#. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung
dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch là
AlCl3
*A.
CuSO 4
B.
C.
Fe ( NO3 ) 3
Ca ( HCO3 ) 2
D.
Al ( OH ) 3
AlCl3
$.
: thỏa mãn do khi NaOH dư sẽ hòa tan kết tủa
Cu ( OH ) 2
CuSO 4
: loại do NaOH dư không hòa tan được
Fe ( NO3 ) 3
Fe ( OH ) 3
sai do sau phản ứng vẫn còn
Ca ( HCO3 ) 2
CaCO 3
sai do sau phản ứng còn
kết tủa
AlCl3
#. Cho 200 ml dung dịch
1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam.
Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2
B. 1,8
C. 2,4
*D. 2
$. Giá trị lớn nhất của V là NaOH đã hòa tan một phân kết tủa
n Al(OH)3 = 0, 2
Ta có
n OH − = 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )
nên
= 1 mol nên V = 2 lít
Na 2 O Al2 O3
#. Hoà tan hoàn toàn 8,2 gam hỗn hợp
,
vào nước thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy
CO 2
nhất. Tính thể tích
A. 1,12 lít
*B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 3,36 lít
(đktc) cần để phản ứng hết với dung dịch X.
Na 2 O
$. Chỉ thu được một chất tan nên số mol
n Na 2O
→
n Al2 O3
=
= 0,05 mol
NaAl ( OH ) 4
CHất tan trong X là 0,1 mol
CO 2
Để kết tủa hết cần 0,1 mol
Al 2 O3
và
bằng nhau
AlCl3
#. Cho m gam Kali vào 250ml dung dịch X chứa
nồng độ a mol/l, sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít
khí (đktc) và một lượng kết tủa. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của
a là
A. 0,15M
B. 0,12M
C. 0,55M
*D. 0,6M
n Al(OH)3 = 0,1
Al 2 O3
$. Chất rắn sau khi nung là
có số mol là 0,05 mol nên
mol
n KOH = 0,5
Ta tính được số mol K phản ứng là 0,5 →
Bảo toàn nhôm ta tính ra a = 0,6M
n KAl(OH)4 = 0, 2
mol từ đó tính ra số mol
mol
AlCl3
#. Cho m gam Na vào 50ml dung dịch
1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,56 gam kết tủa và
CO2
dung dịch X. Thổi khí
A. 1,44
B. 4,41
C. 2,07
*D. 4,14
vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa. Giá trị của m là:
Al(OH) −4
CO 2
$. Thổi
vào vẫn thu được kết tủa nên trong X có
n Al(OH)3 = 0, 02
Ta tính được
Tính được m = 4,14 gam
n Al3+ = 0, 05
mol và
mol từ đó suy ra
4(n Al3+ − n Al(OH)3 )
n Al(OH)3
n OH−
= 3.
;
= 0,18 mol
Al2 ( SO 4 ) 3
#.Cho 3,42 gam
tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Nồng
độ mol nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là
*A. 0,15M
B. 0,12M
C. 0,28M
D. 0,19M
n Al(OH)3 = 0, 01
$. Ta tính ra
, từ đó suy ra số mol NaOH nhỏ nhất là 0,03 nên nồng độ mol là 0,15
Al2 ( SO 4 ) 3
H 2SO 4
#. Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,1 mol
và 0,1 mol
hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
*A. 0,9
B. 0,45
C. 0,25
D. 0,6
n Al(OH)3 = 0,1
đến phản ứng xảy ra
n OH− = 3n Al(OH)3 +4(n Al3+ − n Al(OH)3 )
$.
, giá trị V lớn nhất để thu được lượng kết tủa trên là
0,9 mol
Từ đó suy ra V = 0,9 lít
n H+
+
=
AlCl3
#. Cho 120 ml dung dịch
nhất của NaOH là ?
1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol lớn
A. 1,7M
*B. 1,9M
C. 1,4M
D. 1,5M
n Al(OH)3 = 0,1
n OH − = 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )
$. Ta có
mol từ đó tính ra số mol của NaOH lớn nhất là
mol
Từ đó tính ra nồng độ dung dịch là 1,9 M
= 0,38
AlCl3
#. Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch
0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối
lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn 250ml ≤ V ≤ 320ml.
