mạnh tăng dần :

<

I2

Fe3+
<

<

MnO−4

I2
<


Fe

còn ion

I−

MnO−4

3+


4

B.
C.

,

Fe3+

MnO−4

I2

3+

. Sắp xếp các chất oxi hóa

<


MnO

ở môi trường axit cho ra ion

2+



*A.

Fe3+

Fe3+
<

MnO−4

I2

3+

D.
<
<
$. Chất khử mạnh tác dụng với chất oxi hóa mạnh tạo thành chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn.

KMnO 4

Fe 2 +

♦ "Muối

làm mất màu dung dịch

Fe3+
ở môi trường axit cho ra ion

Fe 2 +
":

Fe3+
bị oxi hóa, nên

sẽ có

MnO−4
tính oxi hóa yếu hơm

Fe3+
♦"

I2

I−
tác dụng với

cho ra

I2
Như vậy, ta có sắp xếp


Fe



Fe3+
":

I2

Fe3+
bị khử: nên

có tính oxi hóa mạnh hơn

MnO−4

3+

<

Fe 2 +

<

#. Trong số các kim loại sau: Mg, K, Zn, Cu, kim loại đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối sắt (III) là:
A. K, Mg, Zn
B. K, Mg, Zn, Cu
*C. Mg, Zn
D. Mg, Zn, Cu


H2 O

Fe3+

Fe(OH)3

$. Khi cho K vào dung dịch
thì K phản ứng với
trước, sau đó phả ứng tạo kết tủa
đẩy Fe ra khỏi dung dịch.
Mg và Zn đứng trước Fe trong dãy điện hóa nên có thể đẩy Fe được.

nên không thể

Fe2 +
Cu tuy đứng trước

Fe

nhưng vẫn đứng sau Fe nên không thể đẩy Fe ra khỏi dung dịch. Phản ứng chỉ tạo thành

2+

.

NO3−
#. Cho Cu vào dung dịch có chứa ion

I


tạo thành

NO3−
*A.

Cu
>

trong môi trường axít tạo thành dung dịch ion

Cu 2 +
, còn ion

tác

Cu +



dụng với

Cu 2 +

2+

I
>

. Tính oxi hóa trong môi trường axít của các ion được sắp xếp theo chiều giảm dần là:




NO3−

Cu 2 +
B.

I−

>

NO


3

>

C.

>

Cu

Cu 2 +

I−

2+


>

I

D.

NO3−



>

>

H + NO3

$. Cho Cu vào dung dịch có chứa

Cu

2+

Ion

I

/




Cu

tác dụng với

tạo thành dung dịch ion
+

Cu

tạo thành

NO3−

Cu 2 +

Vậy tính oxi hóa:

NO3−

Cu 2 +
+

nên tính oxi hóa:

I

nên tính oxi hóa:

> Cu




>

I−

>

>
+
Fe3+ Fe2 + Zn 2 + Ni 2 + H + Ag

#. Cho các ion kim loại sau:

Zn

2+

A.

Fe

2+

,

H

+


,

Ni

,

2+

,

Fe

,

Ag

3+

,

,

,

,

. Chiều tăng dần tính oxi hóa của các ion là:

+


,

+
2+
Ni 2 + H + Fe3+ Ag
Zn 2 + Fe

*B.

,

Zn

2+

C.

,

Fe

2+

,

Fe

2+


D.

,

Ni

2+

,

Zn

H
H

+

,

2+

,

,
+

Ni

2+


,

,

Ag + Fe3+
,

,

,

Fe

Ag +

3+

,

,
3+
Ag +
H + Fe

2+
Ni 2 +
Zn 2 + Fe

$. Chiều tăng dần tính oxi hóa của các ion là:


,

,

,

,

,

#. Những phát biểu có nội dung sai:
(1) Tất cả các nguyên tố nhóm VIIA chỉ đóng vai trò chất oxi hóa trong các phản ứng hóa học.
(2) Tất cả các nguyên tố nhóm IA (trừ hidro) đều là kim loại.
(3) Các nguyên tố nhóm IVA có thể là phi kim hoặc kim loại.
(4) Các kim loại nhóm IA , IIA chỉ tạo thành hợp chất với oxi , không có hợp chất vời hidro.
(5) Hai nguyên tố A và B thuộc cùng nhóm, A ở chu kì 3, B ở chu kì 4 thì số hiệu của chúng cách nhau 8 hoặc 18 đơn
vị.
*A. 1,4
B. 1,3,4
C. 1,4,5
D. 3,4
$. (1) sai vì các nguyên tố như Clo, Brom, Iot còn thể hiện cả tính khử.
(2) đúng.
(3) đúng. Phi kim gồm C, Si. Kim loại gồm Ge, Sn...
(4) sai, vì có các hợp chất với H như LiH.
(5) Đúng.
#. Cho các phản ứng sau:

AgNO3


Fe(NO3 ) 2
+

→ Ag +

Fe(NO)3
Cu +

Fe(NO)3
.

Cu(NO3 ) 2


Cu(NO3 ) 2

Fe(NO3 )2
+

.

Fe(NO3 ) 2

Fe +

+ Cu.
Dãy được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử là


Fe2 +

A.

, Cu, Ag, Fe

Fe2 +
B.

