Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Phương pháp giải bài toán điện phân (đề 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.13 KB, 12 trang )

CuSO 4
###. Tiến hành điện phân với điện cực trơ, màng ngăn xốp dung dịch chứa m gam hỗn hợp
và NaCl cho tới
khi nước bắt đầu bị điện phân ở catot thì dừng điện phân. Ở anot thu được 0,448 lít khí (ở đktc). Dung dịch sau điện

Fe3 O4
phân có thể hoà tan tối đa 1,16 gam
. Giả sử nước bay hơi không đáng kể trong quá trình điện phân. Độ giảm
khối lượng của dung dịch sau điện phân so với dung dịch đầu là
A. 1,92 gam.
*B. 2,95 gam.
C. 1,03 gam.
D. 2,63 gam.

Cu 2 +
$. Catot:

+ 2e → Cu

Cl2

Cl−
Anot: 2



H2 O
+ 2e; 2

n Fe3 O4


O2

H+
→4

+

+ 4e

n O2

n H+
= 0,005 mol →

= 0,005.4.2 = 0,04 mol →

∑ ne

n Cl2
= 0,01 mol →

= 0,01 mol

n Cu


= 0,01.2 + 0,04 = 0,06 →
= 0,03 mol
Độ giảm khối lượng của dung dịch sau điện phân so với dung dịch đầu là
m = 0,03.64 + 0,01.71 + 0,01.32 = 2,95 gam


FeCl3

FeCl2

CuCl2

##. Điện phân 100ml dung dịch chứa:
1M,
2M,
1M và HCl 2M với điện cực trơ, màng ngăn
xốp, I = 5A trong 2 giờ 40 phút 50 giây thì ở catot tăng m gam. Giá trị của m là
A. 5,6.
*B. 6,4.
C. 2,8.
D. 12.

n Fe3+
$.

n Fe2+
= 0,1 mol;

n Cu 2+
= 0,2 mol;

Fe3+
Thứ tự điện phân:

Cu 2 +

;

=

;

= 0,5 mol

n Fe3+

ne
=

n Cu 2+
+2

m tan g


= 0,2 mol

5.(2.3600 + 40.60 + 50)
96500

ne



= 0,1 mol


Fe 2 +

H+
;

n H+

n H+
+

Fe3+ Cu 2 +
nên

;

H+
;

H+
hết, điện phân dừng lại khi

hết

m Cu
=

= 0,1.64 = 6,4 gam

FeSO4
###. Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol

và 0,06 mol HCl với I = 1,34A trong 2 giờ (điện cực trơ, màng ngăn
xốp). Bỏ qua sự hòa tan của clo trong nước, coi hiệu suất của phản ứng điện phân là 100%. Khối lượng kim loại
thoát ra ở catot và thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot lần lượt là:
A. 11,2 gam; 8,96 lít.
B. 5,6 gam; 4,48 lít.
*C. 1,12 gam; 0,896 lít.
D. 0,56 gam; 0,448 lít.


ne =
$. Số electron trao đổi trong quá trình điện phân là

n H+

ne
Nhận thấy

n Fe2+

= 0,1 <

+2

=

= 0,1 mol

+

→ bên catot


Fe
điện phân hết,

2+

điện phân một phần

0,1 − 0, 06
2

Fe 2 +
Số mol

H

1,344.2.3600
96500

It
F

bị điện phân là

= 0,02 mol

m Fe


= 0,02. 56 = 1,12 gam


n Cl−

ne
>

Cl2

Cl−
→ bên anot xảy ra quá trình điện phân hết

sinh

O2
: 0,03 mol, điện phân tiếp nước sinh ra

0,1 − 0, 06
4

n O2
=

= 0,01 mol

∑ n khi


= 0,01 + 0,03 = 0,04 mol → V = 0,896 lít

Cu(NO3 ) 2

##. Điện phân 100ml dung dịch X gồm KCl 0,1M và
0,2M với cường độ dòng điện 5A trong 579 giây, điện
cực trơ, màng ngăn xốp. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Độ giảm khối lượng của dung dịch sau khi điện phân
là:
*A. 1,475 gam.
B. 1,59 gam.
C. 1,67 gam.
D. 1,155 gam.

n Cl−
$.

n Cu 2+
= 0,01 mol;

