##. Điện phân 100 ml dung dịch NaCl 0,5M, dùng điện cực trơ, có màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 1,25 A, thu
được dung dịch NaOH có pH = 13. Hiệu suất điện phân 100%, thể tích dung dịch coi như không thay đổi. Thời gian
đã điện phân là
A. 12 phút
*B. 12 phút 52 giây
C. 14 phút 12 giây
D. 10 phút 40 giây
H2O
$. 2NaCl + 2
Cl 2
→ 2NaOH +
H2
+
n NaOH
Dung dịch NaOH có pH = 13 →
mol
= 0,1. 0,1 = 0,01 mol → số electron trao đổi trong quá trình điện phân là 0,01
0, 01.96500
1, 25
Thời gian đã điện phân là:
= 772 s = 12 phút 52 giây
28, 4o C 38,9o C 63, 7 o C
#.
;
;
là nhiệt độ nóng chảy của các kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất: Cs; Rb; Hg; K.
Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân (Hg) là
63, 7o C
A.
38,9o C
B.
28, 4o C
C.
−38,9o C
*D.
−38,9o C
$. Hg là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất → Hg:
#. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học
B. Áp tấm kẽm vào mạn tàu thuỷ làm bằng thép (phần ngâm dưới nước) thì vỏ tàu thuỷ được bảo vệ
C. Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mòn điện hoá
*D. Đồ hộp làm bằng sắt tây(sắt tráng thiếc) bị xây xát, để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hoá thì thiếc sẽ bị ăn
mòn trước
$. Vì Sn có tính khử yếu hơn Fe nên đồ hộp làm bằng sắt tây(sắt tráng thiếc) bị xây xát, để trong không khí ẩm bị ăn
mòn điện hoá thì sắt sẽ bị ăn mòn trước
#. Điện phân NaCl nóng chảy với cường độ I = 1,93 A trong thời gian 400 giây, thu được 0,1472 gam Na. Hiệu suất
của quá trình điện phân là
A. 66,67 %
B. 70,00 %
*C. 80,00 %
D. 86,67 %
$. Nếu H = 100% thì số mol Na thu được là
1,93.400
96500
n e( traodoi)
n Na
=
=
0,1472
0, 008.23
Hiệu suất của quá trình điện phân là: H =
. 100% = 80%
= 0,008 mol
HNO3
##. Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 10% về khối lượng) vào dung dịch
. Sau khi phản
ứng hoàn toàn thu được 1,6 gam chất rắn, dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) khí NO duy nhất. Lượng muối trong dung
dịch Y là
A. 24,2 gam.
*B. 27 gam.
C. 37 gam.
D. 22,4 gam.
m Cu
$. Chất rắn thu được sau pứng là 1,6 >
pứng sau:
Fe2 +
= 1 → Cu ko pứng và có Fe dư → Fe chỉ lên được
. Ta có bán
Fe 2 +
Fe →
+ 2e
m Fe(pu )
n Fe(pu)
= 10-1,6 = 8,4 g →
= 0,15 mol
m Fe( NO3 ) 2
m muoi
→
= 0,15. 180 = 27 g
=
#. Cho các hợp kim sau: Cu–Fe (I) ; Zn–Fe (II) ; Fe–C (III) ; Sn–Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các
hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là
A. I, II và IV
B. I, II và III
*C. I, III và IV
D. II, III và IV
$. Zn là kim loại hoạt động mạnh hơn Fe → (ii) sai Vạy chọn C! vì thế mới thường dùngợhp kim Zn-Fe → tránh ăn
mòn điện hoá fe trước
#. Cho các kim loại Cu , Ag, Fe, Al, Au dãy kim loại được xếp theo chiều giảm dần của độ dẫn điện là
A. Al, Fe, Cu, Ag, Cu
*B. Ag, Cu, Au, Al, Fe
C. Au, Ag, Cu, Fe, Al
D. Ag, Cu , Fe, Al, Au
$. Độ dẫn điện: Ag > Cu > Au > Al > Fe
FeCl2
#. Biết Cu không phản ứng với
FeCl3
FeCl2
CuCl2
, nhưng xảy ra 2 phản ứng sau:
FeCl3
FeCl2
Cu + 2
→2
+
và Fe + 2
→3
Các ion kim loại theo thứ tự tính oxi hoá tăng dần là
Fe 2 + Cu 2 + Fe3+
*A.