, Ag, Cu, Fe

Fe2 +
C. Ag, Cu,

Fe

, Fe
2+

*D. Ag,

, Cu, Fe

Fe2 +
$. Từ phản ứng 1 có tính khử Ag <

Fe2 +
Từ phản ứng 2 có tính khử
< Cu
Từ phản ứng 3 có tính khử Fe > Cu
Dãy được sắp xếp theo chiều tăng dần tính KHỬ là:


Fe2 +
Ag <

< Cu < Fe

FeCl3
#. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch
A. Fe, Mg, Cu, Ag, Al
B. Au, Cu, Al, Mg, Zn
*C. Fe, Zn, Cu, Al, Mg
D. Cu, Ag, Au, Mg, Fe

Fe3+

Fe2 +

$. Fe + 2

Fe

→3
3+

Fe 2 +

Zn 2 +

Zn +2




Fe3+
Cu + 2

+2

Cu 2 +

Fe2 +



Fe3+
Al+ 3

+2

Fe

Fe2 +

Al3+


Mg + 2

là:

+3


Mg

3+

2+



Fe2 +
+

FeCl3
Au, Ag không tác dụng với

H 2SO4
#. Cho các kim loại: Fe, Al, Mg, Cu, Zn, Ag. Số kim loại tác dụng được với dung dịch
A. 6
*B. 4
C. 3
D. 5

loãng là

H 2SO4
$. Cho các kim loại: Fe, Al, Mg, Cu, Zn, Ag. Số kim loại tác dụng được với dung dịch
#. Cho biết thứ tự các cặp oxi hoa khử sau:

Fe2 +

Al3+

/Al

Ni 2 +
/Fe

/Ni

Fe3+
Các kim loại khử được
A. Cu, Al
*B. Fe, Ni, Cu, Al.

Cu 2 +



Fe3+
/Cu

/Fe2+

loãng


C. chỉ Ni và Al
D. chỉ Al

Fe3+
$. Cả 4 kim loại Fe, Ni, Cu, Al đều khử được
#. Cho các phản ứng:


Cl 2
(1)

Br2

Br2

+ 2NaBr → 2NaCl +

FeCl3

;

(2)

FeBr2
+2

FeBr3
→ 2

;

FeCl2

(3) Fe + 2
→ 3
Kết luận nào sau đây là đúng ?


Cl−

Br −
A. Tính khử: Fe >

>

Fe2 +
*B. Tính khử: Fe >

Cl2
C. Tính oxi hóa:

Br
>

>

Fe2 +
>

Cl

Fe3+
>

Br2

2+


>


Cl−



Br2
Fe

D. Tính oxi hóa:

Br

>

>

Cl2

$. Từ (1) →

Fe 2 +

>

Fe3+
>




>

Fe 2 +

Br −

Từ (2) →

>

Fe2 +
Từ (3) → Fe >

Fe 2 +

Cl−

Br −

→ Fe >

>

>

Cu(NO3 )2

AgNO3


#. Cho chất rắn X gồm Mg và Fe tác dụng với dung dịch Y chứa

sau khi phản ứng hoàn toàn
thu được dung dịch Z và chất rắn T chứa hai kim loại. Kết luận nào sau đây không đúng ?
A. Sau phản ứng không có Mg và Fe dư
B. Dung dịch Z chứa tối đa ba muối
*C. Hai muối của dung dịch Y đều đã phản ứng hết
D. Chất rắn T gồm Ag và Cu
$. Sau phản ứng thu được 2 kim loại thì 2 kim loại đó phải là Cu và Ag.
Do không có Mg và Fe nên Mg và Fe hết

Cu(NO3 ) 2
Trong dung dịch Z có thể có cả

Mg(NO 3 ) 2
dư nên có thể có 3 muối (2 muối còn lại là

Fe(NO3 ) 2


)

Cu(NO3 ) 2
Muối
có thể chưa phản ứng hết .
2 kim loại chắc chắn là Cu và Ag

FeCl2

FeCl3


#. Sục khí clo vào dd
thu được dd
; cho dd KI vào dd
sắp xếp nào sau đây tăng dần về tính oxi hóa của các chất ?

Fe3+ Fe2 + I2
A.

,

,

Fe 2 + I 2
*B.

,

Fe3+
,

FeCl3

I2
thu được

FeCl2


. Hãy cho biết sự



2+
Fe3+
I − Fe

C.

,

,

I2
D.

,

I

,

Fe3+



$.

I

Fe 2 + Fe3+

I2

Fe 2 +

khử

về

và tạo thành

I2

Fe 2 +



là chất khử mạnh hơn

nên

AgNO3

Fe3+
là chất oxi hóa yếu hơn

Fe(NO3 )2

#. Cho các phản ứng:
+
xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là


Fe(NO)3
→ Ag +

FeCl2
và Fe + HCl →

H2
+

Dãy các ion được sắp

+
Fe2 + Fe3+ H + Ag

A.

;

;

2+

Fe
*B.

H

Fe


;

Ag

+

C.

;

3+

2+
H + Fe

;

Fe

;

H

;

Ag + Fe3+

+

;


Ag +

3+

;

Fe

2+

D.

;

+

;

AgNO3

;

Fe(NO3 )2

$.

+

→ Ag +


FeCl2

Ag +

Fe(NO)3
→ tính oxi hóa của

H2

Fe + HCl →

+

Fe3+

Fe

2+

→ tính oxi hóa của

H

>

+

<
+

Fe2 + H + Fe3+ Ag

Vậy dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là

;

;

;

.

#. Cho các phản ứng xảy ra sau đây:

AgNO3

Fe(NO3 )2

Fe(NO)3

MnCl2

(1)
+

+ Ag↓
(2) Mn + 2HCl →
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là

H2

+



Ag + Mn 2 + H + Fe3+
A.

,

Mn

,

2+

B.

H
,

Ag

+

C.
*D.

Fe

H + Mn 2 +

,

2+

H

+

,

Fe3+
,

,

Fe
,

AgNO 3
$. (1)

+

,
3+

,

Mn


,

Ag

+

Ag +

3+

,

Fe(NO3 ) 2
+



MnCl2
(2) Mn + 2HCl →

Fe(NO)3
+ Ag↓ → tính oxi háo của

H2
+

Ag +

Fe3+
Mn


↑ tính oxi hóa của

2+

H

<

+

<
3+
Ag +
H + Fe

Mn 2 +
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là

,

,

,

.


