Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Ôn tập đại cương về kim loại đề 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.86 KB, 13 trang )

AgNO3
##. Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch

4%. Khi lấy vật ra khỏi dung

AgNO3
dịch thì khối lượng
A. 27,00g
*B. 10,76g
C. 11,08g
D. 17,00g

trong dung dịch giảm 17%. Khối lượng của vật sau phản ứng là :

AgNO3
$. Khối lượng

ban đầu là 0,04. 250 = 10 gam

AgNO3
Lượng

giảm chính bằng

m tan g

0,17.10
170

AgNO3
tham gia phản ứng



n Cu(pu)
= 0,01 mol →

= 0,01 :2 = 0,005 mol

m Ag m Cu


=
= 0,01. 108 - 0,005. 64 = 0,76 gam
Khối lượng của vật sau phản ứng là: 10 + 0,76 = 10,76 gam

Cu(NO3 ) 2
##. Ngâm một thanh Fe vào 100ml dung dịch
0,1M đến khi dung dịch mất màu xanh. Lấy thanh Fe ra
khỏi dung dịch, rửa sạch thấy khối lượng thanh Fe sau phản ứng
A. tăng 0,64 gam so với thanh Fe ban đầu.
B. giảm 0,08 gam so với thanh Fe ban đầu.
C. giảm 0,64 gam so với thanh Fe ban đầu.
*D.tăng 0,08 gam so với thanh Fe ban đầu.

Cu(NO3 ) 2
$. Fe +

Fe(NO3 ) 2


+ Cu


Cu(NO3 ) 2
Khi dung dịch mất màu xanh thì

m tan g

m Cu
=

n Cu
phản ứng hết →

n Fe
=

= 0,01 mol

m Fe
-

= 0,01. 64- 0,01. 56 = 0,08 gam

##. Hoà tan hoàn toàn một hợp kim gồm Al, Fe, Zn trong dung dịch HCl dư. Cho dung dịch Y thu được tác dụng với

NH 3
dung dịch
dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X. Trong dung dịch
Y và chất rắn X chứa các thành phần :

FeCl2 AlCl3 ZnCl2
A. Dung dịch Y:


,

,

Al2 O3
, HCl và chất rắn X : FeO,

FeCl2 AlCl3 ZnCl2
B. Dung dịch Y:

,

,

, HCl và chất rắn X :

FeCl3 AlCl3 ZnCl 2
C. Dung dịch Y:

,

,

,

,

, HCl và chất rắn X :
,


,

,ZnO.

Fe 2 O3 Al2 O3
, HCl và chất rắn X :

AlCl3

FeCl2
 ZnCl
NH3du
2 



Al

Fe
 Zn
+ HCl



$. Hợp kim

.

Fe 2 O3 Al 2 O3


FeCl2 AlCl3 ZnCl2
*D. Dung dịch Y :

, ZnO.

Fe3 O 4 Al 2 O3

dung dịch Y

,

.

Al(OH)3
Al 2 O3


o
t
Fe(OH) 2 
→ Fe 2 O3


M 3+

Mg 2 +

##. Một dung dịch có chứa các ion: x mol
; 0,2 mol

; 0,3 mol
dung dịch này thu được 116,8 gam hỗn hợp các muối khan. M là

SO 24 −

Cu 2 +
; 0,6 mol

NO3−
; 0,4 mol

. Cô cạn


*A. Cr
B. Fe
C. Al
D. Pb

n M 3+ =
$. Bảo toàn điện tích →

= 0,2 mol

m M3+ =

Bảo toàn khối lượng →

MM


0, 6.2 + 0, 4 − 0,3.2 − 0, 2.2
3

116,8-0,2.24-0,3.64-0,6.96-0,4.62 = 10,4 gam

10, 4
=
= 52
0, 2



→ Cr

HNO3
##. Hòa tan hết 17,84 gam hỗn hợp A gồm ba kim loại là sắt, bạc và đồng bằng 203,4 ml dung dịch
20% (có
khối lượng riêng 1,115 gam/ml) vừa đủ. Có khi NO duy nhất thoát ra (đktc) và còn lại dung dịch B. Đem cô cạn dung
dịch B, thu được m gam hỗn hợp ba muối khan. Trị số của m là:
*A. 51,32 gam
B. 60,27 gam
C. 45,64 gam
D. 54,28 gam

n HNO3 =

m ddHNO3
$.

