##. Trong các phản ứng sau :
(1) ZnO + KOH
(2) CuO + NaOH
SO3
(3)
+ HCl
H 2SO 4
(4) ZnO +
.
Phản ứng nào có thể xảy ra ?
*A. Chỉ có (1) và (4).
B. (1) ,(2), và (3).
C. (2) ,(3) và (4).
D. Cả 4 phản ứng trên đều có thể xảy ra.
K 2 ZnO2
$. (1) ZnO + 2 KOH →
H 2SO 4
(4) ZnO +
H2 O
+
ZnSO 4
→
H2O
+
#. Có các kim loại Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự ở dãy nào sau đây?
*A. Ag, Cu, Au, Al, Fe
B. Ag, Cu, Fe, Al, Au
C. Au, Ag, Cu, Fe, Al
D. Al, Fe, Cu, Ag, Au
$. Thứ tự độ dẫn điện giảm dần theo thứ tự Ag, Cu, Au, Al, Fe
#. Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B đứng trước hidro trong dẫy điện hóa và có hóa trị không đổi. Chia m gam X thành
H 2SO 4
hai phần bằng nhau. hòa tan hoàn toàn phần (1) trong dung dịch
H2
nóng, thu được 3,36 lít khí
(đktc). Cho
HNO3
phần (2) tác dụng hết với dung dịch
*A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 6,72 lít
n H2 =
dư, thu được V lít khí NO (đktc). Giá trị của V là:
3,36
22, 4
$.
= 0,15 mol
n NO =
2.n H 2 = 3.n NO
Bảo toàn e:
2.0,15
3
→
= 0,1 mol → V = 2,24 (l)
#. X là hợp kim của Fe và Zn còn Y là hợp kim của Fe và Sn. Hãy cho biết khi bị ăn mòn thì kim loại nào bị phá hủy.
A. Trong hai hợp kim đó Fe đều bị phá hủy.
B. Trong X thì Fe bị phá hủy còn trong Y thì Sn bị phá hủy.
*C. Trong X thì Zn bị phá hủy còn trong Y thì Fe bị phá hủy.
D. Trong X thì Zn bị phá hủy còn trong Y thì Sn bị phá hủy.
$. Kim loại nào có tính khử mạnh hơn thì bị ăn mòn trước
Hợp kim X thì Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên Zn bị ăn mòn
Hợp kim Y thì Fe có tính khử mahh hơn Sn nên Fe bị ăn mòn
FeCl3 CuCl2
#. Điện phân dung dịch hỗn hợp HCl, NaCl,
Cu 2 +
A.
>
Fe
B.
Fe3+
3+
>
Cu
>
Na +
H+
2+
(axit) >
H
>
+
H+ H2O
>
(
)
H+ H2O
(axit) >
(
)
,
. Vậy thứ tự điện phân ở catot là
Fe3+
*C.
Cu 2 +
>
Fe2 +
H+
>
(axit) >
H+ H2O
>
(
)
H+ H2O
D.
>
>
>
(axit) >
(
)
$. Ion nào có tính oxi hóa càng mạnh thì bị điện phân trước
Fe3+
Cu 2 +
Fe2 +
H+
Fe3+
Cu 2 +
Tính oxi hóa của
>
Fe2 +
H+
>
(axit) >
Fe3+
Vậy thứ tự điện phân ở catot là:
Cu 2 +
>
H + H 2O
>
(
)
Fe2 +
H+
>
(axit) >
H+ H2O
>
(
).