H2
#. Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí

loại M khử được ion
A. Al
B. Mg
*C. Fe
D. Cu

ở nhiệt độ cao. Mặt khác, kim

H2

H+
trong dung dịch axit loãng thành

. Kim loại M là

H2
$. Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí
trong dãy điện hóa

ở nhiệt độ cao → M đứng sau Al

H2
+

Kim loại M khử được ion H trong dung dịch axit loãng thành

→ M đứng trước Hidro trong dãy điện hóa

Fe2 +


Al3+
#. Trong dãy thế điện cực chuẩn của kim loại, vị trí một số cặp oxi hoá - khử được sắp xếp như sau:

Ni

2+

/Fe,

Cu

2+

/Ni,

Fe

3+

/Cu,

Fe

Ag

2+

/

,


+

Hg

/Al,

2+

/Ag,

/Hg. Trong số các kim loại Al, Fe, Ni, Cu, Ag, Hg thì có bao

Fe
nhiêu kim loại khi tác dụng với dung dịch muối
A. 2
B. 4
C. 1
*D. 3

3+

Fe3+
chỉ khử được

về

Fe3+
3+


$. Các kim loại tác dụng với dung dịch muối Fe chỉ khử được

Fe 2 +
?

Fe 2 +
về

gồm Fe, Ni, Cu.

#. Kim loại nào trong các kim loại sau tác dụng được với cả 4 dung dịch muối: Zn(NO3)2, AgNO3, CuCl2, AlCl3 ?
A. Fe
B. Al
C. Cu
*D. Mg
$.

Pb ( NO3 ) 2
#. Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn; số kim loại tác dụng với dung dịch
A. 1
B. 2
*C. 3
D. 4

Zn(NO3 ) 2
$. Mg +



Mg(NO3 ) 2



+ Zn

Mg(NO 3 ) 2
Mg +2 AgNO3 →

CuCl2
Mg +

+ 2Ag

MgCl2


AlCl3
3Mg + 2

+ Cu

MgCl2
→3

+2 Al

AgNO 3
#. Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch
, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X
(gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là



Mg(NO3 ) 2

Fe(NO3 ) 2

*A.



Fe(NO3 )2

AgNO 3

B.



Fe(NO) 3
C.

Mg(NO3 ) 2


Mg(NO3 ) 2

AgNO3
D.




Mg(NO3 )2
$. Theo chiều tính khử của kim loại ta có 2 muối trong X chỉ có thể là
và Fe

AgNO3

Fe(NO3 ) 2


và 2 kim loại là Ag

Cu(NO3 ) 2

#. Cho bột Fe vào dung dịch gồm

. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung
dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là:

Cu(NO3 ) 2 AgNO3
A.

;

và Cu; Ag

Cu(NO3 ) 2 Fe(NO3 )2
B.

;


và Cu; Fe

Fe(NO3 )2
C.

Fe(NO)3
;

và Cu; Ag

Cu(NO3 ) 2 Fe(NO3 ) 2
*D.

;

và Ag; Cu

Fe2 +
$. Thứ tự tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại trong dãy điện hóa như sau
/Ag
Muốn thu được hai kim loại và 2 muối thì thứ tự phản ứng như sau

Ag +
Fe +

/ Fe;

+
Fe2 + Ag


Fe3+
/ Cu;

/

;

Fe 2 +


Cu 2 +
Fe +

Cu 2 +

+ Ag (1)

Fe 2 +


+ Cu (2)

Cu 2 +
Trong phản ứng (2) kim loại Fe phản ứng hết lượng

Fe(NO3 ) 2
Vậy dung dịch thu được chứa




Cu(NO3 ) 2

còn dư

Cu(NO3 ) 2
còn dư. Kim loại thu được gồm Ag, Cu.

AgNO3

#. Cho Fe vào dung dịch gồm

, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X
(gồm 2 muối) và chất rắn Y (gồm 2 kim loại). Bỏ qua sự thủy phân của các muối. Hai muối trong X là
A. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3
B. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
C. Fe(NO3)3 và AgNO3

Cu(NO3 ) 2
*D. Fe(NO3)2 và

Fe2 +
$. Thứ tự tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại trong dãy điện hóa như sau
/Ag
Muốn thu được hai kim loại và 2 muối thì thứ tự phản ứng như sau

Ag +
Fe +

Fe 2 +



+ Ag (1)

Cu 2 +
/ Fe;

+
Fe2 + Ag

Fe3+
/ Cu;

/

;


Cu 2 +

Fe 2 +

Fe +



+ Cu (2)

Cu 2 +
Trong phản ứng (2) kim loại Fe phản ứng hết lượng


Fe(NO3 ) 2
Vậy dung dịch thu được chứa

còn dư

Cu(NO3 ) 2


còn dư. Kim loại thu được gồm Ag, Cu

Fe3O 4

H 2SO 4

#. Cho hỗn hợp X gồm Cu và
vào lượng dư dung dịch
loãng. Kết thúc các phản ứng thu được dung
dịch Y và chất rắn Z. Dãy chỉ gồm các chất mà khi cho chúng tác dụng lần lượt với dung dịch Y thì đều có phản ứng
oxi hóa - khử xảy ra là

KMnO4 NaNO3
*A.

,

Cl 2
, Fe,

K 2 MnO4 K 2 Cr2 O7 HNO3


Fe 2O3
B.

,

,

BaCl 2

,

SO2 KMnO 4

C.

, Mg,

,

NH 4 NO3 Mg(NO3 ) 2
D.

