CuSO 4
##. Điện phân dung dịch
trong thời gian 1930 giây, thu được 1,92 gam Cu ở catot (chưa thấy có khí thoát ra
ở catot). Với hiệu suất quá trình điện phân là 80%, cường độ dòng điện chạy qua dung dịch điện phân là :
*A. 3,75 ampe
B. 1,875 ampe
C. 3,0 ampe
D. 6,0 ampe
n Cu =
1, 92
64
$.
ne =
0, 03.2
= 0, 075
0,8
= 0,03 mol →
It
ne =
96500
→
mol
0, 075.96500
1930
→t=
= 3,75 (A)
#. Hai kim loại A, B đều có hóa trị II. Hòa tan hết 0,89 gam hỗn hợp hai kim loại này, trong dung dịch HCl. Sau phản
H2
ứng thu được 448 ml khí
A. Mg, Ca
B. Zn, Fe
C. Ba, Fe
*D. Mg, Zn
(đktc). Hai kim loại A, B là
n H2
n kl
$. Bảo toàn electron →
=
= 0,02 mol
MA
MB
Khối lượng trung bình của kim loại
< M = 0,89 : 0,02 = 44,5 <
Thấy 24 (Mg) < M < 65 (Zn) → hai kim loại A, B là Mg và Zn
Fe 2 +
#. Hãy sắp xếp các cặp oxy hóa - khử sau đây theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại: (1)
Pb
2+
H
Ag +
H2
+
Na
+
Fe
3+
Fe
2+
Cu
/Fe;
2+
(2)
/Pb; (3) 2
/
; (4)
/Ag; (5)
/Na; (6)
/
; (7)
/ Cu
A. 5 < 1 < 2 < 6 < 3 < 7 < 4
B. 4 < 6 < 7 < 3 < 2 < 1 < 5
C. 5 < 1 < 6 < 2 < 3 < 4 < 7
*D. 5 < 1 < 2 < 3 < 7 < 6 < 4
$. Dựa vào dãy điện hóa của kim loại , thứ tự tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại là 5 < 1 < 2 < 3 < 7 < 6 < 4.
AgNO3
Cu(NO3 ) 2
##. Dung dịch X gồm
và
có cùng nồng độ. Lấy 1 lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe
cho vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 kim loại. Cho Y vào dung dịch
HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol của hai muối ban đầu bằng:
A. 0,30M
*B. 0,40M
C. 0,42M
D. 0,45M
H2
$. Cho Y chứa 3 kim loại, tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,035 mol khí
→ Y chứa Fe dư
Vậy Y chứa Cu : x mol , Ag: x mol và Fe dư : 0,035 mol → Fe pư : 0,05 - 0,035 = 0,015 mol
n Cu ( NO3 )2
Bảo toàn electron → 2
C MCu(NO3 )2
→
n AgNO3
+
n Fe
=2
CMAgNO3
=
= 0,04 : 0,1 = 0,4M
n Al
+3
→ 2x + x = 2. 0,015 + 0,03. 3 → x = 0,04 mol
##. Hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B đứng trước H trong dãy điện hóa và có hóa trị không đổi trong các hợp chất.
Chia m gam X thành hai phần bằng nhau:
H 2SO 4
H2
- Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch chứa axit HCl và
loãng tạo ra 3,36 lít khí
.
HNO3
- Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch
thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích
khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
*A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
$. Hỗn hợp T gồm hai kim loại X và Y đứng trước H trong dãy điện hóa và có hóa trị không đổi trong các hợp chất →
nên số electron trao đổi của hai thí nghiệm là như nhau
n H2
→ ∑e trao đổi = 2
→ V = 2,24 lít.
