Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

PP xác định lượng chất hiệu suất trong phản ứng polime hóa đề 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.81 KB, 13 trang )

C8 H 6 O 4
##. Axit phtalic

dùng nhiều trong sản xuất chất dẻo và dược phẩm. Nó được điếu chế bằng cách oxi hóa

O2

V2 O5

H2O

naphtalen bằng
( xt:
, 4500C) thu được anhiđrit phtalic rồi cho sản phẩm tác dụng với
thu được axit
phtalic. Nếu hiệu suất mỗi quá trình là 80% thì từ 12,8 tấn naphtalen sẽ thu được lượng axit phtalic là
A. 13,802 tấn
*B. 10,624 tấn
C. 10,264 tấn
D. 13,28 tấn
$. Hiệu suất cả quá trình là 0,8.0,8 = 0,64
O2 ,H 2 O
C8 H 8 
→ C8 H 6 O 4

Khối lượng naphtalen thu được là: m = 10,624 gam
#. Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (metan chiếm 97% khí thiên nhiên) theo sơ đồ chuyển
hóa và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau:
hs:15%




Metan

hs:85%
→

hs:80%
→

axetilen

vinyl clorua
PVC
m3
Muốn tổng hợp 1,0 tấn PVC thì cần bao nhiêu
khí thiên nhiên (đo ở đktc) ?
*A. 7245 m3
B. 7027 m3
C. 3622 m3
D. 3514 m3

106
62, 5

n PVC
$.

=

1, 6.106

n
=

1, 6.106
n

n CH4


lí thuyết =

VCH4

10



10
.2.n = 3,2.

3, 2.10 4
0, 8.0, 85.0,15

n CH 4

4



thực tế =


6

m

= 7,027.

105
= 3,137.

mol

3

lít → thể tích không khí là 7245

##. Thủy tinh hữu cơ poli(metyl metacrylat) được tổng hợp theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đoạn như
sau:
hs:75%
→

hs:85%
→

Axit metacrylic
metyl metacylat
poli(metyl metacrylat)
Muốn tổng hợp 1,0 tấn thủy tinh hữu cơ thì cần dùng bao nhiêu tấn axit metacrylic 80%?
A. 1,349 tấn
*B. 1,686 tấn

C. 1,433 tấn
D. 1,265 tấn

106
100n

n po lime
$.

104
n

=

=

10
n

n axit


lí thuyết =

m axit


mol

n axit


10 4
.n =



106
= 1,686.

104
0, 75.0,85

4

g = 1,686 tấn

thực tế =

104
= 1,568.

mol


##. Cao su buna (CSBN) được sản xuất từ gỗ chứa 50% xenlulozơ theo sơ đồ:
(1)



(2)




(3)



(4)



Xenlulozơ
glucozơ
etanol
butan-1,3- đien
CSBN
Hiệu suất của 4 giai đoạn lần lượt là 60%, 80%, 75% và 100%. Để sản xuất 1,0 tấn CSBN cần bao nhiêu tấn gỗ?
A. 8,33
B. 16,2
C. 8,1
*D. 16,67
$. Ta có sơ đồ:

C6 H12 O6

C2 H5 OH


→ CSBN


1
54

n CSBN
=

mol

1
54

n xenlulozo


=

mol

1
54.0,8.0, 7.0, 6

n xenlulozo


thực tế(tính cả hiệu suất) =

= 0,05144 mok

m xenlulozo
thực tế = 8,333

→ khối lượng gỗ = 8,333.2 = 16,67 tấn
##. Trong công nghiệp, cao su cloropren (CP) được sản xuất theo sơ đồ:

C4 H10

C 4 H8

CH 2 = CH – CCl = CH 2

C4 H 6







→ cloropren → CP

C4 H 6
Để có 2,70 tấn
cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên và từ đó sản xuất được bao nhiêu tấn cao su cloropren (Giả
sử hiệu suất của mỗi giai đoạn phản ứng là 90%; trong khí thiên nhiên có chứa 4% butan về thể tích)?
A. 31.111 m3; 3,23 tấn
B. 31.111 m3; 3,98 tấn
*C. 34.568 m3; 3,23 tấn
D. 34.568 m3; 3,98 tấn

n C4 H6


104

$.