CuCl2
##. Cho 1,58 gam hỗn hợp A ở dạng bột gồm Mg và Fe tác dụng với 125ml dung dịch
. Khuấy đều hỗn hợp,
lọc rửa kết tủa thu được dung dịch B và chất rắn C.Thêm vào B một lượng dư dung dịch NaOH loãng, lọc rửa kết tủa
mới tạo thành. Nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao thu được 2,7 gam chất rắn D . Số phản ứng hoá học đã
xảy ra trong thí nghiệm trên là
A. 7
B. 6
C. 4
*D. 9
$. Trong D có thể xảy ra các trường hợp sau:
CuCl2
♦ Có một oxit:
hết, Mg có thể dư hoặc vừa hết
Mg 2 +
Suy ra trong B chỉ có một cation kim loại là
n MgO = 0, 0675
.
m Mg
mol →
= 0,0675.24 = 1,62 > 1,58 → Loạọa
CuCl2
♦ Có 2 oxit: Fe đã phản ứng (có thể chưa hết hoặc hết),
Mg
Suy ra trong B có 2 cation là
24n Mg + 56n Fe ≤ 1,58
40n Mg + 80n Fe = 2, 7
2+
Fe
và
n Fe ≤
Fe 2 O3
, qua các quá trình thì oxit thu được là
và MgO.
1,58 − 24.0, 0675
= −0, 005
56 − 2.24
Giải hệ:
→
♦ Chắc chắn rơi vào trường hợp có 3 oxit:
Sơ đồ phản ứng:
MgCl 2
FeCl 2
Mg
CuCl 2
NaOH
CuCl
→
→
2pu
3pu
2
Fe
hết.
2+
Mg(OH) 2
Fe(OH) 2
O2 ,t o
Cu(OH)
→
1pu
2
→ Loạọa
Mg(OH) 2
MgO
Fe(OH)3
Fe 2 O3
o
t
Cu(OH) →
CuO
3pu
2
Tóm lại có 9 phản ứng.
#. Khi cho m gam Mg vào dung dịch HCl dư thì thấy có 0,4816 lít khí (đktc), cũng lấy m gam Mg cho tác dụng với
HNO3
dung dịch
thu được là:
*A. 3,612 g
B. 3,182 g
C. 4,902 g
D. 1,849 g
loãng dư, phản ứng không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch thì khối lượng hỗn hợp muối
n H2
$. TN 1 tác dụng với HCl thì
n Mg
=
= 0,0215 mol
HNO3
NH 4 NO3
TN2 tác dụng với
không sinh ra khí → chứng tỏ tạo muối
n NH 4 NO3
10−3
Bảo toàn electron →
m NH4 NO3
m muoi
=
= 0,0215. 2 : 8 = 5,375.
m Mg( NO3 )2
+
10
= 5,375.
mol
−3
. 80 + 0,0215. 148 = 3,612 gam
##. Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp B
gồm 3 oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dd HCl 2M cần dùng để hoà tan B là:
*A. 75ml
B. 57 ml
C. 25 ml
D. 27 ml
Mg
Cu
Al
$. 2,13 gam X gồm
O2
+
H2O
→ 3,33 gam oxit + HCl → Muối +
m O2
n O2
Bảo toàn khối lượng có
= 3,33- 2,13 = 1,2 gam →
n H2O
Bảo toàn nguyên tố O →
=2
= 0,075 mol
n H2O
n HCl
Bảo toàn nguyên tố H →
= 0,0375 mol
n O2
=2
= 0,15 mol → V = 0,075 lít = 75ml.
AgNO3
#. Điện phân dung dịch
(điện cực trơ) trong thời gian 15 phút, thu được 0,432 gam Ag ở catot. Sau đó, để
Ag +
kết tủa hết ion
còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 25 ml dung dịch NaCl 0,4M. Cường độ dòng
AgNO3
điện đã dùng và khối lượng
A. 0,429 A và 2,04 gam
B. 0,504 A và 2,38 gam
*C. 0,429 A và 2,38 gam
D. 0,504 A và 2,04 gam
có trong dung dịch ban đầu là
n Ag
ne
$. Số electron trao đổi trong quá trình điện phân là
=
= 0,004 mol
96500.0, 004
15.60
Cường độ dòng điện đã dùng là
n Ag +
∑
n Ag
=
= 0,429 A
n AgCl
+
= 0,004 + 0,025 . 0,4 = 0,014 mol → m = 2,38 gam
HNO3
##. Dung dịch X chứa axit HCl a mol/l và
b mol/l. Để trung hoà 20 ml dung dịch X cần dùng 300 ml dung dịch
AgNO3
NaOH 0,1 M. Mặt khác lấy 20 ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch
tủa. ( Ag = 108, Cl = 35,5 ). Giá trị của a, b lần lượt là:
dư thấy tạo thành 2,87 gam kết
*A. 1,0 và 0,5
B. 1,0 và 1,5
C. 0,5 và 1,7
D. 2,0 và 1,0
HNO3
$. Trong 20ml dung dịch X chứa 0,02a mol HCl và 0,02b mol
AgNO3
Khi cho 20 ml dung dịch X vào
dư xảy ra phản ứng : HCl +
HNO3
→ AgCl↓ +
n AgCl
n HCl
→
AgNO3
=
= 0,02 mol → 0,02a = 0,02 → a = 1,0
n NaOH
Khi trung hòa X thì
n HNO3
n HCl
=
+
→ 0,03 = 0,02a + 0,02b → b = 0,5
ZnSO 4
##. Hoà tan hết m gam
vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được a gam
kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
*A. 20,125.