A. 3,12
B. 3,72
*C. 2,73
D. 8,51
n Al3+ = 0, 04
0,125 < n OH− < 0,16
AlCl3
$. Ta tính được
mol,
mà để kết tủa hết
lớn nhất cần 0,12 mol NaOH, trong
khoảng này đã vượt quá 0,12 mol nên kết tủa lớn nhất khi số mol NaOH là 0,125 và số mol kết tủa là 0,035 mol từ
đó tính ra m = 2,73
Al 2 ( SO4 ) 3
#. Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M vào dung dịch có chứa 58,14 gam
lớn nhất của V là
A. 2,68 lít
B. 6,25 lít
*C. 2,65 lít
D. 2,25 lít
n Al(OH)3 = 0,3
$. Từ đề bài ta tính được
n Al3+ = 0,34
mol và
mol
3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 ) =
n OH−
Số mol NaOH đạt lớn nhất là
Từ đó tính ra V = 2,65 lít
thu được 23,4 gam kết tủa. Giá trị
=
1,06 mol
Al2 ( SO4 ) 3
#. Rót V ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 300 ml dung dịch
0,25M thu được một kết tủa. Lọc kết tủa
rồi nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 150
B. 100
*C. 250
D. 200
n Al(OH)3 = 0,1
Al2 O3
$. Chất rắn thu được là
n OH −
Số mol NaOH tối đa là
với số mol là 0,05 mol →
n Al3+ = 0,15
mol,
= 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )
mol
= 0,5 mol, từ đó tính ra V = 250 ml
Al 2 ( SO 4 ) 3
#. Cho dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch
0,2M thu được một kết tủa trắng keo. Nung kết tủa
này đến khối lượng không đổỉ được 1,02 gam chất rắn. Thể tích dung dịch NaOH lớn nhất đã dùng là
A. 2 lít
B. 0,2 lít
*C. 1 lít
D. 0,4 lít
⇒ n Al(OH)3 = 0, 02
Al2 O3
$. Chất rắn thu được là
với số mol là 0,01 mol
n OH −
mol,
= 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )
Số mol NaOH tối đa là
n Al3+ = 0, 08
mol
= 0,3 mol, từ đó tính ra V = 1 lít
Na Al ( OH ) 4
##. Cho p mol
A. p : q < 1 : 4
B. p : q = 1 : 5
*C. p : q > 1 : 4
D. p : q = 1 : 4
tác dụng với dung dịch chứa q mol HCl. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
Na Al ( OH ) 4 + HCl → NaCl + Al(OH)3 + H 2 O
$.
Al(OH)3 +3HCl → AlCl3 + H 2 O
Và HCl dư thì sẽ
Nên để thu được kết tủa thì p : q > 1 : 4
K 2 O Al2 O3
##. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp
,
vào nước được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất.
Cho từ từ 275ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch X thấy tạo ra 11,7 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,4 gam
B. 49 gam
C. 14,7 gam
*D. 24,5 gam
K Al ( OH ) 4
$. Chất tan duy nhất trong dung dịch là
K Al ( OH ) 4 + HCl → KCl + Al(OH)3 + H 2 O
Ta có phương trình phản ứng
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + H 2 O
HCl dư thì sẽ
⇒ n Al(OH)3 = 0,15
Ta tính được
n HCl = 0,55
mol,
mol
n H+ = n Al(OH)−4 +3(n Al(OH)−4 − n Al(OH)3 )
n Al(OH)−
4
từ đó suy ra số mol .
. = 0,25 mol
Nên m = 24,5 gam
Al2 ( SO 4 ) 3
#. Cho 150 ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 100 ml dung dịch
sau phản ứng là
*A. 1M
B. 2M
C. 3M
D. 4M
1M. Nồng độ mol của dung dịch NaOH
Al 2 ( SO 4 ) 3
$. Ta tính được Cho 1,05 mol NaOH + 0,1 mol
CM
Từ đó tính ra số mol NaOH dư là 0,25, dung dịch sau phản ứng có thể tích là 0,25 nên
là 1M
Al2 ( SO 4 ) 3
##. Cho 150 ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 250 ml dung dịch
trị của m là
A. 7,8
*B. 15,6
C. 10,2
D. 3,9
0,625M, thu được m gam kết tủa. Giá
Al2 ( SO4 ) 3
$. Ta tính được 1,05 mol NaOH và 0,15625 mol
3OH − + Al3+ → Al(OH)3
Phương trình phản ứng là
và
n OH − = 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )
Ta có
Al(OH)3 + OH − → Al(OH) −4
nên tính được số mol kết tủa là 0,2 nên m = 15,6 gam
AlCl3
##. Cho m gam Kali vào 250ml dung dịch X chứa
aM, sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí (ở đktc)
và một lượng kết tủa. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 0,15
B. 0,12
C. 0,55
*D. 0,6
n Al2 O3 = 0, 05
$. Kết tủa thu được là
n Al(OH)3 = 0,1
mol, →
2n H2 = n OH−
mol
n OH − = 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )
= 0,5 mol, ta có phương trình
n Al3+ = 0,15
Từ đó tính ra số mol
mol nên a = 0,6
#. Cho hỗn hợp Na, K và Ba tác dụng hết với nước, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu cho X tác
Al ( NO3 ) 3
dụng hết với dd
A. 7,8 gam
*B. 15,6 gam
C. 46,8 gam
D. 3,9 gam
thì số gam kết tủa lớn nhất thu được là
Al ( NO3 ) 3
2n H2 = n OH− = 0,6
$.
