Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Ôn tập đại cương về kim loại đề 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.5 KB, 11 trang )

#. Cho các mẫu kim loại: sắt tráng kẽm (1), sắt tráng nhôm (2), sắt tráng thiếc (3). Khi bị xây sát vào lớp sắt bên
trong thì ở mẫu nào sắt bị ăn mòn trước?
A. Mẫu (1)
B. Mẫu (2)
*C. Mẫu (3)
D. Cả 3 mẫu
$. Kim loại nào có tính khử mạnh hơn sẽ bị ăn mòn trước
(1) sắt tráng kẽm → kẽm bị ăn mòn trước
(2) sắt tráng nhôm → nhôm bị ăm mòn trước
(3) sắt tráng thiếc → sắt bị ăn mòn trước.

Fe 2 (SO4 )3
##. Cho 7,8 g Zn vào 200 ml dung dịch
lượng là
A. 4,48 g
*B. 1,68 g
C. 1,95 g
D. 2,8 g

n Zn =

7,8
= 0,12
65

$.

0,45 M, sau khi kết thúc phản ứng, thu được chất rắn có khối

n Fe3+ = 0,18
mol;



mol

 Zn : 0,12
 2+
Fe : 0,15
2+

3+

Fe : 0,18
Zn +



m ran = m Fe



+ Fe: 0,03 mol

= 0,03.56 = 1,68 gam

Cu 2 +

Al3+

Zn 2 +

Ag +


#. Từ các cặp oxi hóa khử:
/Al;
/Cu;
/Zn;
/Ag, trong đó nồng độ các muối bằng nhau, đều bằng
1 mol/lít, số pin điện hóa học có thể tạo được tối đa bằng bao nhiêu?
A. 3
B. 5
*C. 6
D. 7
$. Số pin điện hóa học có thể tạo được là Al-Ag, Al-Cu, Al-Zn, Zn-Cu, Zn-Ag, Cu-Ag.
#. Tách Ag ra khỏi hỗn hợp Fe, Cu, Ag thì dùng dung dịch nào sau đây?
A. HCl

NH 3
B.

Fe(NO3 )3
*C.

HNO3
D.

đậm đặc

Fe(NO3 )3
$. Khi cho hỗn hợp Fe, Cu, Ag vào dung dịch

Fe(NO3 ) 3

Fe + 2

Fe(NO3 ) 2
→3

Fe(NO3 )3
Cu + 2

Fe(NO3 ) 2
→2

Cu(NO3 ) 2
+

Fe(NO3 )3
thì Fe, Cu tan hết trong

, lọc kết tủa thu được Ag


#. Chia m g hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B (có hoá trị không đổi trong các hợp chất và đứng trước H) thành 2 phần

H 2SO 4
bằng nhau. Phần một tan hoàn toàn trong dung dịch axít HCl và axít

H2
loãng tạo ra 2,688 lít

H 2 SO4
hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch

*A. 0,672
B. 0,224
C. 0,448
D. 0,896

2n H 2 = 8n H 2S

n H 2S =

(đktc). Phần

H 2S
đặc nóng thu được V lít (đktc) khí

duy nhất. Giá trị của V là

0,12
4

$. Bảo toàn e:

→ V = 0,03.22,4 = 0,672 (l)

= 0,03 mol

Cl 2
#. Cho 47,95 gam kim loại M tác dụng vừa đủ với 7,84 lít
không đúng
A. Là nguyên tố s


(ở đktc). Khẳng định nào sau đây về kim loại M là

H 2SO4
B. Tan được trong
loãng
*C. Không tác dụng với nước do có màng oxit bảo vệ
D. Có cấu tạo kiểu mạng lập phương tâm khối

nM =
$.