B. 22,540
C. 12,375
D. 17,710
ZnSO 4
$. Dễ thấy, ở trường hợp thứ nhất thì
Phần 1:
Zn(OH) 2
dư, còn trường hợp thứ 2 thì
kết tủa bị hòa tan 1 phần
Zn(OH) 2
Zn 2 + + 2OH −
→
n Zn 2+ (pu) =
0, 22
= 0,11
2
mol
Phần 2:
Zn(OH) 2
Zn 2 + + 2OH −
→
Zn(OH)24 −
Zn 2 + + 4OH −
→
0, 28 − 0, 22
4
n Zn 2+ (pu)
→
= 0,11 +
= 0,125 mol
m ZnSO4
→
= 161.(0,11 + 0,015) = 20,125 gam
##. Vàng cũng như bạch kim chỉ bị hòa tan trong nước cường toan (vương thủy), đó là dung dịch gồm một thể tích
HNO3
đậm đặc và ba thể tích HCl đâm đặc. 34,475 gam thỏi vàng có lẫn tạp chất trơ được hòa tan hết trong nước
cường toan, thu được 3,136 lít khí NO duy nhất (đktc). Phần trăm khối lượng vàng có trong thỏi vàng trên là:
A. 90%
*B. 80%
C. 70%
D. 60%
HNO3
$. Au +
n Au = n NO
AuCl3
+ 3HCl →
H2O
+ NO + 2
m Au
= 0,14 mol →
= 0,14.197 = 27,58 gam
%Au =
27,58
.100%
34, 475
→
= 80%
AgNO3
Cu(NO3 ) 2
##. Cho 14 gam bột sắt vào 400ml dung dịch X gồm
0,5M và
ứng kết thúc thu được dung dịch và 30,4gam chất rắn Z. Giá trị của a là
A. 0,15
B. 0,1
*C. 0,125
D. 0,2
$. Nếu Fe phản ứng hết, chất rắn gồm Ag và Cu
n Cu 2+ =
2n Fe = n Ag + + 2n Cu 2+
2.0, 25 − 0, 2
2
→
m X = m Ag + mCu
aM. Khuấy nhẹ cho đến khi phản
= 0,15 mol
= 0,2.108 + 0,15.64 = 31,2 > 30,4 nên loại
Vậy Fe dư
2Ag +
Fe +
Fe2 +
→
+ 2Ag
m tamg(1) = m Ag − m Fe
= 0,2.108-0,1.56 = 16 gam
Cu
2+
Fe +
Fe
2+
→
+ Cu
m tan g(2)
n Cu 2+ =
m tan g(1)
= (30,4-14)→ x = 0,125
= 0,4 gam →
0, 4
64 − 56
= 0,05 mol
#. Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp
kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là
A. I, II và III.
B. II, III và IV.
*C. I, III và IV.
D. I, II và IV
$. Quá trình ăn mòn kim loại trong bài là ăn mòn điện hóa. Ăn mòn điện hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó
kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực
dương.
Kim loại có thế khử âm hơn đóng vai trò cực âm và bị ăn mòn trước.
