Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Ôn tập đại cương về kim loại đề 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.92 KB, 11 trang )

Ag +

Fe3+ Fe2 +
#. Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp
/Ag)

/

đứng trước cặp

+
Fe3+ Ag Cu 2 + Fe2 +

A.

,

Ag

,

+

B.

Cu

,

2+


,

Fe
,

.

3+

Fe

2+

,

.

Ag + Fe3+ Cu 2 + Fe2 +
*C.

,

Fe
D.

3+

,

Cu

,

,

.

Ag + Fe2 +

2+

,

,

.

Ag + Fe3+ Cu 2 + Fe 2 +
$. Dựa vào dãy điện hóa dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là

,

,

,

CuSO4
#. Nhúng một miếng kim loại M vào dung dịch
, sau một lúc đem cân lại, thấy miếng loại có khối lượng lớn
hơn so với trước khi phản ứng. Cho biết kim loại bị đẩy ra khỏi muối bám hết vào miếng kim loại còn dư. M không
thể là

A. Fe
*B. Zn
C. Ni
D. Al
$. Khối lượng thanh kim loại sau khi phản ứng tăng → kim loại M phải có khối lượng nguyên tử nhỏ hơn. Vậy M
không thể là Zn.

NH 3
#. Hòa tan hết hai kim loại X và Y trong dung dịch HCl dư, thêm tiếp vào đó lượng dư dung dịch

. Lọc lấy kết

H 2SO 4
tủa, nhiệt phân kết tủa rồi điện phân nóng chảy chất rắn thì được kim loại X. Thêm lượng
loãng vừa đủ vào
dung dịch nước lọc rồi điện phân dung dịch thu được thì sinh ra kim loại Y. Cặp kim loại X, Y có thể là
A. Al và Mg
*B. Al và Zn
C. Fe và Ni
D. Al và Fe

NH3
$. Hidroxit của X không tan trong
X không phải là Fe

dư, kim loại X được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit →

NH 3
Hidroxit của Y tan trong
phải là Mg và Fe


dư, kim loại X được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch = > Y không

H 2SO 4

H+
##. Hỗn hợp X gồm kim loại Fe và M hoá tị II( M khử được

/ dd

). Lấy 40g X tác dụng với dung dịch HCl

H2
dư kết thúc phản ứng thu được 22,4 lít khí
500ml dung dịch HCl 1M. Kim loại M là :
A. Zn
B. Ca
*C. Mg
D. Ni

(đktc). Lấy 4,8g M hoà tan trong dung dịch HCl thì dùng không hết


MX =

n X = n H2
$.

40
1


= 1 mol →

nM

4,8
=
M

M Fe = 56
= 40 mà

MM
> 40 nên

< 40

4,8.2
< n HCl
M


→ M = 24 (Mg)

= 0,5 → M > 19,2

CuSO4
##. Nhúng thanh kim loại M hoá trị 2 vào dung dịch

, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng


Pb(NO3 )2
giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch

CuSO 4
7,1%. Biết rằng số mol
A. Fe
B. Mg
*C. Zn
D. Ni

nM = a

$.

, sau một thời gian thấy khối lượng tăng

Pb(NO3 )2


tham gia ở hai trường hợp như nhau. Xác định M là kim loại:

mM = x

;

m giam = a.(M − 64) = 5.10 −4 x
Ta có:

m tan g = a.(207 − M) = 0, 071x

207 − M 0, 071x
=
M − 64 5.10−4 x


= 142 → M = 65 (Zn)

AgNO3

Pb(NO3 )2

##. Trộn 2 dung dịch
0,44(M) vào dung dịch
0,36M với thể tích bằng nhau thì thu được dung
dịch X. Thêm 0,828 (g) bột Al vào 100ml dung dịch X thu được a(g) chất rắn E. Giá trị của a(g) là:
A. 6,102 (g)
*B. 6,408 (g)
C. 9,72 (g)
D. 10,628 (g)

n Al =
$.

23
750

n Ag+ + 2n Pb2+

n Ag+
mol;


n Pb2+
= 0,05.0,44 = 0,022 mol;

= 0,05.0,36 = 0,018 mol

< 3n Al
= 0,058 mol

→ Al còn dư

0, 058
.27
3
a = 0,022.108 + 0,018.207 + 0,828 -

= 6,408 gam

HNO3
##. Hòa tan hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Cu bằng lượng dư dung dịch
loãng thu được m gam
muối và 5,6 lít khí NO (ở đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất và sau phản ứng không tạo muối amoni nitrat. Giá
trị của m là
A. 68,5 gam
B. 58,6 gam
*C. 65,8 gam


D. 56,8 gam


n NO−

HNO3
$. trong phản ứng kim loại tác dụng với

m muoi
=

thì

=3

= 0,765 mol

m NO−

m kl

Luôn có

n NO

3

3

+

= 19,3 + 0,75. 62 = 65,8 gam.


