HNO3
#. Cho a mol kim loại Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa b mol
không có khí thoát ra. Mối quan hệ giữa a và b là:
*A. 5a = 2b
B. 2a = 5b
C. 8a = 3b
D. 4a = 3b
thu được dung dịch chứa hai muối
NH 4 NO3
$. Không có khí thoát ra thì ta có sản phẩm khử là
HNO3
Mg(NO3 ) 2
Phương trình phản ứng 4Mg + 10
Nên tỉ lệ là 5a = 2b
→4
NH 4 NO3
+
H2O
+5
HNO3
#. Cho hỗn hợp A gồm 0,15 mol Mg, 0,35 mol Fe phản ứng với V lít
2M, thu được hỗn hợp X gồm 0,05 mol
N2O
, 0,1 mol NO và còn lại 2,8 gam kim loại. Giá trị của V lít là:
A. 0,55
B. 0,45
C. 0,61
*D. 0,575
$. 2, 8 gam kim loại dư là Fe tương ứng số mol 0,05 mol
n Mg
Ta có 2
n N 2O
n Fe n Fe
+ 2(
-
dư) = 0,9 > 8
n NO
+3
= 0,7 mol
0, 9 − 0, 7
8
NH 4 NO3
→ có
với số mol là
Bảo toàn N ta có
mol
→ V = 0,575 lít
= 0,025 mol
n NO−
n HNO3
3
=
trong muối + số mol N trong sản phẩm khử = 0,9 + 0,025.2 + 0,05.2 + 0,1 = 1.15
HNO3
##. Hòa tan hết m gam Al cần 940ml dd
1M, thu được 1,68 lit (đktc) hỗn hợp G gồm 2 khí không màu và
không hóa nâu trong không khí, tỷ khối hơi hỗn hợp G so với hiđro bằng 17,2. Giá trị m gần nhất với
A. 6,7
*B. 6,9
C. 6,6
D. 6,8
N 2 N2O
$. 2 khí không màu và không hóa nâu trong không khí là
n N2
n N2O
= a;
n NH4 NO3
= b mol,
,
nG
= c mol →
= a + b = 0,075 (1)
28a + 44b
= 34, 4
a+b
mG
= 17,2.2 = 33,4 gam →
Từ (1), (2) → a = 0,045 và b = 0,03 mol
n NO−
n N2
3
= 10
→ a = 1,5b (2)
n N 2O
+8
+ 8c = 10a + 8b + 8c
n HNO3
→
= 10a + 8b + 2a + 2b + 8c + 2c = 12a + 10b + 10c
→ 12.0,045 + 10.0,03 + 10c = 0,94 → c = 0,01 mol
m Al
→
= 6,93 gam
HNO3
##. Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 14:1 tác dụng hết với dung dịch
thì
thu được 0,448 lít một khí duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 23 gam chất
HNO3
rắn khan T. Xác định số mol
A. 0,28
*B. 0,36
C. 0,32
D. 0,34
đã phản ứng.
n MgO
n Mg
$.
= 0,14 mol;
= 0,01 mol
m Mg(NO3 )2
= 0,15.148 = 22,2 gam
NH 4 NO3
vậy dung dịch Y còn có muối
n NH4 NO3
= 0,01 mol
n NH 4 NO3
n Mg
2
= 8
n HNO3
N2
+ n.0,02 → n = 10. Vậy chất khí là
= 2
n N2
n NH 4 NO3
n Mg
+2
+2
n MgO
+2
= 0,36 mol
HNO3
##. Hoà tan hoàn toàn 12,15 gam Al bằng dung dịch
N2O
loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc)
N2
H2
hỗn hợp khí Y gồm hai khí là
và
. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí
được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 106,65
B. 45,63
C. 95,85
*D. 103,95
n N 2O
n N2
$. Ta có hệ: đặt
= a mol;
= b mol → a + b = 0,06(1)
44a + 28b = 0,06.18.2 (2) . Từ (1),(2) → a = b = 0,03 mol
NH 4 NO3
Kiểm tra xem sản phẩm khử có
3b Al − 8n N2 O − 10n N2
n NH 4 NO3
NH 4 NO3
Nếu có tạo thành
hay không?
