Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Kim loại tác dụng với axit HNO3,H2SO4 đặc (đề 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.46 KB, 10 trang )

HNO3
#. Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch
loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 18,0.
B. 22,4
C. 15,6
*D. 24,2

Fe(NO) 3
$. Fe →

m Fe( NO3 )3
Bảo toàn nguyên tố ta được:

= 0,1.242 = 24,2 gam
HNO3

#. Hoà tan hoàn toàn 7g Fe trong 100 ml dung dịch
dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m và V là:
A. 12,8 gam và 2,24 lít
B. 2,56 gam và 1,12 lít
*C. 25,6 gam và 2,24 lít
D. 38,4 gam và 4,48 lít

n HNO3

n Fe
$.

4M thu được V lít khí NO (đktc) duy nhất. Đun nhẹ dung


= 0,125 mol,

= 0,4 mol

NO3−

H+
Phương trình phản ứng 4

+ NO + 2

+ Fe →

+

H 2O

Fe3+
Fe3+

Từ tỉ lệ suy ra Fe dư 0,025 mol → Fe + 2
→ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Fe(NO)3
Và muối gồm

Fe 2 +
→3

Fe(NO3 ) 2

0,05 mol,

0,075 mol → m = 25,6 gam

HNO3
##. Cho 8,4 gam sắt tan hết vào dung dịch
loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít khí
NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m

A. 29,04
B. 32,40
C. 36,30
*D. 30,72

m NO −

m kl
#. Có

m mu i =

3

+

= 8,4 + 62. 3. 0,12 = 30,72 gam.
HNO3

#. Cho 4,05 gam Al tan hết trong dung dịch
A. 2,52 lít

B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
*D. 1,26 lít

n Al

n N 2O

n Al

$.
= 0,15 mol ; bảo toàn e ta có 3
→ V = 1,26 lít

N2 O
thu V lít

=8

(đktc) duy nhất. Giá trị V là

n N2O


= 0,05625 mol

H 2SO 4
#. Hoà tan 6,4gam Cu bằng axit
trị của V là


SO2
đặc, nóng (dư), sinh ra V lít khí

(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá


A. 4,48
B. 6,72
C. 3,36
*D. 2,24

n Cu
$.

= 0,1 mol

n SO 2

n Cu
Bảo toàn e : 2

=2

n SO2


= 0,1 mol → V = 2,24 lít

HNO3
#. Cho 1,35 gam X gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với

muối tạo thành là
*A. 5,69 gam
B. 4,45 gam
C. 5,5 gam
D. 6,0 gam

n NO−

NO3−
$. Ta có số mol
5,69 gam

trong muối là

=3

thu được 0,01 mol NO và 0,04 mol

+

= 0,07 mol → Khối lượng muối là m = 1,35 + 0,07.62 =

H 2SO 4
#. Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp gồm Al và Zn bằng
gam S và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
*A. 50,3 gam
B. 30,5 gam
C. 35,0 gam
D. 30,05 gam


n SO2

. Khối lượng

n NO2

n NO

3

NO 2

SO 2
đặc nóng thu được 7,616 lít

(đktc), 0,64

nS

$.

= 0,34 mol ;

n SO2−
4

= 0,02 mol

0,34.2 + 0, 02.6
2


ne
2

Ta có
=
=
= 0,4 mol
→ khối lượng muối là 11,9 + 0,4.96 = 50,3 gam

HNO3
#. Hòa tan 13,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu bằng dung dịch

dư thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm

NO 2
NO và
có khối lượng 12,2 gam. Khối lượng muối nitrat sinh ra là
A. 45,9 gam
*B. 44,6 gam
C. 59,4 gam
D. 46,4 gam

n NO2 = x

 n NO = y
$.




n NO−

→ x = 0,2 ;y = 0,1 mol

n NO2

n NO

3



 x + y = 0,3

 46x + 30y = 12, 2

=3

+

= 0,5 mol → khối lượng muối là m = 13,6 + 0,5.62 = 44,6 gam

HNO3
#. Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch

N2O
rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí

NH 4 NO3
0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo


). Giá trị của m là




A. 13,5 gam
*B. 1,35 gam
C. 0,81 gam
D. 8,1 gam

n N 2O

n Al
#. Bảo toàn e ta có 3
→ m = 1,35 gam

=8

n NO
+3

n Al


= 0,05 mol

HNO3

NO 2


#. Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với
dư được 896 ml hỗn hợp gồm NO và
bình = 42. Tính tổng khối lượng muối nitrat sinh ra (khí ở đktc)
A. 9,41 gam
B. 10,08 gam
*C. 5,07 gam
D. 8,15 gam

n NO2 = x

 n NO = y
$.