→ Các hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn trước khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li là Cu-Fe (I), Fe-C (II), SnFe(IV)
Cu(NO3 ) 2 Pb(NO3 )2 Zn(NO3 )2
#. Có 3 ống nghiệm đựng 3 dung dịch cùng số mol:
;
;
được đánh số theo thứ tự
ống là 1, 2, 3. Nhúng 3 lá kẽm( giống hệt nhau) X, Y, Z vào 3 ống thì khối lượng mỗi lá kẽm sẽ:
A. X tăng, Y giảm, Z không đổi.
B. X tăng, Y tăng, Z không đổi.
*C. X giảm, Y tăng, Z không đổi.
D. X giảm, Y giảm, Z không đổi.
Cu(NO3 ) 2
$. Zn +
→
M Cu
Vì
Zn(NO3 )2
+ Cu
M Zn
<
→ khối lượng thanh Zn giảm
Pb(NO3 ) 2
Pb(NO3 )2
Zn +
→
M Pb
Vì
+ Cu
M Zn
>
→ khối lượng thanh Zn tăng
Zn(NO3 )2
Zn +
không pư → khối lượng thanh Zn không đổi
R1
#. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại
R2
và
R1 R 2
có hóa trị x, y không đổi (
,
không tác dụng được với nước và đứng
HNO3
trước Cu trong dãy điện hóa). Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dd
loãng dư được 1,12 lit khí NO là
HNO3
sản phẩm khử duy nhất (đkc). Nếu cho lượng hỗn hợp X trên phản ứng hoàn toàn với dd
được ở đktc là
A. 0,224 L
*B. 0,336 L
C. 0,448 L
D. 0,672 L
$. 2 lần thì số oxi hóa của 2 kim thoại đều thay đổi như nhau nên
n N2 =
3n NO = 10n N 2
Bảo toàn e ta có:
→
N2
thì thể tích
thu
0, 05.3
10
= 0,015 mol
VN2
→
= 0,015.22,4 = 0,336 (l)
#. Kim loại có tính dẫn nhiệt, dẫn điện, tính dẻo, ánh kim, là do
A. Kim loại có cấu trúc mạng tinh thể.
B. Kim loại có bán kính nguyên tử và điện tích hạt nhân bé
*C. Các electron tự do trong kim loại gây ra
D. Kim loại có tỉ khối lớn
$. Các tính chất vật lý chung của kim loại : tính dẫn nhiệt, dẫn điện, tính dẻo, ánh kim, là do các electron tự do trong
kim loại gây ra
#. Cho các phản ứng sau : Phản ứng xảy ra theo chiều thuận là :
Cu 2 +
1. Zn +
Zn 2 +
→
Pt
2+
2. Cu +
+ Cu
Cu
2+
Cu
2+
→
Fe
2+
3. Cu +
→
+ Fe
H2
Pt 2 +
H+
4. Pt + 2
*A. 1,2
B. 1,2,3
C. 3,4
D. 2,3
+ Pt
→
+
H2
$. Tính khử của các kim loại tăng dần theo thứ tự Pt, Cu,
Các phản ứng xảy ra là: 1,2
, Fe, Zn
#. Cặp kim loại Al – Fe tiếp xúc với nhau và được để ngoài không khí ẩm thì
*A. Al bị ăn mòn điện hoá.
B. Fe bị ăn mòn điện hoá
C. Al bị ăn mòn hóa học
D. Al, Fe đều bị ăn mòn hóa học
$. Cặp kim loại Al – Fe tiếp xúc với nhau và được để ngoài không khí ẩm thì thỏa mãn các điều kiện ăn mòn điện hóa
Có 2 điện cực khác bản chất Al-Fe, tiếp xúc trực tiếp với nhau, nhúng trong cùng dung dịch chất điện ly ( không khí
ẩm)
#. Để vật bằng gang trong không khí ẩm , vật bị ăn mòn theo kiểu:
A. Ăn mòn hóa học
B. Ăn mòn điện hoá : Fe là cực dương, C là cực âm
C. Ăn mòn điện hoá : Al là cực dương, Fe là cực âm
*D. Ăn mòn điện hoá : Fe là cực âm, C là cực dương .