47,95
M

n Cl2
;

= 0,35 mol

47,95
.n
M
Bảo toàn e:
= 0,35.2 → M = 68,5n
→ n = 2 ; M = 137 (Ba)
Ba tác dụng được với nước

CuCl2
#. Cho hỗn hợp bột ba kim loại Zn, Mg, Ag vào dung dịch
kim loại trong hỗn hợp sau phản ứng là

*A. Zn, Ag, Cu
B. Mg, Ag, Cu
C. Zn, Mg, Cu
D. Zn, Mg, Ag

. Sau phản ứng thu được hỗn hợp ba kim loại. Các

CuCl2
$. Cho hỗn hợp bột ba kim loại Zn, Mg, Ag vào dung dịch
thì Mg tham gia phản ứng trước , Ag không tham
gia phản ứng
Nếu Mg còn dư thì chất răn thu được chứa Zn, Mg, Ag, Cu ( 4 chất rắn)
#. Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa Cu – Ag, nồng độ của các ion trong dung dịch biến đổi như thế nào

Ag +

Cu 2 +

A. Nồng độ của ion

tăng dần và nồng độ của ion

Ag

+

*B. Nồng độ của ion

Cu
giảm dần và nồng độ của ion


Ag

+

C. Nồng độ của ion

Cu

2+

Cu

2+

và nồng độ của ion

Ag +
D. Nồng độ của ion

giảm dần
2+

và nồng độ của ion

giảm dần
tăng dần

tăng dần



$. Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa Cu – Ag thì Cu đóng vai trò là cực âm xảy ra quá trình oxi hóa : Cu →

Cu 2 +

Cu 2 +
+ 2e → nồng độ

tăng lên

Ag +
Ag đóng vai trò là cực dương xảy ra quá trình khử :

Ag +
+ 1e → Ag → nồng độ

giảm xuống

#. Dãy nào sau đây gồm các ion không bị điện phân trong dung dịch nước:
2−
Ca 2 + Ni 2 + Cl− SO4

A.

,

Al

,


3+

K

*B.

,

Pb

2+

C.

K
D.


3

SO24 −

,

Ba

,

CO


2+

,
+

,

NO

+

Fe

2−
3

,

,

NO3− F−

3+

,

Br −

,


,

Ca 2 +
$. Các ion kim loại có tính oxi hóa yếu hơn nước không bị điện phân trong dung dịch như :

K + Al3+
2+

, Ba ,

,

SO24 − NO3−
Các gốc axit chứa O không bị điện phân như :

,

Cu(NO3 ) 2

AgNO 3

##. Cho 100g Fe vào 200 ml dung dịch gồm
0,2M và
khôi lương thanh sắt là 101,72g. Tính khối lượng Fe đã phản ứng
A. 1,56 g
B. 1,54 g
C. 3,12 g
*D. 1.4 g

n Ag+ = 0, 02


n Cu 2+ = 0, 04
$.

mol;

2Ag +
Fe +

0,1M sau 1 thời gian lấy ra cân lại thấy

Fe

mol

2+



+ 2Ag

m tan g = m Ag − m Fe

= 0,02.108 -0,01.56 = 1,6 gam

Cu
Fe +

2+


Fe

2+



+ Cu

n Fe(pu ) = n Cu

= a mol

m tan g(2) = mCu − m Fe
m tan g(1) + m tan g(2)


= 64a -56a = 8a
= 101,72 -100 = 1,72 gam → 1,6 + 8a = 1,72 → a = 0,015

n Fe(pu)

m Fe(pu)
= 0,01 + 0,015 = 0,025 mol →

= 1,4 gam

Na 2 O
#. Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau:

CuSO4


Al2 O3


FeCl3 BaCl2
; Cu và

NaHCO3
; Ba và

. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là

;




A. 3
*B. 1
C. 2
D. 4

Na 2 O + Al2 O3

$. Hỗn hợp tan hoàn toàn trong nước dư chỉ tạo ra dung dịch là:

NaAlO 2
tạo ra

FeCl3

Cu +

: dư Cu

BaCl2

CuSO4
+

BaSO 4
: tạo ra kết tủa

NaHCO3
Ba +

BaCO3
: tạo ra kết tủa

HNO3
#. Cho 4g Fe và 6g Cu vào dd
A. 21,6
*B. 10,8
C. 17,44
D. 18,98

n Fe =

1
14


$.

thu được 0,896l NO( sản phẩm khử duy nhất) tính khối lượng muối khan?

n Cu
mol;

= 0,09375 mol

n e = 3n NO

n NO
= 0,04 mol →

2n Fe
= 3.0,04 = 0,12 <

nên Fe phản ứng dư, Cu chưa phản ứng, muối thu

Fe(NO3 ) 2
được là

n Fe(pu ) = n Fe( NO3 )2

m Fe( NO3 )2
= 0,06 mol →

= 0,06.108 = 10,8 gam

#. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là

*A. thực hiện quá trình khử các cation kim loại trong các hợp chất về kim loại.
B. thực hiện quá trình oxi hóa các ion dương kim loại trong các hợp chất về kim loại.
C. thực hiện quá trình khử các cation kim loại trong nút mạng tinh thể kim loại.
D. thực hiện quá trình oxi hóa các đơn chất kim loại thành các ion dương kim loại.
$. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là thực hiện quá trình khử các cation kim loại trong các hợp chất về kim