thì:
8
=
0,10125 mol
Al(NO3 )3
Khi cô cạn thì chất rắn thu được là 0,45 mol
m = 0,45.213 + 0,10125.80 = 103,95 gam
NH 4 NO3
và 0,10125 mol
là 18. Cô cạn dung dịch X, thu
HNO3
##. Cho 9,55 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với 870 ml dung dịch
N2
chứa m gam muối và 0,06 mol hỗn hợp khí
m là
*A. 54,95
B. 42,55
C. 40,55
D. 42,95
n N 2O
N2O
1M, thu được dung dịch
H2
và
. Tỉ khối của hỗn hợp khí so với
là 20,667. Giá trị của
n N2
$. Ta có: đặt
= a mol;
= b mol → a + b = 0,06(1)
44a + 28b = 0,06.20,667.2 (2) . Từ (1),(2) → a = 0,05; b = 0,01 mol
NO3−
Nhận xét, số mol e chất khử nhường sẽ bằng với số mol
tạo muối.
NH 4 NO3
Lưu ý là trong đề bài có Mg và Al thường sẽ có
NH 4 NO3
Đặt số mol
tạo thành là x.
ne
Số mol e nhường nhận là:
NO
Bảo toàn N: số mol
= 0,5 + 8x
n NO−
−
3
3
tạo muối với kim loại là:
= 0,87-0,01.2-0,05.2-2x = 0,75-2x
Bảo toàn e: → 0,75-2x = 0,5 + 8x → x = 0,025 mol
Khối lượng muối: m = 54,95 gam
HNO3
#. Cho 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn và Al hòa tan hết trong V lít dd
HNO3
(đktc) và dd Z chứa 81,9 gam muối. Thể tích
*A. 1,58 lít
B. 1,00 lít
C. 0,88 lít
D. 0,58 lít
cần dùng là
NH 4 NO3
$. Giả sử số mol muối
tạo thành là x.
n NO2
= 0,44 mol
Khối lượng muối thu được: 14,3 + 80x + 62(0,44 + 8x) = 81,9 → x = 0,07 mol
NO3−
H+
2
+
H
10
NO 2
+ 1e →
NO3−
+
+
VHNO3
→
+
NH
+ 8e →
= 1,58 lít
H2O
+
4
H2O
+3
NO 2
1M vừa đủ thu được 9,856 lít
HNO3
#. Hòa tan hết 13,5 gam bột Al vào dung dịch
loãng, đủ. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,1 mol khí A
N2
chứa m
duy nhất và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được m gam muối khan. Giả thiết khi cô cạn chỉ xảy ra
sự bay hơi. Giá trị của m là
A. 106,5 gam
B. 105,6 gam
*C. 111,5 gam
D. 75,5 gam
n Al
$.
= 0,5 mol
n N2
n Al
Bảo toàn e: 3
= 10
n NH 4 NO3
n NH 4 NO3
+8
→
m Al(NO3 )3
m NH4 NO3
khối lượng muối là m =
+
= 0,0625 mol
= 0,5.213 + 0,0625.80 = 111,5 gam
HNO3
#. Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch
1M. Sau khi các
N2O
phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí
*A. 34,10
B. 31,32
C. 34,32
D. 33,70
n HNO3
$.
