Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Bài toán hiđroxit lưỡng tính (đề 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.61 KB, 11 trang )

#. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung
dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch là

AlCl3
*A.

CuSO 4
B.
C.

Fe ( NO3 ) 3
Ca ( HCO3 ) 2

D.

Al ( OH ) 3

AlCl3
$.

: thỏa mãn do khi NaOH dư sẽ hòa tan kết tủa

Cu ( OH ) 2

CuSO 4
: loại do NaOH dư không hòa tan được

Fe ( NO3 ) 3

Fe ( OH ) 3


sai do sau phản ứng vẫn còn

Ca ( HCO3 ) 2

CaCO 3
sai do sau phản ứng còn

kết tủa

AlCl3
#. Cho 200 ml dung dịch
1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam.
Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2
B. 1,8
C. 2,4
*D. 2
$. Giá trị lớn nhất của V là NaOH đã hòa tan một phân kết tủa

n Al(OH)3 = 0, 2

Ta có

n OH − = 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )

nên

= 1 mol nên V = 2 lít

Na 2 O Al2 O3

#. Hoà tan hoàn toàn 8,2 gam hỗn hợp

,

vào nước thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy

CO 2
nhất. Tính thể tích
A. 1,12 lít
*B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 3,36 lít

(đktc) cần để phản ứng hết với dung dịch X.

Na 2 O
$. Chỉ thu được một chất tan nên số mol

n Na 2O


n Al2 O3
=

= 0,05 mol

NaAl ( OH ) 4

CHất tan trong X là 0,1 mol


CO 2
Để kết tủa hết cần 0,1 mol

Al 2 O3


bằng nhau


AlCl3
#. Cho m gam Kali vào 250ml dung dịch X chứa
nồng độ a mol/l, sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít
khí (đktc) và một lượng kết tủa. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của
a là
A. 0,15M
B. 0,12M
C. 0,55M
*D. 0,6M

n Al(OH)3 = 0,1

Al 2 O3
$. Chất rắn sau khi nung là

có số mol là 0,05 mol nên

mol

n KOH = 0,5
Ta tính được số mol K phản ứng là 0,5 →

Bảo toàn nhôm ta tính ra a = 0,6M

n KAl(OH)4 = 0, 2

mol từ đó tính ra số mol

mol

AlCl3
#. Cho m gam Na vào 50ml dung dịch

1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,56 gam kết tủa và

CO2
dung dịch X. Thổi khí
A. 1,44
B. 4,41
C. 2,07
*D. 4,14

vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa. Giá trị của m là:

Al(OH) −4

CO 2
$. Thổi

vào vẫn thu được kết tủa nên trong X có

n Al(OH)3 = 0, 02


Ta tính được
Tính được m = 4,14 gam

n Al3+ = 0, 05
mol và

mol từ đó suy ra

4(n Al3+ − n Al(OH)3 )

n Al(OH)3

n OH−
= 3.

;

= 0,18 mol

Al2 ( SO 4 ) 3
#.Cho 3,42 gam
tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Nồng
độ mol nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là
*A. 0,15M
B. 0,12M
C. 0,28M
D. 0,19M

n Al(OH)3 = 0, 01


$. Ta tính ra

, từ đó suy ra số mol NaOH nhỏ nhất là 0,03 nên nồng độ mol là 0,15

Al2 ( SO 4 ) 3

H 2SO 4

#. Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,1 mol
và 0,1 mol
hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
*A. 0,9
B. 0,45
C. 0,25
D. 0,6

n Al(OH)3 = 0,1

đến phản ứng xảy ra

n OH− = 3n Al(OH)3 +4(n Al3+ − n Al(OH)3 )

$.
, giá trị V lớn nhất để thu được lượng kết tủa trên là
0,9 mol
Từ đó suy ra V = 0,9 lít

n H+
+


=

AlCl3
#. Cho 120 ml dung dịch
nhất của NaOH là ?

1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol lớn


A. 1,7M
*B. 1,9M
C. 1,4M
D. 1,5M

n Al(OH)3 = 0,1

n OH − = 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )

$. Ta có
mol từ đó tính ra số mol của NaOH lớn nhất là
mol
Từ đó tính ra nồng độ dung dịch là 1,9 M

= 0,38

AlCl3
#. Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch
0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối
lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn 250ml ≤ V ≤ 320ml.