Fe 2 +
$. Để vật bằng gang (Fe-C) trong không khí được ăn mòn điện hóa Fe: cực âm xẩy ra quá trình oxi hóa Fe →
2e
O2
C là cực dương xảy ra quá trình khử :
H2 O
+2
OH −
+ 4e → 4
ZnCO3 .ZnS
#. Từ 3 tấn quặng chứa 74% hợp chất
, bằng phương pháp nhiệt luyện (hiệu suất 90%) ta điều chế
được một lượng kim loại Zn. Khối lượng Zn thu được là
*A. 1,17 tấn.
B. 1,3 tấn
C. 1,58 tấn
D. 1,44 tấn
3.74
100
$. Quặng chứa
= 2,22 tấn
n ZnCO3 .ZnS
→
ZnCO3 .ZnS
0,01.106
=
mol
n ZnCO3 .ZnS
n Zn
Theo bảo toàn nguyên tố Zn ta có
m Zn
Với hiệu suất 90% →
=2
0, 02.106
=
mol.
0, 02.106.0, 9.65
=
= 1,17 tấn
#. Pin Con Thỏ được làm từ pin điện hóa nào
A. Ni-Cu
B. Zn-Cu
C. Ni-Ag
*D. Zn-Mn
$. Pin Con Thỏ, pin Văn Điển.... được làm từ pin Zn-Mn.
#. Cho m gam kim loại M phản ứng với dung dịch HCl dư được 3.36 lít khí (đkc). Mặt khác m gam phản ứng với
HNO3
dung dịch
*A. Fe; 8,40
B. Zn; 9,75
C. Al; 2,70
D. Ca; 6,00
dư cũng được 3,36 lít NO (đkc). Kim loại M và giá trị của m lần lượt là:
n H2
n NO
$. Nhận thấy 2
= 0,3 mol < 3
= 0,45 mol → chứng tỏ kim loại M có hóa trị thay đổi
Dựa vào đáp án thấy chỉ Fe mới thỏa mãn
n Fe
→
n H2
n NO
=3
-2
= 0,15 mol → m = 8,4 gam
+
HNO3
##. Hoà tan 3,24 Ag bằng V ml dung dịch
0,7 M thu được khí NO duy nhất và V ml dung dịch X trong đó nồng
HNO3
AgNO3
độ mol của
A. 50ml
*B. 100ml
C. 80ml
D. 75ml
dư bằng nồng độ mol của
. Tính V.
HNO3
$. Vì
dư nên Ag tham gia phản ứng hết
n Ag
Bảo toàn electron
n AgNO3
n NO
=3
= 0,03 mol →
= 0,01 mol
n HNO3 (du)
Có
=
= 0,03 mol
n HNO3
→
n NO
n HNO3 (du)
n NO
=4
+
= 0,01. 4 + 0,03 = 0,07 mol → V = 0,07 : 0,7 = 0,1 lít = 100ml.
HNO3
##. Cho a mol kim loại Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa b mol
không thấy khí thoát ra. Vậy a, b có mối quan hệ với nhau là:
*A. 5a = 2b
B. 2a = 5b
C. 8a = 3b
D. 4a = 3b
HNO3
Mg(NO3 )2
$. 4Mg + 10
→4
NH 4 NO3
+
thu được dung dịch chứa hai muối và
H2 O
+5
a 4
=
b 10
→ 5a = 2b
(NH 4 ) 2 SO 4
#. Cho kim loại X vào dung dịch
A. Na
*B. Ba
C. Fe
D. Mg
H 2O
$. Ba + 2
Ba(OH)2
→
Ba(OH)2
H2
+
(NH 4 ) 2 SO 4
+
dư, sau phản ứng tạo một chất rắn không tan và có khí thoát ra. X là
BaSO 4
NH3
→
↓+2
H2 O
↑+2
SiO2 Al 2 O3 Fe 2 O3
#. Có một hỗn hợp chứa ZnO,
đây?