= 10
n NO−
n NH 4 NO3
3
n N2 O
n NH 4 NO3
+ 10
(đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
n NH 4 NO3
→
= 0,005 mol
n N2 O
= 8
+8
= 8.0,005 + 8.0,045 = 0,4 mol
khối lượng muối là m = 8,9 + 0,4.62 + 0,005.80 = 34,1 gam
HNO3
##. Cho m gam Al tác dụng với dung dịch
loãng dư thu được dung dịch Z và 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X, Y
NH 4 NO2
có tỉ khối so với hiđro là 16 (Biết X, Y là sản phẩm phân hủy của
được 8,3m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 20,8
B. 20,6
*C. 32,6
D. 32,7
n N2
m hh
$. Số mol hỗn hợp khí là n = 0,24;
= 32 →
n NH4 NO3
= a mol
n NO−
3
= 0,18.10 + 0,06.8 + 8a →
→ m = 9.(2,28 + 8a)
=
m Al(NO3 )3
khối lượng muối là m =
2, 28 + 8a
3
n Al
m NH4 NO3
+
= 8,3m
NH 4 NO3
và
n N2O
= 0,18 mol;
= 0,06 mol
). Cô cạn dung dịch Z thu
N2
X:
N2O
; Y:
→ 62(2,28 + 8a) + 80a = 7,3m = 7,3.9.(2,28 + 8a) → a = 0,1674 mol
n Al
m Al
→
= 1,2064 →
= 32,57 gam
HNO3
##. Hòa tan kim loại M vào
thu được dung dịch X (không có khí thoát ra). Cho NaOH dư vào dung dịch X thu
được 2,24 lít khí (đktc) và 23,2 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Fe
*B. Mg
C. Al
D. Cu
$. Cho NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa → loại Al
NH 4 NO3
Khi cho NaOH dư vào dung dịch X sinh khí → chất khử là
n NH3
→
n NH 4 NO3
= 0,1 mol →
=
M ( NO3 ) n
Dung dịch X chứa
0,1 mol
NH 4 NO3
x mol,
: 0,1 mol
0, 8
n
Bảo toàn electron → xn = 0,1. 8 = 0,8 → x =
0, 8
n
Kết tủa thu được là M(OH)n →
x (M + 17n) = 23,2
M
n
→
= (23,2 - 17.0,8 ) : 0,8 = 12
Thay các giá trị n = 1,2,3 . thấy n = 2 → M = 24 (Mg)
#. Cho 6,48 gam kim loại Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng dư thu được 0,896 lít khí X nguyên chất
và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y và đun nóng thấy thoat ra 1,12 lít khí mùi khai (đo ở đktc).
Khí X là
N2O
*A.
N2
B.
C. NO
NH 3
D.
n NH 4 NO3
n Al
$.
= 0,24 mol;
nX
=
= 0,05mol
n NH 4 NO3
n Al
.e = 3
n NH3
-8
→ e.0,04 = 3.0,24-8.0,05 = 0,32 mol
N2O
→e = 8→
HNO3
#. Cho 3,84 gam Mg tác dụng với dung dịch
loãng, dư thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch X. Khối
lượng muối khan thu được khi làm bay hơi cẩn thận dung dịch X là
A. 25,38 gam
B. 23,68 gam
C. 24,68 gam
*D. 25,08 gam
n NH 4 NO3
n Zn
$. 2
= 8
n Zn
n Zn
→
= 4.0,1 = 0,4 mol
n Zn(NO3 )2
n ZnO
+
n ZnO
=
= 0,6 mol →
= 0,2 mol
0, 4
0, 6
Phần trăm số mol của Zn:
.100% = 66,67%
HNO3
#. Cho m gam Al phản ứng vừa đủ với dd có chứa 0,58 mol
mol NO. Giá trị của m là
A. 2,7
B. 16,7
C. 27
*D. 4,14
n NH+
$. Đặt
= a mol →
thu được hỗn hợp gồm 0,03 mol
và 0,02
n NO−
∑ n e nhan
4
N2 O
3
= (8a + 0,3)mol →
gắn với kim loại = (8a + 0,3)mol. Bảo toàn N có : 8a +
n Al
0,3 + 2a + 0,08 = 0,58 → a = 0,02 mol →
= 0,153 mol → m = 4,46 gam
HNO3
#. Hỗn hợp X gồm 7,2 gam Mg, 5,4 gam Al và 6,5 gam Zn. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch
N2
được 1,344 lít khí
A. 0,72 mol
B. 1,52 mol
C. 1,62 mol
*D. 1,72 mol
n Mg
duy nhất (đo ở đktc). Số mol
n Al
= 0,2 ;
= 0,1;
= 0,06 mol
0, 3.2 + 0, 2.3 + 0,1.2 − 0, 06.10
8
n NH4 NO3
=
= 0,1 mol
n HNO3
→
đã tham gia phản ứng là
n N2
n Zn
$.
