Cu 2 O
##. Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 37,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Cu, CuO và
. Hòa tan hoàn toàn X
H 2SO 4
trong dung dịch
A. 25,6 gam
*B. 32 gam
C. 19,2 gam
D. 22,4 gam
đặc, nóng (dư) thấy thoát ra 3,36 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là
n Cu = x; n O = y
$.
=> 54x+16y=37,6
Viết các quá trình nhường nhận e của Cu, O, S.
=> x-y=0,15
=> m=32 gam
HNO3
##. Hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 16,8 gam Fe và 9,6 gam Cu trong dung dịch
loãng, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 91,5 gam muối và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị
của V là:
*A. 7,84 lít
B. 23,52 lít
C. 8,96 lít
D. 6,72 lít
m muoi = m KL + m NO − = m KL + 62.∑ n e
3
$. Có
m muoi
→
m KL
=
n NO
+ 62. (3
91,5 − 16.8 − 9, 6
62, 3
n NO
)→
=
= 0,35 mol → V = 7,84 lít.
HNO3
##. Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch
loãng, thu được dung dịch X và
3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y
là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng
của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 19,53%.
*B. 12,80%.
C. 10,52%.
D. 15,25%.
n Y = 0,14
$.
M Y = 36
=>
N2O
, mà Y có 2 khí không màu,1 khí hóa nâu trong không khí là NO, nên khí còn lại là
n NO = n N 2O = 0, 07
Giải hệ ta được
n Al = x; n Mg = y
=> 27x+24y=8,862 (1); 3x+2y=0,07.3+0,07.8=0,77 (2)
(1); (2) => x=0,042; y=0,322
%Al =
0, 042.27
.100 = 12,8%
8,862
H 2SO 4
#. Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol
(tỉ lệ x : y = 2:5), thu được một sản phẩm khử duy
nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là
A. 2x
B. 3x
C. 2y
*D. y
$. Ta thấy, số mol chất khử nhường = số mol chất oxi hóa nhận:
2H 2 SO4 + 2e → SO 4 2 − + SO2 + 2H 2 O
Như vậy số mol e do Fe nhường là y mol
Fe3 O 4
##. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO,
NO 2
HNO3
trong dung dịch
Fe(NO3 )3
gồm
và NO (đktc) và 96,8 gam muối
A. 1,2 mol
B. 1,3 mol
C. 1,1 mol
*D. 1,4 mol
vừa đủ, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí
HNO3
. Số mol
đã phản ứng là:
n NO − = 3n Fe(NO3 )3 = 3.0, 4 = 1, 2
3
$.
n HNO3 = n NO − + n NO + n NO2 = 1, 2 + 0, 2 = 1, 4
3
mol
FeCl3
##. Cho m gam Fe tan hết trong 300 ml dung dịch
1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được
HNO3
81,525 gam chất rắn khan. Để hòa tan m gam Fe cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch
khử duy nhất là NO) ?
A. 450 ml.
*B. 400 ml.
C. 350 ml.
D. 600 ml.
$.
Fe 2 O3
###. Hòa tan hết 51,6 gam hỗn hợp Fe và
Fe(NO3 )
trong đó số mol
A. 2,24 lít.
*B. 1,8 lít.
C. 1,6 lít.
D. 2,4 lít.
bằng lượng dung dịch
Fe 2 O3
$. Gọi a,b là số mol
Xét thứ tự phản ứng
và fe trong hỗn hợp
Fe2 O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3 )3 + 3H 2 O
Fe + 2Fe(NO3 )3 → 3Fe(NO3 )2
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3 )3 + 2H 2 O + NO
ta có
106a+56b=51,6
3a=4(b-a)<=>7a=4b
Suy ra a=0,2,b=0,35
HNO3
nhỏ nhất thu được dung dịch X
Fe(NO3 )3
bằng 4 lần số mol
1M (biết sản phẩm
HNO3
và V lít khí NO (đktc). Thể tích
1M đã dùng là:
HNO3
Số mol
=2a+4b=0,4+1,4=1,8 mol
thể tích tối thiểu 1,8 lít
H 2SO4
##. Một dung dịch chứa b mol
b = 5 : 12, giá trị của a là
*A. 0,25
B. 0,05
C. 0,15
D. 0,125
hoà tan vừa hết a mol Fe thu được khí X và 42,8 gam muối khan. Biết rằng a :
n H 2 = n H 2SO4 = n Fe
H2
$. Nhận thấy nếu khí X là
Vậy khí X là
m muoi
→
→ không thỏa mãn đề bài
n H2SO4 = 2n SO2
SO2
. Có
n SO2
→
= 0,5b mol
mSO 2−
m KL
4
Luôn có
=
+
Có 12a -5b = 0
Giải hệ → a = 0,25 và b = 0,6
∑n
= 56a + 96. 0,5
e
= 56a + 96a.0,5. (2. 0,5b) → 42,8 = 56a + 48b
HNO3
##. Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,0 lít dung dịch
, phản ứng chỉ tạo ra muối nhôm và một hỗn
N2O
hợp khí gồm NO và
. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2. Nồng độ mol của dung dịch