Mn +
loại:

+ ne → M

AgNO3
##. Nung nóng
được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí Y vào cốc nước được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z
thấy X tan một phần và thoát ra khí NO duy nhất. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của
X không tan trong Z là
A. 20%
*B. 25%
C. 30%
D. 40%

AgNO 3
$. Giả sử nhiệt phân 1 mol

AgNO 3


NO 2
→ Ag +


n NO2


O2
+ 0,5

n O2
= 1 mol;

= 0,5 mol


NO 2
4

O2
+

H2O

HNO3

+2

→4

n HNO3


= 1 mol


HNO3
Khi cho 1mol Ag vào 1mol dung dịch


→ Ag bị hòa tan 1 phần

n HNO3

n NO
=

: 4 = 0,25 mol

n Ag(pu )
Bảo toàn electron có

n Ag(du)

n NO
=3

= 0,75 mol →

= 0,25 mol

0, 25
1
Phần trăm khối lượng của X không tan trong Z là :


NH3

ZnCl2

#. Dẫn từ từ khí
đến dư vào dd
A. có kết tủa lục nhạt, không tan
B. có kết tủa trắng không tan
C. có kết tủa xanh lam, không tan.
*D. có kết tủa trắng, sau đó tan ra.

ZnCl 2
$.

Zn(OH)2

NH 3
+2

H2O
+2

NH 3

. 100% = 25%

. Hiện tượng quan sát được là

Zn(OH)2



NH 4 Cl
↓+2

[Zn(NH 3 ) 4 ](OH) 2

+4

Hiện tượng là tạo kết tủa trắng sau đó kết tủa tan ra.
#. Điều khẳng định nào sau đây luôn đúng :
A. Nguyên tử kim loại nào cũng đều có 1,2,3 electron ở lớp ngoài cùng
B. Các kim loại loại đều có nhiệt độ nóng chảy trên 5000C
C. Bán kín nguyên tử kim loại luôn luuôn lớn hơn bán kính của nguyên tử phi kim
*D. Có duy nhất một kim loại có nhiêt độ nóng chảy dưới 00C
$. Có duy nhất một kim loại có nhiêt độ nóng chảy dưới 0 độ C là Hg
Nguyên tử kim loại nào cũng đều có 1,2,3 electron ở lớp ngoài cùng là sai có những kim loại có 4 e
Bán kính nguyên tử kim loại luôn luuôn lớn hơn bán kính của nguyên tử phi kim cái này phải cùng chu kỳ
#. Một vật chế tạo từ kim loại Zn – Cu, vật này để trong không khí ẩm thì :
*A. Vật bị ăn mòn điện hoá
B. Vật bị ăn mòn hoá học
C. Vật bị bào mòn theo thời gian
D. Vật chuyển sang màu nâu đỏ
$. Một vật chế tạo từ kim loại Zn – Cu để trong không khí ẩm thỏa mãn 3 điều kiện của ăn mòn điện hóa → vật bị ăn
mòn điện hóa.
#. Hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B đứng trước H trong dãy điện hóa và có hóa trị không đổi trong các hợp chất.
Chia m gam X thành hai phần bằng nhau:

H 2SO 4
- Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch chứa axit HCl và


H2
loãng tạo ra 3,36 lít khí

.

HNO3
- Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch
khí đo ở đktc. Giá trị của V là
*A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.

thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích


$. Vì A, B có hóa trị không đổi nên số electron trao đổi ở cả 2 thí nghiệm là như nhau

n H2

n NO

→2

=3

n NO


= 2. 0,15 : 3 = 0, 1 mol → V = 2,24 lít


CuSO4
#. Điện phân dd chứa a mol
và b mol NaCl ( với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để dd sau khi điện phân
làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion không bị điện phân trong dd)
A. 2b = a.
*B. b > 2a
C. b = 2a
D. a > 2b