Fe 2 O3

H2

##. Cho hỗn hợp gồm Mg và
có khối lượng 20 gam tan hết trong dung dịch HCl dư thu được V lít khí
(đktc) và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch X và lọc kết tủa tách ra, nung trong không khí đến
khối lượng không đổi thu được 28 gam chất rắn. Tính V?
A. V = 22,4 lít.
*B. V = 10,08 lít.
C. V = 11,2 lít.
D. V = 5,6 lít.

 Mg

 Fe 2 O3

 MgO

 Fe2 O3

$.

Khối lượng chất rắn tăng là do từ Mg lên MgO

n Mg =

28 − 8
= 0,5
16




n Fe2 O3 =

20 − 0,5.24
= 0, 05
160

mol →

Fe 2 O3
+6



mol

H2O

2Fe3+

H+

+3

n Fe3+


= 0,1 mol


Mg 2 + + 2Fe 2 +

2Fe3+
Mg +



n Mg =

n Fe3+
2

= 0,05



mol

H
Mg + 2

Mg

+



2+


H2
+

n H2 = n Mg(2) =


0,5-0,05 = 0,45 mol

VH2


= 0,45.22,4 = 10,08 (l)

AgNO3
##. Cho m gam hỗn hợp bột gồm Fe và Mg vào dung dịch

dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được 97,2 gam

CuSO 4
chất rắn. Mặt khác, cũng cho m gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch
thu được chất rắn có khối lượng 25,6 gam. Giá trị của m là
A. 14,5 gam
*B. 12,8 gam
C. 15,2 gam
D. 13,5 gam

dư, sau khi kết thúc phản ứng


$. Gọi số mol của Fe và Mg lần lượt là x và y mol


AgNO3

Mg(NO3 )2

TN1: Vì
còn dư nên chất rắn nên muối hình thành là Fe(NO)3 và
:0, 9 mol
Bảo toàn electron → 3x + 2y = 0,9

; chất rắn thu được chỉ chứa Ag

CuSO 4
TN2:
dư nên chất rắn thu được chỉ chứa Cu : 0,4 mol
Bảo toàn electron → 2x + 2y = 0,4. 2
Giải hệ → x = 0, 1 và y = 0,3
→ m = 0,1. 56 + 0,3. 24 = 12,8 gam

AgNO3
#. Từ dung dịch muối
để điều chế Ag ta có thể dùng phương pháp
A. thuỷ luyện
B. nhiệt phân.
C. điện phân dung dịch
*D. thủy luyện, nhiệt phân, điện phân
$. Ag là kim loại yếu nên có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt phân hoặc điện phân

FeCl3
#. Hòa tan nhôm vào hỗn hợp

muối nào?

và HCl dư thì có khí thoát ra. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch

AlCl3 FeCl3
A.

,

AlCl3 FeCl2
*B.

,

AlCl3
C.

FeCl3
D.

Fe3+
$. Thứ tự Al sẽ phản ứng với

2+
H + Fe

;

;


AlCl3
Do HCl dư nên trong dung dịch sẽ có muối

FeCl2
;

#. Hòa tan hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M (hóa trị II) vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít

H2
khí
(ở đktc). Nếu chỉ hòa tan 1,0 gam M thì dùng không đến 0,09 mol HCl trong dung dịch. Kim loại M là:
*A. Mg
B. Zn
C. Ca
D. Ni

n kl

n H2

M tb

$. Bảo toàn electron →
=
= 0,15 mol →
= 6 : 0,15 = 40 < 56
→ kim loại M có khối lượng < 40 . Dựa vào đáp án chỉ thấy Mg ( 24) thỏa mãn.
#. Trong pin điện hoá Zn-Cu, cực âm là ?
*A. Zn
B. Cu

Zn 2 +
C.

Cu 2 +
D.