,
Fe
3+
B.
Cu
,
Cu
C.
,
2+
Fe 2 +
,
2+
Fe
,
2+
Fe3+
,
Cu 2 + Fe3+ Fe 2 +
D.
,
,
Fe2 +
$. Dựa vào các phản ứng dễ dàng → tính oxi hóa
Cu 2 +
>
Fe3+
>
H 2SO 4
#. Nhóm chất nào sau đây đều bị thụ động hoá trong
A. Cu ; Fe ; Al
*B. Al; Fe ;Cr
đặc, nguội
C. Al ; Cu ; Pt
D. Fe ; Ag; Au
H 2SO 4
$. Al; Fe và Cr bị thụ động hóa trong
HNO3
đặc nguội và
đặc nguội.
CuSO4
##. Sau một thời gian điện phân 450ml dd
người ta thu được 1,12 lít khí(đktc) ở anôt. Ngâm một đinh sắt
sạch trong dd còn lại sau khi điện phân. Phản ứng xong thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 g. Nồng độ mol ban đầu
CuSO 4
của dd
A. 1,2M
B. 1M
*C. 2M
D. 0,4444M
là
O2
$. Khí ở anot:
H 2O
2
:0,05 mol
H
→4
H
Fe + 2
+
+
Fe
→
+ 4e →
+
= 0,2 mol ;
mol
n Fe(puH+ )
H2
2+
n Cu 2+ (dp) = 0,1
n H+
O2
+
→
= 0,1 mol
0,8 + 0,1.56
64 − 56
n Cu 2+ (du)
Vì đinh có khối lượng tăng nên muối đồng còn dư →
∑n
CuSO 4
= n CuSO4 (dp) + n CuSO4 (puFe)
→
=
= 0,8 mol
CM = 2
= 0,9 mol →
##. So sánh tính kim loại của 4 kim loại A, B, C, D. Biết rằng:
(1) Chỉ có A và C tác dụng được
H2
với dung dịch HCl giải phóng
.
(2) C đẩy được các kim loại A, B, D ra khỏi dung dịch muối
Bn +
Dn +
(3) D +
→
+B
*A. B < D < A < C
B. A < C < B < D
C. A < B < C < D
D. B < D < C < A
H2
$. Chỉ có A và C tác dụng được với dung dịch HCl giải phóng
H2
→ A và C có tính khử mạnh hơn
, B, D tính khử
H2
yếu hơn
→ Tính khử A, C > B, D
C đẩy được các kim loại A, B, D ra khỏi dung dịch muối → tính khử của C > A, B, D
B+ n
D +n
D+
→
+ B . D đẩy được B ra khỏi muối → tính khử của D > B
Vậy tính khử của C > A > D > B.
#. Cho dòng điện 3A đi qua một dung dịch đồng (II) nitrat dư trong 1 giờ thì lượng đồng kết tủa trên catot là:
A. 31,8 gam
B. 18,2 gam
*C. 3,58 gam
D. 7,16 gam
3,3600
96500
ne
$. Số mol electron trao đổi trong quá trình điện phân là
=
≈ 0,112 mol
Số mol Cu sinh ra là 0,112: 2 = 0,056 mol → m = 0,056. 64 = 3,584 gam
Fe 2 O3
##. Hỗn hợp Fe và
chia thành hai phần bằng nhau, cho một luồng khí CO dư đi qua phần thứ nhất nung nóng
thì khối lượng chất rắn giảm đi 4,8 gam. Ngâm phần thứ hai trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc).
Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp là
Fe 2 O3
*A. 25,93% Fe và 74,07%
.
Fe 2 O 3
B. 48,17% Fe và 51,83%
.
Fe 2 O 3
C. 48,83% Fe và 51,17%
.
Fe 2 O 3
D. 41,18% Fe và 58,82%
.
Fe 2 O3
$. Phần 1 : Cho khí CO dư đi qua hỗn hơp thì chỉ có
Có
=
tham gia phản ứng
n Fe2 O3
m O(oxit )
m chatran
= 4,8 : 16 = 0,3 mol →
= 0,1 mol
n H2
n Fe
Phần 2 : Chỉ có Fe phản ứng với HCl tạo khí →
0,1.56
0,1.56 + 0,1.160
%Fe =
=
= 0,1 mol
Fe 2 O3
. 100% = 25,92%; %
= 74,07%
#. Dùng CO có thể khử được các tất cả các oxit trong dãy nào sau đây ?