= 0,02 mol

5.579
96500

ne
=

n Cu =
= 0,03 mol →

ne
2
= 0,015 mol


n Cl−

ne
>

nên ở anot có sự điện phân nước

n O2 =

4n O2 + n Cl−

ne
=

n Cl2 =

0, 03 − 0, 01
= 5.10 −3
4



n Cl−
2

mol

= 5.10 −3
mol


mCu + mO2 + mCl2

m giam
=

= 0,015.64 +

H2

5,10−3

5.10 −3
.32 +

.71 = 1,475 gam

O2

##. Để sản xuất

người ta tiến hành điện phân 5000 gam dung dịch KOH 14% (điện cực trơ) với cường độ
dòng điện 268A trong 10 giờ (giả sử hiệu suất điện phân 100% và ở nhiệt độ điện phân, nước bay hơi không đáng
kể). Nồng độ % của KOH trong dung dịch sau điện phân là:
A. 20,02%
*B. 17,07%
C. 23,14%
D. 15,8%
$. Điện phân dung dịch KOH chính là điện phân nước



268.10.60
96500

ne
=

n H 2O(dp)

ne
2

n H2

= 100 mol →

=

=

= 50 mol

m KOH
= 5000.0,14 = 700 gam

m H 2O(dp)

mdd
Sau khi điện phân:

= 5000 -


= 5000 - 50.18 = 4100 gam

700
.100
4100
%KOH =

= 17,07%

CuSO 4 Fe2 (SO4 )3
##. Dung dịch X chứa HCl,
,
. Lấy 400 ml dung dịch X đem điện phân với điện cực trơ, I = 7,72A
đến khi ở catot thu được 5,12 gam Cu thì dừng lại. Khi đó chỉ thu được 0,1 mol một chất khí duy nhất thoát ra ở anot.

Fe 2+
Thời gian điện phân và nồng độ [
A. 2300 s và 0,1M.
*B. 2500 s và 0,1M.
C. 2300 s và 0,15M.
D. 2500 s và 0,15M.

Cu 2 +
$. Thứ tự phản ứng:

=

Fe 2 +


H+
;

;

5,12
64

n Cu 2+

n Cu

] sau điện phân lần lượt là

=

= 0,08 mol

Cl2
Chất khí thoát ra duy nhất chính là

0, 2.96500
7, 72

n Cl2

ne
=2

= 2.0,1 = 0,2 mol → t =


2n Cu + n Fe3+

ne
=

= 2500 (s)

n Fe3+ = n Fe2+



= 0,2 - 2.0,08 = 0,04 mol

Fe 2+
→[

] = 0,1 M

CuSO 4
##. Điện phân 200 ml dung dịch
với các điện cực trơ, I = 9,65A. Khi thể tích các khí thoát ra ở cả 2 điện cực
đều bằng 1,12 lít (ở đktc) thì ngừng điện phân. Khối lượng kim loại sinh ra ở catot và thời gian điện phân là
A. 6,4 ; 2000 s.
*B. 3,2 ; 2000 s.
C. 3,2 ; 1000 s.
D. 6,4 ; 1000 s.

CuSO 4
$. Gọi số mol

là x mol
Điện phân đến khi có khí thoát ra ở cả hai điện cực → chứng tỏ bên catot xảy ra quá trình điện phân nước sinh ra

H2
: 0,05 mol

O2
Bên anot điện phân nước sinh ra

: 0,05 mol


4n O2 − 2n H2

n Cu

4.0, 05 − 2.0, 05
2

4

Bảo toàn electron có

=

=

= 0,05 mol

m Cu



= 0,05. 64 = 3,2 gam

n O2

ne
Số electron trao đổi trong quá trình điện phân là

=4

= 0,2 mol

0, 2.96500
9, 65
Thời gian điện phân là t =

= 2000s

AgNO3
##. Điện phân dung dịch X gồm 0,04 mol
thấy catot tăng 5,44 gam. Giá trị của t là
*A. 2520,5.
B. 1440.
C. 1800.
D. 1440,5.

Fe(NO3 )3
và 0,06 mol


với I = 5,36A bằng điện cực trơ, sau t giây

m Ag

m KL
$.