= 203,4.1,115 = 226,791 gam →


3NO

HNO3
4

+ 3e →

= 0,72 mol

H2 O
+ NO + 2

0, 72.3
4

n NO−
3




3

226, 791.0, 2
63

=

m muoi = m A + m NO −


= 0,54 mol

3

= 17,84 + 0,54.62 = 51,32 gam

H2
#. X là một kim loại. Hòa tan hết 3,24 gam X trong 100 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được 4,032 lít
dung dịch D. X là
A. Zn
*B. Al
C. Cr
D. K

3, 24.n
= 0,18.2
M

n H2
$.

(đktc) và

= 0,18 mol. Bảo toàn e:

→ M = 9n → n = 3; M = 27 (Al)

CuCl2 AlCl3 MgCl2
#. Cho dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp dung dịch (NaCl,

,
,
) thu kết tủa nung đến khối lượng
không đổi được hỗn hợp rắn X. Cho khí CO dư đi qua X nung nóng, phản ứng xong thu được hỗn hợp rắn E. Các
chất trong E là
*A. MgO, Cu
B. Mg, Cu
C. Mg, CuO
D. Al, Cu, Mg


 NaCl
CuCl

2

AlCl
3

MgCl2

NaOH du
$.

Cu(OH) 2
 MgO
 MgO
↓



o
CO
t
Mg(OH) 2 → CuO → Cu

+



CaCl2 ZnSO 4 Al2 (SO 4 )3 CuCl2 FeCl3
#. Có các dung dịch
được cả 5 dung dịch:
A. Dung dịch NaOH

,

,

,

,

. Dùng thuốc thử nào dưới đây có thể nhận biết

BaCl2
B. Dung dịch

CO 2
C. Dung dịch NaOH và


NH3
*D. Dung dịch

NH 3
$. Cho dung dịch

tác dụng với các dung dịch trên

CaCl2
-Không có hiện tượng gì là

NH 3
- xuất hiện kết tủa màu trắng, và tan khi cho dư dung dịch

ZnSO 4


NH3
- xuất hiện kết tủa trắng keo,không tan khi cho dư dung dịch



NH 3
- xuất hiện kết tủa màu xanh, và tan khi cho dư dung dịch

Al2 (SO 4 )3
CuCl2




NH 3
- xuất hiện kết tủa nâu đỏ,không tan khi cho dư dung dịch

FeCl3


##. Hợp kim A gồm Cu, Zn và Au trong đó số mol Au bằng một phần ba tổng số mol của Cu và Zn. Hòa tan 5,85 gam

HNO3
A trong
thu được 0,672 lít (ở đktc) khí B duy nhất không màu dễ hóa nâu trong không khí. Phần trăm về khối
lượng của Au trong A là
A. 41,94 %
B. 47,67 %
*C. 50,51 %
D. 57,90 %

n Cu = a

$.

n Zn = b

;

n Au
;

= c → a + b = 3c (1)


m A = m Cu + m Zn + m Au

→ 64a + 65b + 197c = 5,85 (2)

HNO3
Au không tan trong

2n Cu + 2n Zn = 3n NO

Bảo toàn e:
→ 2a + 2b = 0,03.3 = 0,09 (3)
Từ (1); (2); (3) → a = 0,03; b = 0,015; c = 0,015


0, 015.197
.100%
5,85

%m Au


=

= 50,51%

HNO3
#. Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong dd
phẩm khử duy nhất. Tính V?
A. 6,72 lit
B. 3,36 lit

C. 4,48 lit
*D. 5,6 lit

m NO− = m muoi − m Fe

(đktc) là sản

n NO − = 0, 25

3

$.