= 5.

mol

n C4 H10

10



lí thuyết = 5.

VC4 H10


n CP


n C4 H10

4

mol →

10
= 5.


lít →

thực tế =

1,3827.106
= 34568
0, 04
m3

Vkhi

106
= 1,382.

5.1 04
0,9.0,9

=

4

.0,9.0,9.0,9 = 36450 mol

m CP


= 36450.88,5 = 3,23 tấn

#. Teflon được sản xuất từ clorofom qua các giai đoạn:


5.1 06
81
=


CHCl3

CF2 = CF2

CHF2 Cl



→ Teflon
Hiệu suất của mỗi giai đoạn là 80%. Để sản xuất 2,5 tấn Teflon cần bao nhiêu tấn clorofom?
A. 5,835
B. 2,988
*C. 11,670
D. 5,975
$. Ta có sơ đồ phản ứng:

CHCl3

CF2 = CF2

CHF2 Cl

2


→2

n teflon

2, 5
100
=



→ Teflon

= 0,025

n CHCl3


theo phương trình = 0,025.2 = 0,05

100 100 100
80 80 80

n CHCl3
thực tế(tính cả hiệu suất) = 0,05.

.

= 0,0976 mol

mclofom

= 11,67 tấn

96o
##. Để sản xuất 1 tấn cao su buna (polibuta-1,3-đien) cần bao nhiêu lít cồn
? Biết hiệu suất chuyển hoá etanol
thành buta-1,3-đien là 80% và hiệu suất trùng hợp buta-1,3-đien là 90%, khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/ml.
*A. 3081
B. 2957
C. 4536
D. 2563

C2 H5 OH

C4 H 6

( C4 H 6 ) n

$. 2n
→n

Hiệu suất chung của quá trình là 0,8. 0,9 = 0,72

96
Thể tích cồn

46
.106.2
54.0,8.0, 72.0,96

m

d

o

cần dùng là V =

=

= 3081061 ml = 3081, 061 lít

#. Trong công nghiệp caprolactam được điều chế theo sơ đồ sau:

Hàng năm để sản xuất 2 tỉ tấn caprolactam người ta phải sử dụng khối lượng xiclohexanon là (cho rằng hiệu suất
mỗi giai đoạn tổng hợp là 80%)
A. 1,73 tỉ tấn
B. 2,17 tỉ tấn
*C. 2,71 tỉ tấn
D. 1,38 tỉ tấn


2.106
113

n caprolactam
$.

=

mol


2.106
113

n xiclohexon


lí thuyết =

m xiclohexon


10

n xiclohexon


thực tế =

2, 765.104
=

mol

2, 71.106

4

= 2,765.

2.106

113.0,8.0,8

.98 =

gam = 2,71 tấn

#. Để điều chế cao su buna người ta có thể thực hiện theo các sơ đồ biến hóa sau:
50%
C2 H5 OH 


80%



buta-1,3- đien
cao su buna
Tính khối lượng ancol etylic cần lấy để có thể điều chế được 54 gam cao su buna theo sơ đồ trên ?
A. 92 gam
B. 184 gam
C. 115 gam
*D. 230 gam

C2 H5 OH

( C4 H 6 ) n

C4 H 6

$. 2n

→n

Hiệu suất chung của chuỗi phản ứng là H = 0,5. 0,8 = 0,4

54
54.0,8
Khối lượng ancol etylic cần lấy là : m =

.2. 46 = 230 gam

#. Chất dẻo PVC được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ sau (hs : hiệu suất) :
15%
95%
90%
CH 4 
→ C2 H 2 
→ C2 H 3 Cl 


PVC

CH 4
Thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần để điều chế được 8,5 kg PVC (biết khí thiên nhiên chứa 95%
m3
A. 22,4
m3
B. 45
m3
*C. 50
m3

D. 47,5

$.