$. Trong hai cực của pin điện hóa thì kim loại nào có tính khử mạnh hơn đóng vai trò là cực âm, kim loại có tính khử
yếu hơn đóng vai trò là cực dương.
Trong pin điện hoá Zn-Cu, cực âmn là kim loại Zn

Fe 2 O 3

H 2SO 4

#. Hoàn tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm
, MgO ZnO trong 500ml axit
ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
*A. 6,81 gam
B. 4,81 gam
C. 3,81 gam
D. 5,81 gam

n H2O
$. Bảo toàn nguyên tố H →

0,1M (vừa đủ). Sau phản

n H 2SO4
=


= 0,05 mol

m muoi
Bảo toàn khối lượng → 2,81 + 0,05. 98 =

m muoi
+ 0,05. 2 →

= 6,81 gam

Al2 O3
##. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và
được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam.
B. 8,3 gam.
C. 2,0 gam.
*D. 4,0 gam.

nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu

Al 2 O3
$. Khi cho CO đi qua hỗn hợp CuO và
thì chỉ có CuO bị khử
Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng O trong CuO bị mất đi

9,1 − 8,3
16

n CuO



=

= 0,05 mol

m CuO


= 0,05. 80 = 4 gam

##. Cho 2 miếng kim loại X có cùng khối lượng, mỗi miếng khi tan hoàn toàn trong dung dịch HCl và dung dịch

H 2SO 4

H2

SO2

SO2

đặc nóng thu được khí

với số mol
bằng 62,75% khối lượng muối sunfat. Kim loại X là
A. Zn.
*B. Cr.
C. Ag.
D. Cu.


H2
bằng 1,5 lần số mol của

H2
$. Nhận thây Ag và Cu đều không tác dụng với HCl sinh khí

H2
Gọi số mol của

SO2


lần lượt là 1 mol và 1,5 mol

n Cl−
Khi cho X vào HCl thì

m muoiclorua
=

=

m Cl−

m kl
+

n H2

n HCl

=2

= 2 mol

m kl
=

+ 2. 35,5

n SO2

H 2SO 4
Khi cho X vào

đặc nóng thì nSO4

m muoisunfat


mSO2−

m kl
=

( muối) =

m kl

4


+

2-

=

+ 96. 1,5

= 1, 5 mol

→ loại Ag, Cu.

. Khối lượng muối clorua


m kl
Theo đề bài có

m kl
+ 2. 35,5 = 0,6275 . (

m kl
+ 96. 1,5) →

= 52 gam

n H2

n kl
Dựa vào đáp án thấy Zn, Cr khi tác dụng với HCl đều cho hợp chất hóa trị II nên

52 (Cr)

=

= 1 mol → M = 52 : 1 =

#. Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54
gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là
*A. 31,45 gam
B. 33,99 gam
C. 19,025 gam
D. 56,3 gam

n Cl− = 2n H2
$.

= 2.0,35 = 0,7 mol

m muoi = m kl + mCl−

= (9,14 -2,54) + 0,7.35,5 = 31,45 gam
#. Điện phân nóng chảy một muối clorua của một kim loại. Khi ở anot thu được 3,36 lít khí clo (đktc) thì ở catot thu
được 11,7 g kim loại. Đặc điểm đúng khi nói về kim loại trên là
A. Có tính khử mạnh hơn nhôm nhưng yếu hơn natri.
B. Có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
*C. Có thể điều chế kim loại đó bằng phương pháp điện phân nóng chảy hiđroxit tương ứng.
D. Thuộc nhóm kim loại kiềm thổ.

Cl2


dpnc



$. 2MCl

2M + n

n Cl2

nM

0,3
n

0,3
n


= 0,15 mol →
=
mol →
. M = 11, 7
Thay các giá trị n = 1,2,3 thầy khi n = 1 → M = 39 ( K)
K có tính khử mạnh hơn Na
K thuộc nhóm IA có 1 electron lớp ngoài cùng
K thuộc nhóm kim loại kiềm
##. A là khoáng vật cuprit chứa 45% Cu2O. B là một khoáng vật tenorit chứa 70% CuO. Cần trộn A và B theo tỉ lệ
khối lượng mA:mB nào để được quặng C mà từ 1 tấn quặng C có thể điều chế được tối đa 0,5 tấn đồng nguyên chất
?

A. 5:3
B. 5:4
C. 4:5
*D. 3:5

0, 45.2.64
= 0, 4 = 40
144
$. Phần trăm Cu trong A:

%

0, 7.64
= 0,56 = 56
80
Phần trăm Cu trong B:
%
Từ 1 tấn quặng C có thể điều chế được tối đa 0,5 tấn đồng nên phần trăm Cu trong C là 50%

m A 56 − 50 3
=
=
m B 50 − 40 5


CuSO4
#. Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaCl và b mol
Sự liên hệ giữa a và b là

với điện cực trơ thu được dung dịch X có pH > 7.