= 0,3;
Bảo toàn e có:
dư, thu
HNO3
nN
=
n N2
ne
=
+2
n NH 4 NO3
+2
= 1,72 gam
HNO3
##. Cho 9,55 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với 870 ml dung dịch
N2
chứa m gam muối và 0,06 mol hỗn hợp khí X gồm
gần nhất với
*A. 55,0
B. 54,5
C. 55,5
D. 54,0
n HNO3
$.
= 0,8 mol
N2 O
và
1M, thu được dung dịch
H2
, tỉ khối của X so với
bằng 20,667. Giá trị của m
n N2
n N2O
= a;
= b mol
a + b = 0, 06
28a + 44b = 2, 48
→
→ a = 0,01 ; b = 0,05 mol
NO3−
H+
12
+
H
+ 10e →
NO
+
10
−
3
+2
N2O
NO3−
+2
H2O
+6
+ 8e →
H+
10
N2
H2O
+5
NH 4 NO3
H2O
+ 8e →
+3
n NH4 NO3
→
= 0,025 mol
→ khối lượng muối là 9,55 + (0,025.8 + 0,01.10 + 0,05.8).62 + 80.0,025 = 54,95 gam
HNO3
##. Hòa tan 7,8 gam hổn hợp Al và Mg trong 1,0 lít dung dịch
N2
N2 O
1M thu được dung dịch B và 1,792 lít hỗn hợp
H2
hai khí
;
(đktc) có tỉ khối so với
= 18. Cho vào dung dịch B một lượng dung dịch NaOH 1M đến khi
lượng kết tủa không thay đổi nữa thì cần 1,03 lít. Khối lượng muối thu được trong dung dịch B là
A. 50,24 gam
B. 52,44 gam
*C. 58,2 gam
D. 57,4 gam
N2
$. Gọi số mol của
N2O
và
lần lượt là x,y
x + y = 0, 08
28x + 44y = 18.2.0, 08
Ta có hệ
→ x = y = 0,04 mol
n HNO3
NH 4 NO3
Gọi số mol của Al, Mg,
lần lượt là a, b, c →
27a + 44b = 7, 8
4a + 2b + c − 10c + 0,12 = 1.1, 03
3a + 2b = 0, 04.10 + 0, 04.8 + 8c
Ta có hệ
x = 0, 2
y = 0,1
z = 0, 01
→
m Al(NO3 )3
m muối =
dư = 1 - 0,04.12- 0,04. 10 - 10c = 0,12-10c
mMg(NO3 )2
+
m NH4 NO3
+
= 58,2 gam
#. Hoà tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Fe, Al vào dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y và
5,6 lít khí NO (đktc). Cô cạn cận thận dung dịch Y thu được 81,9 gam muối khan. Số mol HNO3 tham gia phản ứng
là
A. 1,0 mol
B. 1,25 mol
*C. 1,375 mol
D. 1,35 mol
m NO−
m ml
$. Luôn có m muối =
n NO−
3
Có
+
∑ ne
=
+
n NH4 NO3
n NO
= 3
m NH4 NO3
3
+8
n NH 4 NO3
→ 81,9 = 13,8 + 62. ( 0,25. 3 + 8.
n HNO3
Vậy
) + 80.
n NH 4 NO3
→
= 0,0375 mol
n NH4 NO3
n NO
= 4
n NH4 NO3
+ 10
= 4. 0,25 + 10. 0,0375 = 1,375 mol
#. Hỗn hợp X gồm Al và Zn. Hòa tan hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít khí (ở
HNO3
đktc). Mặt khác, nếu đem hòa tan 22,2 gam hỗn hợp X trên vào dung dịch
(đktc) và tổng khối lượng muối trong dung dịch thu được là 79 gam. Khí Y là
NO 2
A.
N2
B.
N2O
*C.
D. NO
n Al
n Zn
$.Đặt
= a;
= b mol → 27a + 65b = 22,2 (1)
Và 3a + 2b = 0,9 → a = 0,1;b = 0,3 mol
Al(NO3 )3 : 0,1
Zn(NO3 )2 : 0, 3
NH NO : c
4
3
HNO3
X+
→ 79 gam
→ c = 0,0125 mol
0, 9 − 0, 0125.8
0,1
→ số mol e Y trao đổi là
N2O
= 8→
loãng dư thấy thoát 2,24 lít khí Y