*A. dd NaOH đặc, nóng dư
HNO3
B. dd
dư
C. dd HCl dư
NH3
D. dd
dư
,
,
Fe 2 O3
. Để tách
ra khỏi hỗn hợp có thể dùng hóa chất nào sau
SiO 2 Al2 O3
$. Các chất ZnO,
Fe 2 O3
,
đều tan trong NaOH đặc nóng còn
Na 2 ZnO 2
ZnO + 2NaOH →
không tan, có thể lọc bỏ tách riêng
H 2O
+
SiO 2
Na 2SiO3
H2O
+ 2 NaOH →
Al2 O3
+
NaAlO 2
+ NaOH →
H2O
+
MSO 4
##. Kim loại M hoá trị 2 có tính khử yếu hơn Zn . Ngâm một lá Zn nặng 80g vào 200gam dd
ứng kết thúc , khối lượng thanh Zn tăng 2,35%. Nguyên tử khối của M là
A. 65
B. 207
C. 148
*D. 112
4,16%. Khi phản
m tan g
$.
= 80. 0,0235 = 1,88 gam
m tan g
Có
mM
=
200.0, 0416
M + 96
m Zn
-
→ 1,88 =
200.0, 0416
M + 96
.M-
. 65 = 1,88 → M = 112 ( Cd)
H 2SO 4
##. Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn vào dung dịch
H2
loãng, dư thu được 6,72 lít
Fe 2 (SO 4 )3
khi cho m gam hỗn hợp X vào 200ml dung dịch chứa
tủa
*A. 11,52 gam
B. 12,8 gam
C. 16,53 gam
D. 11,2 gam
n X = n H2
n Fe3+
$.
= 0,3 mol;
2Fe3+
→
1M thu được bao nhiêu gam kết
n Cu 2+
= 0,2.2.0,6 = 0,24 mol ;
= 0,2 mol
+2
0, 24
2
n X(pu1)
→
=
Cu 2 +
X+
0,6M và
Fe 2 +
X 2+
X+
(đktc). Hãy cho biết
CuSO 4
= 0,12 mol
X
→
2+
+ Cu
n Cu = n X(pu 2) = 0,3 − 0,12
m ran = m Cu
= 0,18 mol
= 0,18.64 = 11,52 gam
Na 2 O
##. Cho 17,04 gam hỗn hợp rắn A gồm Ca, MgO,
tác dụng hết với 720 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thu
được dung dịch A. Khối lượng muối NaCl có trong dung dich A là
*A. 14,04
B. 15,21
C. 8,775
D. 4,68
Na 2 O
$. Gọi số mol của Ca, MgO,
Có 40x + 40y + 62z = 17,04 (1)
lần lượt là x, y, z
n HCl
n Ca
n Na 2O
n MgO
Khi tac dụng với HCl thì
=2
+2
+2
→ 0,72 = 2x + 2y + 2z (2)
Lấy (1) -(2). 20 → 22z = 17,04- 0,72. 20 → z = 0,12 mol
n Na 2O
n NaCl
Bảo toàn nguyên tố Na →
=2
= 0,24 mol → m = 14,04 gam
#. Hoà tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp hai kim loại X (hoá trị I) và Y (hoá trị II) bằng dung dịch HCl dư thu được
dung dịch Z và V lít khí (ở đktc). Cô cạn dung dịch Z thu được 49,7 gam hỗn hợp muối clorua khan. V bằng
*A. 6,72 lít.
B. 8,24 lít.
C. 11,2 lít
D. 8,96 lít
H2
$. Gọi số mol của HCl là x mol → số mol của
là 0,5x ( bảo toàn nguyên tố H)
Bảo toàn khối lượng → 28,4x + 36,5x = 49,7 + 0,5x. 2 → x = 0,6 mol
→ V = 0,3. 22,4 = 6,72 lít
#. Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) 5 lít dung dịch NaCl 2M. Sau khi ở anót ( + ) thoát ra 89.6 lít
Cl 2
(đktc) thì ngừng điện phân. Phần trăm số mol NaCl đã bị điện phân là:
A. 66.7%
B. 75%
*C. 80%
D. 82.5%
n Cl2
n NaCl(dp)
$. Có
=2
= 8 mol
8
5.2
Phần trăm số mol NaCl đã bị điện phân là
.100% = 80%
Al(NO3 )3 NH 4 NO3 NaHCO 3 (NH 4 ) 2 SO 4
##. Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết các dung dịch sau:
FeCl2 FeCl3
,
(đựng trong 6 lọ bị mất nhãn riêng biệt) là
A. Dung dịch HCl.
B. Dung dịch NaOH
Ba(OH)2
*C. Dung dịch
.