,

, KCl, Cu

CuSO 4

 FeSO 4
 H SO

 2 4

 Cu

H 2SO 4 ,du

Fe3 O 4 
$. X gồm

chất rắn Cu + dung dịch Y

KMnO 4
2

FeSO 4

H 2SO4

+ 10

Fe

2+

H

3

+ 18


NO

+

+4

6

K 2 SO 4
+

H2O
+ 18

H 2O
+ NO + 2

H2



+

Cl 2

FeCl3

+3

MnSO4

+2

3+

→3

FeSO 4

Fe +

→5

Fe

+

H 2SO 4
FeSO4


3

Fe2 (SO4 )3

Fe 2 (SO 4 )3

→2

+2


#.Dãy so sánh tính chất vật lí của kim loại nào dưới đây là không đúng ?
A. Nhiệt độ nóng chảy: Hg < Al < W
B. Tính dẫn điện và nhiệt: Fe < Al < Au < Cu < Ag
C. Tính cứng: Cs < Fe < W < Cr
*D. Tính dẻo: Al < Au < Ag
$. Tính dẻo của Au là lớn nhất

Co 2+

Zn 2 +
#. Nhúng một lá Mn vào dung dịch

Zn

2+

H

thấy một lớp Zn phủ ngoài lá Mn. Mặt khác, ion

+

Co

có thể oxi hoá Zn

2+

thành
và ion

có thể oxi hoá Co thành
. Dựa vào các kết quả thực nghiệm trên người ta sắp xếp các
cặp oxi hoá – khử theo chiều tăng thế điện cực chuẩn như sau:
A.

/Mn,

Zn

2+

B.

/Co,

Co

2+

/Zn,

Co
C.

H+ H2

Co 2 +

Mn 2 +


2+

H

H2

+

/

/

Zn
,

;

H2

+

/Co,

H
/Co,,

/

Zn 2 +
/Zn


Mn
,

2+

/Mn

2+

/Zn, Mn2+/Mn


Mn 2 +
*D.

/Mn,

H+ H2

Co 2 +

Zn 2 +
/Zn,

/Co,

/

Mn 2 +


Zn 2 +
$. Nhúng một lá Mn vào dung dịch

Co

2+

thấy một lớp Zn phủ ngoài lá Mn → thế điện cực của

Zn

Ion

2+

có thể oxi hoá Zn thành

H

+

ion

Zn
→ thế điện cực của

Co

2+


có thể oxi hoá Co thành

Co

2+



H

Co

/Mn <

/Zn

2+

/Zn <

/Co

H2

+

/Co <

2+


Zn 2+

/

Mn 2 +
Vậy sắp xếp các cặp oxi hoá – khử theo chiều tăng thế điện cực chuẩn như sau:

Co 2+

Zn 2 +
/Mn,

/Zn,

/Co,

H+ H2
/

Fe 2 (SO 4 )3
#. Cho dung dịch

FeSO 4
tác dụng với kim loại Cu được

CuSO4


CuSO4

. Cho dung dịch

tác dụng với

FeSO 4
kim loại Fe được

Cu

2+

A.

Fe

3+

Fe

;

;

Fe3+

Cu 2 +

*B.

Fe2 +


;

Cu 2 +
C.

;

Fe2 +
;

Fe2 +
D.

và Cu. Dãy sắp xếp các cation kim loại theo chiều giảm dần tính oxi hoá là:
2+

Fe3+
;

Cu 2 +
;

Fe3+
;

Fe 2 (SO 4 )3
$.

Fe2 + Cu 2 +

tác dụng với kim loại Cu →

CuSO4

,

FeSO4
tác dụng với kim loại Fe được

Fe3+
>

Fe

2+



Cu 2 +
>

#. Câu nói hoàn toàn đúng là
A. Cặp oxi hoá khử của kim loại là một cặp gồm một chất oxi hoá và một chất khử.
B. Kim loại nhẹ là kim loại có thể dùng dao cắt ra.

Fe2 +
*C.
có thể đóng vai trò là chất oxi hoá trong phản ứng này nhưng cũng có thể đóng vai trò chất khử trong phản
ứng khác.
D. Dãy điện hoá của kim loại là một dãy những cặp oxi hoá – khử được xắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của

các kim loại và chiều giảm dần tính khử của các ion kim loại

Fe 2 +
$.
có thể đóng vai trò là chất oxi hoá trong phản ứng này nhưng cũng có thể đóng vai trò chất khử trong phản
ứng khác

K 2 Cr2 O 7
#. Cho các phản ứng:

Br2
+ 14HBr → 3

CrBr3
+ 2KBr + 2

Br2

I2
+ 2NaI → 2NaBr +

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Cr 3+
A. Tính khử:

I−
>

H2O

+7


I2

Br2

B. Tính oxi hoá:

>

Cr 3+

Br −
*C. Tính khử:

>

I2
D. Tính oxi hoá:

Br2
>

Cr2 O7 2 −
$. → tính oxi hóa của

Br2
, tính khử của Br- >


>

Br2

Cr 3+

I2

Br2

+ 2NaI → 2NaBr +

→ tính oxi hóa của

Cr2 O 7

2−

Vậy tính oxi hóa của

I−
>

>

>

I−
, tính khử của


Br −
>

I2
>

Cr 3+

Br −

Tính khử của

Br2
-

I2

>

AgNO3
#. Cho a mol Fe vào dung dịch chứa b mol
ứng ?
A. a = 2b
B. 3a > b
*C. b > 2a
D. a < 2b

Fe(NO3 ) 3
, a và b có giá trị như thế nào để thu được


Fe(NO3 )3
$. Để thu được

thì phải xảy ra phản ứng

AgNO3

Fe(NO3 ) 2

Fe + 2



Fe(NO3 ) 2

+ 2Ag

AgNO3
+

Fe(NO3 )3


+ Ag

→ b > 2a

AgNO 3
#. Cho 0,1 mol Fe vào 500 ml dung dịch


1M thì dung dịch thu được chứa

Fe(NO3 )2
A.