có M trung

x + y = 0, 04


46x + 30y = 42.0, 04


→ x = 0,03; y = 0,01 mol

n NO−
3



trong muối = 0,06 mol → m muối = 0,06.62 + 1,35 = 5,07 gam


HNO3
#. Hoà tan Fe trong đung dịch
Fe bị tan là
A. 0,56 gam
B. 1,12 gam
*C. 1,68 gam
D. 2,24 gam

n Fe
#. Bảo toàn e ta có 3

NO 2
dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03 mol

n NO2

n NO
=3

+

n Fe


và 0,02 mol NO. Khối lượng

m Fe
= 0,03 mol →


= 1,68 gam

HNO3
#. Hòa tan hết 0,02 mol Al và 0,03 mol Ag vào dung dịch
đổi thì thu được chất rắn nặng
*A. 4,26 gam
B. 4,5 gam
C. 3,78 gam
D. 7,38 gam

Al(NO3 )3
$. Muối thu được là

dư rồi cô cạn và nung nóng đến khối lượng không

AgNO3
0,02 mol và

0,03 mol

Al 2 O3
Nung nóng thu được

0,01 mol và Ag 0,03 mol → khối lượng chất rắn nặng 4,26 gam

H 2SO4
#. Hòa tan 0,1 mol Al và 0,2 mol Cu trong dung dịch
khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 3,36
B. 4,48

*C. 7,84
D. 5,6

n Al
$. Bảo toàn e ta có 3

n SO2

n Cu
+2

=2

SO 2
đặc dư thu được V lít

n SO2


= 0,35 mol

0o C
(ở

, 1 atm, sản phẩm


0,35.0,082.273
1
→V=


= 7,84 lít

H 2SO 4
#. Hòa tan hoàn toàn 4,0 gam hỗn hợp Mg, Fe, Cu bằng dung dịch
duy nhất (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 23,2
*B. 13,6
C. 12,8
D. 14,4

n SO2−
4

SO2
đặc nóng dư, thu được 2,24 lít khí

n SO2

$.
=
= 0,1 mol
→ Khối lượng muối là 4 + 0,1.96 = 13,6 gam

H 2SO 4
#. Hòa tan 23,4 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu bằng một lượng vàu đủ dung dịch

đặc nóng thu được 15,12 lít

SO2

khí
(đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 153,0
B. 95,8
*C. 88,2
D. 75,8

n SO2−
4

n SO2

$.
=
= 0,675 mol
→ Khối lượng muối là 23,4 + 0,675.96 = 88,2 gam

H 2SO 4
#. Cho 7,4 gam hỗn hợp kim loại Ag, Al, Mg tan hết trong

đặc nóng thu được hỗn hợp sản phẩm khử gồm

H 2S
0,015 mol S và 0,0125 mol
A. 12,65 gam
B. 15,62 gam
*C. 16,52 gam
D. 15,26 gam

n SO2−

4

ne
2

. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được lượng muối khan là

6n S + 8n H 2S
2

$.
=
=
= 0,095 mol
→ Khối lượng muối là 7,4 + 0,095.96 = 16,52 gam

HNO3
#. Hòa tan hoàn toàn 58 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch
mol khí
và dung dịch Y (không tạo
A. 120,4 gam
B. 89,8 gam
*C. 110,7 gam
D. 90,3 gam

n NO−
3

thu được 0,15 mol khí NO, 0,05


NH +4

N2 O

n NO

). Cô cạn dung dịch Y lượng muối khan thu được là

n N2O

$.
trong muối = 3
+8
= 0,85 mol
→ Khối lượng muối khi cô cạn Y là 58 + 0,85.62 = 110,7 gam


H 2SO 4
#. Hòa tan hết 4,2 gam hỗn hợp kim loại Zn và Fe bằng dung dịch
đặc nóng thu được 0,025 mol S (sản
phẩm khử duy nhất). Cô cạn sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan thu được là
A. 11,4 gam
*B. 12,2 gam
C. 14,4 gam
D. 18,8 gam

ne
2

n SO2−

4

nS

$.
=
=3
= 0,075 mol
→ Khối lượng muối thu được là 4,2 + 0,075.96 = 11,4 gam

HNO3
#. Hòa tan hết 12 gam hỗn hợp kim loại X, Y vào dung dịch
(đktc). Giá trị của m là
A. 34
B. 44
*C. 43
D. 33

n NO−

N2
thu được m gam muối khan và 1,12 lít khí

n N2

3

$.
trong muối = 10
= 0,5 mol

→ Khối lượng muối là 12 + 0,5.62 = 43 gam

HNO3
#. Cho hỗn hợp X gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào dung dịch
dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch Y. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y là
A. 41,1 gam
*B. 52,0 gam
C. 45,8 gam
D. 55,1 gam