mol, kết tủa lớn nhất khi cho X tác dụng
là 0,2 mol, từ đó tính ra m = 15,2 gam
Al2 ( SO4 ) 3
##. Cho dung dịch chứa 16,8 gam NaOH vào dung dịch hỗn hợp chứa 8 gam Fe2(SO4)3 và 13,68 gam
,
sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 500 ml dung dịch X và kết tủa. Nồng độ mol các chất trong dung dịch X
là
Na[Al ( OH ) 4
Na 2SO 4
A. [
] = 0,12M; [
Na[Al ( OH ) 4
B. [NaOH] = 0,12M; [
Na[Al ( OH ) 4
C. [NaOH] = 0,6M]; [
Na 2SO4
*D. [
] = 0,36M; [
] = 0,12M
] = 0,36M
] = 0,12M
Na[Al ( OH ) 4
] = 0,12M
n NaOH = 0, 42
$.
Fe 2 (SO 4 )3
mol vào dung dịch gồm
0,02 mol và
n OH − − 0, 06 = 3n Fe3+ + 3n Al3+
Ta có
Al2 (SO 4 )3
nên đã có 0,06 mol
Al(OH)3
Kết tủa gồm
0,04 mol
Al(OH)3
bị hòa tan
Fe(OH)3
0,02 mol và
Na 2SO 4
Và dung dịch còn lại gồm
NaAl(OH) 4
0,18 mol và
0,06 mol
AlCl3
#. Cho 250ml dung dịch NaOH 2M vào 250ml dung dịch
kết tủa. Gia´ trị của x là
A. 1,2
B. 0,3
*C. 0,6
D. 1,8
xM, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam
Al(OH)3
$. Kết tủa thu được là 0,1 mol
n NaOH
AlCl3
khi cho 0,5 mol NaOH vào 0,25x mol
n Al(OH)3
Ta thấy
> 3.
Nên NaOH dư và đã bào mòn kết tủa thì ta có phương trình
→
0,1.3 + (0,25x - 0,1).4 = 0,5
x = 0,6 mol
Al 2 ( SO 4 ) 3
#. Cho 100ml dung dịch
0,1M vào V ml dung dịch NaOH 0,1M. Thu được kết tủa nung tới khối lượng
không đổi được 0,51 gam chất rắn. V là
A. 300ml
B. 500ml
C. 700ml
*D. 300 ml hoặc 700 ml
Al(OH)3
$. Kết tủa thu được là
→ n Al(OH)3
Al2 O3
khi nung được
có số mol là 0,05 mol
n NaOH = 3n Al(OH)3 = 0, 03
TH1
: NaOH chỉ đủ hình thành kết tủa thì
= 0.01 mol
→
mol
V = 300ml
n OH − = 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )
TH 2
: NaOH đã hòa tan một phần kết tủa thì
→
= 0,07 mol
V = 700ml
AlCl3
#. Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào 100ml dung dịch
A. 150ml
B. 400ml
C. 150ml hoặc 400ml
*D. 150ml hoặc 750ml
2M thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của V là
Al(OH)3
$. Kết tủa thu được là
0,05 mol
n Al3+
Theo đề bài ta có
= 0,02 mol
TH1
: NaOH chỉ đủ hình thành kết tủa thì
n NaOH = 3n Al(OH)3 =
→
0,015 mol
V = 150ml
n OH − = 3n Al(OH)3 +4(n Al3+ − n Al(OH)3 ) =
TH 2
: NaOH đã hòa tan một phần kết tủa thì
→
0,075 mol
V = 750 ml
AlCl3
##. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch có chứa 26,7 gam
thì dừng lại thì đã dùng hết V lít NaOH. Giá trị của V là
A. 0,45 hoặc 0,6
B. 0,6 hoặc 0,65
C. 0,65 hoặc 0,75
*D. 0,45 hoặc 0,65
cho đến khi thu được 11,7 gam kết tủa
Al(OH)3
$. Kết tủa thu được là
0,15 mol
n Al3+
Ta có
= 0,2 mol
n NaOH = 3n Al(OH)3 =
TH1
: NaOH chỉ đủ hình thành kết tủa thì
→
0,45 mol
V = 0,45 lít
n OH − = 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )
TH 2
: NaOH đã hòa tan một phần kết tủa thì
→
= 0,65
V = 0,65 lít
AlCl3
#. Rót từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 150ml dung dịch
nhỏ nhất. Thể tích dung dịch Ba(OH)2 đã dùng tương ứng là
*A. 45ml và 60 ml
B. 45 ml và 90 ml