n NO
=3
n NO
→
= 0,1 mol
Cu(NO3 )2
AgNO3
##. Cho 25,2 gam Mg vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp
1,50M,
Fe(NO3 )3
1,0M,
1,5M và
Al(NO3 )3
1,0M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn có m gam hỗn hợp các kim loại tách ra khỏi dung dịch. Vậy
giá trị của m là
A. 83,4 gam
B. 70,4 gam
*C. 61,2 gam
D. 59,2 gam
n Mg
$. Có
= 1,05 mol
+
Cu 2 + Ag Fe3+ Al3+
Khi cho Mg vào hỗn hợp dung dịch chứa
,
,
,
Ag + Fe3+ Cu 2 +
thì thứ tự Mg phản ứng là
,
,
,
Fe2 + Al3+
,
n Ag +
n Mg
Nhận thấy 2
= 2,1 mol <
n Fe3+
+
n Cu 2+
+2
n Fe2+
+2
+3
Mg(NO3 ) 2
→ dung dịch sau phản ứng chứa
NO
n Al3+
= 2,3 mol
2,3 − 2,1
3
Al(NO3 ) 3
: 1,05 mol và
:
0, 2
3
=
mol ( Bảo toàn nhóm
−
3
)
0, 2
3
Chất rắn sinh ra chứa Ag: 0,2 mol, Cu : 0,3 mol, Fe: 0,3 mol, Al : 0,2 -
2
15
=
mol
2
15
→ m = 0,2. 108 + 0,3. 64 + 0,3. 56 +
. 27 = 61,2 gam
Fe(NO3 )3
##. Khi cho 14,4 gam Mg vào 200 ml dung dịch
lượng chất rắn B là
A. 24,8 gam
B. 14,8 gam
*C. 18,4 gam
1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn B. Khối
D. 11,2 gam
n Mg = 0, 6
n Fe3+
$.
mol;
Fe
Mg + 2
Fe
= 0,2 mol
Mg 2 +
3+
Fe2 +
→
+2
Mg 2 +
2+
Mg +
→
+ Fe
m B = m Fe + m Mg(du)
= 0,2.56 + 24.(0,6-0,1-0,2) = 18,4 gam
Al(NO3 )3 (NH 4 ) 2 SO 4 NaNO3 NH 4 NO3 MgCl2 FeCl2
##. Có các dung dịch muối
,
,
,
,
,
đựng trong các lọ riêng
biệt bị mất nhãn. Nếu chỉ dùng một hoá chất làm thuốc thử để phân biệt các muối trên thì chọn chất nào sau đây
Ba(OH) 2
*A. Dung dịch
BaCl 2
B. Dung dịch
C. Dung dịch NaOH
Ba(NO3 ) 2
D. Dung dịch
Ba(OH) 2
$. Nhỏ dung dịch
lần lượt vào các dung dịch muối thấy các hiện tượng
Al(NO3 )3
Dung dịch tạo kết tủa trắng sau đó tan là
Ba(OH) 2
3
Al(NO3 )3
+2
:
Ba(NO3 ) 2
→3
Al(OH)3
+2
Al(OH)3
Ba(OH) 2
↓,
+
Ba(AlO 2 ) 2
→
Ba(OH) 2
Dung dịch tạo kết tủa trắng và khí có mùi khai là (NH4)2 SO4 :
+
(NH 4 ) 2 SO 4
+
H 2O
BaSO 4
→
NH 3
↓+2
↑+2
H 2O
NH 4 NO3
Ba(OH)2
Tạo khí mùi khai là
MgCl2
Tạo kết tủa trắng là
NH 4 NO3
:
+2
Ba(OH)2
MgCl2
:
Ba(NO3 )2
NH 3
→
+
+2
Mg(OH) 2
→
H2O
+2
BaCl 2
↓+
FeCl2
Tạo kết tủa trắng xanh sau hóa nâu đỏ là
Ba(OH)2
FeCl2
+
BaCl2
:
Fe(OH) 2
→
+
Fe(OH) 2
↓ trắng,
O2
+
H2O
+2
Fe(OH)3
→2
↓ nâu đỏ
NaNO3
Không hiện tượng là
.
Cu(NO3 ) 2
#. Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa
được hỗn hơp rắn gồm ba kim loại là
A. Al , Cu , Ag
B. Al , Fe , Cu
*C. Fe , Cu , Ag
D. Al , Fe , Ag
AgNO3
và
. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu
Ag +
Cu(NO3 ) 2 AgNO3
$. Khi cho Al, Fe vào hỗn hợp
,
thì Al tham gia phản ứng với
Nếu Al còn dư thì chất rắn thu được sẽ chứa 4 kim loại: Cu, Ag, Al dư và Fe chưa tham gia phản ứng
FeCl3 CuCl2 ZnCl 2
#. Khi điện phân dung dịch hỗn hợp các muối NaCl,
catot là
,
,
¬ thứ tự các ion kim loại bị điện phân ở
Cu 2 + Fe3+ Zn 2 +
A.