AgNO3
D. Dung dịch
Ba(OH) 2
$. Nhỏ dung dịch
lần lượt vào các dung dịch thấy
Al(NO3 )3
+ Tạo kết tủa trắng sau đó tan là
NH 4 NO3
+ Tạo khú mùi khai là
NaHCO3
+ Tạo kết tủa trắng là
,
,
,
,
(NH 4 ) 2 SO 4
+ Tạo kết tủa trắng và có mùi khai là
FeCl2
+ Tạo kết tủa trắng xanh rồi hóa nâu đỏ là
FeCl3
+ Tạo kết tủa màu nâu đổ là
Cu(NO3 ) 2
#. Lần lượt nhúng bốn thanh kim loại Zn, Fe, Ni, Ag vào dung dịch
ra. Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. Khối lượng thanh Zn giảm đi
B. Khối lượng thanh Ni tăng lên
C. Khối lượng thanh Fe tăng lên
*D. Khối lượng thanh Ag giảm đi
Cu(NO3 ) 2
$. Zn, Fe, Ni đều có hóa trị II phản ứng với
M Zn
Vì
>
theo pt sau: M +
→ M(NO3)2 + Cu
→ khối lượng thanh Zn giảm
M Cu
<
M Fe
Vì
Cu(NO3 ) 2
M Cu
M Ni
Vì
.Sau 1 thời gian, lấy các thanh kim loại
→ khối lượng thanh Ni tăng
M Cu
<
→ khối lượng thanh Fe tăng
Cu(NO3 ) 2
Ag không phản ứng với
#. Sơ đồ điện phân nào dưới đây là không đúng?
CaCl2
Cl 2
A.
→ Ca +
AgNO3
( điện phân nóng chảy)
H2O
B.
+
HNO3
→ Ag +
K2O
*C. KOH →
H2
+
+
+
( điện phân nóng chảy)
Cl 2
→ NaOH +
H2
+
O2
→
dpnc
$. 2KOH
( điện phân dung dịch)
O2
H 2O
D. NaCl +
O2
2K + 0,5
( điện phân dung dịch có màng ngăn)
H2O
+
H2
##. Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Zn, Ni tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 3,584 lít khí
Cu(NO3 ) 2
cho m gam X tác dụng với 200 ml dung dịch Y chứa
thì thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là
A. 13,28 gam
B. 11,20 gam
*C. 16,32 gam
D. 17,60 gam
n H2 =
$.
3,584
22, 4
n e = 0,32
= 0,16 mol →
n Ag+
mol.
n Cu 2+
= 0,4.0,2 = 0,08 mol;
= 0,7.0,2 = 0,14 mol
(đktc). Nếu
AgNO3
0,7M và
0,4M đến khi phản ứng hoàn toàn
n e = n Ag + + 2n Cu 2+ (pu )
→ Bảo toàn e:
→
x = m ran = m Ag + mCu
→
0,32 − 0, 08
2
n Cu2+ (pu)
=
= 0,12 mol
= 0,08.108 + 0,12 .64 = 16,32 gam
##. Trong các thí nghiệm sau:
HNO3
(1) Mg phản ứng với dd
loãng
H 2SO 4
(2) Fe tác dụng với dd
đặc nóng.
AlCl3
(3) dd
Na 2 CO3
tác dụng với dd
CuSO4
(4) K tác dụng với dd
CO 2
(5)
Ca(OH) 2
tác dụng với dd
dư
NaHCO3
(6) dd
H 2SO 4
tác dụng với dd
loãng
HNO3
(7) FeO tác dụng với dd
loãng.