C. 90 ml và 120 ml
D. 60 ml và 90 ml
n OH− = 4n Al(OH)3 =
Al(OH)3
$. Kết tủa là nhỏ nhất là khi
= 0,018 mol
0,04M đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất,
bị hòa tan
n OH− = 3n Al(OH)3
0,024 và lớn nhất khi thỏa mãn
Ba(OH) 2
ứng với các trường hợp ta thấy thể tích
là 45ml và 60 ml
Al 2 ( SO 4 ) 3
#. Cho m gam Na tan hết trong 100ml dung dịch
của m là
A. 0,69
*B. 0,69 hoặc 3,45
C. 0,69 hoặc 3,68
D. 0,69 hoặc 2,76
0,2M. Sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị
Al(OH)3
$. Kết tủa thu được là
0,01 mol
n Al3+
Ta có
= 0,04mol
TH1
n NaOH = 3n Al(OH)3 =
: NaOH chỉ đủ hình thành kết tủa thì
TH 2
: NaOH đã hòa tan một phần kết tủa thì
3,45 gam
n Na =
0,03 ,
0,03 nên m = 0,69 gam
n OH − = 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )
n Na =
= 0,15 mol, ,
0,15 mol, m =
Al 2 ( SO4 ) 3
#. Cho 3,42 gam
NaOH đã dùng là
A. 1,2M
B. 2,8M
C. 1,2 M và 4M
*D. 1,2M hoặc 2,8M
tác dụng với 25 ml dung dịch NaOH tạo ra được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol của
Al(OH)3
$. Kết tủa thu được là
0,01 mol
n Al3+
Ta có
= 0,02mol
n NaOH = 3n Al(OH)3 =
TH1
: NaOH chỉ đủ hình thành kết tủa thì
→ CM
0,03 mol
n OH −
TH 2
= 1,2M
= 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )
: NaOH đã hòa tan một phần kết tủa thì
→ CM
= 0,07 mol
= 2,8M
AlCl3
##. Trong một cốc đựng 200 ml dung dịch
2M. Rót vào cốc 200 ml dung dịch NaOH a M, được kết tủa, lọc lấy
kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 2.
B. 1,5 hoặc 3
C. 1 hoặc 1,5
*D. 1,5 hoặc 7,5
Al(OH)3
$. Kết tủa thu được là
Al2 O3
khi nung được 0,05 mol
n Al3+
Ta có
= 0,4 mol
n NaOH = 3n Al(OH)3 =
TH1
: NaOH chỉ đủ hình thành kết tủa thì
→
0,3 mol
a = 1,5
n OH − = 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )
TH 2
: NaOH đã hòa tan một phần kết tủa thì
→
= 1,5mol
a = 7,5
Al2 ( SO 4 ) 3
#. Cho V lít dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch
khối lượng không đổi thì được 1,02 gam chất rắn. Giá trị của V là
*A. 0,2 và 1
B. 0,2 và 2
C. 0,3 và 4
D. 0,4 và 1
Al(OH)3
$. Kết tủa thu được là
0,2M thu được kết tủa. Nung kết tủa này đến
Al2 O3
khi nung được 0,01 mol
n Al3+
Ta có
= 0,08 mol
TH1
n NaOH = 3n Al(OH)3 =
: NaOH chỉ đủ hình thành kết tủa thì
TH 2
: NaOH đã hòa tan một phần kết tủa thì
→
0,06 mol
V = 0,2 lít
n OH − = 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )
→
= 0,3 mol
V = 1 lít
AlCl3
#. Khi cho 130 ml
NaOH là
A. 1,8M
B. 1,8M hoặc 2,4M
*C. 1,8M hoặc 2M
D. 2M
0,1M tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH, thì thu được 0,936 gam kết tủa. Nồng độ mol của
Al(OH)3
$. Kết tủa thu được là
0,012 mol
n Al3+
Ta có
= 0,013 mol
n NaOH = 3n Al(OH)3 =
TH1
: NaOH chỉ đủ hình thành kết tủa thì
TH 2
→ CM
0,036mol
= 1,8M
n OH − = 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )
: NaOH đã hòa tan một phần kết tủa thì
→ CM
= 0,04
= 2M
Al ( OH ) 3
#. Hòa tan 3,9 gam