NO 2
thu được 21,1 gam muối và giải phóng V lit

3

= 21,1-5,6 = 15,5 gam →

n e = n NO− = n NO2

mol

VNO2

3

Ta có:


= 0,25 mol →

= 0,25.22,4 = 5,6 (l)

Cu(NO3 ) 2
#. Hòa tan một hỗn hợp chứa 0,10 mol Mg và 0,10 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,10 mol

và 0,35

AgNO3
mol
. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được bằng:
A. 37,8 gam
*B. 42,6 gam
C. 44,2 gam
D. 49,5 gam

n e(nhuong) = 2.n Mg + 3n Al

$.

= 0,2 + 0,3 = 0,5 mol

n e(nhan) = 2n Cu 2+ + n Ag +

Cu(NO3 ) 2
= 0,2 + 0,35 = 0,55 mol →

dư 0,05 mol


m ran


= 0,075.64 + 0,35.108 = 42,6 g

Fe(NO3 )3
##. Cho 4,05 gam Al tác dụng với 150 ml dung dịch X chứa
ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Vậy giá trị của m là:
*A. 9,675 gam
B. 9,585 gam
C. 10,033 gam
D. 9,033 gam

n Fe( NO3 )3

n Al
$. Ta có

= 0,15 mol,

n Fe( NO3 )3
Thấy 3

= 0,075 mol ,

0,50 M. Sau khi phản

= 0,075 mol

n Al

= 0,375 mol < 3

n Al( NO3 )3

0,50 M và

n Cu(NO3 )2

n Cu( NO3 )2
+2

Cu(NO3 ) 2

Fe3+
= 0,45 mol → chứng tỏ Al còn dư, và

0, 075.3 + 0, 075.2
3

Bảo toàn electron →
=
= 0,125 mol
Bảo toàn khối lượng → m = 4.05 + 0,075. 242 + 0,075. 188 - 0,125. 213 = 9,675 gam
#. Có 2 thí nghiệm:
TN1: cho một mẩu Zn vào dung dịch HCl;

CuCl2
TN2: cho một mẫu kẽm vào dung dịch HCl có nhỏ thêm vài giọt dung dịch

.


Cu 2 +


hết


Nhận xét đúng về 2 thí nghiệm là:

H2
A. TN1 là sự ăn mòn hóa học, TN2 là sự ăn mòn điện hóa,

thoát ra ở TN1 nhanh hơn TN2

H2
*B. TN1 là sự ăn mòn hóa học, TN2 là sự ăn mòn điện hóa,

thoát ra ở TN2 nhanh hơn TN1

H2
C. TN1 là sự ăn mòn điện hóa, TN2 là sự ăn mòn hóa học,

thoát ra ở TN1 nhanh hơn TN2

H2
D. TN1 và TN2 đều là sự ăn mòn hóa học, tốc độ thoát

ZnCl2
$.Thí nghiệm 1: Zn + 2HCl →


ZnCl2

ở TN1 và TN2 bằng nhau

H2
+

H2

xảy ra ăn mòn hóa học

CuCl 2

ZnCl 2

TN2: Zn + 2HCl →
+
; Zn +

+ Cu . Khi đó hình thành điện cực Zn-Cu xảy ra hiện
tượng ăn mòn điện hóa
Tốc độ ăn mòn điện hóa lớn hơn tốc độ ăn mòn hóa học, TN2 thoát khí nhanh hơn TN1

FeCl3
##. Khi cho 13 gam Zn vào 300 ml dung dịch
cạn thì thu được lượng muối khan là
*A.58,95 gam
B. 61,75 gam
C. 27,2 gam
D. 54,28 gam


1M sau khi phản ứng kết thúc, lấy dung dịch thu được đem cô

 ZnCl2 : 0, 2

 FeCl 2 : x

FeCl3
$. Zn +



+ Fe

0,3.3 − 0, 2.2
= 0, 25
2

n FeCl2
Bảo toàn Cl →

=

mol

ZnCl2

FeCl2

Vậy muối thu được chứa

: 0,2 mol và
→ m = 0,2. 136 + 0,25. 127 = 58,95 gam

:0,25 mol

##. Hợp kim Fe – Zn có cấu tạo bằng tinh thể dung dịch rắn. Hòa tan 2,33 gam hợp kim này trong dung dịch axit HCl
thấy giải phóng 896 ml khí hiđro (ở đktc). Phần trăm về khối lượng của Zn trong hợp kim là:
A. 55,8 %
B. 44,2 %
*C. 27,9 %
D. 72,1 %

0,896
22, 4

n H2
$.