136
.2
0, 9.0,95.0,15

n CH4

n PVC
= 136 mol →

=

Vkhi
= 2120 mol →

về thể tích) là

m3
= 50000 lít = 50

CH3 COOH
#. Cho xenlulozơ phản ứng hoàn toàn với anhiđric axetic thì sản phẩm tạo thành gồm 6,6 gam
và 11,1
gam hỗn hợp X gồm xelulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Thành phần phần trăm về khối lượng của xenlulozơ
triaxetat trong hỗn hợp X là
*A. 77,84%.
B. 25%.

C. 22,1%.
D. 75%


n CH3COOH
$.

= 0,11 mol

nA

nB

Xenlulozo triaxetat: A; Xenlulozo diaxetat: B;
= a mol;
= b mol
→ 3a + 2b = 0,11 ; 288a + 246b = 11,1 → a = 0,03 mol; b = 0,01 mol

0, 03.288
111

mA
%

=

.100% = 77,84%

#. Cao su buna được tổng hợp theo sơ đồ: ancol etylic → buta-1,3-đien → cao su buna. Hiệu suất cả quá trình điều
chế là 80%, muốn thu được 540 kg cao su buna thì khối lượng ancol etylic cần dùng là

A. 920 kg
B. 736 kg
C. 684,8 kg
*D. 1150 kg

540.103
54n

n caosu
$.

=

104
n
=

10
n

n C2 H5 OH


mol

lí thuyết =

4

.n.2 = 2.


m C2 H5 OH

10



n C2 H5OH

104


thực tế = 25000 mol

3

= 25000.46 = 1150.

gam = 1150 kg

#. Nếu dùng 1,5 tấn đất đèn chứa 4% tạp chất điều chế axit axetic (H = 80%) thì khối lượng axit axetic thu được là
A. 1,44 tấn
*B. 1,08 tấn
C. 1,35 tấn
D. 1,5 tấn

CaC 2
$.

CH 3COOH



m CaC2

106
= 1,5.0,96.

n CH3COOH


= 1,44.

10



10
.0,8 = 1,8.

10
= 1,08.



4

= 2,25.

m CH3COOH


n CaC2

106

104
= 2,25.

mol

4

mol

6

gam = 1,08 tấn

#. Sơ đồ phản ứng đơn giản nhất điều chế nhựa novolac (dùng để sản xuất bột ép, sơn) như sau:

Để thu được 10,6 kg nhựa novolac thì cần dùng x kg phenol và y kg dung dịch fomalin 40% (hiệu suất quá trình điều
chế là 80%). Giá trị của x và y lần lượt là
A. 10,2 và 9,375.


B. 9,4 và 3,75
C. 11,75 và 3,75.
*D. 11,75 và 9,375

10, 6
.103

106.0,8
$. Khối lượng phenol cần cho quá trình điều chế là x = 94.

103
= 11,75 .

10, 6
.103
106.0,8.0, 4
Khối lượng dung dịch fomalin 40% cần dùng là y = 30.

gam. = 10,75 kg

103
= 9,375 .

gam. = 9,375 kg

#. Thủy phân 43000 gam PVA trong dung dịch NaOH, sau khi trung hòa bằng axit thu được 38800 gam polime Y và
m gam chất hữu cơ Z. Hiệu suất phản ứng thủy phân và giá trị của m lần lượt là
A. 56,7% ; 8200 gam
B. 56,7% ; 6000 gam
C. 20,0% ; 8200 gam
*D. 20,0% ; 6000 gam

(−CH 2 − CH(OOCCH3 ) −) n

$.