HNO3
đã dùng là
A. 0,86M.
*B. 0,95M.
C. 1,90M.
D. 1,72M.
N2O
$. Gọi số mol của NO và
lần lượt là x, y mol
Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2 → x : y = 2: 3
3x + 8y = 0,5.3
x = 0,1
→
3x
−
2y
=
0
y = 0,15
Ta có hệ
n HNO3pu
Luôn có
n N 2O
n NO
=4
+ 10
CM
= 1,9 mol →
= 0,95M.
H 2SO 4
##. Cho 10 gam hỗn hợp Fe, Cu (trong đó Fe chiếm 40% khối lượng) vào một lượng axit
đặc, đun nóng. Sau
SO2
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X, V lít khí
Giá trị của V là
A. 1,176.
*B. 1,344.
C. 1,596.
D. 2,016.
$. Trong 10 gam hỗn hợp thì Fe : 4 gam còn Cu : 6 gam
(ở đktc) và còn lại 6,64 gam kim loại không tan.
H 2SO 4
Khi tham gia phản ứng với
đặc nóng thì sắt phản ứng trước, hết Fe mới đến Cu. Sau phản ứng còn 6,64
gam kim loại > 6 gam→ chứng tỏ Fe mới phản ứng một phẩn, Cu chưa tham gia phản ứng
n Fe
Fe2 +
Vậy sắt bị oxi hóa thành
. Khối lượng sắt phản ứng là 10 - 6,64 = 3,36 gam →
n SO2
Bảo toàn electron → 2
=2
= 0,06 mol
n SO2
n Fe
→
= 0,06 mol → V = 1,344 lit
H 2 SO 4
##. Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng hết với
đặc nóng dư thu được m gam muối và 5,6 lít khí
SO 2
(đktc). Cho 1,4 gam Fe vào dung dịch chứa m gam muối trên. Tổng khối lượng muối thu được sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. 27,4 gam.
B. 21,4 gam.
C. 29,8 gam
*D. 37,4 gam.
n Fe = a n Cu = b
$.
;
=> a=b=0,1
=> 56a+64b =12 (1); 3a+2b = 0,25.2 (2)
n Fe2 (SO4 )3 = 0, 05 n CuSO4 = 0,1
=> m=0,05.400+0,1.160=36 (g)
n Fe =
1, 4
= 0, 025
56
Fe + 2Fe3+ → 3Fe 2 +
m muoi = m + m Fe = 47g
Fe 2 O3
##. Hỗn hợp X chứa
Fe3 O 4
(0,1 mol),
HNO3
(0,1 mol), FeO (0,2 mol) và Fe (0,1 mol). Cho X tác dụng với
HNO3
loãng dư tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất), số mol
A. 3,0 mol
B. 2,4 mol.
C. 2,2 mol
*D. 2,6 mol.
n Fe3 O4
n NO
$. Bảo toàn electron → 3
=
HNO3
Vì
n FeO
+
n Fe
+3
tham gia phản ứng là
n NO
→
= 0,2 mol
Fe(NO3 )3
dư nên hình thành
n Fe( NO3 )3
Bảo toàn nguyên tố sắt →
= 0,1. 2+ 0,1. 3 + 0,2+ 0,1= 0,8 mol
n HNO3
Bảo toàn nguyên tố N →
n Fe( NO3 )3
=3
n NO
+
= 2,6 mol
Fe 2 O3 Fe3 O 4
###. Hòa tan hết 2,32 gam hỗn hợp X gồm FeO,
,
Fe 2 O3
(trong đó tỉ lệ khối lượng FeO và
là 9/20 )
HNO3
trong 200 ml dung dịch
1M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam Fe (biết
N +5
rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của
*A. 3,08 gam
B. 4,48 gam
C. 3,5 gam.
D. 5,04 gam.
)?
