Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

cd8 16 20 ăn mòn và bảo vệ kim loại (đề 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.23 KB, 7 trang )

#. Tôn là sắt tráng kẽm. Trong sự gỉ sét của tấm tôn khi để ngoài không khí ẩm thì
*A. sắt là cực dương, kẽm là cực âm.
B. sắt là cực âm, kẽm là cực dương.
C. sắt bị khử, kẽm bị oxi hoá.
D. sắt bị oxi hoá, kẽm bị khử.
$. Khi xảy ra ăn mòn điện hóa, chất nào tính khử cao hơn làm anot (cực âm), chất nào tính khử kém hơn làm cực
dương (catot)
Kẽm là cực âm, sắt là cực dương, kẽm bị oxh, nước bị khử
#. Có hai mẫu kim loại có cùng khối lượng: mẫu X chỉ chứa Zn nguyên chất, mẫu Y là hợp kim của Zn và Fe. Cho hai
mẫu kim loại này vào hai cốc chứa dung dịch HCl dư có cùng thể tích và nồng độ. Nhận xét nào sau đây là đúng ?

H2
A. Mẫu X cho khí

H2
thoát ra nhanh hơn và khi phản ứng hoàn toàn thu được nhiều khí

H2
*B. Mẫu Y cho khí

hơn.

H2
thoát ra nhanh hơn và khi phản ứng hoàn toàn thu được nhiều khí

hơn.

H2
C. Mẫu X cho khí

H2


thoát ra nhanh hơn nhưng khi phản ứng hoàn toàn mẫu Y thu được nhiều khí

H2
D. Mẫu Y cho khí

hơn.

H2
thoát ra nhanh hơn nhưng khi phản ứng hoàn toàn mẫu X thu được nhiều khí

hơn.

H2
$. Trước hết, ta phải khẳng định là mẫu Y tạo ra khí

nhanh hơn mẫu X. Do ở mẫu Y không chỉ có axit hòa tan

H2
kim loại, mà còn xảy ra đồng thời quá trình điện hóa, nên lượng
sinh ra chắc chắn sẽ nhanh hơn.
Do 2 mẫu có cùng khối lượng, mà phân tử khối Fe nhỏ hơn phân tử khối của Zn nên tổng số mol các chất trong mẫu

H2
Y sẽ lớn hơn tổng số mol trong mẫu X. Dẫn đến số mol

thu được ở mẫu Y nhiều hơn ở mẫu X

#. Trường hợp nào sau đây chỉ xảy ra quá trình ăn mòn hóa học ?
A. Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm


H 2SO 4
B. Ngâm lá kẽm trong dung dịch

CuSO 4
loãng có vài giọt

Cl 2

Cl 2

*C. Thiết bị bằng thép của nhà máy sản xuất NaOH,
tiếp xúc với
D. Tôn lợp nhà bị xây xát, tiếp xúc với không khí ẩm
$. Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm là ăn mòn điện hóa học vì 2 điện cực là Fe là C tiếp xúc trực tiếp với
dung dịch chất điện li là không khí ẩm.

H 2SO 4
Ngâm lá kẽm trong dung dịch

CuSO 4
loãng có vài giọt

CuSO 4

là ăn mòn điện hóa học. 2 điện cực là Zn và Cu (tạo

H 2SO 4

thành do phản ứng của Zn với
), chất điện li là

.
Tôn lợp nhà bị xây xát, tiếp xúc với không khí ẩm là ăn mòn điện hóa học. Sắt và kim loại mạ ngoài của tôn là 2 điện
cực. Không khí ẩm là chất điện li.

Cl 2
Thiết bị bằng thép của nhà máy sản xuất NaOH,
nhưng khí Clo không phải là chất điện li.