(−CH 2 − CH(OH)−) n


+ n.NaOH →

CH3 COONa

H

CH3 COONa
+n

+

+

CH3 COOH

Na +



+

m ( −CH 2 −CH ( OH ) −) n

n PVA
= a;

43000
86n


n PVA

dư = b mol

500
n

=

=

→a+b=

m ( −CH 2 −CH ( OH ) −) n

m PVA
+

100
n
→a=

mY
dư =

= 38800 → 44na + 86nb = 38800

400
n
;b=


a
a+b
Hiệu suất: H =

100.100
500
=

= 20%

100
n

m CH3COOH

mZ

500
n

=

=

.N.60 = 6000 gam

#. Khi thủy phân 312,500 kg một mẫu PVC trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ có khối lượng
222,405 kg. Hiệu suất của quá trình thủy phân là
*A. 97,4%.

B. 71,2%.
C. 97,1%.
D. 98,9%
$. PVC + nNaOH -> Polivinylancol + nNaCl
Bảo toàn khối lượng ta có:

m PVC

m NaOH
+

m PVA
=

+

m NaCl m NaOH


-

m NaCl

m PVC m PVA
=

-

= 312500-224405 = 90095 kg



n NaCl

n NaOH



=

n NaCl

90095
58, 5 − 40

n NaOH



=

=

= 4870 kmol

n PVC
= 312500:62,5 = 5000 kmol
= > H% = 4870:5000.100% = 97,4%
#. Tiến hành trùng hợp Stiren thấy phản ứng chỉ xảy ra 1 phần. Cho toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng vào 100ml dung

Br2


I2

dịch

0,15M, sau đó cho thêm KI (dư) thấy sinh ra

Na 2S2 O3

I2
, lượng

Na 2S2 O3
này tác dụng vừa hết với 40ml

0,125M

Na 2S4 O6

(trong phản ứng này
*A. 1,3 gam.
B. 2,6 gam.
C. 3,0 gam.
D. 4,5 gam

biến thành

). Khối lượng Stiren còn dư (không tham gia phản ứng) là

n Na 2S2O3

$.

= 0,04.0,125 = 0,005 mol

n Br2


= 0,015 mol

Br2

S+2

Br −
+ 2e → 2

;2

n Br2
Bảo toàn e: 2

S+2,5
→2

+e

n Na 2S2O3

n Br2


dư =



n Br2

dư = 0,0025 mol

n Br2

n Stiren
phản ứng = 0.0125 mol →

dư =

phản ứng = 0,0125 mol

mStiren


= 0,0125.104 = 1,3 gam

##. Đun 248 gam hỗn hợp X gồm phenol và fomanđehit (tỉ lệ mol 1:1, xúc tác axit) thu được hỗn hợp X gồm polime

Br2
và một chất trung gian là ancol o-hiđroxibenzylic (Y). Loại bỏ polime, cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch
được 28,2 gam kết tủa. Hiệu suất của phản ứng tạo polime là
A. 90%.
*B. 95%.
C. 85%.

D. 80%

n phenol
$.

n HCHO
=

= 2 mol

o − OH − C6 H 4 CH 2 OH

Y:

+2

nY

Br2 = OH − C6 H 2 CH 2 OHBr

Br2
→2

n kt
=

= 0,1 mol

Phần không tạo polime sẽ tạo thành Y


2 − 0,1
2
Hiệu suất:H =

= 95 %

thu


#. Thủy phân 129 gam PVA trong dung dịch NaOH thu được 103,8 gam polime và m gam chất hữu cơ Z. Hiệu suất
của phản ứng thủy phân và giá trị của m lần lượt là
A. 60% và 49,2 gam
B. 40% và 60,0 gam
*C. 40% và 49,2 gam
D. 60% và 60,0 gam

 − ( CH 3 COO ) CH − CH 2 −  n

$.