= 5,44 g >

= 0,04.108 = 4,32 g nên có cả Fe

m Fe

n Fe
= 5,44 - 4,32 = 1,12 gam →

Ag

= 0,02 mol
+

Các ion đã điện phân ở catot:
=

Fe 2 +

;

n Ag+ + n Fe3+ + 2n Fe2+


ne

Fe3+
;

= 0,04 + 0,06 + 2.0,02 = 0,14 mol

0,14.96500
5,36
→t=

= 2520,5 (s)

FeSO4

Fe 2 (SO4 )3

CuSO 4

##. Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp
0,1M,
0,2M và
0,1M với điện cực trơ. Điện
phân cho đến khi khối lượng catot tăng 8,8 gam thì ngừng điện phân. Biết cường độ dòng điện đem điện phân là
10A. Thời gian điện phân là:
A. 4583,75 giây.
B. 3860 giây.
*C. 4825 giây.
D. 2653,75 giây.


n Fe3+

n Cu 2+

$.

= 0,2 mol;

m tan g

m Cu
=

= 0,05 mol;

m Fe
+

n Fe2+



n Fe
= 8,8 - 0,05.64 = 5,6 (gam) →

Fe3+
Các ion đã điện phân ở catot:

n Fe3+ + 2n Cu 2+ + 2n Fe2+


ne
=

Cu 2 +
;

Fe 2+
;

1 phần

= 0,2 + 2.0,05 + 2.0,1 = 0,5 mol

0, 5.96500
10
→t=

= 0,05 mol

m Fe

= 4825 (s)

= 0,1 mol


CuSO 4

AgNO3


##. Điện phân 100 ml dung dịch
0,2 M và
phân để thu được 1,72 gam kim loại bám trên catot là:
A. 1000 giây.
B. 250 giây.
*C. 750 giây.
D. 500 giây.

0,1 M với cường độ dòng điện I = 3,86A. Thời gian điện

CuSO 4
$. Nhận thấy khi điện phân hỗn hợp dung dịch

m Ag


m Ag
< 1, 72 <

+



Ag +

mCu


Ag +


AgNO3
thì

Cu
bị điện phân hết,

bị điện phân trước

2+

điện phân một phần tạo Cu

1, 72 − 0, 01.108
64

Cu 2 +
Sô mol

bị điện phân là

= 0,01 mol

n Ag + + 2n Cu 2+

ne
Số electron trao đổi trong quá trình điện phân là

=

= 0,01 + 2. 0,01 = 0,03 mol


0, 03.96500
3,86
Thời gian điện phân là t =

= 750 giây

CuCl 2
##. Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp hai muối

Cu(NO3 ) 2


một thời gian, ở anot của bình điện phân

H2
thoát ra 448 ml hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với
catot không có khí thoát ra). Giá trị của m là
A. 0,64 gam.
B. 1,28 gam.
*C. 1,92 gam.
D. 2,56 gam.

n Cl2 = n O2

M hh
$.

bằng 25,75 và có m gam kim loại Cu bám trên catot (biết trên


= 25,75.2 = 51,5 →

n Cl2 + n O 2

n Cl2 = n O2

= 0,02 →

= 0,01 mol

2n Cl2 + 4n O2

n e = 2n cu
=

n Cu


= 0,01 + 0,01.2 = 0,03 mol

m Cu


= 0,03.64 = 1,92 (gam)

FeCl3

CuCl2

#. Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol

, 0,2 mol
và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot bắt
đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của V là
A. 4,48.
*B. 5,60.
C. 11,20.
D. 22,40.

Fe3+ Cu 2 +

H+
$. Khi catot bắt đầu có khí, có nghĩa là bắt đầu điện phân

ne

2n Cl2

=
=
→ V = 5,6 lít

n Fe3+ + 2n Cu 2+



n Cl2
= 0,1 + 2.0,2 = 0,5 mol →

= 0,25 mol


;

đã điện phân hết


CuSO 4
#. Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và
Cu thì thể tích khí thoát ra ở anot
*A. 0,672 lít.
B. 0,84 lít.
C. 6,72 lít.
D. 0,448 lít.

n e = 2n Cu
$.

0,5M bằng điện cực trơ. Khi ở catot có 3,2 gam

n Cl−
= 2.0,05 = 0,1>

nên ở anot, đã có sự điện phân nước tạo ra oxi

n Cl2 = 0,5n Cl−

= 0,01 mol

n O2 =

n e = 2n Cl2 + 4n O2


0,1 − 0,01.2
4



= 0,02 mol

Vanot


= (0,01 + 0,02).22,4 = 0,672 lít

CuSO 4
#. Điện phân 200 ml dung dịch
với I = 1,93A tới khi catot bắt đầu có bọt khí thoát ra thì dừng lại, cần thời
gian là 250 giây. Thể tích khí thu được ở anot (đktc) là
*A. 28 ml.
B. 14 ml.
C. 56 ml.
D. 42 ml.

ne =

1,93.250
= 5.10−3
96500

It
F


$.