A. MgO,CuO, CaO,FeO
SO2
B.
, NO, CuO, FeO
*C. FeO, CuO, PbO, ZnO
N 2 O CO2
D. ZnO, PbO,
,
$. CO chỉ khử được các oxit của kim loại trung bình và yếu từ Zn trở xuống
SO 2 CO2 N 2 O
CO không khử được MgO ,
,
,
AgNO3
##. Cho m gam hỗn hợp bột các kim loại Ni và Cu vào dung dịch
dư. Khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết
CuSO 4
thúc thu được 54 gam kim loại. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp bột các kim loại trên vào dung dịch
dư,
khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được kim loại có khối lượng bằng (m + 0,5) gam. Giá trị của m là:
*A. 15,5 gam
B. 16 gam
C. 12,5 gam
D. 18,5 gam
AgNO3
$. Vì dung dịch
dư nên 54 gam kim loại chỉ chứa Ag : 0,5 mol
n Ni
n Ag
n Cu
Bảo toàn electron 2
+2
=
= 0,5 mol
CuSO 4
Khi thêm dung dịch
m tan g
→
vào hỗn hợp kim loại thì chỉ có Ni tham gia phản ứng x mol sinh ra x mol Cu
mCu
= 0,5 =
m Ni
-
→ 0,5 = 64x - 59x → x = 0,1 mol
0,5 − 2.0,1
2
n Cu
→
=
= 0,15 mol
→ m = 0,1. 59 + 0,15. 64 = 15,5 gam
#. Khi điện phân dung dịch nào sau đây sẽ làm pH của dung dịch giảm?
A. Điện phân dung dịch NaCl(có màng ngăn).
CuSO4
*B. Điện phân dung dịch
.
C. Điện phân dung dịch NaOH.
D. Điện phân dung dịch HCl.
$. Điện phân NaCl sinh ra NaOH làm tăng giá trị pH
CuSO 4
H 2SO 4
Điện phân
sinh ra
làm giảm giá trị pH
Điện phân dung dịch NaOH là quá trình điện phân nước → làm tăng nồng độ NaOH → pH tăng
H2
H+
Điện phân dung dịch HCl thì
→
H+
làm giảm nồng độ
→ pH tăng
##. Cho các dung dịch:
X1 NaHCO3
:
.
X 2 CuSO 4
:
.
X 3 (NH 4 )2 CO3
:
.
X 4 NaNO3
:
.
X 5 MgCl2
:
.
X6
: KCl.
Cho kim loại bari đến dư vào các dung dịch ở trên thì dung dịch nào không thu được kết tủa?
X1 X 4 X 5
A.
,
,
.
X1 X 4 X 6
B.
,
,
.
X1 X 3 X 6
C.
,
,
.
X4 X6
*D.
,
.
H2 O
Ba(OH) 2
$. Khi cho Ba dư vào các dung dịch thì Ba + 2
Ba(OH)2
NaHCO3
dư + 2
Ba(OH)2
→
CuSO4
+
Ba(OH)2
BaCO3
→
+
H2 O
+2
Cu(OH) 2
↓+
+
Ba(OH)2
↓+
BaSO 4
(NH 4 ) 2 CO3
→
Na 2 CO 3
H2
↓
BaCO3
→
NH3
↓+2
H 2O
+2
NaNO3
+
Ba(OH)2
: không phản ứng
MgCl 2
+
Mg(OH) 2
BaCl 2
→
↓+
Ba(OH)2
+ KCl : không phản ứng
##. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn, Mg (trong đó Fe chiếm 25,866% khối lượng) tác dụng với dung dịch HCl
H2
Cl 2
dư giải phóng 12,32 lít
(đktc).Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với
hợp muối. Giá trị của m là
A. 24,85 gam.
*B. 21,65 gam.
C. 32,6 gam.
D. 26,45 gam.
Al3+
2+
Fe
2+
Zn
2+
Mg
Cl−
Al
Fe(25,866%m)
Zn
Mg
$. m gam
+ HCl → muối
dư thì thu được m + 42,6 gam hỗn
H2
+ 0,55 mol
n Cl−
= 2 × 0,55 = 1,1 mol.