n NO−

n NO

3

$.
trong muối = 3
= 0,6 mol
→ Khối lượng muối là 8,4 + 6,4 + 0,6.62 = 52 gam

HNO3
#. Hòa tan hết 35,4 gam hỗn kim loại Ag và Cu trong dung dịch
màu hóa nâu trong không khí. Khối lượng Ag trong hỗn hợp là
*A. 16,2 gam
B. 19,2 gam
C. 32,4 gam
D. 35,4 gam
$. Khí không màu đó là NO có số mol là 0,25 mol


 n Ag = y

 n Cu = x

loãng dư thu được 5,6 lít khí duy nhất không

 64x + 108y = 35, 4

2x + y = 3n NO = 0,75


→ x = 0,3; y = 0,15 mol

m Ag


= 16,2 gam

HNO3
#. Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam đồng bạch (hợp kim Cu –Ni) vào dun dịch

loãng dư. Khi phản ứng xảy ra hoàn

N2
toàn thu được 0,09 mol NO và 0,003 mol
*A. 74,89%
B. 69,04%

. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp là



C. 27,23%
D. 25,11%

64x + 59y = 9, 4




2x + 2y = 3n NO + 10n N2 = 0,3

n Cu : x

 n Ni : y
$.



→ x = 0,11 ; y = 0,04 mol

m Cu
→%

= 74,89%

HNO3
#. Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch
còn lại 1,6 gam Fe không tan. Giá trị của m là
A. 5,6

B. 7,2
C. 8,4
*D. 10

HNO3
thấy sinh ra 0,1 mol NO là sản phẩm khử duy nhất của



Fe 2 +
$. Do còn Fe dư nên sắt từ Fe →

2.

m − 1, 6
56

Ta có

= 0,3 → m = 10 gam

HNO3

N2

#. Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu vào 2 lít dung dịch

phản ứng vừa đủ thu được 1,792 lít khí X (đktc) gồm

NO 2


HNO3

có tỉ khối hơi so với He bằng 9,25. Nồng độ mol
*A. 0,28M
B. 1,4M
C. 1,7M
D. 1,2M

 n N2 = x

 n NO2 = y
$.

trong dung dịch đầu là

x + y = 0, 08


28x
+
46y = 9, 25.4.0, 08



n HNO3





→ x = y = 0,04 mol

n N2
= 12

n NO2
+2

= 0,56 mol

HNO3
→ Nồng độ

là 0,28 M

HNO3
##. Hòa tan hết 4,43 gam hỗn hợp Al và Mg trong
loãng thu được dung dịch X và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp hai
khí (đều không màu) có khối lượng 2,59 gam trong đó có một khí bị hóa thành màu nâu trong không khí. Số mol

NH+4

HNO3
đã phản ứng là (phản ứng không tạo
A. 0,51 mol
B. 0,45 mol
C. 0,55 mol
*D. 0,49 mol

MX

$. Có

)

2,59
0, 07

=
= 37
Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO : x mol có 30 < MX = 37 < 44 → khí không màu còn lại là


N 2O

: y mol
 x + y = 0, 07

30x + 44y = 2,59

→ x = y = 0,035 mol

Ta có
n HNO3

n N2O

n NO




ph n n g = 4

+ 10

= 4. 0,035 + 10. 0,035 = 0,49 mol
HNO3

#. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm ba kim loại bằng dung dịch

thu được 1,12 lít hỗn hợp khí X (đktc)

NO 2

HNO3

gồm
và NO. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 18,2. Thể tích tối thiểu dung dịch
g/ml) cần dùng là
A. 20,18 ml
B. 11,12 ml
*C. 21,47 ml
D. 36,7 ml

 n NO = x

 n NO2 = y
$.

x + y = 0,05



30x + 46y = 18, 2.2.0, 05


n HNO3


37,8% (d = 1,242

→ x = 0,03 mol ; y = 0,02 mol

=4

10, 08
0,378.1, 242

n NO2

n NO
+2

= 0,16 mol → m = 10,08 → thể tích dung dịch là

= 21,47 ml

##. Hòa tan 6,25 gam hỗn hợp Zn và Al vào 275 ml dung dịch HNO3 thu được dung dịch A, chất rắn B gồm các kim

NO 2
loại chưa tan hết cân nặng 2,516 gam và 1,12 lít hỗn hợp khí D (ở đktc) gồm NO và


H2
muối amoni). Tỉ khối của hỗn hợp D so với
thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng
*A. 0,65M và 11,794 gam
B. 0,65M và 12,35 gam
C. 0,75M và 11,794 gam
D. 0,55M và 12,35 gam

 n NO = x
n
 NO2 = y
$.

là 16,6. Tính nồng độ mol của

và tính khối lượng muối khan

x + y = 0, 05


30x + 46y = 16, 6.2.0, 05


n HNO3

(dung dịch không chưa

HNO3

n NO


→ x = 0,04; y = 0,01 mol

n NO2

CM HNO3


=4
+2
= 0,18 mol →
= 0,65 M
→ khối lượng muối là 6,25 + 0,13.62 - 2,5126 = 11,794 gam