=

n O2

n
= e
4

mol

VO2

1, 25.10 −3
=

mol →

= 0,028 lít = 28 ml

FeCl3

CuCl2

#. Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol
, 0,2 mol
và 0,1 mol HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp).
Khi ở catot bắt đầu sủi bọt khí thì dừng điện phân. Tại thời điểm này khối lượng catot đã tăng

A. 0,0 gam.
B. 5,6 gam.
*C. 12,8 gam.
D. 18,4 gam.

Fe3+
$.

Fe 2 +
xuống

trước. Quá trình này không sinh ra kim loại.

Cu 2 +
Khi quá trình trên kết thúc thì

điện phân tạo Cu

H
Khi quá trình trên hết thúc thì

H2

+

điện phân tạo

→ Khí

H2

Vậy là tại thời điểm

m catot tan g


sinh ra thì ở Catot chỉ mới có Cu bị đẩy ra hoàn toàn.

m Cu
=

= 0,2x64 = 12,8 gam


CuCl 2

AgNO3

#. Có hai bình điện phân mắc nối tiếp nhau. Bình 1 chứa dung dịch
, bình 2 chứa dung dịch
. Tiến
hành điện phân với điện cực trơ, kết thúc điện phân thấy catot của bình 1 tăng lên 1,6 gam. Khối lượng catot của
bình 2 tăng lên là
A. 10,80 gam.
*B. 5,40 gam.
C. 2,52 gam.
D. 3,24 gam.

n Ag
$. Bảo toàn e, ta có:


2.

n Cu
=2

1, 6
64

=

= 0,05 mol

m Ag


= 0,05.108 = 5,4 gam

CuSO 4
#. Điện phân 100ml dung dịch
nồng độ 0,5M với điện cực trơ một thời gian thì thấy khối lượng catot tăng 1
gam. Nếu dùng dòng điện một chiều có cường độ 1A, thì thời gian điện phân tối thiểu là
A. 0,45 giờ.
B. 40 phút 15 giây.
C. 0,65 giờ.
*D. 50 phút 15 giây.

Cu 2 +
$. Ở catot:

+ 2e → Cu


n Cu =

mCu
Khối lượng catot tăng 1 gam →

= 1 gam →

=

1
32

ne
mol →

1
.96500
32
1

n e .F
I
Thời gian tối thiểu là: t =

1
64

=


mol


= 3015,625 s

CuCl 2

50 phút 15 giây

AgNO3

#. Có 2 bình điện phân mắc nối tiếp bình 1 chứa
, bình 2 chứa
. Khi ở anot của bình 1 thoát ra 22,4 lít
một khí duy nhất thì ở anot của bình 2 thoát ra bao nhiêu lít khí ? (Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện)
*A. 11,2 lít.
B. 22,4 lít.
C. 33,6 lít.
D. 44,8 lít.

n e = 2n Cl2 (1) = 4n O 2 (2)

$. Vì 2 bình mắc nối tiếp nên:

n O2 =


n Cl2

VO2


2
= 0,5.1 = 0,5 mol →

CuSO 4

= 11,2 lít

AgNO3

##. Điện phân 100 ml dung dịch
0,2M và
0,1M với cường dòng điện I = 3,86A. Tính thời gian điện
phân để được một khối lượng kim loại bám bên catot là 1,72 gam.
A. 250 s.
B. 1000 s.
C. 500 s.
*D. 750 s.


CuSO 4
$. Giả sử

AgNO3


đều bị điện phân hết → Khối lượng kim loại thu được là: 0,02.64 + 0,01.108 = 2,36

(gam) >1,72 (gam) → Điện phân chưa hết ion kim loại


AgNO3
Nếu chỉ

CuSO 4
điện phân hết,

chưa điện phân thì khối lượng kim loại thu được: 0,01.108 = 1,08 gam <

AgNO3
1,72 gam →

điện phân hết,

m Ag

m KL
=

CuSO 4

m Cu
+

m Cu


điện phân một phần.

m Ag


m KL
=

-

CuSO 4
##. Điện phân 200ml dung dịch
với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65A. Khi thể tích khí thoát ra
ở cả hai điện cực đều là 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại sinh ra ở catot và thời gian điện phân
là:
*A. 3,2 gam và 2000s.
B. 2,2 gam và 800s.
C. 6,4 gam và 3600s.
D. 5,4 gam và 800s.

n H 2 = n O2

$.