m FeO
n
9
9 72
=
→ FeO =
:
m Fe2O3 20
n Fe2 O3 20 160
$. Có =
= 1:1
Fe3 O 4
→ Có thể coi hỗn hợp X chỉ chứa
Fe3 O 4
0,01 mol
Fe
→
xmol
HNO3
+ 0,2 mol
n HNO3
Luôn có
: 0,01 mol
=4
→ NO + dd Y
n Fe3 O4
n NO
+8
Bảo toàn electron có 3
dung dịch Z :
: 0,03 + x mol
n NO
→
= 0,03 mol
n Fe3 O4
n NO
Fe(NO3 ) 2
+2
n Fe
=2
n Fe
→
= 0,055 mol → m = 3,08 gam
###. Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp ba kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí
CuSO4
(đktc); nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch
dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau
HNO3
NO 2
phản ứng tác dụng với dung dịch
đặc, nóng, dư thu được V lít khí
Giá trị V là:
*A. 53,76.
B. 11,2.
C. 26,88.
D. 22,4
$. Chú ý tỉ lệ khối lượng của hai thí nghiệm không như nhau
H2
17,4 gam hỗn hợp tác dụng với HCl sinh ra 0,6 mol
n Al
→3
+2
+2
n Al
dư → 3
Khi cho chất rắn tác dụng với
đặc nóng. Bảo toàn electron →
=2
+2
= 1,2
n Mg
n Fe
n NO2
HNO3
n H2
n Mg
n Fe
CuSO 4
34,8= 2x17,4 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch
1,2 mol
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
+2
n Cu
=2
n Cu
= 1,2.2 →
=
n Cu
=2
= 2,4 mol → V = 53,76 lit.
Fe 2 O3 Fe3 O 4
###. Để a gam Fe ở lâu ngoài không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp M chứa Fe, FeO,
HNO3
khối lượng là b gam. Cho M tác dụng với
, sau phản ứng thu được V lít hỗn hợp khí NO,
thể tích lần lượt là 3 : 2 : 1. Biểu thức quan hệ của a với các đại lượng còn lại là:
a=
*A.
7b 28V
+
10 22, 4
,
có
N 2 NO2
,
có tỉ lệ
a=
8b 28V
+
10 22, 4
a=
7b 26V
+
10 22, 4
a=
8b 26V
+
10 22, 4
B.
C.
D.
nO =
b−a
16
$. Có
mol
3V
6
N 2 NO 2
V lít hỗn hợp khí NO,
,
có tỉ lệ thể tích lần lượt là 3 : 2 : 1 → NO :
n Fe
Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình → 3
3.
nO
=2
n N2
n NO
+3
+ 10
2V
6
N2
lít,
:
V
6
NO 2
lít,
:
lít
n NO2
+
a
b−a
3V
2V
V
= 2.
+ 3.
+ 10.
+
56
16
22, 4.6
22, 4.6 22, 4.6
→
a=
7b 28V
+
10 22, 4
→
Fe 2 O3
Fe3 O 4
HNO3
##. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO,
và
bằng 63 gam dung dịch
thu được 0,336 lít
khí NO duy nhất (ở đktc). Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được
lượng kết tủa lớn nhất. Lọc thu kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn. Nồng độ % của
HNO3
dung dịch
A. 50,5%.
B. 60,0%.
C. 32,7%.
*D. 46,5%.
là
n Fe2 O3 = 0, 05 n Fe(OH)3 = n Fe3+ = 0,1
$.
n H + du = 0, 45 − 0,1.3 = 0,15
n NO − = 3n Fe3+ = 3.0,1 = 0, 3
3
n H+ pu = n NO − + n NO = 0,315
3
=>
n HNO3 = 0,15 + 0,315 = 0, 465
=>
%HNO3 =
0, 465.63
.100 = 46,5%
63
HNO3
###. Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch
thu được dung dịch X và 4,48 lit khí NO
(đktc). Thêm từ từ 3,96 gam kim loại Mg vào hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 224 ml khí NO
N +5
(đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của
*A. 6,4.