A. 3,12
B. 3,72
*C. 2,73
D. 8,51

n Al3+ = 0, 04

0,125 < n OH− < 0,16

AlCl3

$. Ta tính được
mol,
mà để kết tủa hết
lớn nhất cần 0,12 mol NaOH, trong
khoảng này đã vượt quá 0,12 mol nên kết tủa lớn nhất khi số mol NaOH là 0,125 và số mol kết tủa là 0,035 mol từ
đó tính ra m = 2,73

Al 2 ( SO4 ) 3
#. Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M vào dung dịch có chứa 58,14 gam
lớn nhất của V là
A. 2,68 lít
B. 6,25 lít
*C. 2,65 lít
D. 2,25 lít

n Al(OH)3 = 0,3

$. Từ đề bài ta tính được


n Al3+ = 0,34
mol và

mol

3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 ) =

n OH−
Số mol NaOH đạt lớn nhất là
Từ đó tính ra V = 2,65 lít

thu được 23,4 gam kết tủa. Giá trị

=

1,06 mol

Al2 ( SO4 ) 3
#. Rót V ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 300 ml dung dịch
0,25M thu được một kết tủa. Lọc kết tủa
rồi nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 150
B. 100
*C. 250
D. 200

n Al(OH)3 = 0,1

Al2 O3
$. Chất rắn thu được là


n OH −
Số mol NaOH tối đa là

với số mol là 0,05 mol →

n Al3+ = 0,15
mol,

= 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )

mol

= 0,5 mol, từ đó tính ra V = 250 ml

Al 2 ( SO 4 ) 3
#. Cho dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch
0,2M thu được một kết tủa trắng keo. Nung kết tủa
này đến khối lượng không đổỉ được 1,02 gam chất rắn. Thể tích dung dịch NaOH lớn nhất đã dùng là
A. 2 lít
B. 0,2 lít
*C. 1 lít
D. 0,4 lít


⇒ n Al(OH)3 = 0, 02

Al2 O3
$. Chất rắn thu được là


với số mol là 0,01 mol

n OH −

mol,

= 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )

Số mol NaOH tối đa là

n Al3+ = 0, 08
mol

= 0,3 mol, từ đó tính ra V = 1 lít

Na  Al ( OH ) 4 
##. Cho p mol
A. p : q < 1 : 4
B. p : q = 1 : 5
*C. p : q > 1 : 4
D. p : q = 1 : 4

tác dụng với dung dịch chứa q mol HCl. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ

Na  Al ( OH ) 4  + HCl → NaCl + Al(OH)3 + H 2 O

$.

Al(OH)3 +3HCl → AlCl3 + H 2 O


Và HCl dư thì sẽ
Nên để thu được kết tủa thì p : q > 1 : 4

K 2 O Al2 O3
##. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp
,
vào nước được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất.
Cho từ từ 275ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch X thấy tạo ra 11,7 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,4 gam
B. 49 gam
C. 14,7 gam
*D. 24,5 gam

K  Al ( OH ) 4 

$. Chất tan duy nhất trong dung dịch là

K  Al ( OH ) 4  + HCl → KCl + Al(OH)3 + H 2 O

Ta có phương trình phản ứng

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + H 2 O

HCl dư thì sẽ

⇒ n Al(OH)3 = 0,15

Ta tính được

n HCl = 0,55

mol,

mol

n H+ = n Al(OH)−4 +3(n Al(OH)−4 − n Al(OH)3 )

n Al(OH)−
4

từ đó suy ra số mol .

. = 0,25 mol

Nên m = 24,5 gam

Al2 ( SO 4 ) 3
#. Cho 150 ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 100 ml dung dịch
sau phản ứng là
*A. 1M
B. 2M
C. 3M
D. 4M

1M. Nồng độ mol của dung dịch NaOH

Al 2 ( SO 4 ) 3

$. Ta tính được Cho 1,05 mol NaOH + 0,1 mol

CM

Từ đó tính ra số mol NaOH dư là 0,25, dung dịch sau phản ứng có thể tích là 0,25 nên

là 1M


Al2 ( SO 4 ) 3
##. Cho 150 ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 250 ml dung dịch
trị của m là
A. 7,8
*B. 15,6
C. 10,2
D. 3,9

0,625M, thu được m gam kết tủa. Giá

Al2 ( SO4 ) 3

$. Ta tính được 1,05 mol NaOH và 0,15625 mol

3OH − + Al3+ → Al(OH)3
Phương trình phản ứng là



n OH − = 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )

Ta có

Al(OH)3 + OH − → Al(OH) −4


nên tính được số mol kết tủa là 0,2 nên m = 15,6 gam

AlCl3
##. Cho m gam Kali vào 250ml dung dịch X chứa
aM, sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí (ở đktc)
và một lượng kết tủa. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 0,15
B. 0,12
C. 0,55
*D. 0,6

n Al2 O3 = 0, 05

$. Kết tủa thu được là

n Al(OH)3 = 0,1

mol, →

2n H2 = n OH−

mol

n OH − = 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )

= 0,5 mol, ta có phương trình

n Al3+ = 0,15

Từ đó tính ra số mol


mol nên a = 0,6

#. Cho hỗn hợp Na, K và Ba tác dụng hết với nước, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu cho X tác

Al ( NO3 ) 3

dụng hết với dd
A. 7,8 gam
*B. 15,6 gam
C. 46,8 gam
D. 3,9 gam

thì số gam kết tủa lớn nhất thu được là

Al ( NO3 ) 3

2n H2 = n OH− = 0,6
$.

mol, kết tủa lớn nhất khi cho X tác dụng

là 0,2 mol, từ đó tính ra m = 15,2 gam

Al2 ( SO4 ) 3
##. Cho dung dịch chứa 16,8 gam NaOH vào dung dịch hỗn hợp chứa 8 gam Fe2(SO4)3 và 13,68 gam
,
sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 500 ml dung dịch X và kết tủa. Nồng độ mol các chất trong dung dịch X



Na[Al ( OH ) 4

Na 2SO 4
A. [

] = 0,12M; [

Na[Al ( OH ) 4

B. [NaOH] = 0,12M; [

Na[Al ( OH ) 4

C. [NaOH] = 0,6M]; [

Na 2SO4
*D. [

] = 0,36M; [

] = 0,12M
] = 0,36M
] = 0,12M

Na[Al ( OH ) 4

] = 0,12M


n NaOH = 0, 42

$.

Fe 2 (SO 4 )3
mol vào dung dịch gồm

0,02 mol và

n OH − − 0, 06 = 3n Fe3+ + 3n Al3+

Ta có

Al2 (SO 4 )3

nên đã có 0,06 mol

Al(OH)3
Kết tủa gồm

0,04 mol

Al(OH)3
bị hòa tan

Fe(OH)3
0,02 mol và

Na 2SO 4
Và dung dịch còn lại gồm

NaAl(OH) 4

0,18 mol và

0,06 mol

AlCl3
#. Cho 250ml dung dịch NaOH 2M vào 250ml dung dịch
kết tủa. Gia´ trị của x là
A. 1,2
B. 0,3
*C. 0,6
D. 1,8

xM, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam

Al(OH)3
$. Kết tủa thu được là 0,1 mol

n NaOH

AlCl3
khi cho 0,5 mol NaOH vào 0,25x mol

n Al(OH)3

Ta thấy
> 3.
Nên NaOH dư và đã bào mòn kết tủa thì ta có phương trình




0,1.3 + (0,25x - 0,1).4 = 0,5

x = 0,6 mol

Al 2 ( SO 4 ) 3
#. Cho 100ml dung dịch
0,1M vào V ml dung dịch NaOH 0,1M. Thu được kết tủa nung tới khối lượng
không đổi được 0,51 gam chất rắn. V là
A. 300ml
B. 500ml
C. 700ml
*D. 300 ml hoặc 700 ml

Al(OH)3
$. Kết tủa thu được là

→ n Al(OH)3

Al2 O3
khi nung được

có số mol là 0,05 mol

n NaOH = 3n Al(OH)3 = 0, 03

TH1
: NaOH chỉ đủ hình thành kết tủa thì

= 0.01 mol



mol

V = 300ml

n OH − = 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )

TH 2
: NaOH đã hòa tan một phần kết tủa thì


= 0,07 mol

V = 700ml

AlCl3
#. Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào 100ml dung dịch
A. 150ml
B. 400ml
C. 150ml hoặc 400ml
*D. 150ml hoặc 750ml

2M thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của V là

Al(OH)3
$. Kết tủa thu được là

0,05 mol

n Al3+

Theo đề bài ta có

= 0,02 mol

TH1
: NaOH chỉ đủ hình thành kết tủa thì

n NaOH = 3n Al(OH)3 =


0,015 mol

V = 150ml


n OH − = 3n Al(OH)3 +4(n Al3+ − n Al(OH)3 ) =

TH 2
: NaOH đã hòa tan một phần kết tủa thì


0,075 mol

V = 750 ml

AlCl3
##. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch có chứa 26,7 gam
thì dừng lại thì đã dùng hết V lít NaOH. Giá trị của V là
A. 0,45 hoặc 0,6
B. 0,6 hoặc 0,65