=

= 0,04 mol.

n Fe = x

n Zn = y
Gọi

%m Zn

56x + 65y = 2,33


 x + y = 0, 04


 x = 0, 03

 y = 0, 01


0, 01.65
=
2,33
= 27,9%


Al3+

Zn 2 +

Cu 2 +

Ag +

#. Từ các cặp oxi hóa khử:
/Al ;
/Zn ;
/Cu ;
/Ag, trong đó nồng độ các muối đều bằng nhau và
bằng 1M, số pin điện hóa học có thể tạo được tối đa là:
A. 3

B. 5
*C. 6
D. 7
$.Số pin điện hóa có thế tạo được là: Al-Zn; Al-Cu; Al-Ag; Zn-Cu; Zn-Ag; Cu-Ag

HNO3
#. Cho cùng 1 số mol 3 kim loại X, Y, Z (có hoá trị duy nhất theo thứ tự là 1, 2, 3) lần lượt phản ứng hết với
loãng tạo thành khí NO ( sản phẩm khử duy nhất). Kim loại tạo thành khí NO nhiều nhất là
A. X
B. Y
*C. Z
D. Không xác định được

n kl
$.Bảo toàn electron ta có a

n NO
=3

n NO
( với a là hóa trị của kim loại) →

n kl
=a

:3

n NO
Khi a = 3 thì


là lớn nhất

#. Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp
kim mа trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là
A. I, II vа IV.
B. I, II vа III.
*C. I, III vа IV.
D. II, III vа IV.
$. Hợp kim Zn-Fe thì Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên bị ăn mòn trước.

H 2SO 4
#. Hoà tan hoàn toàn một lượng kim loại R hóa trị n bằng dung dịch
loãng rồi cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được một lượng muối khan có khối lượng gấp 5 lần khối lượng kim loại R ban đầu đem hoà tan. Kim loại R
đó là
A. Zn
B. Al
*C. Mg
D. Ba

R 2 (SO 4 ) n
$. Muối:

2R + 96n
=5
2R


→ 96n = 8R → R = 12n → n = 2; R = 24 (Mg)


#. Cho 5,7 gam hỗn hợp bột P gồm Mg, Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi dư thu được hỗn hợp rắn Q có khối
lượng là 7,86 gam. Thể tích tối thiểu dung dịch HCl 1M cần dùng để hoà tan hoàn toàn Q là
A. 180 ml.
*B. 270 ml
C. 300 ml.
D. 360 ml.

m tan g = m O

$.


n O = 0,135

= 7,68-5,7 = 2,16 gam
mol


n HCl = n H + = 2n O
= 0,27 mol

VHCl


= 0,27 (l) = 270 (ml)

#. Trong các phương pháp điều chế kim loại, phương pháp có thể điều chế kim loại có độ tinh khiết cao nhất: (1)
Phương pháp điện phân
(2) Phương pháp thuỷ luyện
(3) Phương pháp nhiệt luyện

*A. 1
B. 1,2
C. 1,3
D. 1,2,3
$. Phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện cần nhiều công đoạn , do đó tạp chất lẫn vào kim loại

H 2SO 4
#. Để phân biệt dung dịch
A. Al
B. Cr
*C. Cu
D. Fe

HNO3
đặc, nguội và dung dịch

HNO3
$. Cu tan trong

đặc, nguội có thể dùng kim loại nào sau đây

H 2SO 4
đặc nguội còn

đặc nguội thì không tan.

HNO3
Al; Cr; Fe đều bị thụ động hóa trong

Fe 2 (SO 4 )3


H 2SO 4
đặc nguội và

đặc nguội.

