Kiểm tra bài cũ
Cation R2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài
cùng là 2s22p6 . Nguyên tử R là:
A: 12Mg
B: 13Al
C: 26Fe
D: 30Zn
BÀI 18
TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI
DÃY ĐIỆN HĨA CỦA KIM LOẠI
(Tiết 1)
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
1. Tính chất vật lí chung
Nêu tính chất
vật lý chung
của kim loại
Ở điều kiện thường:
- Các kim loại đều ở trạng thái rắn ( trừ Hg).
- Có tính dẻo,dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.
2 - Giải thích
a)
Tính dẻo
Tại sao kim
loại có tính
dẻo ?
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+ Ion dương kim loại
Electron tự do
Các lớp mạng tinh thể kim loại khi trượt lên nhau vẫn liên kết
-được
Những
loại
có lực
tínhhút
dẻotĩnh
caođiện
là Au,
Cu, Zn…
vớikim
nhau
nhờ
củaAg,
cácAl,electron
tự do với
-các
Cócation
thể cán
lá loại.
vàng mỏng hơn 0,0002 mm. Từ 1gam vàng có
kim
thể kéo thành sợi mảnh dài tới 3,5 km.
b) Tính dẫn điện
• Tại sao kim
loại dẫn được
điện ?
• Nhiệt độ
tăng khả năng
dẫn điện càng
giảm?
DỊNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
Thuyết electron về tính dẫn điện của kim loại vật lý 11
Trong kim loại, các nguyên tử bị mất electron
hóa trị trở thành các ion dương.
Các electron hóa trị tách khỏi nguyên tử trở
thành các electron tự do với mật độ n không đổi.
Các iơn dương dao động nhiệt quanh các vị trí cân
bằng xác định, và liên kết với nhau một cách trật tự
tạo nên mạng tinh thể kim loại.
Hạt tải điện trong kim loại là các electron tự do.
Mật độ các electron tự do trong kim loại rất cao
(khoảng 1028/m3) nên kim loại dẫn điện tốt.
Khơng có điện trường
Có điện trường
E
- - -
-
-
-
-
-
Khơng có dịng điện
Có dịng điện
- Dịng điện trong kim loại là dịng chuyển dời có hướng của
các electron tự do dưới tác dụng của điện trường.
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
-
Electron chuyển động tự
do trong mạng tinh thể
kim loại
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Nguồn
điện
Nối kim loại với 2 điện cực
một nguồn điện
=> Dưới tác dụng của điện
trường các electron tự do trong
kim loại có thể chuyển dời
thành dịng có hướng từ cực
âm -> cực dương.
-
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
-
+
Nhiệt độ thường
-
+
+
+
+
+
+
+
+
Nguồn
điện
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Nguồn
điện
Nhiệt độ kim loại tăng
-Nhiệt
Nói chung
độ của
kim
loại
càng
thìcủa
tínhkim
dẫnloại
điện
độ củanhiệt
kim loại
càng
cao
tính
dẫncao
điện
càng
của
kim
giảm.của các ion kim loại lớn => cản trở sự
giảm.
Doloại
sự càng
dao động
-chuyển
Kim loại
dẫncủa
điệndòng
tốt nhất
là Ag, tiếp sau là Cu, Au, Al, Fe…
động
electron.
Nhiệt độ T2 > T1
E
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Điện trở
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Điện trở
+
E
Nhiệt độ T1
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Một số ứng dụng về tính dẫn điện của kim loại
Không nghịch phá dây điện
Không thả diều, leo trèo cột
điện
c)Tính dẫn nhiệt
Tại sao kim loại dẫn được nhiệt ?
Nhờ sự chuyển động của
các electron tự do mang
năng lượng từ vùng có
nhiệt độ cao đến vùng có
nhiệt độ thấp và truyền
năng lượng cho các ion
dương ở vùng này.
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Một số ứng dụng về tính dẫn nhiệt của kim loại
d) Ánh kim
ánh sáng
+
+
+
Vì sao kim loại có ánh
kim
?
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+ Ion dương kim loại
Electron tự do
Kim loại có ánh kim là do các electron tự do trong kim loại đã
phản xạ ánh sáng có bước sóng mà mắt ta có thể nhìn thấy
được.
Các tính chất vật lí chung trên do yếu tố nào
trong kim loại gây ra ?
*Kết luận :
Những tính chất vật lí chung của kim loại nói trên
là do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại
gây ra.
Một số tính chất riêng
Khối lượng riêng
- KL nhẹ nhất: Li (d=0,5g/cm3)
- KL nặng nhất: Os (d=22,6g/cm3)
Nhiệt độ nóng chảy
- KL có tonc thấp nhất: Hg (tonc= -39oC)
Os W (tonc=3410oC)
- KL có tonc cao nhất:
Cs
Tính cứng
- Kim loại mềm nhất là Cs
W
- Kim loại cứng nhất là Cr
Hg
Cr
CỦNG CỐ
Câu 1: Những tính chất vật lí chung của kim loại gây
nên bởi:
A. cấu tạo mạng tinh thể kim loại.
B. khối lượng riêng của kim loại.
C. tính chất của kim loại.
D. các electron tự do trong tinh thể kim loại.
D
Câu 2: Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng,
điện trở của nó sẽ
A. Giảm đi.
B. Khơng thay đổi.
C. Tăng lên. => khả năng dẫn điện giảm
D. Tùy từng kim loại.
Câu 3 : Hạt tải điện cơ bản trong kim loại là:
A. Các electron tự do.
B. Các ion âm.
C. Các ion dương.
D. Các nguyên tử.
Câu 4: Dãy kim loại nào sắp xếp theo
đúng chiều tính dẫn điện giảm dần
A. Au > Ag > Cu > Al > Fe
B. Au > Ag > Cu > Fe > Al
C. Ag > Cu > Au > Al > Fe
D. Ag > Au > Cu >Al> Fe
Câu 5: Hịa tan 4,8g kim loại (chưa biết hóa trị) trong
dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu 4,48 lít H2 (đktc). Xá
định kim loại đó ?
(Biết ngun tử khối của:Mg =24;Ca =40,Na=23,Ba=137)
Hướng dẫn: Giả sử kl có hóa trị n
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
0,4/n
0,2 mol
M = 4,8n/0,4 ⇒ M = 12n
n
1
2
3
M
12
24
36
Kết luận
Loại
Mg
Loại
Dặn dò:
- Làm các bài tập SGK
- Xem trước phần Tính chất hóa học
của kim loại