Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Phương pháp điều chế và tinh chế kim loại de 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.3 KB, 10 trang )

#. Để điều chế Al kim loại ta có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau đây ?

AlCl3
A. Dùng Zn đẩy

ra khỏi muối

Al 2 O3
B. Dùng CO khử

Al 2 O3
*C. Điện phân nóng chảy

AlCl3
D. Điện phân dung dịch

AlCl3
$. Zn có tính khử yếu hơn Al nên khi cho Zn vào dung dịch
không xảy ra phản ứng
CO chỉ sử được các oxit của kim loại yếu và trung bình từ Zn trở xuống

AlCl3
Khi không có màng oxit kim loại Al có khả năng tương tác với nước → không dùng điện phân dung dịch
điều chế nhôm

FeSO4
#. Dung dịch
*A. Fe.
B. Cu.
C. Al.
D. Ag



CuSO4
có lẫn tạp chất là

để

CuSO 4
, để loại

FeSO4
$. Khi cho kim loại Fe vào hỗn hợp dung dịch

ra khỏi dung dịch có thể dùng

CuSO 4


CuSO 4
xảy ra phản ứng : Fe +

FeSO4


+ Cu

FeSO4
Lọc bỏ chất rắn thu được dung dịch

FeSO 4
Cho Cu vào dung dịch


CuSO4


FeSO4
Khi cho Al vào hỗn hợp

không xảy ra phản ứng

CuSO4


FeSO4
thì Al phản ứng đồng thời với

CuSO 4


không tách riêng được

FeSO 4
dung dịch
#. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là
A. thực hiện sự khử các kim loại.
*B. thực hiện sự khử các ion kim loại.
C. thực hiện sự oxi hóa các kim loại.
D. thực hiện sự oxi hóa các ion kim loại.

Mn+
$. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là thực hiện quá trình khử các ion kim loại về kim loại:

#. Khi điều chế kim loại các ion kim loại đóng vai trò là chất:
A. khử.
B. cho proton.
*C. bị khử.
D. nhận proton.

Mn+
$. Quá trình điều chế kim loại người ta thực hiện quá trình khử ion :
Mn+
Khi đó
đóng vai trò là chất bị khử.

MgCl2
#. Phương pháp thích hợp để điều chế Mg từ



+ ne → M

+ ne → M


Mg 2 +
A. dùng kali khử ion

trong dung dịch.

MgCl2
*B. điện phân


nóng chảy.

MgCl2
C. điện phân dung dịch

.

MgCl2
D. nhiệt phân

.

Mg 2 +

H2O

H2

MgCl2

Mg(OH) 2

$. Khi cho K vào dung dịch
:K+
→ KOH + 0,5
; 2KOH +

thu được Mg
Mg có khả năng tương tác với hơi nước → không dùng điện phân dung dịch để điều chế Mg


↓ + 2KCl. Vậy không

MgCl 2
là hợp chất bền không bị nhiệt phân
#. Có thể thu được kim loại nào trong số các kim loại sau: Cu, Na, Ca, Al bằng cả 3 phương pháp điều chế kim loại
phổ biến ?
A. Na.
B. Ca.
*C. Cu.
D. Al.
$. Kim loại NA, Ca, Al được thu bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Cu có thể thu được bằng phương pháp điện phân dung dịch, nhiệt luyện, thủy luyện
#. Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của
chúng là
*A. Na, Ca, Al.
B. Na, Ca, Zn.
C. Na, Cu, Al.
D. Fe, Ca, Al.
$. Các kim loại mạnh tử Al trở lên được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng
chảy của chúng
Vậy các kim loại thỏa mãn là Na, Ca, Al

CuSO4
#. Từ dung dịch
A. Na.
B. Ag.
*C. Fe.
D. Hg.

để điều chế Cu, người ta dùng


CuSO 4
$. Ag, Hg không phản ứng với dung dịch

CuSO4
Khi cho Na vào dung dịch

CuSO4
Fe +

Cu(OH) 2
thu được



FeSO4
→ Cu +

Fe2 (SO 4 )3
#. Một kim loại dùng để loại bỏ tạp chất
*A. Fe.
B. Ag.
C. Cu.
D. Ba.