,
,
Fe3+ Cu 2 + Fe 2 + Zn 2 + Na +
B.
Fe
,
,
,
,
3+
2+
2+
2+
*C.
Cu
,
Fe
Zn
,
,
Fe3+ Fe2 + Cu 2 + Zn 2 +
D.
,
,
,
Na +
$.
có tính oxi hóa yếu hơn nước không bị điện phân
Fe3+
Ion nào có tính oxi hóa càng mạnh thì bị điện phân trước . Tính oxi hóa cảu
Fe
Thứ tự các ion kim loại bị điện phân ở catot là:
3+
Cu
>
2+
Fe
>
2+
Zn
Cu 2 +
>
Fe 2 +
>
Zn 2 +
>
2+
>
R(NO3 ) 2
#. Có hai bình chứa dung dịch
có số mol bằng nhau. Nhúng hai thanh kim loại Zn và Fe vào. Kết thúc
phản ứng, cân lại hai thanh kim loại thấy độ giảm khối lượng thanh Zn gấp đôi độ tăng khối lượng thanh Fe. Vậy R là
A. Cu (64).
B. Sn (119).
*C. Ni (59).
D. Mn (55).
R(NO3 ) 2
$. Zn +
→
R(NO3 ) 2
Fe +
Zn(NO3 ) 2
+R
Fe(NO3 ) 2
→
+R
R(NO3 ) 2
Giả sử số mol của
tham gia phản ứng là 1 mol
m Zn
Độ giảm khối lượng thanh Zn gấp đôi độ tăng khối lượng thanh Fe →
→ 65 -R = 2. ( R - 56) → R = 59 (Ni)
mR
-
mR
= 2(
m Fe
-
)
Mx Oy
#. Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam kim loại M và 69,6 gam oxit
của kim loại đó trong 2 lít dung dịch HCl, thu
H2
được dung dịch A và 4,48 lít khí
HNO3
(đktc). Nếu cũng hòa tan hỗn hợp X đó trong 2 lít dung dịch
M x Oy
dung dịch B và 6,72 lít khí NO (đktc).
Fe3 O4
*A.
B. CuO
Al2 O3
C.
là
thì thu được
D. MgO
11, 2.n
= 0, 2.2
M
n H 2 = 0, 2
$.
mol → Bảo toàn e:
→ M = 28n → n = 2; M = 56 → Fe
Fe3 O4
Dựa vào đáp án chỉ có
CuSO4
#. Điện phân dung dịch
với anot bằng đồng thì màu xanh của dung dịch không thay
đổi. Nhận định nào sau đây là đúng?
*A. lượng Cu bám vào catot bằng lượng Cu tan ra ở anot
B. thực chất là quá trình điện phân nước
C. không xảy ra phản ứng điện phân
D. Cu vừa tạo ra ở catôt lại tan ngay
CuSO4
$. 2
dpdd
H 2 O
→
+2
O2
2Cu +
H 2 SO4
+2
Cu 2 +
Khi cực dương bằng đồng xảy ra hiện tượng dương cực tan Cu →
+ 2e, để màu xanh của dung dịch không
thay đổi thì lượng Cu bám vào catot phải bằng lượng Cu tan ở cực dương
Cu 2 +
#. Hãy sắp xếp các cặp oxi hóa khử sau đây theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại:
Fe
2+
H
+
H2
Ag +
Na
+
Fe
3+
Fe
2+
Pb
/Cu (1) ;
2+
/Fe (2) ; 2
/
(3) ;
/Ag (4) ;
/Na (5) ;
/
(6) ;
/Pb (7)
A. 5 > 2 > 7 > 3 > 1 > 6 > 4
B. 4 < 1 < 3 < 7 < 6 < 2 < 5
*C. 5 < 2 < 7 < 3 < 1 < 6 < 4
D. 5 < 7 < 2 < 3 < 1 < 4 < 6
$. Dựa vào dãy điện hóa thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại là 5 < 2 < 7 < 3 < 1 < 6 < 4
H 2SO4
#. Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch
10 %, thu được 2,24 lít khí
H2
(ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
A. 101,68 gam
B. 88,20 gam
*C. 101,48 gam
D. 97,80 gam
n H 2SO4 = n H2
$.
