Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Ôn tập cr–fe–cu và một số kim loại quan trọng đề 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.92 KB, 16 trang )

Fe2 O3
##. Cho 16 g
và 6,4g Cu vào 300 ml dung dịch HCl 2 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất
rắn không bị hòa tan là:
A. 3,2 g
B. 6,4 g
C. 5,6 g
*D. 0,0 g

n Fe2 O3

n Cu

$.

= 0,1 mol;

Fe 2 O3

n HCl
= 0,1 mol;

FeCl3
+ 6HCl → 2

= 0,6 mol

H2O
+3

Fe 2 O3




vừa đủ bị HCl hòa tan hết.

n FeCl3


= 0,2 mol

FeCl3
Cu + 2

CuCl 2


FeCl 2
+

FeCl3
→ Cu vừa đủ bị
hòa tan hết
→ Khối lượng chất rắn không bị hòa tan là 0 gam

FeS2
##. Đốt cháy hoàn toàn 6 g

SO 2
thu được a g

Na 2SO 4

với NaOH thu được c g
*A. 23,3 g
B. 32,3 g
C. 2,33 g
D. 0,233 g

SO3
, oxi hóa hoàn toàn thu được b g

Na 2SO4
. Cho

n FeS2

SO3
. Cho

tác dụng hết

BaCl 2
tác dụng hết với

dư thu được d g kết tủa. d có giá trị là:

BaSO4

$.
= 0,05 mol. Kết thu được là
.
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với nguyên tố S:


n BaSO4

n FeS2
=2

= 0,1 → d = 23,3 gam

##. Trộn 60 gam bột sắt với 30 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu được chất rắn A. Hòa tan A

O2
bằng dung dịch axit HCl dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy C cần V lít
hoàn toàn. Giá trị của V bằng
A. 11 lít
B. 22 lít
*C. 33 lít
D. 44 lit
$. 60 gam Fe + 30 gam S → chất rắn A

FeCl2
Chất rắn A + HCl dư → ddB

H 2S H 2
+ khí C gồm

;

O2
hhC + V lít
• Bản chất của phản ứng là quá trình nhường, nhận e:


Fe +2

Fe0


+ 2e

.

(đktc). Biết các phản ứng xảy ra


S+4

S0


+ 4e

O02

O −2
+ 4e → 2

n Fe
Theo bảo toàn e: 2 ×

n O2


nS
+4×

=4×

n O2


= (2 × 60/56 + 4 × 30/32) : 4 ≈ 1,473 mol

VO2


≈ 1,473 × 22,4 ≈ 33 lít

Fe3O4
##. Cho 13,92 gam

NxOy

HNO3
tác dụng với dung dịch

thu được 0,224 lít khí

0o C
(ở

, 2 atm). Khối lượng


HNO3
dung dịch
A. 157,50 gam
B. 170,10 gam
C. 173,25 gam
*D. 176,40 gam

20% đã phản ứng bằng

Fe3 O4
$. 0,06 mol

+

→ 0,02 mol

n e(nhuong)
•∑

Nx Oy

HNO3

n e(nhan)
= 0,06 mol → ∑

= 0,06 : 0,02 = 3 →

n HNO3
Theo bảo toàn N:


NxOy

n Fe(NO3 )3
=3×

+1×

m HNO3


là NO

n HNO3

n NO


= 3 × 0,06 × 3 + 0,02 = 0,56 mol

m ddHNO3
= 0,56 × 63 = 35,28 gam →

= 35,28 × 100% : 20% = 176,4 gam

#. Hiện tượng nào dưới đây được mô tả không đúng?

K 2 Cr2 O7
A. Thêm lượng dư NaOH vào dung dịch


thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng

CrCl3
*B. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch
NaOH dư

thấy xuất hiện kết tủa vàng nâu tan được trong dung dịch

Na[Cr(OH) 4 ]
C. Thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch

thấy xuất hiện kết tủa lục xám, sau đó lại tan

Cl 2

CrCl 2

D. Thêm lượng dự NaOH và

vào dung dịch

thì dung dịch từ màu xanh chuyển thành màu vàng

K 2 Cr2 O7
$. Dung dịch

K 2 CrO 4
có màu da cam, dung dịch

có màu vàng


Cr(OH)3
Kết tủa

có màu lục xám

K 2 Cr2 O7

K 2 CrO 4
+ 2NaOH →

CrCl2

Cl2
bị

Na 2 CrO 4
+

H2O
+

K 2 CrO 4
oxi hóa thành

(trong môi trường kiềm)