FeSO4
trong dung dịch





Fe2 (SO 4 )3
$. Fe +

FeSO 4
→3

Fe2 (SO4 )3

FeSO4

Ag vào dung dịch chứa



thì không xảy ra phản ứng

Fe 2 (SO 4 )3
Cu vào dung dịch chứa

FeSO4


Fe 2 (SO 4 )3
Cho Ba vào dung dịch

Fe3+
thì 2

FeSO4



Fe2 +
+ Cu → 2

Fe(OH)3
thu được

FeSO4

Cu 2 +
+

vừa thu được

CuSO4


Fe(OH)2


.

#. Có một hỗn hợp gồm: Fe, Ag, Cu. Tách Ag ra khỏi hỗn hợp với khối lượng không đổi người ta dùng dư dung dịch

AgNO3
A.

.


Cu(NO3 ) 2
B.

.

FeCl3
*C.

.

FeCl2
D.

.

 Fe

Cu
 Ag
AgNO3

→
$.

chất rắn Ag ( nhưng khối lượng tăng lên) → loại

 Fe

Cu
 Ag

Cu( NO3 )2




Cu

 Ag
chất rắn

 Fe

Cu
 Ag
FeCl2




→ loạọa

 Fe

Cu
 Ag

chất rắn

( không tách riêng được Ag) → loại


#. Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây không thuộc phương pháp nhiệt luyện ?

Fe 2 O3
A. 3CO +

CO2
→ 2Fe + 3

Cr2 O3
B. 2Al +

Al 2 O3
→ 2Cr +

O2
C. HgS +

SO2
→ Hg +

CuSO4
*D. Zn +

ZnSO 4


CuSO4
$. Zn +

+ Cu


ZnSO 4


+ Cu là phương pháp thủy luyện

#. Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây thuộc phương pháp nhiệt luyện ?
*A. C + ZnO → Zn + CO

Al 2 O3
B. 2

O2
→ 4Al + 3


MgCl2
C.

Cl 2
→ Mg +

[Ag(CN) 2 ]−
D. Zn + 2



MgCl2
$.


+ 2Ag

Cl 2
→ Mg +

Al2 O3
2

[Zn(CN)4 ]2 −

là phương pháp điện phân nóng chảy

O2
→ 4Al + 3

là phương pháp điện phân nóng chảy

[Ag(CN) 2 ]−
Zn + 2

[Zn(CN) 4 ]2 −


+ 2Ag là phương pháp thủy luyện

Al 2 O3

Fe3 O 4

#. Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm:

, MgO,
, CuO thu được chất rắn Y.
Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Phần không tan Z gồm:
*A. MgO, Fe, Cu.
B. Mg, Fe, Cu.

Fe3 O 4
C. MgO,
, Cu.
D. Mg, FeO, Cu.

Al2 O3

MgO

Fe3O 4
CuO
+ CO


$. Hỗn hợp X

 Al2 O3

 MgO

 Fe
NaOH(du)
Cu



chất Y

H2

Z

Fe 2 O3

#. Cho luồng khí
(dư) qua hỗn hợp các oxit sau: CuO,
hoàn toàn hỗn hợp rắn còn lại là
*A. Cu, Fe, Zn, MgO.
B. Cu, Fe, ZnO, MgO.
C. Cu, Fe, Zn, Mg.
D. Cu, FeO, ZnO, MgO.

CuO
Fe O
 2 3

 ZnO
H2
MgO 


MgO

Fe

Cu


, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng

Cu
Fe


 Zn
MgO

$.

H2
chỉ khử được các oxit của kim loại trung bình và yếu ( từ Zn trở xuống)

FeSO4

CuSO4

#. Dung dịch
có lẫn tạp chất
. Phương pháp hoá học đơn giản để loại được tạp chất là
A. Điện phân dung dịch với điện cực trơ đến khi hết màu xanh.

H 2SO 4
B. Chuyển hai muối thành hiđroxit, oxit kim loại rồi hoà tan bằng
C. Cho Mg vào dung dịch cho đến khi hết màu xanh.
*D. Cho Fe dư vào dung dịch, sau khi phản ứng xong lọc bỏ chất rắn.


loãng.


FeSO4 CuSO 4
$. Khi cho Fe vào dung dịch

CuSO4

,

CuSO 4
thì chỉ có

tham gia phản ứng

FeSO 4

Fe +



+ Cu

FeSO4
Lọc bỏ chất rắn thu được dung dịch
#. Thủy ngân kim loại dễ hòa tan nhiều kim loại tạo thành “hỗn hống” (dung dịch kim loại Na, Al, Au... tan trong thủy
ngân kim loại lỏng). Nếu Hg bị lẫn một ít tạp chất kim loại như Mg, Cu, Zn, Fe. Hãy chọn chất tốt nhất để thu được
Hg tinh khiết.
A. Dung dịch HCl.