Sau phản ứng:
m H2SO4
= 0,1 mol →
9,8
0,1
m ddH 2SO4
= 0,1.98 = 9,8 gam →
=
m dd = m kl + mddH2SO4 − m H2
= 98 (gam)
= 3,68 + 98-0,1.2 = 101,48 gam
H2
Fe3 O4 Fe 2 O3
#. Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và
qua một ống sứ đựng hỗn hợp CuO,
,
có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống
sứ là
*A. 22,4 gam.
B. 11,2 gam.
C. 20,8 gam.
D. 16,8 gam.
H2
CO 2
$. Ta nhận thấy sau phản ứng, cả CO và
đều kết hợp với 1 nguyên tử Oxi để tạo thành
(nguyên tử oxi này lấy từ hỗn hợp chất rắn).
Do vậy, khối lượng chất rắn sau phản ứng là: 24-0,1.16 = 22,4 gam
H2O
hoặc
##. Hỗn hợp A gồm Mg, Al, Fe, Zn. Cho 2 gam A tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng 0,1 gam khí. Cho 2 gam A
tác dụng với khí clo dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Fe trong A là
A. 8,4%.
*B. 16,8%.
C. 19,2%.
D. 22,4%.
m Cl2
$.
n Cl2
n H2
= 5,763-2 = 3,763 gam →
= 0,053 mol ;
= 0,05 mol
Fe 2 +
Do ở cả 2 lần phản ứng, chỉ có kim loại Fe thay đổi số oxi hóa từ
Fe3+
lên
n Fe = n e(2) − n e(1) = 2n Cl2 − 2n H2
Nên bảo toàn e ta có:
n Fe
→
m Fe
= 2.0,053 -2.0,05 = 0,006 mol →
= 0,336 gam
0,336
%Fe =
.100%
2
= 16,8%
Cu(NO3 ) 2
AgNO 3
##. Một hỗn hợp X gồm 6,5 gam Zn và 4,8 gam Mg cho vào 200 ml dung dịch Y gồm
0,5Mvà
0,3M thu được chất rắn A . Tính khối lượng chất rắn A. ( Zn = 65 , Mg = 24 , Cu = 64 , Ag = 108 )
*A. 21,06 gam
B. 20,16 gam
C. 16,2 gam
D. 26,1 gam
Cu(NO3 ) 2
$. Khi cho hỗn hợp kim loại Zn, Mg vào dung dịch
n Mg
Nhận thấy 2
phản ứng
n Cu 2+
= 0,4 mol > 2
+
n Mg(pu )
Bảo tòan electron → 2
m Ag
m chatran
=
+
=2
+
Cu
n Ag +
+
thì Mg tham gia phản ứng với
Ag
2+
= 0,26 mol →
n Cu 2+
m Mg(du)
mCu
và
n Ag +
trước
+
,
phản ứng hết, Mg dư : , Zn chưa tham gia
n Mg(pu)
→
Ag +
AgNO3
n Mg(du)
= 0,13 mol,
= 0,07 mol
m Zn
+
= 0,06. 108 + 0,1. 64 + 0,07. 24 + 6,5 = 21.06 gam.