A. a < 2b
B. 2a = b
C. a = b
*D. a > 2b

[OH − ] > [H + ]
$. Dung dịch có pH > 7 →
→ Catot bị điện phân nước trước → b > 2a
#. Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là
*A. Fe, Cu, Ag
B. Mg, Zn, Cu
C. Al, Fe, Cr
D. Ba, Ag, Au
$. Các kim loại đứng sau Al thì có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng.

AgNO3 Cu(NO3 ) 2 Fe(NO3 ) 2
#. Điện phân dung dịch hỗn hợp
tự
A. Cu-Ag-Fe
*B. Ag-Cu-Fe
C. Fe-Cu-Ag
D. Ag-Fe-Cu

,

,

. Các kim loại lần lượt xuất hiện tại catot theo thứ


Ag + > Cu 2+ > Fe2 +
$. Do tính oxi hóa của

CuSO 4
#. Cho Na vào dung dịch

, sản phẩm thu được là

Na 2SO 4
A. Cu,

Cu(OH) 2 Na 2SO 4
B.

,

Na 2SO 4 H 2
C. Cu,

,

Cu(OH)2 Na 2SO 4 H 2
*D.

,

,

H2O

$. Đâu tiên: Na +

H2
→ NaOH + 0,5

CuSO 4
Sau đó:

Cu(OH)2
+ 2NaOH →

Na 2SO 4
+

#. Dãy kim loại nào sau đây được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần?
*A. Al, Mg, Ca, K
B. K, Ca, Mg, Al
C. Al, Mg, K, Ca
D. Ca, K, Mg, Al
$. Tính khử của Al < Mg < Ca < K

Fe2 +

Al3+
#. Cho trật tự dãy điện hóa:

Fe(NO3 )3
dung dịch
A. Al
B. Fe

C. Cu



/Al ;

Cu 2 +
/Fe ;

Fe3+
/Cu ;

Ag +

Fe 2 +
/

;

/Ag. Kim loại không tác dụng với


*D. Ag

Fe(NO3 )3

α
$. Theo quy tắc

thì Ag không tác dụng với


AgNO3
#. Điện phân dung dịch

thì thu được:

O 2 HNO3
*A. Ag,

,

H2 N2
B. Ag,

,

Ag 2 O HNO3 H 2 O
C.

,

,

Ag 2 O N 2 O 2
D.

,

,


AgNO3
$. 4

dp
H 2 O 


+2

O2
4Ag +

HNO3
+4

Cu(NO3 ) 2
#. Cho hỗn hợp có a mol Zn tác dụng với dung dịch chứa b mol
được dung dịch X và chất rắn Y. Biết 0,5c < a < b + 0,5c. Ta có:
A. Dung dịch X chứa 1 muối và Y có 2 kim loại
*B. Dung dịch X chứa 2 muối và Y chứa 2 kim loại
C. Dung dịch X chứa 3 muối và Y chứa 2 kim loại
D. Dung dịch X chứa 3 muối và Y chứa 1 kim loại
$. 0,5c < a < b + 0,5c → c < 2a < 2b + c

và c mol

AgNO3
Từ đó, ta thấy Zn phản ứng hết với

AgNO3

. Kết thúc phản ứng thu

Cu(NO3 ) 2
và chưa phản ứng hết với

Zn(NO3 )2
Nên trong dung dịch sẽ có 2 muối là

Cu(NO3 ) 2


dư; 2 kim loại là Ag và Cu

#. Người ta thực hiện các quá trình sau:
a) Điện phân KOH nóng chảy
b) Điện phân dung dịch KCl có màng ngăn
c) Điện phân KCl nóng chảy

CuSO4
d) Cho KOH tác dụng với dung dịch
K+
Các quá trình mà ion
bị khử thành K là
*A. a, c
B. a, b
C. c, d
D. a, b, d
K+
$. (a) và (c) thì
đều chuyển thành K

dp


H 2 O 
comangngan

(b) 2KCl + 2

Cl 2
2KOH +

H2
+

H 2SO 4

SO2

SO2

##. Hòa tan 19,2 gam kim loại M trong dung dịch
đặc dư thu được
. Cho
hấp thụ hết vào 1 lít
dung dịch NaOH 0,6M. Sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 37,8 gam chất rắn. Tìm M ?
A. Ca
B. Mg.
*C. Cu



D. Fe

n SO2 ≤ 0,3
$. Nếu NaOh dư hoặc hết:

SO 2

mol

Na 2SO3

H 2O

+ 2NaOH →

n SO2

+

n NaOH(du) = 0, 6 − 2x

n H2 O
=x→

=x;

m ran = m Na 2SO3 + m NaOH(du)
→ 126x + 40(0,6-2x) = 37,8
→ 46x = 13,8 → x = 0,3 (thỏa mãn)
Vậy NaOH vừa hết


nM =

19, 2
M

19, 2
.n = 2n SO2
M


N = 2 → M = 64 (Cu)