[OH − ] > [H + ]
$. Dung dịch làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng →
→ Catot bị điện phân nước trước → b > 2a
#. Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:
A. Mg, Zn, Cu
B. Al, Fe, Cr
*C. Fe, Cu, Ag
D. Ba, Ag, Au
$. Mg, Al, Ba được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy

CuSO 4

H2O

##. Điện phân 2 lít dung dịch hổn hợp gồm NaCl và
đến khi
bị điện phân ở hai cực thì dừng lại, tại
catốt thu 1.28 gam kim loại và anôt thu 0,336 lít khí (ở điều kiện chuẩn). Coi thể tích dung dịch không đổi thì pH của
dung dịch thu được bằng:
A. 12

*B. 2
C. 3
D. 13

CuSO4
$. 2NaCl +

CuSO4

→ Cu +

H 2O
+

n Cu

Cl 2

Na 2SO 4
+

H 2SO4
→ Cu +

1, 28
=
64

O2
+ 0,5


n khi = 0, 015
= 0,02 mol;

n Cl2 = a

mol

n O2
;

= b → a + b = 0,015 (1)

2n Cu = 2n Cl2 + 4n O2

Bảo toàn e:
→ 2a + 4b = 0,04 (2)
Từ (1) và (2) → a = 0,01 ; b = 0,005

n H 2SO4

n O2
=2

n H+
= 0,01 mol →

= 0,02 mol → [

Sn 2+


Zn 2 +
#. Cho các ion kim loại:
A. 5 > 2 > 4 > 3 > 1
B. 2 > 3 > 1 > 5 > 4
C. 1 > 2 > 3 > 4 > 5
*D. 5 > 2 > 3 > 4 > 1

H+

(1);

] = 0,01 → pH = 2

Ni 2 +
(2);

Fe2 +
(3);

Pb2 +
(4);

(5). Thứ tự tính ozxi hóa giảm dần là:

Pb 2 +
$. Dựa vào dãy điện hóa → thứ tự tính oxi hóa giảm dần là

Sn 2 +
>


Ni 2 +
>

Fe2 +
>

Zn 2 +
>


Na 2SO 4

H 2SO4

#. Điện phân dung dịch
, NaOH,
A. pH tăng trong quá trình điện phân
B. pH giảm trong quá trình điện phân.
C. pH không đổi trong quá trình điện phân.
*D. đều là quá trình điện phân nước.

. Điểm chung của các p/ứng điện phân này là:

Na 2SO4
$. Với

; NaOH thì nước điện phân ở cả 2 điện cực

H 2SO4

Đối với

O2

H+
;

bị điện phân ở catot, còn anot nước bị điện phân tạo ra

H+


H+
, bù lại lượng

bị điện

H 2SO 4
phân ở catot nên coi như điện phân

là điện phân nước

#. Môt vật đươc chế tạo từ hợp kim Cu – Zn, để vật này trong không khí ẩm sẽ bị ăn mòn điên hoá. Phát biểu nào
sau đây sai
A. Cu và Zn đóng vai trò là hai điện cực khác nhau
B. Không khí ẩm đóng vai trò là dung dịch chất điện li
C. Trường hợp này có đủ điều kiện của ăn mòn điện hoá
*D. Khi ăn mòn Zn là cực dương, Cu là cực âm
$. Trong ăn mòn điện hóa thì kim loại nào có tính khử mạnh hơn sẽ bị ăm mòn trước đóng vai trò là cực âm, kim loại
có tính khử yếu hơn là cực dương

+
Cu 2 + Fe3+ Ag Pb 2 +

#. Cho 4 dung dịch, trong mỗi dung dịch chứa một ion sau:
Cu, Ag những kim loại đều phản ứng với 4 dung dịch trên là:
A. Mg, Al, Cu
B. Mg, Al
C. Mg, Al, Ag
*D. Mg, Al, Fe.

,

,

,

. Trong các kim loại Mg, Al, Fe,

+
Cu 2 + Fe3+ Ag Pb 2 +

$. Những kim loại có tính khử lớn Pb đều có khả năng phản ứng với dung dịch chứa
Trong 4 kim loại Mg, Al, Fe, Cu, Ag các kim loại thỏa mãn Mg, Fe, Al.

,

,

,


.