FeSO4
##. Có 2 dung dịch đựng trong 2 lọ mất nhãn là:


H 2S

KMnO4
, KI,

Fe 2 (SO4 )3


HNO3
có các thuốc thử sau: Cu, NaOH,

H 2 SO4
+

. Số thuốc thử có thể nhận biết 2 dung dịch đựng trong 2 lọ mất nhãn trên là

,


A. 4
B. 3
C. 5
*D. 6

FeSO4
$. Có 2 dung dịch đựng trong lọ mất nhãn là:
dịch là:

Fe 2 (SO4 )3



. Thuốc thử có thể dùng để phân biệt hai dung

Fe 2 (SO4 )3
- Cu tan trong dung dịch

Fe 2 (SO4 )3
Cu +

; sau phản ứng dung dịch có màu xanh.

FeSO4
→2

CuSO4
+

FeSO 4
Cu +
- NaOH

→ không phản ứng.

FeSO 4

Fe(OH)2
+ 2NaOH →

Na 2SO4
↓trắng xanh +


Fe 2 (SO4 )3

Fe(OH)3
+ 6NaOH → 2

Na 2SO4
↓đỏ nâu + 3

HNO3
-

FeSO 4
3

HNO3

Fe 2 (SO4 )3

+4

Fe 2 (SO4 )3



Fe(NO3 )3
+

H2O
+ NO↑(hóa nâu) + 2


HNO3
+

→ không phản ứng.

H 2S
-

FeSO 4

H 2S
+

→ không phản ứng.

Fe 2 (SO4 )3

H 2S
+

FeSO 4
→S+2

H 2SO 4
+

- KI

FeSO 4

+ KI → không phản ứng

Fe 2 (SO4 )3

FeSO4
+ 2KI → 2

KMnO4
-

K 2SO 4
+

I2
+

↓đen tím

H 2 SO4
+

FeSO 4

KMnO4

H 2 SO4

Fe 2 (SO4 )3

MnSO 4


10
+2
+5
→5
+2
+
→ Có 6 thuốc thử có thể nhận biết được hai dung dịch nói trên

K 2SO4

H2O
+5

CuCl2
##. Điện phân 200ml dung dịch
sau một thời gan người ta thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot. Ngâm đinh sắt
sạch trong dung dịch còn lại sau khi điên phân, phản ứng xong thấy khối lượng đinh sắt tăng 1,2 gam. Nồng độ

CuCl2
mol/lit ban đầu của dung dịch
A. 1,2M
B. 1,5M
*C. 1M
D. 2M




CuCl2


Cl2

$. Điện phân 200 ml

→ 0,05 mol

↑ ở anot

m Fe(tan g)
Fe + dd thu được →

n CuCl2 (pu)


= 1,2 gam.

n Cl2
=

= 0,05 mol.

CuCl2
Nhúng thanh Fe vào dung dịch mà khối lượng đinh sắt tăng → có

Cu 2 +



Fe 2 +


Fe +



m Fe(tan g)

m Cu

+ Cu

=

m Fe(pu)
-

n CuCl2

n Fe
= 1,2 gam →

n CuCl2

= 1,2 : (64 - 56) = 0,15 mol →

= 0,15 mol.

CMCuCl2

→∑


= 0,15 + 0,05 = 0,2 mol →

= 0,2 : 0,2 = 1M

Fe 2 +
#. Anion nào không dùng để nhận ra sự có mặt của cation

OH −
A.

MnO −4 H +
B.

/

SCN −
*C.

CO32 −
D.

Fe 2 +
$.