C. 0,65 hoặc 0,75
*D. 0,45 hoặc 0,65

cho đến khi thu được 11,7 gam kết tủa

Al(OH)3
$. Kết tủa thu được là

0,15 mol

n Al3+
Ta có

= 0,2 mol

n NaOH = 3n Al(OH)3 =

TH1
: NaOH chỉ đủ hình thành kết tủa thì


0,45 mol

V = 0,45 lít

n OH − = 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )

TH 2
: NaOH đã hòa tan một phần kết tủa thì



= 0,65

V = 0,65 lít

AlCl3
#. Rót từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 150ml dung dịch
nhỏ nhất. Thể tích dung dịch Ba(OH)2 đã dùng tương ứng là
*A. 45ml và 60 ml
B. 45 ml và 90 ml
C. 90 ml và 120 ml
D. 60 ml và 90 ml

n OH− = 4n Al(OH)3 =

Al(OH)3
$. Kết tủa là nhỏ nhất là khi
= 0,018 mol

0,04M đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất,

bị hòa tan

n OH− = 3n Al(OH)3
0,024 và lớn nhất khi thỏa mãn

Ba(OH) 2
ứng với các trường hợp ta thấy thể tích

là 45ml và 60 ml


Al 2 ( SO 4 ) 3
#. Cho m gam Na tan hết trong 100ml dung dịch
của m là
A. 0,69
*B. 0,69 hoặc 3,45
C. 0,69 hoặc 3,68
D. 0,69 hoặc 2,76

0,2M. Sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị

Al(OH)3
$. Kết tủa thu được là

0,01 mol

n Al3+
Ta có

= 0,04mol

TH1

n NaOH = 3n Al(OH)3 =

: NaOH chỉ đủ hình thành kết tủa thì

TH 2
: NaOH đã hòa tan một phần kết tủa thì
3,45 gam


n Na =
0,03 ,

0,03 nên m = 0,69 gam

n OH − = 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )

n Na =
= 0,15 mol, ,

0,15 mol, m =


Al 2 ( SO4 ) 3
#. Cho 3,42 gam
NaOH đã dùng là
A. 1,2M
B. 2,8M
C. 1,2 M và 4M
*D. 1,2M hoặc 2,8M

tác dụng với 25 ml dung dịch NaOH tạo ra được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol của

Al(OH)3
$. Kết tủa thu được là

0,01 mol

n Al3+

Ta có

= 0,02mol

n NaOH = 3n Al(OH)3 =

TH1
: NaOH chỉ đủ hình thành kết tủa thì

→ CM
0,03 mol

n OH −

TH 2

= 1,2M

= 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )

: NaOH đã hòa tan một phần kết tủa thì

→ CM
= 0,07 mol

= 2,8M

AlCl3
##. Trong một cốc đựng 200 ml dung dịch
2M. Rót vào cốc 200 ml dung dịch NaOH a M, được kết tủa, lọc lấy

kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 2.
B. 1,5 hoặc 3
C. 1 hoặc 1,5
*D. 1,5 hoặc 7,5

Al(OH)3
$. Kết tủa thu được là

Al2 O3
khi nung được 0,05 mol

n Al3+
Ta có

= 0,4 mol

n NaOH = 3n Al(OH)3 =

TH1
: NaOH chỉ đủ hình thành kết tủa thì


0,3 mol

a = 1,5

n OH − = 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )

TH 2

: NaOH đã hòa tan một phần kết tủa thì


= 1,5mol

a = 7,5

Al2 ( SO 4 ) 3
#. Cho V lít dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch
khối lượng không đổi thì được 1,02 gam chất rắn. Giá trị của V là
*A. 0,2 và 1
B. 0,2 và 2
C. 0,3 và 4
D. 0,4 và 1

Al(OH)3
$. Kết tủa thu được là

0,2M thu được kết tủa. Nung kết tủa này đến

Al2 O3
khi nung được 0,01 mol

n Al3+
Ta có

= 0,08 mol

TH1


n NaOH = 3n Al(OH)3 =

: NaOH chỉ đủ hình thành kết tủa thì

TH 2
: NaOH đã hòa tan một phần kết tủa thì


0,06 mol

V = 0,2 lít

n OH − = 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )


= 0,3 mol

V = 1 lít


AlCl3
#. Khi cho 130 ml
NaOH là
A. 1,8M
B. 1,8M hoặc 2,4M
*C. 1,8M hoặc 2M
D. 2M

0,1M tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH, thì thu được 0,936 gam kết tủa. Nồng độ mol của