AgNO3 FeCl2 CuCl2

CuCl2

#. Cho các dung dịch:
+
,
,
, HCl,
một thanh kim loại Fe, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:
A. 4
*B. 3
C. 1
D. 6
$. Các trường hợp ăn mòn điện hóa là:1,3,5

ZnCl2
+ HCl,

. Nhúng vào mỗi dung dịch

CuSO 4
#. Điện phân dung dịch chứa a mol
và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màn ngăn xốp). Để dung dịch sau

điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là
A. 2b = a
B. 2b < a
C. b = 2a
*D. b > 2a

[OH − ] > [H + ]
$. Dung dịch làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng →
→ Catot bị điện phân nước trước → b > 2a
#. Những kim loại không khử được nước dù ở nhiệt độ cao là
A. Pb, Cu, Al
B. Hg, Ca, Ag
*C. Cu, Ag, Pb
D. Hg, Mg, Fe
$. Cu, Ag, Pb không tác dụng với nước
#. Cặp kim loại Fe-Cu tiếp xúc với nhau và để ngoài không khí ẩm. Kim loại nào bị ăn mòn:
A. Fe và Cu đều bị ăn mòn hóa học
B. Cu bị ăn mòn điện hóa
*C. Fe bị ăn mòn điện hóa


D. Fe bị ăn mòn hóa học
$. Cặp kim loại Fe-Cu tiếp xúc với nhau và để ngoài không khí ẩm thì kim loại nào có tính khử mạnh hơn bị ăn mòn
điện hóa

Fe2 +
Cực âm : Fe →

+ 2e)


O2
Cực dương :

H2O
+2

OH −
4e → 4

Al 2 O3
#. Để nhận biết các chất rắn riêng biệt

, Mg, Al người ta có thể dùng một hóa chất nào sau đây?

H 2SO 4
A. dd
loãng
*B. dd NaOH
C. dd HCl

Na 2 CO3
D. dd

Al2 O3
$. - tan trong NaOH là
- không tan trong NaOH là MgO
- tan trong NaOH và tạo khí là Al

H 2SO 4
#. Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch

đặc nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là

MgSO 4 FeSO4
*A.

,

MgSO 4
B.

MgSO 4 Fe2 (SO4 )3
C.

,

MgSO 4 Fe2 (SO4 )3 FeSO 4
D.

,

,

MgSO 4
$.Vì sau phản ứng có một phần Fe không tan nên dung dịc Y chứa muối

FeSO 4


CuSO 4

#. Điện phân 400ml dung dịch
0,2M trong thời gian t, ta thấy có 224ml khí (đktc) thoát ra ở anot. Giả thiết
rằng điện cực trơ và hiệu suất phản ứng là 100%. Khối lượng catot tăng lên
A. 2,11g
B. 5,12g
C. 3,1g
*D. 1,28g

n O2 =

0, 224
22, 4

$.

n e = 0, 04
= 0,01 mol →

mcatot tan g = mCu

n Cu = 0, 02


mol →

mol
= 0,02.64 = 1,28 gam

M 2 O3
##. Hổn hợp A gồm 0,1 mol MgO và 0,1 mol

(M là kim loại chưa biết). Cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch
HCl dư được dung dịch B, Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B thu được kết tủa C và dung dịch D. Cho từ từ


dung dịch HCl vào dung dịch D đến lượng kết tủa thu được lớn nhất thì ngừng lại. Lọc kết tủa sấy khô, nung đến
khối lượng không đổi được 10,2 gam chất rắn. M là kim loại nào sau đây ?
A. Zn
B. Cr
C. Fe
*D. Al

M 2 O3
$. MgO;

M 2 O3


Mg(OH) 2
Do chỉ cho HCl vào dung dịch D nên kết tủa C (

m r = m M 2 O3



) đã bị loại bỏ

M M 2 O3


= 102 → M = 27 (Al)


RCO3
##. Nung 11,6 gam muối
trong không khí tới phản ứng hoàn toàn thu được một oxit duy nhất của R. Thể tích
oxi đã tham gia phản ứng là 0,56 lít (đktc). Hỏi R là kim loại gì?
A. Mn
B. Ni
*C. Fe
D. Co

n O2 =

11, 6.(n − 2)
= 0, 025.4
R + 60

0, 56
22, 4

$.
= 0,025 mol. Bảo toàn e:
→ n = 3; R = 56 → Fe

AgNO3

→ 116n - R = 292

Fe(NO3 ) 2

#. Cho các phản ứng:

+
xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là :

Fe(NO3 )3
→ Ag +

FeCl2
và Fe + HCl →

H2
+

Dãy các ion được sắp

Ag + Fe3+ H + Fe 2 +
A.