Fe 2 +
#. Hãy sắp xếp các cặp oxi hóa khử sau đây theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại. (1):
Pb
2+
H
+
H2
Ag +
Na
+
Fe
/Pb; (3): 2
/
; (4):
/Ag;(5):
/Na; (6):
*A. (5) < (1) < (2) < (3) < (7) < (6) < (4)
B. (4) < (6) < (7) < (3) < (2) < (1) < (5)
C. (5) < (1) < (6) < (2) < (3) < (4) < (7)
D. (5) < (1) < (2) < (6) < (3) < (7) < (4)
$. Thứ tự theo tính oxi hóa tăng dần của các ion kim loại:
Na +
Fe 2 +
/Na;
/Fe;
/Pb; 2
/
;
Fe
/
2+
Cu
; (7):
+
Fe3+ Fe2 + Ag
2+
H + H 2 Cu
Pb 2 +
3+
/Cu ;
/
;
/Ag
2+
/Cu
/Fe; (2):
#. Để hạn chế sự ăn mòn con thuyền đi biển (bằng thép), người ta gắn vào vỏ thuyền (phần ngâm dưới nước)
những tấm kim loại nào dưới đây :
A. đồng
B. chì
*C. kẽm
D. bạc
$. Để hạn chế sự ăn mòn con thuyền đi biển (bằng thép), người ta gắn vào vỏ thuyền (phần ngâm dưới nước)
những tấm kim loại của Zn do Zn có tính khử mạnh hơn Fe đóng vai trò là cực âm ( kim loại bị ăn mòn thay sắt)
nhưng tốc độ ăn mòn của kẽm tương đối nhỏ → vỏ tàu được bảo vệ trong thời gian dài
H2
#. Hòa tan hoàn toàn 2,175 gam hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 1,344 lít
(đktc). Khi cô cạn dung dịch ta thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 6,555
*B. 6,435
C. 4,305
D. 4,365
n H2
n HCl
$. Bảo toàn nguyên tố H →
=2
= 0,12 mol
m muoi
Bảo toàn khối lượng →
= 2,175 + 0,12. 36,5 - 0,06. 2 = 6,435 gam
Cu(NO3 ) 2
##. Cho x mol Mg vào dung dịch chứa y mol
dung dịch gồm 2 muối. Mối quan hệ giữa x, y, z là
*A. 0,5z ≤ x < 0,5z + y.
B. z ≤ x < y + z.
C. 0,5z ≤ x ≤ 0,5z + y.
D. x < 0,5z + y.
AgNO3
và z mol
Mg(NO3 ) 2
$. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2 muối là
AgNO3
Tức là
, sau khi kết thúc các phản ứng thu được
Cu(NO3 ) 2
;
≥
đã phản ứng hết → 2x
z
2x < z + 2y
Cu(NO3 ) 2
Trong dung dịch vẫn còn
→ 0,5z ≤ x < 0,5z + y.
nên
#. Trong ăn mòn điện hóa học xẩy ra:
A. Sự khử cực âm
*B. Sự oxi hóa ở cực âm, sự khử cực dương
C. Sự oxi hóa ở cực dương, sự khử cực âm
D. Sự oxi hóa ở cực dương
$. Trong ăn mòn điện hóa, cực âm(anot) xảy ra sự oxi hóa, cự dương(catot) xảy ra sự khử.
CuSO4
#. Điện phân dung dịch
0,1M thì pH của dung dịch sẽ thay đổi:
A. Ban đầu tăng sau đó giảm
B. Ban đầu giảm sau đó không đổi
*C. Ban đầu giảm nhanh sau đó giảm chậm
D. Ban đầu không đổi sau đó giảm chậm
$. Phương trình điện phân:
CuSO4
2
H2O
+2
H 2SO 4
→ 2Cu + 2
Cu
Ta thấy, ban đầu, khi
O2
+
H 2SO4
2+
điện phân, do tạo thành
H+
làm tăng nồng độ
nên pH sẽ giảm.
H2O
Cu 2 +
Sau khi
điện phân hết, đến
H+
điện phân ở cả 2 điện cực, làm thể tích giảm, trong khi số mol
không đổi,
H+
dẫn đến nồng độ
tăng nên pH tiếp tục giảm
Cu 2 +
Tuy nhiên, việc giảm thể tích dung dịch xảy ra chậm hơn nên pH giảm chậm hơn so với khi điện phân
.
Fe3 O4 MnO 2 Ag 2 O
##. Cho 6 mẩu chất rắn có màu tương tự nhau: CuO, FeO,
,
dùng dung dịch HCl thì có thể nhận biết được bao nhiêu mẩu ở trên?
A. 3
B. 4
C. 5
*D. 6
,
, và hỗn hợp Fe + FeO. Nếu chỉ
H2
$. Nhận ra hỗn hợp Fe + FeO do có khí không màu (
MnO 2
Nhận ra
) thoát ra
Cl 2
do có khí màu vàng lục nhạt (
) thoát ra
Ag 2 O
Nhận ra
do tạo thành kết tủa trắng AgCl
Ag 2 O
H2O
+ 2HCl → 2AgCl +
CuCl2
Nhận ra CuO do tạo thành dung dịch màu xanh(
)
Fe3 O4
Nhận ra
Fe3 O 4
Fe3+
do tạo ra dung dịch có màu vàng nâu của ion sắt
FeCl2
FeCl3
H 2O
+ 8HCl →
+2
+4
Cuối cùng là FeO do tạo thành dung dịch gần như không màu
→ Nhận ra cả 6 mẫu
#. Chia hỗn hợp gồm hai kim loại có hoá trị không đổi thành hai phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan hết trong dung dịch
HCl tạo ra 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối clorua. Phần 2 nung trong oxi dư thu được 9,6 gam hỗn
hợp oxit. Giá trị của m là
*A. 20,6.