+2

Fe

2+


5

Fe(OH)2

OH −
H



+8

↓trắng xanh

MnO

+


4

+

→5

H2O

Fe 2 +
+ CO32- +


Fe


Fe3+

H2O

Mn 2 +
+

+4

Fe(OH)2


CO 2
↓trắng xanh +

2+

SCN





không thể nhận biết bằng

##. Trộn 12,0 gam hỗn hợp bột Cu, Fe với 8,0gam S thu được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không


HNO3
khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hết Y trong dung dịch
duy nhất là hai muối sunfat. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp đầu là
A. 61,36%
B. 63,52%
C. 55,14%
*D. 53,33%

Cu : x

Fe : y
$. Nung hỗn hợp gồm 12 g

HNO3
hhY +

+ 0,25 mol S → hhY

CuSO 4

Fe 2 (SO4 )3

NO2
đặc, nóng →

+

NO 2
đặc, nóng, dư thu được khí



mCu


m Fe
+

n CuSO4

= 64x + 56y = 12 (*)

n Fe2 (SO 4 )3

n Cu
=

= x mol;

Theo bảo toàn nguyên tố S: 1 ×

n Fe
= 1/2

= y/2 mol

nS

n CuSO4

n Fe2 (SO4 )3


=1×

+3×

→ 0,25 = x + 3 × y/2 (**)

%mCu
Từ (*) và (**) → x = 0,1 mol; y = 0,1 mol →

= 0,1 × 64 : 12 ≈ 53,33%

FeCl3
##. Cho một kim loại X vào dung dịch
thấy xuất hiện kết tủa đỏ nâu và có khí không màu thoát ra. Cho kim
loại Y vào dung dịch muối của kim loại Z thấy kim loại Y tan, sinh ra kim loại Z. Cho kim loại Y vào dung dịch muối
của kim loại M thấy không có hiện tượng phản ứng. Cho M vào dung dịch muối của Y thấy M tan, sinh ra kim loại Y.
Sắp xếp các kim loại trên theo chiều tăng dần tính khử, ta có dãy
A. X < Y < Z < M.
*B. Z < Y < M < X.
C. Z < M < Y < X.
D. M < X < Y < Z.

FeCl3

Fe(OH)3

H2

$. Kim loại X +

→ ↓ đỏ nâu
+↑
không màu.
→ X Є kim loại kiềm, kiềm thổ → Tính khử X mạnh nhất.
- Kim loại Y + dd muối kim loại Z → kim loại Z
Tính khử Y > Z.
- Kim loại Y + dd muối M → không phản ứng
M + dd muối kim loại Y → kim loại Y
→ Tính khử Y < M → Ta có dãy tăng dần tính khử: Z < Y < M < X

FeS2

Cu 2S

##. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 0,12 mol
và a mol
muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,04
B. 0,08
C. 0,12
*D. 0,06

FeS2 : 0,12

Cu 2S : a
$.

+






thu được dung dịch X (chỉ chứa hai

+ NO(!)

n CuSO4

n FeS2
= 1/2 ×

vào axit

Fe 2 (SO 4 )3

CuSO 4

HNO3

n Fe2 (SO4 )3

HNO3

= 1/2 × 0,12 = 0,06 mol;

n FeS2

n Cu 2S


n Cu 2S
=2×

n Fe2 (SO4 )3

Theo bảo toàn S: 2 ×
+1×
=3×
→ 2 × 0,12 + 1 × a = 3 × 0,06 + 2a → a = 0,06 mol

= 2a mol.

n CuSO4
+1×

##. Cho X là oxit kim loại. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan được Cu

Cl 2
kim loại, khi sục khí

Fe3O4
*A.
B. FeO

Fe2 O3
C.
D. ZnO

vào thì dung dịch Y sẽ chuyển màu vàng hơn. Công thức của X là



M x Oy
$. X là

MxOy
+ HCl → ddY

Fe+3
Cu + ddY → dd có

Cl 2

Fe +2

ddY +

thu được dung dịch có màu vàng hơn → dd có

Fe3O4


FeCl2

FeCl3

+ 8HCl →

FeCl3
Cu + 2


CuCl 2


FeCl 2
2

+2

FeCl2
+2

Cl2
+

H2O
+4

FeCl3
→2

MgSO4
#. Phân biệt dung dịch

FeCl2
; dung dịch

Fe(NO3 )3
; dung dịch

bằng một thuốc thử.


H 2S
A.

PbSO4
B.
*C. NaOH

AgNO3
D.
$. Cho các dung dịch cần nhật biết vào dung dịch NaOH

MgSO4
-Có kết tủa trắng là

FeCl2
-Có kết tủa trắng xanh là

Fe(NO3 )3
-Có kết tủa nâu đỏ là
##. Hòa tan hỗn hợp bột kim loại gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào 350 ml dung dịch AgNO 3 2M. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
*A. 70,2 gam
B. 54 gam
C. 75,6 gam
D. 64,8 gam

AgNO3
$. 0,15 mol Fe; 0,1 mol Cu + 0,7 mol


Fe 2 +
Fe
• Ta có dãy điện hóa

Cu 2+
Cu
;

→ m g chất rắn.