;

Fe

;

2+

B.

H
;


Fe

Fe

Fe

H

+

;

$.

.

Ag +

H

;

.

Fe

3+

Ag +


;

AgNO3

Fe

+

;

2+

.
3+

;

3+

;

*D.

+

;

2+

C.


;

Ag

+

;

.

Fe(NO3 ) 2
+

→ Ag +

FeCl2
Fe + HCl →

Ag +

Fe(NO3 )3
→ tính oxi hóa của

H2
+

Fe2 +
→ tính oxi hóa của


Fe3+
>

H+
<
+
Fe2 + H + Fe3+ Ag

Vậy dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là

;

;

;

.

HNO3
##. Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 200ml dd

2M, thu được một chất khí (sản phẩm khử duy nhất) không

H 2SO 4
màu, hóa nâu trong không khí, và có một kim loại dư. Sau đó cho thêm dd
2M, thấy chất khí trên tiếp tục
thoát ra, để hoà tan hết kim loại cần 3,333ml. Khối lượng kim loại Cu trong hỗn hợp là
A. 29,2 gam
B. 5,6 gam
*C. 6,4 gam



D. 3,6 gam

Fe 2 +
$. Kim loại dư → Cu dư → Fe tạo

n H+
= 2.0,2 + 2.2.0,0333 = 0,53332 mol
Gọi M là CTC của Cu và Fe

NO3−

H+
3M + 8

H2O

M 2+

+2

→3

+ 2NO + 4

3
n M = n H+
8
= 0,2 mol


a + b = 0, 2

56a + 64b = 12

a = 0,1

 b = 0,1

Ta có hệ:



m Cu(bandau)

n Cu


= 0.1 →

= 6,4 gam

Cl2 CO2 H 2S
##. Cho các chất khí sau:
,
,
với dung dich . Số phản ứng xảy ra là
A. 7
B. 5
*C. 6

D. 8

Cl 2
$.

FeCl2
+

Cl 2
+

CaOCl 2
+

H2O
+

+

NaHCO3
→2

Ca(OH) 2

H 2S

CaCO3 (Ca(HCO3 ) 2 )


Na 2 CO3

+

H 2S

NaHCO3
→ NaHS +

Ca(OH) 2
+

. khi cho khí tác dụng

H2 O



+

,



Na 2 CO3

CO 2

,

FeCl3


Ca(OH) 2

CO 2

Na 2 CO3 FeCl2 Ca(OH)2
và các dung dịch sau:

(Ca(HS) 2 )
→ CaS

H2
##. Hòa tan hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 6,72 lít
(đktc). Cô cạn
dung dịch A thu được hỗn hợp muối B. Điện phân nóng chảy hỗn hợp B đến hoàn toàn thu được V lít khí (đktc) thoát
ra ở anot. Giá trị của V là
A. 13,44
*B. 6,72
C. 4,48
D. 8,96
$. Gọi công thức chung của 2 kim loại là M.

MCl 2
Ta có: M + 2HCl →

H2
+


n MCl2 = n H2
= 0,3 mol

Phương trình điện phân:
dpnc
MCl2 


Cl 2
M ( catot) +

n Cl2 = n MCl2

(anot)

= 0,3 mol → V = 6,72 (l)

Cu(NO3 ) 2

AgNO3

##. Nung m gam hỗn hợp X gồm

trong bình kín không chứa không khí, sau phản ứng hoàn
toàn thu được chất rắn Y và 10,64 lít hỗn hợp khí Z(đktc). Cho Y tác dụng với dd HCl dư, kết thúc phản ứng còn lại
16,2 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
*A. 44,30
B. 52,80
C. 47,12
D. 52,50
$. Chất rắn không tan chính là Ag