B. 19.
C. 10,3.
D. 26,2
n Cl− = 2n H2 = 0, 4
$.
mol
n O2 =
Áp dụng bảo toàn e:
n H2
2
m kl =
= 0,1
mol
Khối lượng kim loại là:
9,6-0,1.32 = 6,4 gam
→ m = 6,4 + 35,5.0,4 = 20,6 gam
#. Điện phân nóng chảy hoàn toàn 29,8g muối clorua của kim loại hoá trị I thu được 4,48 lit khí ở anốt (đktc). Kim loại
đó là
A. Na
B. Li
C. Cs
*D. K
Cl 2
dpnc
→
$. 2MCl
2M +
n Cl2
n MCl
Có
M MCl
=2
= 0,4 mol →
= 74,5 ( KCl)
AgNO3
##. Một trong nhiều cách xác định số Avogadro là dùng phương pháp điện phân dung dịch
dư, điện phân
platin, với mật độ dòng ( cường độ dòng trên 1 đơn vị diện tích điện cực) rất nhỏ để hiệu suất điện phân đạt 100%.
Kết quả thực nghiệm thu được như sau : Khối lượng kim lọai thoát ra ở catot : 0,5394 gam, cường độ dòng 0,1338
M Ag
A, thời gian 60 phút; biết
A. 5,05×1023
*B. 6,02×1023
C. 6,15×1023
D. 6,38×1023
n Ag =
= 107,87. Giá trị số Avogadro theo thực nghiệm bằng
0, 5394
= 0, 005
107,87
$.
mol
n e = n Ag
I.t
=
A.q e
0,1338.60.60
0, 005.1, 6.10−19
→ A=
6, 02.1023
=
RCO3
##. Hòa tan 11,6 gam muối
NO 2
hỗn hợp khí
A. 12,6g
B. 16,8g
C. 20,4g
*D. 24,2g
$.
bằng dung dịch
CO 2
và
n RCO3 = a
HNO3
. Giá trị đúng của m là
n CO2 = a
→
n RCO3 = n NO2 = a
Bảo toàn e:
n CO2 + n NO2 = 0, 2
→ a + a = 0,2 → a = 0,1 mol
11, 6
0,1
R + 60 =
= 116 → R = 56 (Fe)
m Fe( NO3 )3
→
= 0,1.242 = 24,2 gam
##. Cho các phản ứng sau:
o
t
KNO3
→
Khí X
o
KMnO 4
t
→
+ HCl đặc
Na 2 CO3
FeCl3
khí Y
H 2O
+
+
→ khí Z .
Các chất X, Y, Z lần lượt là
R(NO3 )3
đặc, dư thu được m gam muối
và 4,48 lít (đktc)
NO 2 O2 Cl2
A.
,
,
O 2 Cl 2 CO 2
*B.
,
,
NO 2 O 2 Cl2
C.
,
,
N 2 Cl2 CO 2
D.
,
,
KNO3
$. PT:
KNO 2
→
O2
+ 1/2
KMnO 4
MnCl2
2
Cl 2
+ 16HCl → 2KCl + 2
Na 2 CO3
3
FeCl3
+2
+5
H2O
+3
H2O
+8
Fe(OH)3
→ 6NaCl + 2
CO 2
+3
O 2 Cl2 CO 2
→ Các chất X,Y,Z lần lượt là:
,
,
Ba(OH) 2
Al 2 (SO 4 )3 FeSO 4 ZnSO 4 CuSO 4
##. Cho dung dịch
dư vào dung dịch A gồm
,
,
,
. Lọc lấy kết tủa rồi đem
nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được rắn X. Luồng khí CO dư vào X thu được rắn Y. Các chất
trong rắn Y là (phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Al2 O3
A.