Ag +
Ag

Fe3+
Fe 2 +
;

;

n e(nhan max)


= 0,7 mol.

n e(nhuong max)


= 0,15 × 2 + 0,1 × 2 + 0,15 = 0,65 mol

n Ag


AgNO3


dư →

m Ag
= 0,65 mol →

= 0,65 × 108 = 70,2 gam


Fe2 O3 Fe3O 4
##. Cho a gam Fe bị oxi hóa thành b gam hỗn hợp X gồm Fe,FeO,

,

. Cho hỗn hợp X tác dụng với

HNO3
loãng tạo ra ra c mol NO. Tìm mối liên hệ giữa a,b,c
*A. a = (7b + 168c)/10
B. a = (7b + 168c)/8
C. a = (8b + 156c)/10
D. a = (8b + 156c)/8

$.

b−a
16


nO =

mO = b − a


n Fe =

a
56

;

a
b−a
3. = 2.
+ 3c
56
16

3n Fe = 2n O + 3n NO


a=

7b + 168c
10

→ 3a = 2.3,5(b - a) + 3c.56 → 10a = 7b + 168c →


CuSO 4
##. Nhúng thanh sắt và một thanh kẽm vào cùng một cốc chứa 500 ml dd
. Sau một thời gian lấy hai thanh
kim loại đó ra khỏi cốc thì mỗi thanh có thêm Cu bám vào , khối lượng dd trong cốc bị giảm 0,22 g . Trong dd sau

ZnSO 4

FeSO 4

pứ ,nồng độ mol của
gấp 2,5 lần nồng độ mol của
. thêm dd NaOH dư vào cốc , lọc kết tủa rồi nung
ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 14,5 g chất rắn .Số g Cu bám trên mỗi thanh kim loại và nồng độ

CuSO4
mol của dd

ban đầu là

CM(CuSO4 )
*A. Fe:2,56 g;Zn: 6,4 g;

= 0,5625 M

CM(CuSO4 )
B. Fe:2,65 g; Zn:4,6 g;

= 0,5265M

CM(CuSO4 )

C. Fe : 2,6g;Zn:6,6 g;

= 0,57 M

C M(CuSO4 )
D. Fe:2,7 g; Zn: 6,4g ;

 Zn

Fe
$.

CuSO 4
+

= 0,5625M

 ZnSO4

FeSO 4
CuSO
4



n FeSO4 = x

n ZnSO4 = 2,5x

Fe(OH) 2


Cu(OH) 2


 Fe 2 O3

CuO


;

m giam = m Cu − (m Fe + m Zn )
→ 64. ( x + 2,5x) -56x -65.2,5x = 0,22 → x = 0,04

m Cu(Fe)


mCu(Zn)
= 0,04.64 = 2,56 gam →

m ran = m CuO + m Fe2 O3

= 0,04.2,5.64 = 6,4 gam

m CuO


= 14,5 - 0,04.0,5.160 = 11,3 gam



n CuSO4 (du)


n CuSO4
= 0,14125 mol →

= 0,1425 + 0,04 + 0,04.2,5 = 0,28125 mol

[CuSO 4 ]


= 0,5625 M

AgNO3
##. Hòa tan 0,784 gam bột sắt trong 100 ml dung dịch
0,3M. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 100 mL dung dịch A. Nồng độ mol/L chất tan trong dung

Fe(NO3 ) 2

Fe(NO3 )3

*A.

0,12M;

0,02M

Fe(NO3 )3
B.


0,1M

Fe(NO3 ) 2
C.

0,14M

Fe(NO3 ) 2
D.