bằng 50 ml NaOH 3M được dung dịch X. Thêm V lít dung dịch HCl 2M vào dung dịch X
thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,02
B. 0,24
*C. 0,06 hoặc 0,12
D. 0,02 hoặc 0,24
$. Kết tủa thu được sau khi thêm HCl là 0,02 mol
n Al(OH)3 = 0, 05
Ban đầu có
n NaOH = 0,15
mol và
mol
NaAl(OH)4
Dung dịch sau chứa
0,05 mol và NaOH 0,1 mol
Khi cho HCl vào thu được kết tủa
n H+ = n OH− + n Al(OH)3 =
TH1
: HCl chưa bào mòn kết tủa thì
→
0,12 mol
→ n H+ = n OH −
TH 2
V = 0,2 lít
+ 4n Al(OH)−4 − 3n Al(OH)3
: HCl đã tạo kết tủa cực đại và hòa tan một phần
→
= 0,24 mol
V = 0,12
lít
Na[Al(OH) 4 ]
#. Thêm dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol
kết tủa. Số mol HCl đã thêm vào là
A. 0,16 mol.
*B. 0,18 hoặc 0,26 mol
C. 0,08 hoặc 0,16 mol
D. 0,26 mol
n H + = n OH− + n Al(OH)3 =
TH1
$.
thu được 0,08 mol chất
: HCl chưa bào mòn kết tủa thì
0,18 mol
→ n H+ = n OH − + 4n Al(OH)−4 − 3n Al(OH)3
TH 2
: HCl đã tạo kết tủa cực đại và hòa tan một phần
= 0,26 mol
AlCl3
#. Trong 1 cốc đựng 200 ml dung dịch
0,2M. Rót vào cốc 100 ml dung dịch NaOH, thu được một kết tủa, đem
sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 1,53 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng
là
A. 0,9M
*B. 0,9M hoặc 1,3M
C. 0,5M hoặc 0,9M
D. 1,3M
Al(OH)3
$. Kết tủa thu được là
Al2 O3
khi nung được 0,015 mol
n Al3+
Ta có
= 0,04 mol
n NaOH = 3n Al(OH)3 =
TH1
: NaOH chỉ đủ hình thành kết tủa thì
→ CM
0,09mol
= 0,9M
n OH − = 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )
TH 2
: NaOH đã hòa tan một phần kết tủa thì
→ CM
= 0,13
= 1,3M
Al 2 ( SO 4 ) 3
#. Cho m gam Na vào 200 gam dung dịch
tủa. Giá trị của m là
A. 1,61
B. 1,38 hoặc 1,61
*C. 0,69 hoặc 1,61
D. 1,38
1,71%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,78 gam kết
Al(OH)3
$. Kết tủa thu được là
0,01 mol
n Al3+
Ta có
= 0,02 mol
n NaOH = 3n Al(OH)3 =
TH1
: NaOH chỉ đủ hình thành kết tủa thì
→
0,03mol
m = 0,69 gam
n OH − = 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )
TH 2
: NaOH đã hòa tan một phần kết tủa thì
→
= 0,07
m = 1,61 gam
AlCl3
#. Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch
KOH đã dùng là
*A. 1,5M hoặc 3,5M
B. 3M
C. 1,5M
D. 1,5M hoặc 3M
1M thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch
Al(OH)3
$. Kết tủa thu được là
0,1 mol
n Al3+
Ta có
= 0,2 mol
n NaOH = 3n Al(OH)3 =
TH1
: NaOH chỉ đủ hình thành kết tủa thì
n OH −
TH 2
: NaOH đã hòa tan một phần kết tủa thì
→ CM
0,3 mol
= 1,5M
= 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )
→ CM
= 0,7 mol
= 3,5M
AlCl3
#. Cho 300ml dung dịch
lớn nhất của V là
*A. 1,0
B. 0,6
C. 0,9
D. 1,2
1M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 1M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị
Al(OH)3
$. Kết tủa thu được là
0,3 mol
n Al3+
Ta có
= 0,3 mol
Giá trị V lớn nhất khi NaOH đã hòa tan một phần kết tủa thì
1lít
n OH − = 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )
→
= 0,1 mol
V=