Al
Fe(25,866%m)
Zn
Mg
• m gam
Al3+
3+
Fe
2+
Zn
2+
Mg
Cl −
Cl 2
+
→ (m + 42,6) gam muối
n Cl−
→
= 42,6 : 35,5 = 1,2 mol.
n Fe
→
m Fe
= 1,2 - 1,1 = 0,1 mol →
= 0,1 × 56 = 5,6 gam
m hh
→
= 5,6 × 100% : 25,866% = 21,65 gam
##. Cho các hỗn hợp sau, chỉ dùng nước có thể phân biệt được từng chất trong 3 chất rắn mất nhãn nào ?
(1). Na ; Al ; Cu
K2O
Al2 O3
(2)
; Al ;
(3) BaO ; ZnO ; FeO
A. (1); (2)
B. (2); (3)
C. (1); (3)
*D. (1); (2); (3)
H2 O
$. (1) Dùng nước → nhận biết được Na ( tan, sủi bọt khí) → dùng NaOH +
K2O
(2) Dùng nước → nhận biết
để nhận biết Al ( sủi bọt khí)
H 2O
(tan) → dùng KOH và
để nhận biết Al (sủi bọt khí)
H2O
(3) Dùng nước nhận biết BaO (tan) → dùng BaO +
M 2 On
##. Hòa tan 1,6 gam
nhận biết ZnO (tan)
H 2SO 4
bằng 98,4 gam dung dịch
loãng vừa đủ được dung dịch muối X có nồng độ 4%.
H 2SO 4
Nồng độ phần trăm của dung dịch
A. 3,98%
B. 1,99%
*C. 2,99%
D. 1,96%
M 2 On
$.
H 2SO 4
+n
đã dùng là
M 2 (SO 4 )n
→
H2 O
+n
m M 2 (SO4 )n
m dd(saupu)
Bảo toàn khối lượng →
= 1,6 + 98,4 = 100 gam →
H 2SO 4
= 4 gam
H 2O
Gọi số mol
tham gia phản ứng là x mol → số mol
→ 1,6 + 98x = 4 + 18x → x = 0,03 mol
0, 03.98
98, 4
H 2SO 4
Nồng độ phần trăm của dung dịch
sinh ra là x mol
đã dùng là
. 100% = 2,99%
#. Phát biểu đúng là
SiO 2
Na 2 CO3
*A.
dễ dàng hòa tan trong
nóng chảy.
B. Điện phân NaCl nóng chảy thu được NaOH.
NaHCO3
C. Dung dịch
0,1 M có pH < 7.
Na 2 O
D. Kim loại Na cháy trong môi trường khí oxi khô và dư tạo ra
.
Cl 2
$. Điện phân NaCl nóng chảy sinh ra Na và
NaHCO3
Dung dịch
có pH > 7
O2
2Na +
Na 2 O2
→
#. Khi vật bằng gang, thép bị ăn mòn điện hoá trong không khí ẩm, nhận định nào sau đây đúng?
A. Tinh thể sắt là cực dương, xảy ra quá trình khử.
*B. Tinh thể sắt là cực âm, xảy ra quá trình oxi hoá.
C. Tinh thể cacbon là cực dương, xảy ra quá trình oxi hoá.
D. Tinh thể cacbon là cực âm, xảy ra quá trình oxi hoá.
$. Khi vật bằng gang, thép bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm, tinh thể sắt là cực âm, anot, nơi xảy ra quá trình
oxi hóa, tinh thể cacbon là cực dương, catot, nơi xảy ra quá trình khử
CuSO4
#. Nhúng 1 thanh kim loại M vào 1 lít dung dịch
xM, kết thúc phản ứng thấy thanh kim loại M tăng 20 gam.
FeSO 4
Nếu cũng nhúng thanh kim loại trên vào 1 lít dung dịch
xM, kết thúc phản ứng thì thấy thanh M tăng 16 gam.