AgNO3
B. Dung dịch

.

HNO3
C. Dung dịch

.

Hg(NO3 ) 2
*D. Dung dịch

.

Hg(NO3 ) 2
$. Khi nhỏ dung dịch

Hg(NO3 ) 2
Cu +

vào hỗn hợp các kim loại Hg, Cu, Zn, Fe xảy ra các phản ứng sau

Cu(NO3 ) 2


Hg(NO3 ) 2
Zn +


+ Hg

Zn(NO3 )2


Hg(NO3 ) 2

+ Hg

Fe(NO3 ) 2

Fe +

+ Hg
Tách chiết lấy phần chất lỏng chứa Hg
#. Từ CuS có thể điều chế Cu bằng cách nào dưới đây ?

CuCl2
A. Hòa tan CuS bằng dung dịch HCl, rồi điện phân dung dịch

.

CuCl2
B. Hòa tan CuS bằng dung dịch HCl, sau đó cô cạn dung dịch, lấy

khan đem điện phân nóng chảy.

SO2
*C. Đốt cháy CuS thành CuO và
, sau đó khử CuO bằng CO (to).

D. Hòa tan CuS bằng dung dịch HCl, sau đó dùng Fe đẩy đồng khỏi dung dịch.
$. CuS không tan trong HCl

O2
2CuS + 3

SO2
→ 2CuO + 2

CO 2
CuO + CO → Cu +

Na 2SO 4
#. Từ

có thể điều chế Na bằng cách nào dưới đây ?

Na 2SO 4
A. Dùng K đẩy Na khỏi dung dịch

.

Na 2SO 4
B. Điện phân dung dịch

(có màng ngăn xốp).

Na 2SO 4
C. Nhiệt phân


Na 2 O
thành

SO3


Na 2 O
, rồi khử

H2
bằng CO,

to
hoặc Al (

).


Na 2SO 4

BaCl2

Ba(OH) 2

*D. Hòa tan
vào nước, sau đó cho tác dụng với
(hoặc
), cô cạn dung dịch NaCl (hoặc
NaOH) thu lấy NaCl khan (hoặc NaOH khan) đem điện phân nóng chảy.
$. Na là kim loại mạnh có khả năng tương tác với nước nên không được điều chế bằng phương pháp điện phân

dung dịch hoặc phương pháp nhiệt luyện dùng CO để khử oxit tương ứng

Na 2SO 4

H2O

Khi cho K vào dung dịch

thì K +

H2
→ KOH + 0,5

→ không dùng điều chế kim loại

CuCl2
#. Từ đồng kim loại người ta dự kiến điều chế

bằng các cách sau, chọn phương án sai:

Cl 2
A. Cho Cu tác dụng trực tiếp với

.

O2
B. Hòa tan Cu bằng dung dịch HCl khi có mặt

(sục không khí).


HgCl2
C. Cho Cu tác dụng với dung dịch
*D. Cho Cu tác dụng với AgCl.

.

o

t
Cl2 
→ CuCl2

$. Cu +

O2
Cu + 2HCl + 0,5

HgCl2

CuCl2


H2 O
+

CuCl2

Cu +

+ Hg

Cu + AgCl : không phản ứng do AgCl↓

AgNO3
#. Người ta dự kiến điều chế Ag từ

bằng các cách sau, chọn phương án sai:

AgNO3
A. Dùng kim loại hoạt động hơn (Cu, Zn ...) để đẩy Ag khỏi dung dịch

.

AgNO3
B. Điện phân dung dịch

.

AgNO3
C. Nhiệt phân
ở nhiệt độ cao.
*D. Dùng dung dịch HCl hoặc NaOH.

AgNO3
$. HCl +

HNO3
→ AgCl +

AgNO3


Ag 2 O

NaNO3

H2O

2NaOH + 2

+2
+
Vậy dùng dung dịch HCl hoặc NaOH không thu được Ag
#. Có thể dung dung dịch nào sau đây để tách Ag ra khỏi hỗn hợp chất rắn gồm: Fe, Pb, Cu, Ag mà không làm thay
đổi khối lượng Ag ?
A. HCl
B. NaOH

AgNO3
C.