O2
##. Cho 58,5 gam kim loại M (hoá trị không đổi) tác dụng với 3,36 lít

. Hoà tan chất rắn sau phản ứng bằng dung

H2
dịch HCl dư thấy bay ra 13,44 lít
*A. Zn.
B. Mg.
C. Ca.
D. Al
$. Gọi hóa trị của kim loại là a

(các khí đều đo ở đktc). Xác định kim loại M.

58,5
M
Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình → a.
=2
Thay các giá trị a = 1,2,3 thấy khi a = 2 → M = 65 ( Zn)

n O2

M
a

n H2
+4


= 1,8 →

= 32,5

Cu 2 +
##. Tại sao khi hòa tan Zn bằng dung dịch HCl, nếu thêm vài giọt muối
(khí thoát ra mạnh hơn)?

Cu 2 +
A. Muối
có tác dụng xúc tác cho phản ứng.
B. Xảy ra sự ăn mòn hóa học.
C. Tạo ra dạng hỗn hống

thì quá trình hòa tan xảy ra nhanh hơn


*D. Xảy ra sự ăn mòn điện hóa

ZnCl2
$. Khi hòa tan Zn bằng dung dịch HCl thì xảy ra phản ứng : Zn + 2HCl →

Cu

2+

Cu

2+


Zn

H2
+

( ăn mòn hóa học)

2+

Khi thêm một vài giọt muối
xảy ra phản ứng :
+ Zn →
+ Cu → khi đó xảy ra quá trình ăn mòn điên
hóa
Tốc độ ăn mòn điện hóa xảy ra nhanh hơn ăn mòn háo học nên khí thoát ra mạnh hơn

AgNO 3
##. Điện phân hoàn toàn một lít dung dịch
với hai điện cực trơ thu được một dung dịch có pH = 2. Xem thể
tích dung dịch không thay đổi thì lượng bám ở catot là
A. 0,216 gam.
B. 0,108 gam
C. 0,54 gam.
*D. 1,08 gam.

AgNO 3
$. 4

dpdd

H 2 O 


+2

HNO3
4Ag + 4

H

O2
+

n H+

+

Dung dịch có pH = 2 → [
] = 0,01 M →
→ m = 0,01. 108 = 1,08 gam

n Ag
= 0,01 mol →

= 0,01 mol

##. Điện phân có màng ngăn dung dịch NaCl thu được dung dịch X có 1 chất tan , thoát ra 2 khí (A) và (B). Cho (A)
tác dụng (B) rồi lấy sản phẩm hoà tan vào nước thành dung dịch Y. Trộn dung dịch X với dung dịch Y thành dung
dịch Z. Các phản ứng đạt 100%. Nhúng quỳ tím vào dung dịch Z thấy màu:
A. Xanh

B. Không màu
*C. Tím
D. Hồng
$. Gỉa sử số mol NaCl là 1 mol

H2O
Điêên phân dung dịch NaCl: 2NaCl + 2

H2
PT:

= 1 mol ; Khí A,B:

Cl2

→ 2NaOH +

n H2

n NaOH
-Dung dịch X:

H2
+

(1)

n Cl2
=


= 1/2 mol

Cl2
+

→ 2HCl

n HCl
- Dung dịch Y:

= 1mol

H 2O
- Trôên dung dịch X với dung dịch Y: NaOH + HCl → NaCl +
→ HCl và NaOH phản ứng vừa đủ với nhau
Dung dịch Z: NaCl → Nhúng quỳ tím vào ddZ thấy màu tím

AgNO3
##. Nhúng một thanh kim loại M (hoá trị 2) có khối lượng 20 gam vào dd
một thời gian thấy khối lượng thanh
M tăng 15,1% so với khối lượng ban đầu. Nếu lấy lượng M bằng lượng M tham gia phản ứng trên tác dụng hết với

H2
dd HCl thì thu được 0,448 lít khí
A. Ni
B. Pb
*C. Zn
D. Mg

(đktc). Kim loại M là



nM =

0, 448
22, 4

$. Số mol của M:

= 0,02 mol

2Ag

+

Ta có phương trình: M +

M2+


+ 2Ag

m tan g
= 20.0,151 = 3,02 gam
→ 2.108.0,02 - 0,02.M = 3,02 → M = 65 (Zn)