B. 9,6.
C. 12,4.
D. 15,2.
. Giá trị của m là
Fe(NO3 )3 : x
Cu(NO3 ) 2 : y
Mg
HNO
→ Mg(NO3 )2
0,165mol
3
Fe : xmol
HNO3
→
Cu : ymol
$. 15,2 gam
rắn
0,2 mol NO + dd X
+ 0,01 mol NO + chất
HNO3
Khi cho Mg vào dung dịch X sinh ra khí → chứng tỏ dd X chứa
dư
56x + 64y = 15, 2 x = 0,1
→
3x + 2y = 0, 2.3
y = 0,15
Ta có hệ
HNO3 Fe3+ Cu 2 + Fe2 +
Thứ tự Mg phản ứng trong dung dịch X là
n Mg
Thấy 2
n Fe3+
n NO
= 0,33 < 3
+
,
,
,
n Cu 2+
+2
0,165.2 − 0, 01.3 − 0,1
2
→ Vậy chất rắn sinh ra chỉ chứa Cu là :
= 0,1 mol
m Cu
→
= 6,4 gam.
Fe3 O 4
###. Cho m gam hỗn hợp X gồm
HNO3
và Cu vào dung dịch
, thu được dung dịch Y, có 4,48 lít (đktc) hỗn
NO 2
hợp Z gồm NO và
(có tỉ khối so với hiđro bằng 19) thoát ra và còn lại 6 gam kim loại không tan. Cho dung dịch
KOH dư vào dung dịch Y, lọc tách kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 80 gam chất
rắn. Thành phần phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
A. 38,72%.
B. 61,28%.
C. 59,49%.
*D. 40,51%.
Fe3 O 4 : a
HNO3
→
Cu : b
$. X
Fe(NO3 ) 2
KOH
Cu(NO3 )2
→
NO
NO 2
0,2 mol
+ 6g Cu + dd Y
NO2
Gọi số mol của NO và
lần lượt là x, y.
x + y = 0, 2
30x + 46y = 19.2.0, 2
Ta có hệ
x = 0,1
y = 0,1
→
Fe3 O 4
Gọi số mol
và sô mol Cu tham gia phản ứng là a, b
Fe 2 O3 :1, 5a
CuO : b
tO
→
↓
80 gam
1,5a.160 + b.80 = 80
2b = 0,1.3 + 0,1 + 2a
Ta có hệ
a = 0, 2
b = 0, 4
→
6 + 0, 4.64
6 + 0, 4.64 + 0, 2.232
Thành phần phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
x100% = 40,51%
H 2SO 4
##. Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch
đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít
SO 2
khí
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là
A. 52,2.
B. 54,0.
*C. 58,0.
D. 48,4.
Fe3 O 4
$. oxit sắt có thể là FeO hoặc
, cả 2 khi p/ư đều cho 1e => 20,88/(0,324/22,4.2)=72=>FeO: 0,29mol
##. Nung 26,85 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Cu, Al, Zn và Fe trong oxi, sau một thời gian thu được 31,65 gam
H 2SO 4
rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch
(đặc nóng, dư) thu được dung dịch Z (chứa 89,25 gam muối) và V
SO2
lít
(duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
*A. 7,84.
B. 6,72.
C. 10,08.
D. 8,96.
nO =
31, 65 − 26,85
= 0,3
16
$.
n SO 2− =
4
89, 25 − 26,85
= 0,65
96
n SO2 =
0, 65.2 − 0,3.2
= 0,35
2
=>
=> V=7,84
Fe3 O 4 Fe 2 O3
##. Cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO,
,
, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng)
HNO3
tác dụng vừa đủ với 850 ml dung dịch
nồng độ a mol/l, thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của
N +5
). Giá trị của a là
*A. 2,0
B. 1,5
C. 3,0
D. 1,0
$. Hỗn hợp M gồm có: Fe( x mol); Cu (y mol); O( 0,45 mol)
n etraodoi = 2n O + 3n NO = 1,5
n HNO3 = n NO − + n NO
3
=>
=0,2.3+0,45.2+0,2 => 0,85a=1,7 => a=2
HNO3
##. Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Cu tác dụng hết với dung dịch
N2
muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm
N2O
, NO,
thu được dung dịch Y (không có
NO 2
và
N2
(trong đó
NO 2
và
có phần trăm thể
HNO3
tích bằng nhau) có tỉ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol
A. 3,4 mol.
B. 3,0 mol.
C. 2,8 mol.
*D. 3,2 mol.