Fe(NO3 )3
*D.
.
$. Dung dịch HCl cho vào hỗn hợp rắn chỉ có Fe bị hòa tan sau phản ứng thu được Pb, Cu, Ag


Dung dịch NaOH vào hỗn hợp không chất nào bị hòa tan

AgNO3
Cho thêm


thì thu Fe, Pb, Cu hòa tan thu được Ag nhưng khối lượng Ag sinh ra tăng lên

Na 2 O Fe 2 O3 Cr2 O 3 Al2 O3
#. Cho các chất
A. 4.
*B. 3.
C. 1.
D. 2.

,

,

,

H2
$. Số oxit bị

H2
, CuO. Số oxit bị

khử khi nung nóng là

Fe 2 O3 Cr2 O3
khử khi nung nóng là

,

, CuO


#. Hãy cho biết dãy các kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng cách cho CO khử oxit kim loại ở nhiệt độ
cao ?
A. Fe, Cu, Al, Ag
*B. Cu, Ni, Pb và Fe
C. Mg, Fe, Zn và Cu
D. Ca, Cu. Fe và Sn.

Al 2 O3
$. CO không khử được oxit

, MgO và CaO thành kim loại tương ứng

#. Để điều chế các kim loại Na, Mg, Ca trong công nghiệp, người ta dùng cách nào trong các cách sau ?
A. Điện phân dung dịch muối clorua bão hoà tương ứng có vách ngăn.

H2
B. Dùng
hoặc CO khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao.
C. Dùng kim loại K cho tác dụng với dung dịch muối clorua tương ứng.
*D. Điện phân nóng chảy muối clorua khan tương ứng
$. Các kim loại Na, Mg, Ca, K đều có tính khử mạnh khả năng tương tác với nước hoặc hơi nước nên không dùng
điện phân dung dịch để điều chế hoặc dùng phương pháp đẩy muối ( thủy luyện )

Na 2 O
Do các oxit tương ứng

H2

H2
, MgO, CaO đều có tính oxi hóa rất yếu nên CO,


O2

không khử được

Na 2SO 4

#. Khi điều chế

từ phản ứng điện phân, người ta thường cho thêm
do nguyên nhân chính nào dưới đây ?

. Điều nay được giải thích là

Na 2SO 4
A.

đóng vai trò xúc tác cho phản ứng.

Na 2SO 4
*B.

làm tăng độ dẫn điện của dung dịch điện phân.

Na 2SO 4
C.

H2
sẽ trực tiếp điện phân để tạo ra


O2


.

Na 2SO 4
D.

giúp bảo vệ các điện cực trong quá trình điện phân.

Na 2SO 4
$.

SO 24 −

Na +
bổ sung thêm các ion



vào dung dịch làm tăng độ dẫn điện của dung dịch điện phân.

#. Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là
*A. Fe, Cu, Ag.
B. Mg, Zn, Cu.
C. Al, Fe, Cr.
D. Ba, Ag, Au.
$. Các kim loại trung bình và yếu có thể điều chế bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng.
#. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện ?



A. Ca.
B. K.
C. Mg.
*D. Cu.
$. Kim loại yếu thường được điều chế bằng phương pháp thủy luyện
#. Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
A. Al và Mg.
B. Na và Fe.
*C. Cu và Ag.
D. Mg và Zn.
$. Các kim loại trung bình và yếu có thể điều chế bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng.
#. Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:
*A. Fe, Cu, Ag.
B. Mg, Zn, Cu.
C. Al, Fe, Cr.
D. Ba, Ag, Au.
$. Các kim loại trung bình và yếu có thể điều chế bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng.
#. Dãy gồm các kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là
*A. Cu, Fe, Zn
B. Cu, Fe, Mg
C. Na, Ba, Cu
D. Na, Ba, Fe
$. Các kim loại đứng sau Al thì có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
#. Có các kim loại: Cu, Ca, Ba, Ag. Các kim loại chỉ có thể điều chế được bằng phương pháp điện phân là
A. Ag, Ca.
B. Cu, Ca.
*C. Ca, Ba.
D. Ag, Ba.
$. Các kim loại mạnh kiềm, kiềm thổ do có khả năng tương tác mạnh với nước nên không điều chế bằng phương

pháp điện phân dung dịch hoặc thủy luyện

H2
Do có tỉnh oxi hóa yếu nên không dùng các chất khử như CO,

( nhiệt luyện ) để điêu chế kim loại

#. Dãy gồm các kim loại thường điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là:
*A. Na, Ca, Al
B. Mg, Fe, Cu
C. Cr, Fe, Cu
D. Cu, Au, Ag
$. Các kim loại mạnh kiềm (Na), kiểm thổ (Ca), nhôm thương được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng
chảy

Fe 2 O3
#. Nung hỗn hợp bột MgO,
chất rắn gồm:

Al2 O3
, PbO,

ở nhiệt độ cao rồi cho dòng khí CO (dư) đi qua hỗn hợp thu được

Al 2 O3
*A. MgO, Fe, Pb,
B. MgO, Fe, Pb, Al.