Fe(NO3 )3
B.

Fe(NO3 )2
C.

Fe(NO3 ) 3


Fe(NO)3

AgNO 3
*D.



n Ag

n Fe
$. Nhận thấy 3

<

AgNO3
Fe + 2


→ chứng tỏ
+ 2Ag

Fe(NO3 ) 2
+



Fe(NO3 ) 2


AgNO3

AgNO3

Fe(NO3 )3


+ Ag

AgNO 3
Dung dịch sau phản ứng chứa

Fe(NO3 )3


sau phản



Cu(NO3 ) 2
#. Cho hỗn hợp bột kim loại: a mol Mg, b mol Al, phản ứng với dung dịch hỗn hợp chứa c mol

, d mol

AgNO3
Sau phản ứng thu được chất rắn chứa 2 kim loại. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d là:
A. 2a + 3b = 2c +2 d
B. 2a + 3b ≤ 2c – d
C. 2a + 3b ≥ 2c – d
*D. 2a + 3b ≤ 2c + d

Cu(NO3 ) 2
$. Cho hỗn hợp bột kim loại: a mol Mg, b mol Al, phản ứng với dung dịch hỗn hợp chứa c mol

AgNO3

, d mol

AgNO3
thì Mg tham gia phản ứng với

AgNO3
Hai kim loại thu được sau phản ứng gồn Ag và Cu → Al, Mg,
hoặc còn dư

n Mg
Theo định luật bảo toàn electron → 2

+3


phản ứng hết,

n Cu ( NO3 )2

n Al
≤2

Cu(NO3 ) 2
phản ứng vừa đủ

n AgNO3
+

→ 2a + 3b ≤ 2c + d

FeCl3 AlCl3 CuSO 4 Pb ( NO3 ) 2
#. Nhúng một lá Fe nhỏ vào dung dịch dư chứa một trong những chất sau:

HNO3
NaCl,
*A. 3
B. 4
C. 5
D. 6

H 2 SO4
,

,


,

,

,

NH 4 NO3
(đặc, nóng),

. Số trường hợp phản ứng chỉ tạo ra muối Fe(II) là

FeCl3 AlCl3 CuSO4 Pb ( NO3 ) 2

$. Nhúng 1 lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa 1 trong các chất sau:

HNO3

H 2 SO4
,

,

,

,

, NaCl, HCl,

NH 4 NO3

(đặc, nóng),

FeCl3

.

FeCl2

• Fe + 2

→3

AlCl3
Fe +

→ không phản ứng.

CuSO4
Fe +

FeSO 4


+ Cu↓

Pb ( NO3 ) 2

Fe +

Fe(NO3 ) 2



HNO3
Fe + 4

+ Pb↓

Fe(NO3 )3
dư →

H 2SO4
2Fe + 4

H2O
+ 2NO + 2

Fe 2 (SO 4 )3


SO2
+3

H2O
↑+4

NH 4 NO3
Fe +
→ không phản ứng.
→ Số trường hợp tạo muối Fe(II) là 3


AgNO3

Cu(NO3 ) 2

#. Cho Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm

, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung
dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là


Fe(NO3 )3

Cu(NO 3 ) 2

A.



Fe(NO3 )2

AgNO 3

B.



Fe(NO3 ) 2
*C.

Cu(NO3 ) 2



Fe(NO3 )3

AgNO 3

D.

$. Y gồm 2 kim loại là Ag và Cu

Ag +
Nên trong X không có muối

Fe3+


FeCl3
#. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch
A. Au, Cu, Al, Mg, Zn
*B. Fe, Zn, Cu, Al, Mg
C. Cu, Ag, Au, Mg, Fe
D. Fe, Mg, Cu, Ag, Al



FeCl3
$. Au và Ag không tác dụng với

→ Fe, Zn, Cu, Al, Mg


Cu(NO3 ) 2
#. Cho hỗn hợp gồm các kim loại M, X vào dung dịch chứa

khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn

toàn thu được kết tủa gồm 2 kim loại là M, Cu và dung dịch chứa 2 muối
theo chiều tăng dần tính khử của các kim loại là
A. X, Cu, M
B. Cu, X, M
*C. Cu, M, X
D. M, Cu, X

M ( NO3 ) 2

X ( NO3 ) 2



Cu 2 +
$. M và X đẩy được hết

nên tính khử của M và X đều lớn hơn Cu

Cu 2 +
Vì kim loại dư là M nên X phản ứng hết với
-> Tính khử tăng dần: Cu, M, X

trước -> Tính khử của X mạnh hơn M

#. Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hóa học sau


YCl3

XCl 2

X+2



XCl 2

YCl 2
+2

;

YCl 2

Y+

+ X.
Phát biểu đúng là

Y 2+
A. Ion

X 2+
có tính oxi hóa mạnh hơn ion

Y 2+

B. Kim loại X khử được ion

Y 3+

X 2+

*C. Ion
có tính oxi hóa mạnh hơn ion
D. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y

. Thứ tự sắp xếp


YCl3

XCl2

$. X + 2

YCl2



XCl 2

Y3+

+2

→ tính oxi hóa của


YCl 2

Y+



X 2+
+ X → tính oxi hóa của

Y

3+

X

Vậy tính oxi hóa của

2+

Y

>

>

2+

>


NO3−

Fe2 +
#. Cho

I

> X2+

Y 2+

vào dung dịch có chứa ion



Fe

trong môi trường axit tạo thành ion

Fe3+
, còn ion

tác dụng với

I2

2+

tạo thành


Fe3+



. Tính oxi hóa trong môi trường axit của các chất và ion được sắp xếp theo chiều giảm dần



NO3−
*A.

>

>

NO3−

I2

B.

Fe3+

>

Fe

I2

Fe3+


>

NO3−

3+

C.