Vậy M là
A. Mn
B. Ni
C. Zn
*D. Mg
$. Nhận thấy các đáp án đều là các kim loại hóa trị II
Ở cả hai thí nghiệm khối lượng thanh kim loại đều tăng lên → M < 56
m tan g
m Cu
Thí nghiệm 1:
=
m tan g
mM
-
m Fe
→ 20 = 64x - Mx
mM
Thí nghiệm 2:
=
→ 16 = 56x - Mx
Giải hệ → x = 0,5 , Mx = 12 → M = 24 ( Mg)
#. Trong số các kim loại sau: Fe, Ni, Cu, Zn, Na, Ba, Ag, Sn, Al. Số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl,
H 2SO 4
loãng là
A. 5
B. 6
*C. 7
D. 8
H 2SO 4
$. Các kim loại tác dụng được với dung dịch HCl,
loãng là:Fe, Ni, Zn, Na, Ba, Sn, Al
Zn(NO3 )2
#. Cho c mol Mg vào dung dịch chứa đồng thời a mol
dịch sau phản ứng chỉ chứa một muối là
A. 2c > 2 + 2a
B. 2c ≥ a + 2b
*C. c ≥ b/2 + a
D. c ≥ a + b
AgNO3
và b mol
. Điều kiện cần và đủ để dung
Zn(NO3 ) 2
$. Dung dịch chỉ thu được có 1 muối khi Mg phản ứng vừa đủ hoặc còn dư với
n Zn(NO3 )2
n Mg
Bảo toàn electron 2
≥2
AgNO3
và
n AgNO3
+
→ 2c ≥ 2a + b → c ≥ a + 0,5b
#. Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa Cu-Ag thì nồng độ của các ion trong dung dịch biến đổi như thế nào?
Ag +
A. Nồng độ của ion
Ag
Cu 2 +
tăng dần, nồng độ ion
+
B. Nồng độ ion
Cu
giảm dần, nồng độ ion
giảm dần
Ag +
*C. Nồng độ ion
Cu
2+
giảm dần, nồng độ ion
Ag +
D. Nồng độ ion
tăng dần
2+
Cu
tăng dần, nồng độ ion
tăng dần
2+
giảm dần
$. Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa Cu-Ag thì bên cực âm kim loại có tính khử mạnh hơn bị oxi hóa Cu →
Cu 2 +
Cu 2 +
+ 2e → nồng độ
tăng dần.
Ag
+
Bên cực dương các ion
Ag +
trong dung dịch nhận electron từ bên cực âm bị khử:
Ag +
trong dung dịch giảm xuống
HNO3
#.
đặc nóng tác dụng được với những kim loại nào sau đây?
A. Au, Al, Zn, Mg
B. Mg, Al, Zn, Pt
*C. Fe, Mg, Al, Cu
D. Na, Mg, Au, Pt
HNO3
$. Au và Pt là các kim loại có tính khử cực yếu nên không tác dụng với
FeCl3
#. Dãy những kim loại không tác dụng được với dung dịch
A. Al, Fe, Ni
B. Al, Fe, Pb
C. Al, Fe, Ni, Cu
*D. Ag, Au, Pt
Fe3+
$. Al + 3
Fe 2 +
Al3+
→3
Fe3+
là?
+
Fe 2 +
Fe + 2
→3
3+
Fe2 +
Fe
Ni + 2
Ni 2 +
→2
Fe
3+
+
2+
Fe
Pb + 2
Pb 2 +
→2
Fe3+
Cu +
+
Fe 2 +
→2
Cu 2 +
+
CuSO4
#. Cho kim loại K vừa đủ vào dung dịch
, sản phẩm thu được gồm:
K 2SO 4
A. Cu và
Cu(OH)2 H 2
*B.
,
K 2SO 4
và
H2
C. CuO,
D. CuS và CuO
H2 O
$. K +
H2
→ KOH + 0,5
CuSO4
2KOH +
Cu(OH) 2
→
K 2SO 4
↓+
H 2 Cu(OH) 2
Vậy sản phẩm thu được chứa
,
K 2SO 4
và
đặc nóng
+ 1e → Ag làm nồng độ
#. Cho các cặp kim loại tiếp xúc với nhau Fe-Pb, Fe-Zn, Fe-Sn, Fe-Ni. Khi nhúng các cặp trên vào dung dịch axit. Số
cặp trong đó sắt bị phá hủy trước là
A. 1
B. 2
*C. 3
D. 4
$. Trong các cặp kim loại thì kim loại nào có tính khử lớn hơn thì sẽ bị phá hủy trước
Số cặp axit bị phá hủy trước nhé là Fe-Pb, Fe-Ni, Fe-Sn
#. Một dung dịch X không màu chứa duy nhất một hợp chất ion. Xác định tên hợp chất, biết rằng: Cho dung dịch
NaOH loãng vào X xuất hiện kết tủa, kết tủa này tan trong NaOH dư. Thêm bạc axetat vào X tạo kết tủa trắng.