+ nNaOH → n

n CH3COONa

( −CH 2 − CH ( OH ) − ) n

CH3 COONa
+

n NaOH


Luôn có
=
= x mol
Bảo toàn khối lương → 129 + 40x = 82x + 103, 8 → x = 0,6 mol → m = 49,2 gam

129
86
Hiệu suất thủy phân là H = 0,6 :

= 0,4

#. PVC được điều chế từ khí thiên nhiên (metan chiếm 95% khí thiên nhiên) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi
giai đoạn như sau:

m3
Muốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần 5895
A. 80%
B. 85%
*C. 90%
D. 95%

n PVC
$.

= 16.

5895.103
.0,95
22, 4


n CH 4

103
(mol) ;

khí thiên nhiên (đo ở đktc). Giá trị của x là

=

16.103.2
216.103.0,95.0,15

103
= 250.

(mol) → x = 100%.

= 90%

#. Khi tiến hành phản ứng trùng ngưng 217,5 gam amino axit X thu được 16,2 gam nước. Hiệu suất của phản ứng
trùng ngưng là
*A. 60%
B. 70%
C. 75%
D. 80%

n H2 O
$. Gọi phân tử khối của amino axit là M. Có


= 0,9 mol

217,5
M
Có hiệu suất của phản ứng là H = 0,9 :
Vì M luôn nguyên thử với các đáp án thấy chỉ khi H = 0,6 → M mới nguyên ( M = 145)
#. PVC được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ:

CH 4
Hỏi cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (đktc) để điều chế 100 kg nhựa PVC (Biết trong khí thiên nhiên có 95%
)?
m3
A. 125,97


m3
B. 132,608

m3
*C. 139,72
m3
D. 36,77
$. Hiệu suất chung của toàn bộ quá trình là H = 0,75. 0,8. 0,9 = 0,54

100.103.2
62,5.0,54.0,95
Thể tích khí thiên nhiên cần dùng là V = 22,4.

103
= 139,72.


m3
lít = 139,72

#. Người ta có thể điều chế cao su buna từ gỗ theo sơ đồ sau:

Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su buna là
A. 5,806 tấn
B. 25,625 tấn
C. 37,875 tấn
*D. 17,857 tấn
$. Hiệu suất chung của toàn bộ quá trình là H = 0,35. 0,8. 0, 6 = 0,168

Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su buna là m = 162.

= 17,857 . 106 gam = 17,857 tấn

#. Trong công nghiệp người ta điều chế PVC từ etilen theo sơ đồ sau:

Với hiệu suất các phản ứng tương ứng là 80% ; 70% và 62,5%. Thể tích khí etilen (ở đktc) cần lấy để có thể điều chế
được 1 tấn PVC là
m3
A. 1064
m3
B. 1046
m3
*C. 1008
m3
D. 1024
$. Hiệu suất chung của toàn quá trình là H = 0,8. 0,7. 0,625 = 0,35


106
62,5.0,35
Thể tích khí etilen (ở đktc) cần lấy để có thể điều chế được 1 tấn PVC làn V = 22,4.

m3
= 1024000 lít = 1

CO 2
#.Tinh bột là một loại polime thiên nhiên. Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ phản ứng quang hợp, khí

CO 2
chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn có 50 gam tinh bột thì thể tích không khí (ở đktc) cần dùng để cung cấp
cho phản ứng quang hợp là
*A. 138271,6 lít
B. 140256,5 lít


C. 150200,6 lít
D. 130228,3 lít

CO 2
$. 6n.

( C6 H10 O5 ) n

H 2O
+ 5n.




O2
+ 6n.

CO 2
Muốn có 50 gam tinh bột thì thể tích không khí (ở đktc) cần dùng để cung cấp

cho phản ứng quang hợp là

50
162.0, 0003
V=

. 6. 22,4 = 138271,6 lit.