BaSO 4
, Fe, Zn, Cu,
BaSO 4
*B. Fe, Cu,
BaSO 4
C. Al, Fe, Zn, Cu,
Fe2 O3
D.
BaSO 4
, Cu,
Al2 (SO 4 )3
FeSO 4
ZnSO 4
CuSO 4
Ba (OH)2 (du)
to
→
→
$. Dung dịch A
BaSO 4
Fe 2 O3
CuO
CO
→
X
chất rắn Y
Fe(NO3 )3
##. Cho 0,2 mol Zn vào dung dịch X gồm 0,2 mol
rắn thu được sau khi phản ứng kết thúc là
*A. 14 gam
B. 16 gam
C. 17,2 gam
D. 10,8 gam
$.
Các phản ứng:
Fe3+
Zn + 2
Zn 2 + + 2Fe 2 +
→
BaSO 4
Fe
Cu
Cu(NO3 ) 2
; 0,1 mol
AgNO3
; 0,1 mol
. Khối lượng chất
2Ag +
Zn 2 +
Zn +
→
Cu
2+
Zn +
+ 2Ag
Zn
2+
→
m ran = m Cu + m Ag
+ Cu
= 0,05.64 + 0,1.108 = 14 gam
Fe3 O 4
##. Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và
tan vừa hết trong dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y (chỉ chứa
H+ H2
2 muối). (Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hoá-khử trong dãy điện hoá như sau:
/
Cu 2 +
;
/Cu ;
FeCl2
Fe3+ Fe 2 +
/
). Nồng độ phần trăm của
A. 14,4%
B. 20,5%
C. 23,6%
*D. 21,7%
trong dung dịch Y là
CuCl2
$. Dung dịch chỉ chứa 2 muối nên đó là muối
FeCl2
và
.
Fe3+
Suy ra,
tác dung với với Cu
n HCl = 8n Fe3O4 = 8a
mol
Khối lượng dung dịch sau phản ứng
8a.36,5
0, 2
m dd = m ddHCl + m Cu + m Fe3O4
=
%FeCl2 =
+ 64a + 232a = 1756a
3a.127
1756a
→
= 21,7%
H 2 SO4
H2
##. Cho 10,0 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn vào 400 ml dung dịch
1,1M thu được khí
. Cho toàn bộ
lượng khí đi qua CuO dư thấy khối lượng chất rắn giảm 4,48 gam. Vậy % khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là
A. 60%
B. 36%
C. 24%
*D. 48%
24a + 65b = 10
4, 48
2a + 2b = 32.4
n Mg = a
n Zn = b
$.
→
a = 0, 2
b = 0, 08
→
0, 2.24
%Mg =
.100%
10
= 48%
CuCl2
##. Điện phân hoàn toàn V lít dung dịch A gồm NaCl và
với điện cực trơ và có màng ngăn xốp. Sau điện
phân thu được m gam kim loại và dung dịch B. Trộn V lít A với B khuấy đều, tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng
ngăn xốp) tới khi Catot xuất hiện khí thì thu được (m - 3,2) gam kim loại và 1,12 lít khí. Hãy tìm số mol của NaCl và
CuCl2
trong 2V lít A.