phản ứng là
n N2 = n NO2 => N 3 O 2 = NO.N 2 O
$. vì
NO; N 2 O
nên coi như hỗn hợp Z chỉ gồm
n NO = 0, 3 n N 2 O = 0, 2
m Z = 0,5 M Z = 8,9.4 = 35, 6
;
=>
n HNO3 = 4n NO + 10n N 2O = 3, 2
mol
HNO3
##. Hoà tan 45,9 gam kim loại M bằng dung dịch
loãng, dư thu được hỗn hợp sản phẩm khử gồm 0,3 mol
N 2O
và 0,9 mol NO (phản ứng không tạo NH4+). Kim loại M là
A. Fe
B. Zn
*C. Al
D. Mg
$. Giả sử kim loại M có số oxi hóa n và phân tử khối là M.
45,9n
= 0,3.8 + 0,9.3 => M = 9n
M
Bảo toàn e:
Thử các giá trị n=1,2,3,4.. ta thấy chỉ có n=3 thỏa mãn.
=> M=27 => Al
FeCO3
###. Hỗn hợp rắn X chứa 0,04 mol Fe; 0,06 mol
FeS2
và 0,025 mol
. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch
HNO3
đặc nóng (vừa đủ) thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối nitrat Fe (III) duy nhất và hỗn hợp khí Z có màu
H2
nâu nhạt. Tỉ khối của Z so với
A. 20,215.
B. 19,775.
*C. 23,690.
D. 21,135.
NO 2
bằng a. Giá trị của a là (biết
FeCO3
Fe +3
Quá trình cho e: Fe →
FeS2
H 2O
+4
+ 3e;
SO2
Fe +3
→
+2
H
+2
H+
↑+8
+ 11e.
trong
→
+
H2O
+
SO2
S+4
sẽ lên
CO 2
Fe+3
+
là sản phẩm duy nhất của
FeS2
S−1
$. Chu ý Y chỉ chứa một muối nitrat của sắt (III) nên
N +5
+ 1.e;
trong
bay ra.
)
Nhận e:
n NO2
NO 2
N +5
+ 1.e →
CO2
∑ khí =
SO2
+
↑. Bảo toàn e có:
= 3 × 0,04 + 1 × 0,06 + 11 × 0,025 = 0,455 mol.
NO 2
+
H2
= 0,06 + 0,05 + 0,455 → tỉ khối của Z so với
bằng.
0,06.44 + 0, 05.64 + 0, 455.46
a=
= 23, 690
2.(0, 06 + 0,05 + 0, 455)
H 2SO 4
##. Cho 29,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Cu theo tỉ lệ mol 1:2:3 vào
đặc nguội được dung dịch Y và 7,84 lít
SO 2
(đktc). Cô cạn dung dịch Y được khối lượng muối khan là
A. 47,2 gam
B. 32 gam
*C. 48 gam
D. 36,5 gam
H 2SO 4
H 2SO 4
$. Chú ý
đặc nguội nên Fe không tham gia phản ứng với
n Mg
n Fe
Có
= 0,1 mol,
n SO2
n Cu
= 0,2 mol,
= 0,3 mol,
MgSO4 CuSO 4
= 0,35 mol
n SO2
Thấy 2
CuSO 4
= 0,7 = 0,2. 2+ 0,15. 2 → hỗn hợp muối khan chứa MgSO4 : 0,2 mol và
: 0,15 mol
m muoi
→
= 48 gam.
HNO3
###. Cho 12,3 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Al và Cu vào dung dịch
vừa đủ thu được 4,48 lít khí NO (đktc) là
NH 3
sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch chứa 1,0 mol
vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung
kết tủa Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 10,2 gam.
*B. 5,1 gam.
C. 7,8 gam.
D. 12,7 gam.
n Al = a n Cu = b
$.