A. Chì sunfat
B. Đồng sunfat
C. Bari nitrat
*D. Nhôm clorua
AlCl3
Al(OH)3
$.
+ 3NaOH →
Al(OH)3
↓ + 3NaCl
Na[Al(OH) 4 ]
+ NaOH →
AlCl3
CH3 COOAg
+3
Al(CH 3 COO)3
→ 3AgCl↓ +
##. Có 3,61 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M hoá trị không đổi. Nếu cho toàn bộ hỗn hợp đó tác dụng hết
H2
với dung dịch HCl thì thu được 2,128 lít
(điều kiện tiêu chuẩn). Còn nếu cũng hỗn hợp trên tác dụng hết với dung
HNO3
dịch
dư, thì thu được 1,792 lít NO (điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M trong hỗn hợp
là (Cho H = 1, O = 16, N = 14, Mg = 24, Al = 27, Cu = 64, Ag = 108)
A. Cu
B. Ag
*C. Al
D. Mg
n H2
n NO
n Fe
$. Nhận thấy 2
= 0,19 mol < 3
Giả sử kim loại M có hóa trị n
= 0,24 mol →
n H2
n NO
=3
3,61 − 0, 05.56
M
-2
= 0,05 mol
0,81
M
Bảo toàn electron → 0,05.2 + n.
= 2. 0,095 →
Thay n lần lượt bằng 1,2,3. Thấy n = 3 → M = 27 (Al).
= 0,09
#. Hãy sắp xếp thứ tự các ion dưới đây theo thứ tự tính oxi hoá tăng dần :
Na +
A.
<
Al
3+
+
<
+
*C.
<
<
+
Fe
<
Fe
Cu
<
Ag +
3+
<
3+
Ag +
<
2+
<
Fe
<
Fe
3+
<
Cu
2+
<
2+
<
Fe
Ag +
Cu 2 +
<
Cu
2+
<
Na
Al
2+
<
Al
Fe3+
<
Fe
3+
3+
D.
<
Na
B.
Na
Fe2 +
Al3+
<
Ag +
2+
<
Na +
$. Dựa vào dãy điện hóa thứ tự tính oxi hoá tăng dần
Fe2 +
Al3+
<
<
Cu 2 +
<
Ag +
Fe3+
<
<
Cl 2
##. Trong một bình kín dung tích không đổi 16,8 lít chứa khí
(đktc) và một ít bột kim loại R. Sau khi phản ứng
Cl 2
hoàn toàn giữa
và R, áp suất khí trong bình còn lại 0,8 atm, lượng muối tạo thành là 16,25 gam. Nhiệt độ bình
o
0 C
không đổi
A. Al
B. Mg
*C. Fe
D. Cu
; thể tích kim loại R và muối rắn của nó không đáng kể. Hãy chọn đúng kim loại R.
0,8.16,8
0, 082.273
n Cl2
$. Thể tích khí còn lại trong bình là
=
= 0,6 mol
Cl 2
Vậy số mol
tham gia phản ứng là 0,75-0,6 = 0,15 mol
MCl n
Goi công thức muối tạo thành có dạng
16, 25
M + 35,5n
Bảo toàn electron ta có 2. 0,15 = n.
Thay lần lượt các giá trị của n = 1, 2,3. thấy n = 3 → M = 56 ( Fe)
#. Những đồ vật bằng bạc kim loại (ví dụ chiếc nhẫn) khi tiếp xúc lâu ngày với không khí bị xám đen là do nguyên
nhân gì ?