Số thí nghiệm chắc chắn có khí thoát ra là
A. 4
B. 5
*C. 3
D. 6
$. Các phản ứng chắc chắn có khí thoát ra:
NH 4 NO3
(1) Có thể không tạo khí ( sản phẩm khử có thể là
(2) Có thế không có khí ( sản phẩm khử có thể là S)
)
CO2
(3) Chắc chắn có khí
H2
(4) Chắc chắn có
(5) Không tạo khí
CO2
(6) Chắc chắn có khí
(7) Có thể không tạo khí
Fe2 (SO4 )3
Al2 (SO 4 )3
##. Cho m gam Na vào 160 ml dung dịch gồm
0,125M và
0,25M. Tách kết tủa rồi nung đến
khối lượng không đổi thì thu được 5,24 gam chất rắn. Các phản ứng hoàn toàn, giá trị m là:
A. 11,5
B. 9,43
C. 10,35
*D. 9,2
Fe3+
3+
Al
H O
2
$. Na +
Fe(OH)3
Al(OH)3
NaAlO
2
→
n Fe3+
n Al3+
= 0,16.2.0,125 = 0,04 mol ;
= 0,16.2.0,25 = 0,08 mol
m Al2 O3 = 5, 24 −
m kt = m Fe2 O3 + m Al2 O3
0, 04
.160
2
→
n Al2 O3
→
= 2,04 gam
n NaAlO2 = 0, 04
n Al(OH)3
= 0,02 mol →
= 0,04 mol →
n NaOH = 3n Fe3+ + 3n Al3+ + n NaAlO2
n Na = n NaOH
→
mol
m Na
= 3.0,04 + 3.0,08 + 0,04 = 0,4 mol →
= 9,2 gam
##. Đun nóng hỗn hợp bột X gồm 0,1 mol Al, 0,2 mol FeO, 0,3 mol ZnO một thời gian được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn
NH3
toàn Y bằng dung dịch HCl được dung dịch Z. Cho dung dịch
dư vào dung dịch Z thu được kết tủa T. Lọc T
mang nung trong không khí tới khối lượng không đổi được khối lượng chất rắn là
A. 16,0 gam
B. 45,4 gam
*C. 21,1 gam
D. 19,5 gam
Al
FeO
ZnO
Al O
2 3
Fe
$. Sau khi phản ứng với HCl, dd Z gồm:
Al(OH)3
Fe(OH)2
T gồm
;
Nung trong không khí:
o
t
2Al(OH)3
→ Al2 O3
o
t
2Fe(OH)2
→ Fe 2 O3
Khối lượng chất rắn thu được: 0,05.102 + 0,1.160 = 21,1 gam
FeSO 4
##. Điện phân dd chứa 0,2 mol
và 0,06mol HCl với dòng điện 1,34 A trong 2 giờ (điện cực trơ, có màng
ngăn). Bỏ qua sự hoà tan của clo trong nước và coi hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng kim loại thoát ra ở
katot và thể tích khí thoát ra ở anot (đktc) lần lượt là
Cl 2
*A. 1,12 gam Fe và 0,896 lit hh khí
O2
và
Cl 2
B. 1,12 gam Fe và 1,12 lit hh khí
O2
và
Cl 2
C. 11,2 gam Fe và 1,12 lit hh khí
O2
và
Cl 2
D. 1,12 gam Fe và 8,96 lit hh khí
O2
và
1,34.7200
96500
$. Số e trao đổi:
Ở anot:
= 0,1 mol
Cl2
2Cl−
→
+ 2e
n Cl2 =
0, 06
= 0, 03
2
→
mol
H 2O
2
H
O2
+
→4
+ 4e +
n O2
n e = 0,1 − 0, 06
= 0,04 mol →
n khi = 0, 04
→
Ở catot:
mol → V = 0,896 (l)
H2
H+
2
+ 2e →
n e = n H+ = 0, 06
mol
Fe
2+
+ 2e → Fe
n Fe =
→
→
= 0,01 mol
0,1 − 0, 06
= 0,02
2
m Fe = 0,02.56
mol
= 1,12 gam