;
3a+2b=0,2.3
=> a=0,1; b=0,15
=> 27a+64b=12,3
Cu 2 + + 2NH 3 + 2H 2 O → Cu(OH) 2 + 2NH 4 +
n NH3 (1) = 0,3
=>
mol
n Al3+ = 0,1 n Cu 2+ = 0,15
Y:
;
3+
Al + 3NH3 + 3H 2 O → Al(OH)3 + 3NH 4 +
n NH3 (2) = 0,3
Cu(OH) 2 + 4NH 3 → [Cu(NH 3 ) 4 ](OH)2
NH 4 + + OH − = NH3 + H 2 O
Chú ý:
Cu(OH)2
do đó
bị hòa tan hết
n Al(OH)3 = 0,1
m Al2O3 = 0, 05.102 = 5,1
=>
gam
HNO3
##. Kim loại M hoá trị II tác dụng với dung dịch
HNO3
4M + 10
Nx Oy
M(NO3 ) 2
→4
+
theo phương trình hoá học sau:
H2O
+5
Nx Oy
Oxit nào phù hợp với công thức phân tử của
:
N2O
*A.
B. NO.
.
NO 2
C.
N2O4
D.
.
$. Bảo toàn nguyên tố N và O ta có
HNO3
x = N(
M(NO3 )2
)-N(
) = 10-8 = 2
HNO3
y=O(
M(NO3 )2
) -O(
H2 O
) -O(
) = 10.3 - 4.3.2 - 5 = 1
N2O
Vậy công thức là
Fex O y
#. Hoà tan 0,03 mol
HNO3
trong dung dịch
dư thấy sinh ra 0,672 lít khí X duy nhất (đktc). X là:
NO 2
*A.
B. NO.
.
N2O
C.
.
N2
D.
.
Fe3 O 4
FeO
$. Chỉ có 2 oxi sắt thỏa mã là
e.n X = 0, 03
Nên
=>
và
. Cả 2 oxit này đều nhường 1e
NO 2
e =1
=>
HNO3
##. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào
khí Z, với tỉ lệ thể tích là 1:1. Khí Z là
NH 3
A.
.
dư thu được dung dịch X và 6,72 lít hỗn hợp khí Y gồm NO và một
N 2O
B.
.
NO 2
*C.
.
N2
D.
.
$. Gọi số electron trao đổi của khí Z là a
n NO
Có
nZ
=
= 0,15 mol
n Fe
Bảo toàn electron → 3
n NO
=3
3.0, 2 − 3.0,15
0,15
nZ
+a
→a=
=1
NO 2
Vậy khí Z là
H 2SO 4
##. Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng với dung dịch
đặc nóng dư, thoát ra 0,112 lít khí (đktc) khí
SO 2
(là sản phẩm khử và khí duy nhất). Công thức của hợp chất đó là
FeCO3
A.
.
FeS2
B.
.
C. FeS.
*D. FeO.
SO2
$. Chú ý sản phẩm khí của phản ứng chỉ có
Gọi số e nhương của hợp chất là
Bảo toàn electron → a. 0,01 = 0,005.2 → a = 1
Vậy chỉ có FeO thỏa mãn.
FeCO3
→ loại
H 2SO 4
##. Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol
(tỉ lệ mol x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm
khử duy nhất. Khối lượng muối sắt sunfat tạo thành trong dung dịch là
*A. 70,4y gam.
B. 152,0x gam.
C. 40,0y gam.
D. 200,0x gam.
n H2SO4 = 2,5n Fe
$. Chọn x=2; y=5;
n SO 2−
n SO 2− = n SO2
4
4
m muoi =
=> tạo ra 2 muối
1
= n H 2SO4 = 0,5.5 = 2,5
2
=>
2.56+2,5.96=352=70,4y
###. Nung 18,1 gam chất rắn X gồm Al, Mg và Zn trong oxi một thời gian được 22,9 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hoà
HNO3
tan hết Y trong dung dịch
muối. Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 3,36.
loãng dư được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 73,9 gam
*C. 2,24.
D. 5,04.
m muoi
$. Luôn có
m NO −
m KL
=
3
+
73,9 − 18,1
62
n NO −
3
→
=
= 0,9 mol
m O2
Bảo toàn khối lượng →
= 22,9 - 18,1 = 4,8 gam (0,15 mol)
n Mg
n Al
Bảo toàn electron → 3
+2
n NO
→ 0,9 = 4. 0,15 + 3
n O2
n Zn
+2
=4
n NO
+3
n NO
→
= 0,1 mol → V= 2,24 lít.
H 2SO 4
##. Cho bột sắt dư vào dung dịch chứa a mol
H2
loãng thu V (lít)
H 2SO 4
. Trong một thí nghiệm khác, cho bột sắt
SO2
dư vào dung dịch chứa b mol
đặc, nóng thu được V (lít)
ứng xảy ra hoàn toàn). Mối quan hệ giữa a và b là
A. b = 3a.
B. b = a.
*C. b = 2a.