>

NO3−

I2

Fe3+
D.

>

Fe

I2
>

>
2+

$. Cho


NO3−

Fe3+
vào dung dịch có chứa ion NO3- trong môi trường axit tạo thành ion

→ tính oxi hóa của

>

Fe3+
Fe3+
Ion

tác dụng với

NO

I2

Fe2 +

I−
tạo thành

3

Vậy tính oxi hóa của

→ Tính oxi hóa của


>

I2

3+

Fe
>



I2

Fe3+

>

FeCl3 AlCl3 CuSO4 Pb ( NO3 ) 2
#. Nhúng một lá sắt nhỏ và dư vào dung dịch chứa một trong những chất sau:

HNO3
NaCl, HCl,
*A. 6
B. 5
C. 3
D. 4

H 2 SO4
loãng,


đặc nóng,

,

NH 4 NO3
(đặc, nóng),

FeCl3

FeCl2
→3

AlCl3
Fe +

,

FeCl3 AlCl3 CuSO4 Pb ( NO3 ) 2

H 2 SO4

• Fe + 2

,

. Số trường hợp phản ứng tạo muối sắt Fe(II) là:

$. Nhúng 1 lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa 1 trong các chất sau:

HNO3


,

NH 4 NO3

→ không phản ứng.

.

,

,

,

, NaCl, HCl,

,


CuSO4
Fe +

FeSO 4


+ Cu↓

Pb ( NO3 ) 2


Fe(NO3 ) 2

Fe +



+ Pb↓

FeCl2

H2

Fe + 2HCl →

+

HNO3

Fe(NO3 ) 2

3Fe dư + 8

H2O

→3

H 2 SO4
Fe dư + 2

+ 2NO + 4


FeSO4


SO2
+

H2O
↑+

NH 4 NO3
Fe +

→ không phản ứng

Zn 2 +
#. Cho thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hóa – khử trong dãy điện hóa (dãy thế điện chuẩn) như sau:

Fe2 +

+
Fe3+ Fe2 + Ag

Cu 2 +

/Zn;

/Fe;

Fe


/Cu;

/

;

Fe 2 +
/Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được

3+

A. Ag và

Ag +
*B. Zn và

Cu 2 +
C. Ag và

Cu 2 +
D. Zn và

Fe 2 +
$. Zn +

Ag

+


Zn 2 +


Fe

+ Fe

2+

+

Fe

3+



+ Ag

#. Xét hai phản ứng sau:

Cl 2

I2

KClO3

(1)
+ 2KI →
+ 2KCl

Kết luận nào sau đây đúng?

Cl2
A.

(2) 2

+

B. (1) chứng tỏ

I2
có tính oxi hóa >

+

*C. (1) Chứng tỏ tính oxi hóa của

Cl2

I2
, (2) chứng tỏ

Cl 2

Cl2
có tính oxi hóa >

I2
>


I2
, (2) chứng tỏ tính khử của

I2
trong (1),

trong (2) đều là chất khử

Cl 2

I2
+ 2KI →

KClO3
(2) 2

→2

Cl 2

trong (2) đều là chất oxi hóa.

Cl2

$. (1)

KIO3

I2

trong (1),

D.

I2

I2
+

Cl 2
+ 2KCl → tính oxi hóa của

KIO3
→2

Cl 2
+

I2
>

I2
→ tính khử của

.

Cl 2
>

.


Cl 2
>

.

trung dung dịch là:


Cl2

Br2

#. Cho các phản ứng: (1)

+ 2NaBr → 2NaCl+

Br2

FeBr2

(2)

FeBr3

+2

→2

FeCl3


FeCl2

(3) Fe + 2
Kết luận nào sau đây là đúng ?

Cl−

Br −
A. Tính khử: Fe >

>

>

Br2
>

Cl2
D. Tính oxi hóa:

Cl −

Br −
>

Cl2
C. Tính oxi hóa:

Fe 2 +

>

Fe2 +
*B. Tính khử: Fe >

→3

Fe3+
> Fe2+ >

Br2

Fe2 +
>

>

Cl 2

>

Br2

$. (1)

+ 2NaBr → 2NaCl+

Br2
(2)


Fe3+

FeBr2
+2

Cl−
→ tính khử của Br- >

FeBr2
→2

FeCl3

Fe2 +
→ tính khử của

FeCl2

(3) Fe + 2

→3

>

Fe2 +
→ tính khử của Fe >

Fe2 +
Vậy tính khử của Fe >


Br −

Cl−

Br −
>

>

AgNO 3 Cu(NO3 )2 Pb ( NO3 ) 2
#. Khi cho Fe vào dd gồm các muối
?

,

,

thì Fe khử các ion kim loại theo thứ tự nào sau

Ag + Cu 2 + Pb 2 +
*A.

,

Pb
B.

+

,


Cu

2+

Ag

+

C.
D.

,

Ag

2+

,

Ag + Pb 2 +
,

,

Pb
,

Cu 2 +


2+

Cu 2 +
,

Fe 2 +
$. Thứ tự dãy điện hóa theo chiều tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại là

AgNO3 Cu(NO 3 ) 2 Pb ( NO3 ) 2

Vậy cho Fe vào dung dịch muối

,

,

Pb 2 +
/ Fe,

Ag +

Cu 2 +
/Pb,

/Cu,

/Ag

Ag + Cu 2 +
thì thứ tự ion kim loại bị khử là


,

#. Dãy các kim loại cứng nhất, mềm nhất, dẫn điện tốt nhất, nhiệt độ nóng chảy cao nhất, dẻo nhất là
A. Cr, Cs, W, Ag, Au
*B. Cr, Cs, Ag, W, Au
C. Cs, Cr, Ag, W, Au
D. Cr, Cs, W, Au, Ag
$. Dãy các kim loại cứng nhất, mềm nhất, dẫn điện tốt nhất, nhiệt độ nóng chảy cao nhất, dẻo nhất là : Cr, Cs, Ag, W,
Au


Sn 2 +

Cr 3+

#. Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2Cr + 3
Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng ?