Cl 2
tiếp xúc với

là ăn mòn hóa học. Có Fe và C là 2 điện cực

CuCl2
#. Nhúng thanh sắt nguyên chất vào dung dịch HCl có lẫn
là không đúng với quá trình ăn mòn điện hoá ở trên ?
*A. Ở điện cực Cu xảy ra sự oxi hoá
B. Fe đóng vai trò anot, Cu đóng vai trò catot
C. Fe đóng vai trò cực âm, Cu đóng vai trò cực dương

H2
D. Bọt khí

thoát ra ở điện cực Cu

thấy xuất hiện ăn mòn điện hoá. Điều nào sau đây


$. Dễ thấy, ở 2 điện cực có 2 kim loại là Cu và Fe, nên 1 trong 2 đáp án A hoặc B sai.
Fe có tính khử mạnh hơn nên Fe là cực âm còn Cu là cực dương.

Cực âm xảy ra sự oxi hóa còn cực dương xảy ra sự khử.

CuSO4 ZnCl2 FeCl3 AgNO3
#. Có 4 dung dịch riêng biệt:
xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 1
B. 4
C. 3
*D. 2

,

,

,

. Nhúng vào mỗi dung dịch 1 thanh Ni. Số trường hợp

CuSO 4
$.

CuSO 4
: xảy ra ăn mòn điện hóa: 2 điện cực là Ni và Cu, dung dịch chất điện li là

.

ZnCl2
: không xảy ra, do không có 2 điện cực.

FeCl3


Fe3+
: không xảy ra, do không có 2 điện cực (

Fe 2 +
+ Ni →

Ni 2 +
+

)

AgNO3

AgNO3
: xảy ra ăn mòn điện hóa: 2 điện cực là Ni và Ag, dung dịch chất điện li là

.

#. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- TN1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.

H 2SO 4
- TN2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch

CuSO 4
loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch

Fe(NO3 ) 2


AgNO3

- TN 3: Cho từng giọt dung dịch
vào dung dịch
.
- TN 4: Để miếng gang (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm một thời gian.

CuSO 4
- TN 5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá học là
*A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
$. TN1: không xảy ra do không có đủ 2 điện cực

.

H 2SO 4
TN2: xảy ra, 2 điện cực là Fe và Cu, chất điện li là
TN3: không xảy ra do không có 2 điện cực
TN4: xảy ra, 2 điện cực là C và Fe, chất điện li là không khí ẩm

CuSO 4
TN5: xảy ra, 2 điện cực là Zn và Cu, chất điện li là
#. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.

Cu(NO3 ) 2
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch


.

FeCl3
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch
.
(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.

O2
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí

.

CuSO 4
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời

(7) Nối một dây Mg với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm

H 2SO 4
loãng.

.


Trong các thí nghiệm trên thì số thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là
A. 4
B. 6
*C. 3
D. 5
$. (1): sắt chỉ bị ăn mòn hóa học. NN: thiếu một chất khác làm điện cực.

(2), (4), (6) thỏa mãn sắt bị ăn mòn điện hóa.
(3) sai tương tự (1). (5) thiếu cả điện cực cả dung môi dẫn điện.
(7) sai vì Mg sẽ bị ăn mòn điện hóa chứ không phải Fe.
Tóm lại chỉ có 3 đáp án đúng
#. Tiến hành các thí nghiệm sau:

CuSO 4
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm

H 2SO 4


loãng;

O2
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí

;

Fe(NO3 ) 3

HNO3

(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm

(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 3.
B. 2.
*C. 1.

D. 4.
$. Có 1 thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là (a)
(b), (d) là ăn mòn hóa học.

;

Fe(NO3 ) 2
Lưu ý: (c) là ăn mòn hóa học vì Cu không đẩy được Fe ra khỏi
không hình thành điện cực.

HNO3
dẫn đến Cu bị tan hết trong



#. Trường hợp nào sau đây xảy ra nhiều trường hợp ăn mòn điện hóa nhất ?