= 0,05 mol

n Cu =

n e = 2n Cu + 2n H 2 = 4n O2

0, 2 − 2.0, 05
2

= 4.0,05 = 0,2 →


m Cu


= 0,05 mol

0, 2.96500
9, 65
= 0,05.32 = 3,2 gam; t =

= 2000s

M(NO3 )2
#. Điện phân dung dịch X chứa 0,4 mol
(với điện cực trơ) trong thời gian 48 phút 15 giây, thu được 11,52
gam kim loại M tại catot và 2,016 lít khí (đktc) tại anot. Tên kim loại M và cường độ dòng điện là
A. Fe và 24A.
B. Zn và 12A.
C. Ni và 24A.
*D. Cu và 12A.

nM =

n O2
$.

0, 09.4
n

= 0,09 mol →


0,36
n
=

0, 36
mM =
.M
n
= 11,52 → M = 32n → n = 2; M = 64 (Cu)

0,36.96500
48.60 + 15
t=

= 12 (A)

AgNO3

Cu(NO3 ) 2

##. Điện phân 400ml dd
0,2M và
0,1M với cường độ dòng điện I = 10A, anot bằng Pt. Sau thời
gian t, ta ngắt dòng điện, thấy khối lượng catot tăng thêm m gam trong đó có 1,28 gam Cu. Thời gian điện phân t là
(hiệu suất điện phân là 100%)
A. 116 s.
*B. 1158 s.
C. 772 s.
D. 193 s.



1, 28
64

n Cu
$.

=

n Cu( NO3 )2

Cu(NO3 ) 2

= 0,02 mol;

= 0,04 mol →

AgNO3

n Ag

Vì catot có Cu nên

bị điện phân hết →

n e = n Ag + 2n Cu

chưa bị điện phân hết
= 0,08mol


= 0,08 + 2.0,02 = 0,12 mol

0,12.96500
10

n e .F
I
Thời gian điện phân: t =

=

= 1158 s

##. Mắc nối tiếp 2 bình điện phân:

MCl 2
- Bình 1: chứa 800ml dung dịch muối

a (M) và HCl 4a (M).

AgNO3
- Bình 2: chứa 800ml dung dịch
.
Sau 3 phút 13 giây điện phân thì ở catot bình 1 thoát ra 1,6 gam kim loại, còn ở catot bình 2 thoát ra 5,4 gam kim
loại. Sau 9 phút 39 giây điện phân thì ở catot bình 1 thoát ra 3,2 gam kim loại, còn ở catot bình 2 thoát ra 16,2 gam
kim loại. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Kim loại M là (biết tại catot nước chưa bị điện phân)
A. Fe.
B. Zn.
*C. Cu.
D. Ni.


t1
$.

t2
= 193 s;

= 579s = 3

m 2 = 2m1



n e(2) = 3n e(1)

t1


M2+
nên

n Ag(1)

ở lần 2 đã hết, ở lần 1 vẫn còn

0,05
2

n M 2+
= 0,05 mol →


=

= 0,025 mol → 0,025.M = 1,6 → M = 64 (Cu)

MSO4 .5H 2 O
##. Hòa tan 4,41 gam tinh thể
vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ, I
= 1,93A.
- Nếu thời gian điện phân là t giây thì thu được kim loại tại catot và 0,007 mol khí tại anot.
- Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được 0,024 mol khí.
Kim loại M và thời gian t là
A. Cu; 1400 s.
*B. Ni; 1400 s.
C. Fe; 2800 s.
D. Cu; 2800 s.
$. Khi tăng thời gian lên gấp đôi nhưng số mol khi thoát ra nhiều hơn 2 lần số mol khí thoát ra ở anot ở thời gian t

M 2+
nên ở thời gian 2t, có khí thoát ra cả catot.nên thời gian điện phân 2t thi ion

n H2
= 0,024 - 0,007.2 = 0,01 mol

2n M2+ + 2n H2

n O2
=4

4.0, 014 − 2.0, 01

2

n M 2+


=

= 0,018 mol

đã bị điện phân hết


nM


= 0,018 mol → 0,018.(M + 96 + 5.18) = 4,41 → M = 59 (Ni)

4.0, 007.96500
1,93
t=

= 1400 (s)

Cu(NO3 ) 2
##. Điện phân 200ml dung dịch
đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot dừng lại. Để yên dung dịch sau khi
điện phân đến khi khối lượng catot không đổi thì thấy có 3,2 gam kim loại bám vào catot. Nồng độ mol của dung dịch