D. 2b = a.
. (Thể tích khí đo ở cùng điều kiện và các phản
n H2SO4 = n H2
$. Ban đầu
n H2SO4 = 2n SO2
;
TN2:
=> b=2a
Fe3 O 4
HNO3
###. Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và
tác dụng với dung dịch
loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7
gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là:
A. 54,45 gam.
B. 68,55 gam.
*C. 75,75 gam.
D. 89,70 gam.
Fe(NO3 )2 : 3x
Cu(NO3 ) 2 : y
Fe3O 4 : x
HNO3
→
Cu : y
$. 30,1 gam
0,075 mol NO + 0,7 g Cu + dd Y
Fe(NO3 ) 2
Vì còn kim loại sau phản ứng nên muối chứa
Fe3 O 4
Gọi số mol
và Cu tham gia phản ứng là x, y mol
232x + 64y = 30,1 − 0, 7
2y = 0, 075.3 + 2x
Ta có hệ
x = 0, 075
y = 0,1875
→
m muoi
→
= 0,075.3. 180 + 0,1875. 188= 75,75 gam
Cu(NO3 ) 2
và
HNO3
##. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai kim loại trong dung dịch
NO 2
hợp khí Y gồm 0,1 mol NO, 0,15 mol
dư, kết thúc các phản ứng thu được hỗn
N2O
và 0,05 mol
NH 4 NO3
. Biết rằng không có phản ứng tạo muối
. Số
HNO3
mol
tạo muối là
A. 1,2 mol.
B. 0,35 mol.
*C. 0,85 mol.
D. 0,75 mol.
HNO3
$. Chú ý câu hỏi số mol
HNO3
tạo muối , không phải số mol
n NO −
HNO3
Trong phản ứng kl +
n NO
3
luôn có
=3
Cu 2S
###. Cho 2,52 gam hỗn hợp gồm
n NO2
+
phản ứng
n N2 O
+8
= 3. 0,1 + 0,15 + 8. 0,05 = 0,85 mol
FeS2
, CuS,
HNO3
và S vào lượng dư dung dịch
đặc nóng, thu được dung
NO 2
dịch X và V lít
(sản phẩm khử duy nhất, đktc). Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:
BaCl2
- Phần 1 đem tác dụng với dung dịch
dư, thu được 3,495 gam kết tủa.
NH 3
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch
Giá trị của V gần nhất với
A. 15,1.
B. 5,3.
C. 13,2
*D. 5,4.
$. Xét 1 nửa dung dịch X
dư, thu được 0,535 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
n BaSO4 = n S = 0, 015
n kt (2) = n Fe(OH)3 = n Fe = 0, 005
n Cu =
2,52 : 2 − 0, 015.32 − 0, 005.56
= 0, 0078125
64
n NO2
=0,015.6+0,005.3+0,0078125.2=0,120625 => V=2,702
Vậy V=2.2,702=5,404
###. Chia 35,7 gam hỗn hợp A gồm kim loại R (có hóa trị không đổi) và oxit của nó làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 34 gam muối và 3,36 lit khí thoát ra
ở đktc.
HNO3
- Phần 2 tác dụng với dung dịch
dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y, và thoát ra 0,5376 lit khí X duy nhất
(ở đktc), cô cạn dung dịch Y được 47,85 gam muối.
Khí X là
A. NO.
N 2O
B.
.
N2
*C.
.
NO 2
D.
H
R
+ HCl → (R; Cl) + 2
(R; O)
H 2 O
$. Phần 1:
Cộng 2 vế của phương trình sơ đồ trên cho 0,15 mol O.
→ chuyển hỗn hợp A thành (17,85 + 0,15 × 16 = 20,25 gam) chỉ oxit (R; O).
O2−
Để ý 20,25 gam → 34,0 gam là do sự thay thế của 1
Cl −
bởi 2
n Cl(muoi)
mR
→ nên
= (34 – 20,25) ÷ (35,5 – 16 ÷ 2) = 0,5 mol ||→
= 16,25 gam.
Kết quả mR ÷ nCl = 16,25 ÷ 0,5 = 32,5 = 65 ÷ 2 chứng tỏ là kim loại Zn (hóa trị 2).
Từ đó, xác định ra hỗn hợp A gồm 0,1 mol ZnO và 0,15 mol ZnO.