Cr 3+
A.

→2

+ 3Sn.

Sn 2 +
là chất khử,

là chất oxi hoá


Cr

3+

B. Sn2+ là chất khử,

là chất oxi hoá

Sn 2 +
*C. Cr là chất khử,

là chất oxi hóa

Sn 2 +
D. Cr là chất oxi hóa,

là chất khử

Cr 3+
$. Trong phản ứng trên thì Cr là chất khử: Cr →

Sn 2 +

+3e

Sn 2 +
là chất oxi hóa:

+ 2e → Sn


FeSO4 CuSO4 Fe(NO3 )3
#. Cho các chất rắn Fe, Cu, Ag vào các dung dịch
chất một là
A. 1
B. 2
*C. 3
D. 4

,

,

. Số cặp phản ứng xảy ra từng cặp

CuSO4 Fe(NO3 )3
$. Fe tác dụng được với

,

Fe(NO3 )3
Cu tác dụng với
Vậy có 3 cặp phản ứng xảy ra

AgNO 3

H2

#. Ngâm một lá đồng nhỏ trong dung dịch
thấy bạc xuất hiện. Sắt tác dụng chậm với HCl giải phóng khí

nhưng Cu và Ag không phản ứng với HCl. Dãy sắp xếp tính khử tăng dần là

,

H2
A. Cu, Ag, Fe,

H2
B. Fe, Cu,

, Ag

H2
*C. Ag, Cu,

, Fe

H2
D. Ag,

, Cu, Fe

AgNO 3
$. Ngâm một lá đồng nhỏ trong dung dịch

thấy bạc xuất hiện → tính khử của Cu > Ag

H2
Sắt tác dụng chậm với HCl giải phóng khí
Cu


H2
, nhưng Cu và Ag không phản ứng với HCl. → tính khử của Fe >

H2
Dãy sắp xếp tính khử tăng dần là Ag, Cu,
#. Cho các phản ứng sau

MgSO4
1. 2Al + 3

Al 2 (SO 4 )3


+3Mg

, Fe

>


HNO3

Al(NO3 )3

2. Al + 6

(đặc nguội) →

Cu(NO3 ) 2

3. 2Al + 3
Fe2O3
4. 2Al +

NO2
+3

H2O
+3

Al(NO3 )3
→2

+ 3Cu

Al2 O3


FeSO 4

+2Fe

CuSO4

5. Cu +

Số phản ứng đúng là
A. 1
*B. 2
C. 3

D. 4

+ Fe

Mg 2 +
$. Theo dãy điên hóa theo thứ tự tăng dần thế điện cực là
Theo quy tắc α phản ứng 1, 5 không xảy ra

Fe2 +

Al3+
/ Mg;

/Al,

Cu 2 +
/Fe;

/ Cu

HNO3
Al bị thụ động trong
đặc nguội → 2 không xảy ra
Vậy chỉ có phản ứng 3,4 viêt đúng
#. Cho kim loại M vào dung dịch muối của kim loại Z thấy có kết tủa và khí bay lên. Cho kim loại X vào dung dịch
muối của kim loại Y thấy có kết tủa Y. Mặt khác, cho kim loại X vào dung dịch muối của kim loại Z, không thấy có hiện
tượng gì. Hãy cho biết sự sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng dần tính kim loại của X, Y, Z, M ?
A. Z < X < M < Y
B. Z < X < Y < M
*C. Y < X < Z < M

D. Y < X < M < Z
$. Cho kim loại M vào dung dịch muối của kim loại X thấy có kết tủa và khí bay lên → M có khả năng tan trong nước

H2
tạo dung dịch kiềm và giải phóng khí
( M đứng trước Mg trong dãy điện hóa) → tính kim loại của M > Z
Cho kim loại X vào dung dịch muối của kim loại Y thấy có kết tủa Y → tính kim loại của X > Y
Cho kim loại X vào dung dịch muối của kim loại Z, không thấy có hiện tượng gì → tính kim loại của X < Z
Vậy tính kim loại của Y < X < Z < M

M 2+
#. Nhúng một lá kẽm vào dung dịch muối

thấy có kim loại Mn bám vào ; nhúng thanh Ni vào dung dịch muối

M 2+
không thấy có M bám vào. Kết luận nào sau đây đúng ?

Ni 2 +
*A. cation kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất là
B. kim loại có tính khử yếu nhất là Zn

M 2+
C. cation kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất là
D. kim loại có tính khử mạnh nhất là M

Mn 2 +
$. Nhúng một lá kẽm vào dung dịch muối Mn2+ thấy có kim loại Mn bám vào → Zn +
khử của Zn > Mn


Zn 2 +


Mn 2 +
nhúng thanh Ni vào dung dịch muối

không thấy có Mn bám vào → tính khử của Ni < Mn

Ni 2 +
Vậy tính khử của Ni < Mn < Zn → tính oxi hóa của

Ni 2 +
Vậy ca tion có tính oxi hóa mạnh nhất là

Mn 2 +
>

Zn 2 +
>

+ Mn → tính


Sn 2 +

Cu 2 +

Sn 4 +

Fe3+


#. Cho các phản ứng sau:
+

+ Cu; (2) Cu +
đúng với chiều tăng dần tính oxi hóa của các ion:

Sn 4 +
*A.

Cu 2 +

B.

Cu
Cu

2+

C.

<
3+

<

Sn

4+


<

$.
Cu +

Sn 4 +

Fe

Sn 2 +

. Sự sắp xếp nào sau đây

Cu 2 +

<

D.