A. oxi không khí oxi hóa;
CO2
B. do không khí có nhiều
*C. do không khí bị nhiễm bẩn khí hiđro sunfua;
SO 2 NO2
D. do không khí có các oxit
H 2S
$. 4Ag + 2
Ag 2S ↓
O2
+
,
→2
H2O
(đen) + 2
CuSO 4
#. Điện phân 200ml dung dịch
với điện cực trơ, cường độ dòng là 5A. Khi ở anot có 4g khí oxi bay ra thì
ngừng điện phân. Điều nào sau đây luôn đúng ?
A. Khối lượng đồng thu được ở catot là 16 g.
*B. pH của dung dịch luôn giảm
H 2SO 4
C. Nồng độ mol của
trong dung dịch lúc này là 1,25M.
D. Chỉ có khí thoát ra ở anot.
n O2 =
4
= 0,125
32
n e = 0,5
$.
mol →
mol
Khối lượng đồng thu được ở catot có thể nhỏ hơn 16g do có thể điện phân hết đồng rồi điện phân nước.
Có thể có khí thoát ra ở catot
CuSO4
Tùy theo nồng độ của dung dịch
H 2SO 4
thì nồng độ mol của
sẽ khác.
HNO3
##. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu và Mg vào 400 cm3 dd
NO 2
khí NO và
(đktc). Cho từ từ dd B gồm NaOH 0,1M và
tủa lớn nhất (không thấy có khí thoát ra). Thể tích dd B đã dùng là
*A. 600 ml
B. 700 ml
C. 500ml
D. 830ml
n HNO3 (du) = a
$.
1M thì thu được dd A và 2,24 lít hỗn hợp
Ba(OH) 2
0,2M vào dd A cho đến khi thu được lượng kết
n R (NO3 )2
;
=b
n HNO3 = n HNO3 (du) + 2n R (NO3 )2 + (n NO + n NO2 )
Bảo toàn N:
→ 0,4 = a + 2b + 0,1 → a + 2b = 0,3
n OH − = n HNO3 + 2n R ( NO3 )2
= a + 2b = 0,3
→ 0,1V + 0,2.2.V = 0,3 → V = 0,6 (l) = 600 (ml)
CuSO4
##. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) 200 ml dung dịch X chứa
có nồng độ x (M) và NaCl 0,6 M,
trong thời gian t giây điện phân liên tục với dòng điện có cường độ 2A đến khi hết màu xanh thì thể tích khí thoát ra ở
anot là 1,792 lít. Giá trị x, t lần lượt là
A. 0,2 và 11580 giây
*B. 0,5 và 9650 giây
C. 0,2 và 9650 giây
D. 0,5 và 11580 giây
Cu 2 +
$. Điện phân đến khi hét màu xanh thì bên catot
Bên anot thấy
bi điện phân hết
n Cl2
n khi
= 0,08 mol >
= 0,06 mol → xảy ra quá trình điện phân
O2
sinh ra
: 0,02 mol
0, 06.2 + 0, 02.4
2
n Cu
Bảo toàn electron →
H 2O
=
= 0,1 mol → CM = 0,1 : 0,2 = 0,5M
0,1.2.96500
2
Thời gian điện phân là
= 9650 giây
AgNO3
Fe(NO3 ) 2
##. Cho 200 ml dung dịch
2,5a mol/l tác dụng với 200 ml dung dịch
a mol/l. Sau khi phản ứng kết
thúc thu được 17,28 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
*A. 34,44
B. 28,7
C. 40,18
D. 43,05
$. Phản ứng xảy ra là:
Ag + + Fe2 +
Fe3+
→
+ Ag
n Ag + (du) = 0,5a − 0, 2a
n Ag = n Fe2+
→
= 0,2a mol;
AgNO3
HNO3
+ HCl → AgCl +
= 0,3a mol
Theo đề ra ta có: 0,2a = 0,16 → a = 0,8
Từ đó suy ra khối lượng m cần tìm là:
m AgCl
m=
= 34,44 gam
#. Chọn phát biểu không đúng:Đối với kim loại kiềm, theo chiều từ Li đến Cs thì
I1
A. năng lượng ion hóa
giảm dần.
*B. bán kính nguyên tử giảm dần.
C. giá trị độ âm điện nhìn chung giảm dần.
D. tính kim loại tăng dần.
$. Đối với kim loại kiềm, theo chiều từ Li đến Cs ( chiều tăng điện tích hạt nhân) thì bán kính nguyên tử tăng dần