= 2.0,3 → M = 32n

##. Nếu hàm lượng phần trăm của kim loại R trong muối cacbonat là 40% thì hàm lượng phần trăm của kim loại R
trong muối photphat là bao nhiêu phần trăm ?
A. 40%
B. 80 %
C. 52,7%
*D. 38,71%

2R
= 0, 4
2R + 60x

R 2 (CO 3 ) x
$.Muối cacbonat:

có:


R 3 (PO 4 ) x
Muối phophat:

→ R = 20x

3R
%R =
3R + 95x


3.20x
3.20x + 95x
=

= 0,3871 = 38,71%

#. Dãy gồm toàn các chất tác dụng với dd HCl và dd NaOH là ( với điều kiện pư cho đầy đủ)

ZnSO 4
A. Al, ZnO,

NaHCO3
B.

Al2 O3
. CrO,

Cr2 O3 Al(OH)3 NaHCO3
*C.


,

,

KHCO3 Al(OH)3 Cr2 (SO4 )3
D.

,

,

ZnSO 4
$. HCl không tác dụng với
NaOH không tác dụng với CrO

Cr2 (SO4 )3
HCl không tác dụng với

CuSO4
##. Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 400ml dd hỗn hợp gồm
nồng độ x mol/l và NaCl 1M với cường
độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Sau khi ngừng điện phân thấy khối lượng dd tạo thành bị giảm so với ban đầu là
10,4 gam. Giá trị của x là
A. 0,2M
B. 0,1M
C. 0,129M
*D. 0,125M



ne =

5.3960
96500

n Cl2

n Cl−

$.
= 0,2 mol;
= 0,4 mol →
TH1: Catot chỉ có Cu bị điện phân

m ddgiam

n Cu


= 0,1 mol

= 0,1 mol →

= 0,1.64 + 0,1.71 = 13,5 gam → loại

H2
TH2: Catot có Cu và

bị điện phân số mol tương ứng là a và b


 64a + 2b = 10, 4 − 0,1.71

 2a + 2b = 0, 2


a = 0, 05

b = 0, 05


→ x = 0,125M

H2
##. Cho 8,96 lít hỗn hợp 2 khí

Al2 O3
và CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 0,2 mol

và 0,3 mol CuO nung nóng đến

HNO3
phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. X phản ứng vừa đủ trong 0,5 lít dung dịch
phẩm khử là khí NO duy nhất). Giá trị của a là
A. 2,00.
B. 2,80.
C. 3,67.
*D. 4,00.
$. Nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X

có nồng độ a M (sản


 Al2 O3 : 0, 2mol

Cu : 0,3mol
X gồm:

2
0, 5

0,3.2
+ 0,3.2 + 0, 2.2.3
3

n HNO3 = n NO − + n NO
3

=

= 2 mol → a =

=4

Cu(NO3 ) 2 FeCl3 CuSO4
#. Nhúng bốn thanh sắt nguyên chất vào bốn dung dịch sau:
trường hợp xuất hiện sự ăn mòn điện hóa là
A. 2
B. 4
*C. 3
D. 1


,

Cu(NO3 ) 2 CuSO 4
$. Các trường hợp ăn mòn điện hóa là:

;

,

H 2SO 4 Pb(NO3 )2
+

,

. Số

H 2SO 4 Pb(NO3 )2
+

,

CuCl2
##. Cho hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch
. Khuấy đều hỗn hợp, lọc rửa, thu được dung dịch Y
và chất rắn Z. Thêm vào Y NaOH loãng dư, sau đó lọc kết tủa tạo thành nung trong không khí ở nhiệt độ cao thu
được chất rắn gồm hai oxit kim loại. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn Z và hai oxit kim loại là?

Fe 2 O3
*A. Cu và CuO,


Fe 2 O3
B. Fe,Cu và

, Cu

Fe3 O 4
C. Fe và CuO,
D. Fe và CuO, FeO


 Al

 Fe

CuCl2

$.
+
→ ddY + rắn Z
Thêm vào Y NaOH loãng dư, sau đó lọc kết tủa tạo thành nung trong không khí ở nhiệt độ cao thu được chất rắn

Fe 2 O 3
gồm hai oxit kim loại → oxit gồm CuO và

CuCl2
→ Y có

dư.

Fe 2 O3

→ Z gồm Cu; 2 oxit gồm CuO và

Al2 O3
( không thể có

Al(OH)3
do cho Y vào NaOH dư thì

bị tan)



×