AgNO3

FeCl2


##. Thêm dung dịch chứa m gam
vào 200ml dung dịch
xM, HCl yM. Sau phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch A, 28,7 gam AgCl kết tủa (duy nhất) và 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được
64,1 gam muối. Giá trị x và y là
A. x = 2 và y = 2,4
B. x = 1,5 và y = 2
*C. x = 2 và y = 2
D. x = 1,5 và y = 2,4

n Ag = 0, 2

$.
mol
M = 0,2.170 = 34 gam

n NO = 0,1

mol

Ag

+

Cl



+


3Fe

→ AgCl

2+

NO3−

H+
+4

y=

+

H2O

3Fe3+


+ NO + 2

0, 4
0, 2


=2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

m muoi

= 34 + 0,2.x.127 + 0,2.2.36,5 -28,7 -0,1.30 -0,2.18 = 64,1 gam
→x=2
##. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.
- Thí nghiệm 2: Để thanh thép ( hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm.

Fe(NO3 ) 2
- Thí nghiệm 3: Cho từng giọt dung dịch

AgNO 3
vào dung dịch

.

AgNO3
- Thí nghiệm 4: Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch

H 2SO4

.

CuSO4

- Thí nghiệm 5: Cho lá kẽm vào dung dịch
loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch
.
Số trường hợp có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 2
*B. 3
C. 1

D. 4
$. Có 3 TN là 2, 4, 5. TN 1, 3 không được vì không có sự có mặt của 2 nguyên tố khác nhau về bản chất (kim loại với
kim loại, hoặc kim loại với phi kim). 3 TN còn lại thỏa mãn các điện cực khác nhau về bản chất, tiếp xúc trực tiếp với
nhau và dung dịch chất điện ly


##. Nung 14,85 gam hỗn hợp gồm Al,FeO trong bình kín có chứa CO, sau một thời gian thấy khối lượng khí tăng lên

HNO3
1,2 gam. Đem toàn bộ chất rắn phản ứng với
lượng Al có trong hỗn hợp đầu.
*A. 4,05 gam
B. 5,0625 gam
C. 2,025 gam
D. 0,35 gam

dư thu được 5,6 lít khí NO(sản phẩm khử duy nhất). Tính khối

CO 2
$. FeO + CO → Fe +

n Fe =

1, 2
= 0, 075
44 − 28


mol
Ban đầu Al ( xmol) ; FeO ( y mol)


n Al = x

n Fe = y

;

n O = y − 0, 075

;

(thành phần các chất trong chất rắn )

27x + 72y = 14,85

3x + 3y − 2(y − 0, 075) = 3.0, 25




m Al = 4, 05



 x = 0,15

 y = 0,15

gam


Cu(NO3 ) 2
##. Điện phân 200 ml dung dịch X chứa

AgNO3


với cường độ dòng điện 0,804A đến khi bọt khí bắt

Cu(NO3 ) 2
đầu thoát ra ở catot thì mất 2 giờ, khi đó khối lượng catot tăng thêm 4,2 gam. Nồng độ mol của
dung dịch X là
A. 0,05M
B. 0,15M
*C. 0,075M
D. 0,1M

Ag +

Cu 2 +

$. Khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở catot thì
: x mol và
Khối lượng catot tăng thêm 4,2 gam → 4,2 = 108x + 64y

: y mol đều bị điện phân hết.

0,804.2.3600
96500

ne

Số electron trao đổi trong quá trình điện phân là
→ x + 2y = 0,06
Giải hệ → x = 0,03 và y = 0,015

trong

=

= 0,06 mol

Cu(NO3 ) 2
Nồng độ mol của

trong dung dịch X là:0,015 : 2 = 0,075M

CuSO 4

H2O

##. Điện phân 2 lít dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaCl và
với điện cực trơ, có màng ngăn đến khi
bắt
đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng lại. Tại catốt thu 1,28 gam kim loại đồng thời tại anot thu 0,336 lít khí (ở đktc).
Coi thể tích dung dịch không đổi thì pH của dung dịch sau điện phân là
A. 3
B. 12
C. 13
*D. 2

Cu 2 +

$. Catot:

+ 2e → Cu


n e = 0, 04
mol

Cl2

2Cl−
Anot:

- 2e →

H2O
2

O2

H+
-4e → 4

n Cl− = x

+

n↑ =

n H2O = y


Giả sử:
;
→ x = 0,02 ; y = 0,01
→ pH = 2



x y
+ = 0,015
2 2

n e = x + 2y = 0, 04
;



×