#. Trùng hợp 65,0 gam stiren bằng cách đun nóng chất này với một lượng nhỏ chất xúc tác bezyonyl peoxit. Cho
toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng (đã loại bỏ hết bezyonyl peoxit) vào 1,0 lít dung dịch brom 0,15M; sau đó cho thêm KI
(dư) thấy sinh ra 6,35 gam iot. Hiệu suất phản ứng trùng hợp stiren là
A. 75,0%
*B. 80,0%
C. 85,0%
D. 90,0%

Br2
$. Stirem → PS, Stiren (dư), Stiren (dư) +

Br2
;

I2

dư + KI →

n stiren
= 0,625 mol

n I2

n Br
dư =

n stiren

n Br
= 0,025 mol →

dư = = 0,15-0,025 = 0,125 mol

n Br

n stiren

dư =
phản ứng = 0,125 mol →
Hiệu suất phản ứng:H = 80%

dư = 0,625-0,125 = 0,5 mol

#. Trong công nghiệp, cao su cloropren được sản xuất theo sơ đồ:

Biết hiệu suất mỗi giai đoạn phản ứng là 80%. Trong khí thiên nhiên butan chiếm 4% về thể tích. Để có 4,05 tấn


C4 H 6

m3
cần dùng V

khí thiên nhiên (đktc), khi đó sẽ thu được m tấn cao su cloropren. Giá trị của V và m lần lượt



m3
*A. 65625

và 3,3984 tấn

m3
B. 52500

và 3,3984 tấn

m

3

C. 65625

và 6,6375 tấn

m3
D. 52500


và 6,6375 tấn

4, 05.106
.22, 4
54.0,8.0,8.0, 04
$. Thể tích khí thiên nhiên cần dùng là V =

x22,4 = 65625 lít = 65625

4,05
54

( C4 H5 Cl )
Khối lượng cao su clopren

m3

thu được V =

. 0,8. 0,8. 0,8 . 88,5 = 3,3984 tấn


##. Nhiệt phân hỗn hợp butan, but-1-en và but-2-en người ta thu được buta-1,3-đien với hiệu suất 80% (theo số

270o C

m3
mol). Khối lượng polibutađien thu được từ 1000
hợp đạt hiệu suất 90%)

A. 1212,000 kg
*B. 872,652 kg
C. 969,613 kg
D. 1077,348 kg

C4 H10 C4 H8
$.

,

, 1atm) là (biết rằng phản ứng trùng

( C4 H 6 ) n

C4 H 6


hỗn hợp khí trên (



1000
22, 4
.543
273
Tổng số mol của hỗn hợp ban đầu là n =

mol

Hiều suất chung của quá trình là H = 0,8. 0,9 = 0,72


1000
22, 4
.543
273
Khối lượng polibutađien thu được là m =

.0,72. 54 = 872 652 gam = 872, 652 kg.

#. Pôli(vinyl clorua) được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ:

75%
80%
90%
CH 4 
→ CH ≡ CH 
→ CH 2 = CHCl 
→ (−CH 2 − CHCl −) n

CH 4
Để điều chế 100 kg P.V.C cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (đktc), biết rằng trong khí thiên nhiên có 95%
m3
A. 132,608
m3
*B. 139,73
m3
C. 125,97
m3
D. 36,77
$. Hiệu suất chung của toàn bộ phản ứng là 0,75. 0,8. 0,9 = 0,54


100.2
62,5.0,54.0, 95
Thể tích khí thiên nhiên cần dùng là V = 22,4. 10

3

m3
= 139727 lít = 139,727

#. Trước kia người ta điều chế cao su buna theo phương pháp Le-be-đep từ nguyên liệu đầu là tinh bột. Tính lượng
bột mì chứa 90% tinh bột cần để sản xuất 1 tấn cao su với hiệu suất trung bình của mỗi giai đoạn là 60% ?
A. 28,578 tấn.
B. 0,48 tấn.
*C. 25,720 tấn.
D. 38,58 tấn.

(C6 H10 O 5 ) n
$

n C6 H12 O6


C2 H5 OH
→ 2n.

1
1
1
.162.