HNO3
##.Cho 6,14 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào dung dịch

NO 2
lít khí

N
(đktc, sản phẩm khử duy nhất của

đặc nguội (dư) một thời gian, thấy thoát ra 1,344

+5

), phần chất rắn còn lại cho tiếp vào dung dịch HCl dư thấy thoát

H2

ra 0,672 lít
A. 27,36
B. 72,64
*C. 36,48

(đktc). Vậy % khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là


D. 37,67

HNO3
$. Fe bị thụ động trong

n NO2

đặc nguội và sau đó cũng không tác dụng với HCl

n H2
= 0,06 mol ;

= 0,03 mol

n Zn
Bảo toàn e :

m Fe
= 0,06 mol →

= 6,14-0,06.65 = 2,24 gam


m Fe
→%

= 36,48%

Fe3O 4
##. Chia hỗn hợp X gồm Fe và

thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với 900 ml dung dịch

H 2SO 4

H 2SO 4
1M loãng. Hoà tan hết phần hai trong 150 gam dung dịch

SO2

98% đun nóng thu được dung dịch Y và

H 2SO 4

5,6 lít
(sản phẩm khử duy nhất, đktc). Nồng độ phần trăm của
A. 9,7%
*B. 10,53%
C. 98%
D. 49%

n Fe3O4


n Fe
$. Gọi trong một nửa X là

trong dung dịch Y là

=x;

= y mol

 x + 4y = 0,9

3x + y = 0, 25.2


→ x = 0,1 mol; y = 0,2 mol

3 ( 0,1 + 0, 2.3)

n H 2SO4


2
phản ứng =

+ 0,25 = 1,3 mol

n H 2SO4

dư = 0,2
Khối lượng dung dịch sau là 0,1.56 + 0,2.232 + 150 - 0,25.64 = 186 gam

→ C% = 10,53%
##. Một hỗn X gồm 2 kim loại Mg và Al được chia làm 2 phần bằng nhau.

H2
- Phần 1: Cho tác dụng với HCl dư thu được 3,36 lít khí

(đktc).

HNO3
- Phần 2: Hoàn tan hết trong

N
duy nhất của
Giá trị của V là
*A. 2,24 lít
B. 1,12 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít

loãng dư thu được V lít khí không màu hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử

+5

, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện).

n Mg
$. Trong một nửa X đặt

2x + 3y = 2n H2 = 3n NO = 0,3


n Al
=x;

= y mol

n NO


= 0,1 mol → V = 2,24 lít


#. Hỗn hợp T gồm hai kim loại X và Y đứng trước H trong dãy điện hóa và có hóa trị không đổi trong các hợp chất.
Chia m gam T thành hai phần bằng nhau:

H 2SO 4

H2

- Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch chứa axit HCl và

loãng tạo ra 3,36 lít khí

.

HNO3
- Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch
thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
*A. 2,24 lít
B. 3,36 lít

C. 4,48 lít
D. 6,72 lít

n H2

ne

n NO

$.
=2
= 0,3 mol =
→ V = 2,24 lít

n NO


= 0,1 mol

FeCO3
##. Nung đến hoàn toàn 0,05 mol

trong bình kín chứa 0,01 mol

HNO3
dung dịch
A. 0,14
B. 0,153
*C. 0,16
D. 0,18


thu được chất rắn X. Để hòa tan X bằng

HNO3
(đặc, nóng) thì số mol

FeCO3
$. Nung

O2

0,05 mol

tối thiểu là

O2

và 0,01

→ ch ất r ắn X.

HNO3

X+
• B n ch t c a ph n n g là các quá trình nh ng, nh n electron:
Fe2 +

Fe3+



+

1e

O2

O −2

+ 4e → 2
N +5

N +4

+ 1e →
NO 2

→ Gi ả s ử s ố mol c ủa
là x
→ Theo b ảo toàn electron: 1 × 0,05 = 0,01 × 4 + 1 × x → x = 0,01 mol.
∑ n HNO3

n Fe(N O3 )3
=3×

n NO2

+1×

= 3 × 0,05 + 0,01 = 0,16 mol
HNO3


#. Cho a mol kim loại Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa b mol
không thấy khí thoát ra. Vậy a, b có mối quan hệ với nhau là
*A. 5a = 2b
B. 2a = 5b
C. 8a = 3b
D. 4a = 3b

NH 4 NO3
$. Không có khi thoát ra chứng tỏ sản phâm khử là

n NH4 NO3

n Mg
=a→

= 0,25a

thu được dung dịch chứa hai muối và


n HNO3
= 2,5a = b



×