.


Al 2 O3
C. MgO, FeO, Pb,
D. Mg, Fe, Pb, Al.

.

Al 2 O3
$. CO chỉ khử được các oxit của kim loại trung bình và yếu từ Zn trở xuống ( không khử được MgO,

Al 2 O3
Vây chất răn thu được gồm MgO, Fe, Pb,

)


#. Hai chất đều không khử được sắt oxit (ở nhiệt độ cao) là
A. Al, Cu.
B. Al, CO.

CO2
*C.

, Cu.

H2
D.

, C.

H2

$. Để khử oxit sắt ở nhiệt độ cao dùng các chất khử CO, C,

hoặc các kim loại mạnh Al

CO2
Hai chất đều không khử được sắt oxit (ở nhiệt độ cao) là

, Cu

#. Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của
chúng là
*A. Na, Ca, Al.
B. Na, Ca, Zn.
C. Na, Cu, Al.
D. Fe, Ca, Al.
$. Các kim loại mạnh kiềm (Na, K..), kiềm thổ (Ca), nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
các hợp chất
#. Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxit bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO ?
A. Al, Fe, Cu.
B. Zn, Mg, Pb.
C. Ni, Cu, Ca.
*D. Fe, Cu, Ni.
$. CO chỉ khử được các oxit của kim loại có tỉnh khử yếu và trung bình tử Zn trở xuống
Vậy các kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxit bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO là : Fe,
Cu, Ni

H2

Fe 2 O3


#. Cho luồng khí
(dư) qua hỗn hợp các oxit CuO,
lại là
*A. Cu, Fe, Zn, MgO.
B. Cu, Fe, ZnO, MgO.
C. Cu, Fe, Zn, Mg.
D. Cu, FeO, ZnO, MgO.

, ZnO, MgO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng chất rắn còn

H2
$.
chỉ khử được oxit của kim loại có tính khử trung bình và yếu ( từ ZnO trở xuống)
Vậy chất rắn sau phản ứng thu được gồm : Cu, Fe, Zn, MgO

Pb(NO3 ) 2
#. Trong quá trình điện phân dung dịch
A. catot và bị oxi hoá.
B. anot và bị oxi hóa.
*C. catot và bị khử.
D. anot và bị khử.

Pb2 +
với các điện cực trơ, ion

Pb(NO3 ) 2
$. Trong quá trình điện phân dung dịch

Pb
đây xảy


di chuyển về:

Pb2 +
với các điện cực trơ, ion

di chuyển về cực âm ( catot) tại

2+

bị khử thành Pb

#. Phương pháp điều chế kim loại bằng cách dùng đơn chất kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác
trong dung dịch muối được gọi là
A. phương pháp nhiệt luyện.
*B. phương pháp thủy luyện.
C. phương pháp điện phân.


D. phương pháp thủy phân.
$. Các phương pháp điều chế kim loại gồm điện phân, thủy luyện , nhiệt luyện
Phương pháp nhiệt luyện là khử các ion kim loại trong các hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử mạnh như C,

H2
CO,
hoặc các kim loại mạnh như Al, kim loại kiềm , kiềm thổ
Phương pháp điện phân là dùng dòng điện một chiều để khử các ion kim loại
Phương pháp thủy luyện là dùng đơn chất kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong dung dịch
muối


Al2 O3
#. Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO,
chất rắn gồm
A. Cu, Al, Mg.
B. Cu, Al, MgO.

và MgO (nung nóng) . Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được

Al2 O3
C. Cu,

, Mg.

Al2 O3
*D. Cu,

, MgO.

Al 2 O3
$. Khi cho CO đi qua hỗn hợp CuO,

, MgO thì CO chỉ khử được oxit kim loại từ Zn trở xuống

Al 2 O3
Vậy chất rắn thu được chứa Cu,

, MgO




×