+

<

Sn 4 +
<

2+




Fe 2 +

Fe3+

<

Fe3+

Cu 2 +

Fe3+
<

Cu 2 +

Sn 4 +

+



Fe3+

Cu 2 +


Sn 4 +

Cu 2 +


+ Cu → tính oxi hóa của

Fe2 +
+

>

Fe3+
→ tính oxi hóa của

Cu 2 +
>

Sn 4 +
Vậy sự sắp xếp chiều tăng dần tính oxi hóa của các ion là

Cu 2 +
<

AgNO3

Fe 2 +
<

Fe(NO3 )3

#. Cho hỗn hợp gồm Al, Pb và Cu vào dung dịch chứa

kết tủa gồm 3 kim loại. Vậy các muối trong dung dịch sau phản ứng là


thì thu được dung dịch chứa 3 muối và

Al(NO3 )3 Fe(NO3 )3 Pb ( NO3 ) 2

A.

,

,

,

,

Al(NO3 )3 Cu(NO3 ) 2 Pb ( NO3 ) 2

B.

Al(NO3 )3 Cu(NO3 ) 2 AgNO3
C.

,

,

Al(NO3 )3 Fe(NO3 )2 Pb ( NO3 ) 2

*D.

,


,

Al3+

Fe 2 +

$. Dựa vào thứ tự trong dãy điện hóa như sau :
/Al;
Muốn sinh ra 3 kim loại thì thứ tự phản ứng như sau:

AgNO3
Al + 3

Pb 2 +
/Fe;

+
Fe3+ Fe 2 + Ag

Cu 2 +
/ Pb;

/Cu;

/

;

/ Ag


Al(NO3 )3


Fe(NO3 )3

+ 3Ag (1)

Pb ( NO3 ) 2

Fe(NO3 ) 2

Pb +2

+2
(2)
Sau phản ứng (2) Pb vẫn còn dư → kim loại thu được chứa Ag, Pb dư, Cu chưa tham gia phản ứng

Al(NO3 )3 Fe(NO3 ) 2 Pb ( NO3 ) 2

Muối thu được sau phản ứng chứa

,

,

AgNO3 Fe(NO3 )3 Cu(NO3 ) 2
#. Cho kim loại Fe vào dung dịch chứa
,
,

thu được dung dịch X và chất rắn Y. Dung
dịch X tác dụng với dd NaOH thì thu được hỗn hợp hiđroxit kết tủa. Nung nóng hidroxit trong không khí đến khối
lượng không đổi thu được 2 oxit. Vậy dung dịch X gồm các muối

AgNO3 Fe(NO3 )3
A.

,

Fe(NO3 ) 2 Cu(NO3 ) 2
*B.

,


Fe(NO3 )2 Fe(NO3 )3
C.

,

AgNO3 Fe(NO3 ) 2
D.

,

AgNO3
$. Nhận thấy không tồn tại hai dung dịch

Ag +


Fe(NO3 ) 2


do

Fe 2 +
+

Fe3+


+ Ag.

 Fe(NO3 )3
 Fe(OH)3


T0
NaOH
 Fe(NO3 ) 2 → Fe(OH)2 → Fe2O3
Nếu dung dịch chứa

(không thỏa mãn)

AgNO3 Fe(NO3 )3 Cu(NO3 ) 2
Khi cho Fe vào dung dịch

,

,


AgNO3
thì Fe tham gia phản ứng với

trước

Fe(NO3 )3 Cu(NO3 ) 2
Nếu dung dịch chứa AgNO3 → Fe hết và

,

chưa phản ứng

 AgNO3

 Fe(NO3 )3
Cu(NO )
3 2

→ dung dịch thu được chứa

AgNO 3 Cu(NO3 )2
#. Cho bột Fe kim loại vào dd có

,

, khuấy đều, sau phản ứng thu được dung dịch X. Thêm bột Zn

H 2SO 4
kim loại vào dung dịch X, phản ứng xảy ra xong, lọc được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho vào dung dịch


H 2 SO4
loãng thì Y không tan, còn cho vào dung dịch

Fe

Ag

2+

A. X(

+

,

,

Fe

,

), Y(Ag, Cu), Z(

Zn

2+

), Y(Zn, Ag), Y(


,

Fe

Fe
*D. X(

,
,

).

Zn

Fe 2 +

2+

), Y(Zn, Cu), Z(
,

).

2+

,

Ag + Cu 2 +

3+


2+

,

Fe2 + Fe3+ Cu 2 +
C. X(

đặc nóng thì Y tan hết. Thành phần cation của X, Y, Z là

Zn 2 + Cu

Ag +

3+

B. X(

Cu

2+

,

Zn
), Y(Ag, Cu), Z(

).

2+


Fe

2+

,

Cu 2 +
,

)

AgNO 3 Cu(NO3 )2
$. Cho bột Fe kim loại vào dd có

,

, khuấy đều, sau phản ứng thu được dung dịch X. Thêm bột Zn

H 2SO 4
kim loại vào dung dịch X, phản ứng xảy ra xong, lọc được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho vào dung dịch
loãng thì Y không tan
#. Những khẳng định nào sau đây sai?

FeCl3
Fe có khả năng tan trong dung dịch

dư. (1)

CuCl2

Fe có khả năng tan trong dung dịch

dư. (2)

PbCl2
Cu có khả năng tan trong dung dịch

dư. (3)

FeCl2
Cu có khả năng tan trong dung dịch
A. (1) và(2)

dư. (4)


*B. (3) và(4)
C. (1) ,(2) và(3)
D. (1)

FeCl3
$. (1) Fe + 2

CuCl2

FeCl2
→3

FeCl2


(2) Fe +

+ Cu
(3) không xảy ra phản ứng
(4) không xảy ra phản ứng



×