AgNO3 CrCl3 CuCl2
A. Nhúng thanh Zn lần lượt vào các dung dịch:

,

MgCl2 Al2 (SO 4 )3

,

, NaCl,

,


CuCl2
, HCl +

,

HNO3
.

AgNO3 Fe(NO3 )3 Cu(NO3 ) 2 HNO3
B. Nhúng thanh Fe lần lượt vào các dung dịch:
HCl.

,

,

AgNO3 CuSO 4
C. Nhúng thanh Zn lần lượt vào các dung dịch:

,

Al(NO3 )3 CuSO 4
, HCl,

H 2SO 4 CuCl2

,

+


,

,

+

MgCl 2 Al2 (SO 4 )3
, NaCl,

,

, HCl,

HNO3
.

AgNO3 Fe(NO3 )3 Cu(NO3 ) 2 HNO3
*D. Nhúng thanh Fe lần lượt vào các dung dịch:
+ HCl.

,

,

,

AgNO3 CrCl3 CuCl2
$. Nhúng thanh Zn lần lượt vào các dung dịch:

,


HNO3

AgNO3

,

xảy ra 3 quá trình ăn mòn điện hóa của Zn với

Pb(NO3 )2 CuSO 4
, HCl,

MgCl2 Al2 (SO 4 )3
, NaCl,

CuCl 2
;

,

,

HCl xảy ra 3 quá trình ăn mòn điện hóa của Fe với

,

Cu(NO3 ) 2
;

, HCl +


,

; HCl +
,

AgNO3

CuCl2

CuCl2

AgNO3 Fe(NO3 )3 Cu(NO3 ) 2 HNO3
Nhúng thanh Fe lần lượt vào các dung dịch:

,

Al(NO3 )3 CuSO 4
, HCl,

CuSO 4
;

+ HCl

,

+



AgNO3 CuSO4
Nhúng thanh Zn lần lượt vào các dung dịch:

,

HNO3

H 2SO 4 CuCl2
+

,

, NaCl,

AgNO3 CuSO 4
xảy ra 3 quá trình ăn mòn điện hóa giữa Zn với:

MgCl2 Al2 (SO4 )3

,

+

,

,

,

Pb(NO3 )2 CuSO 4

, HCl,

,

AgNO3 Cu(NO3 ) 2 Pb(NO3 ) 2 CuSO 4
HCl xảy ra 4 quá trình ăn mòn điện hóa giữa Fe với:

Cr 3+
Chú ý Zn chỉ khử

;

;

Cr 2 +
về

nên không xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa

#. Tiến hành các thí nghiệm sau:

AgNO3
(1) Nhúng thanh Zn vào dung dịch
.
(2) Cho vật bằng gang vào dung dịch HCl.

CuSO4
(3) Cho Na vào dung dịch
.
(4) Để miếng tôn (Fe trắng Zn) có vết xước sâu ngoài không khí ẩm


H 2SO 4
(5) Cho đinh sắt vào dung dịch

2M.

FeCl3
(6) Cho Mg vào dung dịch
dư.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 5
*B. 3
C. 2
D. 4

H2 O
$. (3):2 Na + 2

→ 2NaOH +

H 2SO 4
(5)Fe +

H2
FeSO4



FeCl3


CuSO 4
,2 NaOH +

Cu(OH) 2


Na 2SO 4
+

H2
+

MgCl2

FeCl2

(6) Mg + 2
dư →
+2
(3), (5), (6) Không thỏa mãn có 2 điện cực → không xảy ra ăn mòn điện hóa
Vậy có 3 thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa.
#. Tiến hành 3 thí nghiệm như hình vẽ sau:
Đinh sắt trong cốc nào sau đây bị ăn mòn nhanh nhất ?

*A. Cốc 2
B. Cốc 1
C. Cốc 3
D. Tốc độ ăn mòn như nhau

, HCl,


;

AgNO3 Fe(NO3 )3 Cu(NO3 ) 2 HNO3
Nhúng thanh Fe lần lượt vào các dung dịch:

,

H 2SO 4 CuCl2

;

+ HCl.