HNO3
Phần 2: kim loại Zn +
, không nói đến sản phẩm khử duy nhất chú ý ngay muối amoni.!
Zn(NO3 )2
Thêm nữa muối trong Y chắc chắn có 0,25 mol
rồi, mà tổng là 47,85 gam chứng tỏ đúng là có 0,0075
NH 4 NO3
mol
. Muốn xác định X (sản phẩm khử), chúng ta dùng bảo toàn electron.
n NH 4 NO3
n Zn
Quan sát ta có phương trình: 2
=8
+ 0,024 × (số e nhận của khí X).
N2
Thay số có số e nhận của khí X = (2 × 0,15 – 8 × 0,0075) ÷ 0,024 = 10 chứng tỏ đó là khí
Cu 2S
###. Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm
FeS2
, CuS,
.
HNO3
và FeS tác dụng hết với
(đặc nóng dư) thu được V lít
NO 2
khí chỉ có
BaCl2
(ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch
,
NH3
thu được 46,6 gam kết tủa, còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch
dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị
của V gần nhất với
*A. 38,10
B. 38,05
C. 38,15
D. 38,00
$. Quy đổi hỗn hợp về x mol Fe, y mol Cu và z mol S. Sơ đồ phản ứng như sau:
Fe
Cu
S
HNO3
→
Fe3+
2+
BaCl 2
→ BaSO 4 : 0, 2
Cu
Y
NH3
2−
→ Fe(OH)3 : 0,1
SO 4
.
z = n BaSO 4
Bảo toàn lưu huỳnh:
=0,2
n Fe = n Fe(OH)3
Bảo toàn sắt:
=0,1
n Cu =
18, 4 − 0,1.56 − 0, 2.32
= 0,1
64
=>
n NO2 = 3x + 2y + 6z = 1, 7
Bảo toàn electron:
V=1,7.22,4=38,08
Fe x O y
###. Hỗn hợp X có khối lượng 15,44 gam gồm bột Cu và oxit sắt
được chia thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư được m gam chất rắn không tan.
HNO3
NO 2
- Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch
đặc, nóng (dư), thu được dung dịch Y và 1,904 lít khí
(đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn Y được 23,79 gam hỗn hợp chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 1,92.
*B. 0,32
C. 1,60
D. 0,64
$. Coi hỗn hợp X trong mỗi phần gồm Cu : x mol, Fe : y mol, O : z mol
64x + 56y + 16z = 7,72
2x + 3y − 2z = 0, 085
64x + 56y + 62(0, 085 + 2z) = 23, 79
Ta có hệ
x = 0, 03
y = 0, 075
z = 0,1
→
n H2O
n HCl
Khi cho X tác dụng với HCl dư →
=2
= 2. 0,1 = 0,2 mol
FeCl2
Dung dịch thu được chứa
: 0,075 mol và
n Cu
→
0, 2 − 0, 075.2
2
CuCl 2
:
= 0,025 mol
m ran
= 0,03- 0,025 = 0,005 mol →
= 0,005. 64 = 0,32 gam
Fe3 O 4
Fe 2 O3
HNO3
###. Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO,
và
phản ứng hết với dung dịch
loãng (dung dịch
Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong
HNO3
N +5
các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của
A. 0,54 mol.
B. 0,78 mol.
*C. 0,50 mol.
D. 0,44 mol.
. Số mol
có trong Y là
HNO3
$. Dung dịch Z hòa tan Fe sinh ra NO → dung dịch Z chứa
Coi hỗn hợp X ban đầu gồm Fe : x mol và O : y mol
Fe(NO3 )3
Fe
→ Fe(NO3 ) 2
HNO3
0,09mol
Fe : x
HNO3
→
O : y
8,16 gam
0,06 mol NO + Z
56x + 16y = 8,16
3x = 2y + 0,06.3
Ta có hệ
Khi hòa tan Fe vào Z.
dư
x = 0,12
y = 0, 09
→
+ NO
n Fe
Bảo toàn electron → 2
n Fe( NO3 )3
n NO
=3
+
n HNO3
n NO
Vậy ∑
n NO
→ 2. 0,09 = 3
= 0,06 + 0,02 = 0,08 mol →
n NO
=4
n NO
+0,12 →
= 0,02 mol
n NO
+2
= 4. 0,08 + 2. 0,09 = 0,5 mol