Cu(NO3 ) 2
ban đầu là

*A. 1M
B. 2,5M
C. 0,5M
D. 3M

n Cu( NO3 )2 = a

$. Giả sử:

mol

Cu(NO3 ) 2

H2O

HNO3

+

→ Cu + 2

n HNO3


O2
+ 0,5

n Cu
= 2a mol;


= a mol

HNO3
Mawtj khác do tạo

HNO3

nên có phương trình:

Cu(NO3 )2

H2 O

3Cu + 8
→2
+ 3NO +
→ Lượng Cu phản ứng là 0,75a mol

n Cu,du


= a - 0,75a = 0,05 → a = 0,2

[Cu(NO3 ) 2 ]


= 1M

CuSO 4
##. Điện phân dung dịch

với điện cực trơ, cường độ dòng 5A. Khi ở anot có 4 gam khí oxi bay ra thì ngưng.
Điều nào sau đây luôn đúng ?
A. Khối lượng đồng thu được ở catot là 16 gam.
B. Thời gian điện phân là 9650 giây.
*C. pH của dung dịch trong quá trình điện phân luôn giảm.
D. Không có khí thoát ra ở catot.

O2
$. Ở anot luôn điện phân nước tạo ra

n O2
= 0,125 mol

O2

n Cu

Có thể điện phân hết, rồi điện phân nước tạo ra
nên chưa chắc
= 0,25 mol
Thời gian điện phân là 9650 giây sai vì còn dựa vào hiệu suất, có thể lượng oxi thu được là thấp hơn lý thuyết.

H2
Có thể có khí

thoát ra ở catot


Cu 2 +
Nếu chưa hết


Cu 2 +

H+
; ở anot điện phân tạo ra

nên pH giảm.Còn khi

hết thì điện phân nước ở cả 2 cực. lúc

H+
này số mol

không đổi nhưng nước bị điện phân nên thể tích giảm làm nồng độ tăng, do đo pH tiếp tục giảm nhẹ.

##. Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10 % đến khi dung dịch NaOH trong bình có
nồng độ 25 % thì ngừng điện phân. Thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot và catot lần lượt là:
A. 149,3 lít và 74,7 lít.
B. 156,8 lít và 78,4 lít.
C. 78,4 lít và 156,8 lít.
*D. 74,7 lít và 149,3 lít.
dpdd
H 2 O 
→ O2

$. Điện phân dung dịch NaOH thực chất là quá trình điện phân nước 2

H2
+2


Gọi số mol nước bị điện phân là x mol
Sau khi điện phân khối lượng dung dịch còn lại là 200 - 18x

200.0,1
200 − 18x
Nồng độ NaOH sau khi điện phân là 25% →

. 100% = 25% → x =

mol

20
3

VO2
Thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot là

20
3

= 0,5.22,4.

= 74, 67 lít

20
3

VH 2
Thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở Catot là


= 22,4.

= 149, 3 lít

MSO 4
###. Hòa tan hoàn toàn m gam
(M là kim loại) vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (điện
cực trơ, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện 7,5A không đổi, trong khoảng thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây, thu
được dung dịch Y và khối lượng catot tăng a gam. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch chứa KOH 1M
và NaOH 1M, sinh ra 4,9 gam kết tủa. Coi toàn bộ lượng kim loại sinh ra đều bám hết vào catot. Giá trị của (m + a)
gần nhất với
A. 33.
B. 36.
C. 39.
*D. 42.

$. Số electron trao đổi là

7,5.3860
96500

It
F

ne
=

=

= 0,3 mol


n H+
Bên anot xảy ra quá trình điện phân nước →

M
Dung dịch sau điện phân chứa

2+

H

+

SO 24 −
: 0,3 mol,

=

tham gia phản ứng trước, sau đó đến

Cu
Bên catot điện phân ion

Cu(OH) 2
= 0,05 mol → M = 4,9 : 0,05 = 98 (

)

n Cu 2+ dp


2+



M(OH)2

M2+

0, 2 + 0, 2 − 0,3
2

n M(OH)2

∑ n CuSO4

H
: x mol,

Khi thêm 0,2 mol NaOH và 0,2 mol KOH thì



= 0,3 mol
+

= 0,3 : 2 = 0,15 mol → a = 0,15. 64 = 9,6 gam

= 0,15 + 0,05 = 0,2 mol → m = 32 gam → m + a = 41,6 gam.

hình thành





×