Al(OH)3
$. Kết tủa thu được là

0,012 mol

n Al3+
Ta có

= 0,013 mol

n NaOH = 3n Al(OH)3 =

TH1
: NaOH chỉ đủ hình thành kết tủa thì

TH 2

→ CM
0,036mol

= 1,8M

n OH − = 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )

: NaOH đã hòa tan một phần kết tủa thì

→ CM
= 0,04

= 2M


Al ( OH ) 3
#. Hòa tan 3,9 gam
bằng 50 ml NaOH 3M được dung dịch X. Thêm V lít dung dịch HCl 2M vào dung dịch X
thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,02
B. 0,24
*C. 0,06 hoặc 0,12
D. 0,02 hoặc 0,24
$. Kết tủa thu được sau khi thêm HCl là 0,02 mol

n Al(OH)3 = 0, 05

Ban đầu có

n NaOH = 0,15
mol và

mol

NaAl(OH)4
Dung dịch sau chứa
0,05 mol và NaOH 0,1 mol
Khi cho HCl vào thu được kết tủa

n H+ = n OH− + n Al(OH)3 =

TH1
: HCl chưa bào mòn kết tủa thì



0,12 mol

→ n H+ = n OH −

TH 2

V = 0,2 lít

+ 4n Al(OH)−4 − 3n Al(OH)3

: HCl đã tạo kết tủa cực đại và hòa tan một phần


= 0,24 mol

V = 0,12

lít

Na[Al(OH) 4 ]
#. Thêm dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol
kết tủa. Số mol HCl đã thêm vào là
A. 0,16 mol.
*B. 0,18 hoặc 0,26 mol
C. 0,08 hoặc 0,16 mol
D. 0,26 mol

n H + = n OH− + n Al(OH)3 =


TH1
$.

thu được 0,08 mol chất

: HCl chưa bào mòn kết tủa thì

0,18 mol

→ n H+ = n OH − + 4n Al(OH)−4 − 3n Al(OH)3

TH 2
: HCl đã tạo kết tủa cực đại và hòa tan một phần

= 0,26 mol

AlCl3
#. Trong 1 cốc đựng 200 ml dung dịch
0,2M. Rót vào cốc 100 ml dung dịch NaOH, thu được một kết tủa, đem
sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 1,53 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng

A. 0,9M


*B. 0,9M hoặc 1,3M
C. 0,5M hoặc 0,9M
D. 1,3M

Al(OH)3
$. Kết tủa thu được là


Al2 O3
khi nung được 0,015 mol

n Al3+
Ta có

= 0,04 mol

n NaOH = 3n Al(OH)3 =

TH1
: NaOH chỉ đủ hình thành kết tủa thì

→ CM
0,09mol

= 0,9M

n OH − = 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )

TH 2
: NaOH đã hòa tan một phần kết tủa thì

→ CM
= 0,13

= 1,3M

Al 2 ( SO 4 ) 3

#. Cho m gam Na vào 200 gam dung dịch
tủa. Giá trị của m là
A. 1,61
B. 1,38 hoặc 1,61
*C. 0,69 hoặc 1,61
D. 1,38

1,71%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,78 gam kết

Al(OH)3
$. Kết tủa thu được là

0,01 mol

n Al3+
Ta có

= 0,02 mol

n NaOH = 3n Al(OH)3 =

TH1
: NaOH chỉ đủ hình thành kết tủa thì


0,03mol

m = 0,69 gam

n OH − = 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )


TH 2
: NaOH đã hòa tan một phần kết tủa thì


= 0,07

m = 1,61 gam

AlCl3
#. Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch
KOH đã dùng là
*A. 1,5M hoặc 3,5M
B. 3M
C. 1,5M
D. 1,5M hoặc 3M

1M thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch

Al(OH)3
$. Kết tủa thu được là

0,1 mol

n Al3+
Ta có

= 0,2 mol

n NaOH = 3n Al(OH)3 =


TH1
: NaOH chỉ đủ hình thành kết tủa thì

n OH −

TH 2
: NaOH đã hòa tan một phần kết tủa thì

→ CM
0,3 mol

= 1,5M

= 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )

→ CM
= 0,7 mol

= 3,5M

AlCl3
#. Cho 300ml dung dịch
lớn nhất của V là
*A. 1,0
B. 0,6
C. 0,9
D. 1,2

1M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 1M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị



Al(OH)3
$. Kết tủa thu được là

0,3 mol

n Al3+
Ta có

= 0,3 mol

Giá trị V lớn nhất khi NaOH đã hòa tan một phần kết tủa thì
1lít

n OH − = 3n Al(OH)3 + 4(n Al3+ − n Al(OH)3 )


= 0,1 mol

V=



×