+


$. Ở cốc 2 hình thành pin điện hóa Fe-Cu. Trong đó Fe có tính khử mạnh hơn nên đóng vai trò là cực âm và bị ăn
mòn.
Ở cốc 3 hình thành pin điện hóa Zn-Fe. Trong đó, Zn có tính khử mạnh hơn nên đóng vai trò là cực âm và bị ăn mòn.
##. Cho các thí nghiệm sau:

H 2SO 4
(1) Nhúng thanh sắt nguyên chất vào dung dịch
(2) Nhúng thanh hợp kim Zn-Fe vào dung dịch HCl.
(3) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm

loãng.

CuSO4

(4) Cho một ít mạt sắt vào dung dịch HCl có nhỏ thêm vài giọt dung dịch
(5) Sợi dây phơi đồ có chỗ nối là Cu-Fe để lâu ngày ngoài trời.
Số thí nghiệm trong đó Fe bị ăn mòn điện hoá là
*A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
$. (1) không tồn tại 2 điện cực không thỏa mãn điều kiện ăn mòn điện hóa
(2) thì 2 Zn bị ăn mòn
#. Hình ảnh mô tả quá trình ăn mòn điện hóa:
Nhận định nào sau đây là đúng ?

*A. Thanh Zn đóng vai trò là anot, xảy ra quá trình oxi hóa.
B. Thanh Cu đóng vai trò là catot, xảy ra quá trình oxi hóa.
C. Thanh Zn đóng vai trò là catot, xảy ra quá trình quá khử.
D. Thanh Cu đóng vai trò là anot, xảy ra quá trình khử.
$. Trong ăn mòn điện hóa cực dương là catot (Cu) tại đây xảy ra quá trình khử
Trong ăn mòn điện hóa cực âm là anot (Zn) tại đây xảy ra quá trình oxi hóa
#. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Tôn tráng kẽm bị xây sát đến lỗi sắt bên trong để ngoài không khí ẩm.
(2) Đốt dây sắt trong oxi khô.
(3) Cho bột sắt vào dung dịch sắt (III) clorua.
(4) Cho bột sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
*A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
$. (2) Không thỏa mãn điều kiện chứa dung dịch chất điện ly
(3) không thỏa mãn điều kiện có 2 điện cực

Vậy (2), (3) không xảy ra ăn mòn điện hóa.
##. Cho các thí nghiệm sau:

FeCl3
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa lượng nhỏ

.

.


CuSO4
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa lượng nhỏ

.

FeCl3
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch chứa lượng nhỏ
.
- Thí nghiệm 4: Nhúng thanh hợp kim Zn-Fe vào dung dịch chứa lượng nhỏ HCl loãng.
- Thí nghiệm 5: Nhúng thanh Cu dung dịch chứa lượng nhỏ HCl loãng/bão hòa oxi.
- Thí nghiêm 6: Đốt thanh sắt trong oxi ở nhiệt độ cao.
- Thí nghiệm 7: Vật bằng gang để trong môi trường không khí ẩm.
Số trường hợp chỉ xuất hiện hiện tượng ăn mòn hóa học là
*A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
$. Chú ý câu hỏi số trường hợp xảy ra ăn mòn hóa học
Thí nghiệm 1,2,4,7 thỏa mãn điều kiện ăn mòn điện hóa

Vậy chỉ có thí nghiệm 3, 5, 6 chỉ xảy ra ăn mòn hóa học
#. Khẳng định nào đúng trong số các khẳng định sau đây ?
A. Khi sử dụng phương pháp bảo vệ điện hóa để chống ăn mòn kim loại ta dùng một kim loại làm vật hi sinh là kim
loại yếu hơn kim loại cần được bảo vệ.
B. Hợp kim không bị ăn mòn là: Fe-Cr-Mn (thép siêu cứng).
C. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các nguyên tố kim loại kiềm thổ biến đổi tuần tự do các nguyên tố này đều có
cấu trúc mạng tinh thể giống nhau.