.
4
54
0, 6 0, 9
→m=

= 25,72 tấn

(−CH 2 CH = CH − CH 2 −) n

C4 H 6
→n




##. Để điều chế cao su buna người ta có thể thực hiện theo các sơ đồ biến hóa sau:
30%
80%
50%
C2 H 6 
→ C2 H 4 
→ C2 H 5 OH 


80%



Buta-1,3-đien

caosubuna
Tính khối lượng etan cần lấy để có thể điều chế được 5,4 kg cao su buna theo sơ đồ trên ?
A. 46,875 kg
*B. 62,50 kg
C. 15,625 kg
D. 31,25 kg

5, 4.103
.2.30
54.0,5.0,3.0,8.0,8
$. Khối lượng etan cần lấy là để điều chế 5,4 kg cao su là

CH 4
#. Từ

CH 4

= 62,5 kg

C2 H 2

người ta điều chế PE theo sơ đồ sau:



C2 H 4


→ PE


CH 4
Giả sử hiệu suất của mỗi phản ứng đều bằng 80% thì thể tích
m3
*A. 17500
m3
B. 3600,0
m3
C. 32626
m3
D. 22400

1
n

CH 4
$. Nhìn thấy với H = 100% cứ 2 mol

2, 6.10
28n

n PE
Ta có

=

(đktc) cần dùng để điều chế được 5,6 tấn PE là

tạo thành

6


mol PE

2, 6.10
28n
mol với H = 100% thì cần

2, 6.106
14
×2n =

mol

2, 6.106
14.0,512

n CH4
→ Với H = ( 0,8. 0,8. 0,8× 100% = 51,2%) →

6

=

mol

6

2, 6.10
14.0,512
→V=


m3
×22,4 = 17500

CH 4
#. Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (
). Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình là 20% thì để
điều chế 1 tấn PVC phải cần một thể tích khí thiên nhiên (xem khí thiên nhiên chứa 85% metan) là:
m3
*A. 4216,47
m3
B. 4321,7
m3
C. 3584,00
m3
D. 3543,88


( C2 H3Cl ) n

CH 4
$. 2n



106.2
62,5.0, 2.0,85
Thể tích khí thiên nhiên cần dùng cho quá trình điều chế là V = 22,4.

103

= 4216,47.

lít = 4216, 47 m3

#. Policaproamit (nilon-6) có thể điều chế được từ axit -aminocaproic hoặc caprolactam. Để có 8,475 kg nilon-6 (với
hiệu suất các quá trình điều chế đều là 75%) thì khối lượng của axit -aminocaproic sử dụng nhiều hơn khối lượng
caprolactam là:
*A. 1,80 kg
B. 3,60 kg
C. 1,35 kg
D. 2,40 kg

NH(CH 2 )5 CO
$.

NH(CH 2 )5 CO
(caprolactam) →

nilon-6

m caprolactam
= 11,3 gam

NH 2 (CH 2 ) 5 COOH

NH(CH 2 )5 CO


H 2O
+


m a min oaxit
= 13,1 gam

m a min oaxit m caprolactam


-

= 1,8 gam

##. Đề hiđro hoá etylbenzen thu được stiren với hiệu suất là 60%. Đề hiđro hoá butan thu được butađien với hiệu
suất là 45%. Trùng hợp butađien và stiren thu được sản phẩm X (tỉ lệ mắt xích của butađien và stiren là 1: 1) có tính
đàn hồi rất cao với hiệu suất 75%. Để điều chế được 500kg sản phẩm X cần khối lượng butan và etylbezen là ?
*A. 544 kg và 745 kg
B. 754 kg và 544 kg
C. 335,44 kg và 183,54 kg
D. 183,54 kg và 335,44 kg
$. X là cao su buna-S

n butadien

500
158

n stiren
=

=


= 3,164 kmol

58,3.164
0, 45.0, 75

m bu tan
=

= 544 kg

m etylbenzen
= 745 kg



×