16, 2

108

n AgNO3 = n Ag =

= 0,15 mol

AgNO3
14 2 43

0,5O2
123

NO
{2

0,15

0,075

0,15

→ Ag +

+

Cu(NO3 ) 2
1 4 2 43

0,5O2
123


2NO 2
{

a

0,5a

2a

→ CuO +

+

n Z = n NO2 + n O2
→ 0,475 = (0,15 + 2a) + (0,075 + 0,5a) → a = 0,1

m = m AgNO3 + m Cu(NO3 )2

= 0,15.170 + 0,1.188 = 44,3 gam
##. Trong các phản ứng sau:

H 2S

SO2
+



dungdich

FeSO 4 


Ba +

FeCl3

dungdich



+ NaI
dungdich,t
NaNO 2 + NH 4 Cl →
o

dungdich
AgNO3 + NaOH 


nung,t cao
C + Ca 5 F(PO 4 )3 + SiO 2 

o

o

t
H 2 



MgO +

Cl 2

NaBr(dd)

+

Số phản ứng thu được đơn chất sau phản ứng là


A. 8
B. 7
*C. 6
D. 5
$. các phản ứng tạo ra đơn chất gồm:

H 2S
(1)

SO 2
+

H2O
→S+

.

H2O

(2) thật chú ý có phản ứng Ba +

Fe3+
(3)

+



NaNO 2
(4)

+

.

NH 4 Cl
+

H2
+

I2

Fe2 +

I−

Ba(OH) 2



N2
→ NaCl +

H2O
+

Ag 2 O

NaNO3

(5) không thu được đơn chất (sp
+
).
(6) nung quặng apatit hoặc photphorit thu được Photpho ở dạng đơn chất.

H2
(7) CO hay

đều không khử được oxit magie để thu được kim loại.

Cl 2

Br2

(8)
+ NaBr → NaCl +
.
Vậy có 6 phản ứng tạo đơn chất trong 8 phản ứng.


H 2SO 4
##. Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch

loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,

Ba(OH) 2
thu được dung dịch X. Cho dung dịch
(dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí
đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là

BaSO 4
A. hỗn hợp gồm

và FeO

BaSO 4
*B. hỗn hợp gồm

Fe 2 O 3


Al2 O3
C. hỗn hợp gồm

Fe 2 O3


Fe 2 O3
D.


 Al

 Fe
$.

Al 2 (SO 4 )3

FeSO 4
H SO
 2 4

H 2SO 4
+

(dư) → X

Fe(OH) 2

BaSO 4

Ba(OH) 2
X+

(dư) → Y:

Fe2 O3

BaSO4

o


t



Y

Z

AgNO3

Fe(NO3 )3

##. Nhúng thanh đồng vào 200 ml dung dịch chứa đồng thời
1M,
0,5M. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thì khối lượng thanh đồng tăng 10% so với ban đầu. Khối lượng thanh đồng ban đầu là


A. 216 gam
B. 28 gam
*C. 120 gam
D. 152 gam
+

Ag : 0, 2
 3+

Fe : 0,1


$. Cu +

Cu 2+
 2+
 Fe


+ Ag

64
2
Tổng khối lượng tăng là:m = 0,2.(108-

%m tan g

)-0,05.64 = 12g

12
=
= 0,1
m
→ m = 120 gam

Cu(NO3 ) 2 Fe(NO3 ) 2

Fe(NO3 )3

##. X là hỗn hợp các muối
,


. Trong đó N chiếm 16,03% về khối lượng. Cho
dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 65,5 gam muối X. Lọc kết tủa thu được đem nung trong chân không đến khối
lượng không đổi thu được bao nhiêu gam oxit ?
A. 27
B. 34
*C. 25
D. 31

n N = n NO−

mN
$.

3

= 0,1603.65,5 = 10,5 gam →

m kt = m Y − m NO−
3



= 65,5 -0,75.62 = 19 gam

2NO3− → O 2 −
Bảo toàn điện tích:

n O2− =



0, 75
2
= 0,375 mol

m oxit


= 19 + 0,375.16 = 25 gam

= 0,75 mol



×