A. 0,1 và 0,1
*B. 0,2 và 0,2
C. 0,15 và 0,3
D. 0,3 và 0,6
CuCl2
$. Gọi số mol của NaCl và
trong V lít lần lượt là x, y mol
Khi điện phân hoàn toàn thu được dung dịch B chỉ chứa NaOH : x mol ( bảo toàn Natri) và y mol Cu ( m = 64y gam)
CuCl2
Khi trộn A với B xẩy ra phản ứng :
Cu(OH) 2
+ 2NaOH → 2NaCl +
CuCl2
Dung dịch sau khi trộn phải chứa
: (y- 0,5x ) mol dư , NaCl : 2x mol thì khi điện phân mới thu được kim loại
CuCl2 : y − 0,5x
NaCl : 2x
Điện phân dung dịch sau khi trộn gồm
+ Bên catot thu được y- 0,5x mol Cu
tơi khi catot sinh khí thì
Cl 2
Cl−
+ Bên anot xảy ra quá trình điện phân
thu được y- 0,5x mol khí
Theo đề bài ta có 64y - 3,2 = 64. ( y- 0,5x) → x = 0,1 mol, y = 0,1 mol
→ y- 0,5x = 0,05 mol
CuCl2
Trong V lít chứa 0,1 mol NaCl và 0,1 mol
CuSO4
##. Chia dung dịch X gồm
CuCl2
→ trong 2V chứa 0,2 mol NaCl và 0,2 mol
Al(NO3 )3
và
thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch
BaCl2
dư thu được 6,99 gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung đến khối
lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 12,6
B. 4,4
C. 3,2
*D. 2,4
CuSO4
$. Gọi số mol của
n BaSO4
Phần 1:
Al(NO3 )3
và
trong mỗi phần lần lượt là x, y mol
n CuSO4
=
= x = 0,03 mol
Cu(OH) 2
Phần 2: Khi thêm vào NaOH dư chỉ có kết tủa
đổi thu được CuO : 0,03 mol → m = 2,4 gam
Al2 O3
#. Cho 40 gam hỗn hợp
sunfat. Giá trị của V là
A. 1000
B. 750
*C. 800
D. 600
: 0,03 mol. Khi nung đến khối lượng đến khối lượng không
Fe3 O 4
; CuO;
H 2SO4
phản ứng vừa đủ với V ml dd
1M thu được 104 gam muối
SO 24 −
$. Khối lượng tăng là do gốc
O2−
thay cho gốc
m tan g
= 104-40 = x.(96-16) = 64
→ x = 0,8 mol → V = 800
M 2+
#. Cho các cặp oxi hoá/khử sau:
X 2+
/M,
M 2+
Y 2+
/X,
/Y. Biết tính oxi hoá của các ion tăng dần theo thứ tự:
Y 2+ X 2+
,
tính khử các kim loại giảm dần theo thứ tự M, Y, X. Trong các pứ hoá học sau, pứ nào không xảy ra?
YCl 2
A. M +
YCl 2
*B. X +
XCl 2
C. Y +
XCl 2
D. M +
M 2+ Y 2+ X 2+
$. Ta có: tính oxi hóa của các ion tăng dần theo thứ tự:
,
,
và tính khử giảm dần theo thứ tự: M,Y,X
YCl 2
→ X không thể pứ với
do kim loại X yếu hơn Y nên ko thể đẩy Y ra khỏi dung dịch muối
##. Tiến hành các thí nghiệm sau:
KMnO 4
(1) Cho
tác dụng với dung dịch HCl đặc.
KNO3
(2) Cho kim loại đồng tác dụng với dung dịch chứa
H 2 SO4
và
loãng.
NaHCO3
(3) Trộn dung dịch
với dung dịch NaOH.
(NH 4 ) 2 SO 4
(4) Trộn dung dịch
Ba(OH) 2
với dung dịch
, đun nóng.
Cu(NO3 )2
(5) Nhiệt phân muối
khan.
Các thí nghiệm có phản ứng sinh ra chất khí là
A. 2, 3, 4, 5
B. 1, 2, 3, 5
C. 1, 2, 3, 4
*D. 1, 2, 4, 5
KMnO 4
$. (1) 2
MnCl2
+ 16HCl → 2KCl + 2
H
NO3−
+
(2) 3Cu + 8
+2
(4)
H2O
+
Ba(OH) 2
+
BaSO 4
→
o
+8
+ 3NO↑ + 4
+ NaOH →
t
Cu(NO3 ) 2
→
H2O
H2O
Na 2 CO3
(NH 4 ) 2 SO 4
+5
2+
→3
NaHCO3
(3)
Cu
Cl 2
NH 3
+2
O2
H2O
↑+2
NO 2
(5)
CuO + 0,5
↑+2
↑
Các thí nghiệm có phản ứng sinh ra chất khí là 1, 2, 4, 5
↑
,
#. Cho các kim loại Cu, Ag, Al, Fe, Au. Dãy gồm các kim loại được xếp theo chiều (từ trái sang phải) giảm dần tính
dẫn điện là:
A. Cu, Ag, Al, Fe, Au
*B. Ag ,Cu, Au , Al, Fe
C. Cu, Ag, Au, Al, Fe
D. Ag, Al, Fe, Au ,Cu
$. Thứ tự dãy các kim loại được sắp xếp từ trái sang phải là Ag, Cu, Au, Al, Fe