Na 2 CO3
*D. Để làm mềm nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu và nước cứng toàn phần ta có thể dùng



Na 3 PO 4
.
$. Khi sử dụng phương pháp bảo vệ điện hóa để chống ăn mòn kim loại ta dùng một kim loại mạnh hơn kim loại cần
được bảo vệ.
Hợp kim không bị ăn mòn là Fe-Cr-Ni (thép inox)
Các nguyên tố kim loại kiềm thổ có cấu trúc mạng tinh thể không hoàn toàn giống nhau; nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ

ns 2
sôi của chúng biển đổi tuần tự do các nguyên tố này lớp ngoài cùng của nguyên tử đều có 2e ở phân lớp

.

#. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nối một thanh Mg với một thanh Fe rồi để trong không khí ẩm.

NiSO4
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch


.

ZnSO 4
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời

H 2SO 4


loãng.

HNO3
(4) Thả một viên Fe vào dung dịch

loãng.

CuSO 4

H 2SO 4

(5) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời

loãng.
Số thí nghiệm Fe bị ăn mòn điện hóa học là
*A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
$. Chú ý câu hỏi số thí nghiệm sắt bị ăn mòn điện hóa
Thí nghiệm 1 xảy ra ăn mòn điện hóa nhưng Mg bị ăn mòn còn sắt không bị ăn mòn → (1) loại


NiSO 4

FeSO4

(2) Fe +

+ Ni . Thỏa mãn 3 điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa, Fe có tính khử mạnh hơn Ni nên Fe
bị ăn mòn
(3) Không tồn tại 2 cực không thỏa mãn điều kiện ăn mòn điện hóa → (3) loại
(4) Không tồn tại 2 cực không thỏa mãn điều kiện ăn mòn điện hóa → (4) loại


CuSO 4
(5) Fe +
Fe bị ăn mòn

FeSO 4


+ Cu. Thỏa mãn 3 điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa, Fe có tính khử mạnh hơn Cu nên

#. Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn
A. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hoá.
B. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá.
*C. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá.
H+
D. sắt đóng vai trò catot và ion
bị oxi hoá.
$. Trong hợp kim Fe-Zn thì Zn có tính khử mạnh hơn nên đóng vai trò là cực âm (anot)

Zn 2 +
Ở cực âm (anot) diễn ra quá trình oxi hóa: Zn →
+ 2e
#. Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
A. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
B. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử.
C. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
*D. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện.
$. Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa – khử, trong đó kim loại phản ứng trực tiếp với các chất oxi hóa trong môi
trường (các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường) và không có xuất hiện dòng
điện.
##. Tiến hành các thí nghiệm sau:

H 2SO 4
(1) Cho lá hợp kim Fe - Cu vào dung dịch

loãng.

AgNO3
(2) Cho lá Cu vào dung dịch

.

HNO3
(3) Cho lá Zn vào dung dịch

loãng.

Cl 2
(4) Đốt dây Mg trong bình đựng khí

.
(5) Cho inox (hợp kim Fe-Cr-Ni-C) vào dung dịch HCl đặc nóng.
(6) Đốt hợp kim đồng bạch (Cu-Ni) trong không khí.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn hóa học là
*A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
$. Ăn mòn hóa hoc là quá trình oxi hóa khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất
trong môi trường
Như vậy cả 6 thí nghiệm đều xảy ra ăn mòn hóa học
Chú ý ở thí nghiệm (1) , (5) xảy ra đồng thời cả ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học. ( Ăn mòn hóa học trong phản

H 2SO 4
ứng Fe +

FeSO4


H2
+

FeCl2
và Fe + 2HCl →

H2
+

)




×