AgNO3
0,14M;

$.

mol;

2Ag

Fe

0,014

+

Fe

0,028


+

Fe

0,02M

n Ag+

n Fe = 0, 014

0,014



Ag

2+

+

+

+ 2Ag

Fe

0,002

0,002


= 0,03 mol

3+

3+

0,002



+ Ag

[Fe(NO3 ) 2 ]


[Fe(NO3 )3 ]
= 0,12 M;

= 0,02 M

FeCl3
##. Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol
rắn.Giá trị của m là
A. 2,16 gam.
*B. 2,88 gam.
C. 5,04 gam.
D. 4,32 gam.
$. Nếu Mg dư hoặc vừa đủ

. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất


m ran = mMg + mFe ≥ mFe

= 0,12.56 = 6,72 > 3,36 nên loại

FeCl2
Vậy nên Mg hết, trong dung dịch có

m Fe

n Fe2+

n Fe
= 3,36 gam →

= 0,06 mol →

2n Mg = n Fe2+ + 3n Fe

BT e:

n Mg
= 0,06 + 3.0,06 = 0,24 mol →

m Mg


= 0,12 -0,06 = 0,06 mol

= 2,88 gam


= 0,12 mol


Fe2 O3
##. Cho m gam hỗn hợp Cu và

H 2SO 4
trong dung dịch

loãng dư thu được dung dịch X và 0,328m gam chất

KMnO4
rắn không tan. Dung dịch X làm mất màu vừa hết 48 ml dung dịch
*A. 40 gam.
B. 43,2 gam.
C. 56 gam.
D. 48 gam.

n Fe2+ = 5n KMnO4

$.

1M. m có giá trị là

n Fe2 O3
= 5.0,048 = 0,24 mol →

= 0,12 mol


CuSO4
Vì còn Cu dư nên dung dịch chứa

;

n Cu(pu) = n Fe2O3



FeSO4

H 2 SO4
;

( dư)

= 0,12 mol

m Cu(du) = x

= 0,328m = 0,328(64.0,12 + 0,12.160 + x) → x = 13,12

m = m Cu(pu) + m Fe 2O3 + mCu(du)

= 0,12.64 + 0,12.160 + 13,12 = 40 gam

Cu 2 O
##. A là khoáng vật Cuprit chứa 45%
B là khoáng vật tenorit chứa 70% CuO. Cần trộn A và B với tỉ lệ T = mA:
mB như thế nào để được quặng C, mà từ một tấn C có thể điều chế được tối đa 0,5 tấn Cu nguyên chất .Giá trị của

T là
A. 5/4
B. 4/5
*C. 3/5
D. 5/3

45.

64.2
= 40%
144

$. Phần trăm Cu trong A:

70.

64
80

Phần trăm Cu trong B:
= 56%
Một tấn quặng C có thể điều chế được tối đa 0,5 tấn Cu nguyên chất nên phần trăm Cu trong C là 50%

m A 56 − 50 3
=
=
m B 50 − 40 5
Dùng đường chéo,ta có:

KMnO4


FeSO4

H 2SO4

#. Nhỏ từ từ (đến dư) dung dịch
vào dung dịch chứa đồng thời

sát được là
*A. Ban đầu thuốc tím bị mất màu, đến một lúc nào đó thuốc tím không bị mất màu nữa.
B. Thuốc tím sẽ bị mất màu.
C. Thuốc tím hóa xanh.
D. Thuốc tím hóa vàng

KMnO4
$. Ban đầu khi nhỏ dung dịch

Fe
do tác dụng với

2+

FeSO 4
vào dung dịch chứa

H+
/

Fe
; đến khi lượng


loãng, hiện tượng quan

H 2 SO4


KMnO4
thì màu tím của

KMnO4

2+

hết, dung dịch

không bị mất mà nữa

sẽ bị mất


#. Ngâm một cây đinh sắt (có quấn dây đồng) vào dung dịch HCl. Hiện tượng quan sát được là :
A. Khí thoát ra rất nhanh trên bề mặt cây đinh sắt.
*B. Khí thoát ra rất nhanh trên bề mặt dây đồng.
C. Khí thoát trên bề mặt cây đinh sắt và dây đồng đều nhanh như nhau.
D. Không thấy khí thoát ra trên bề mặt đinh sắt cũng như dây đồng.
$. Khi ngâm một cây đinh sắt có quấn dây đồng vào dung dịch thì sẽ tạo thành 2 cực điện hóa, ở anot xảy ra sự oxi

Fe2 +
hóa Fe thành


H2

H+
, ở catot(Cu) thì xảy ra sự khử

thành

nên có khí thoát ra rất nhanh trên bề mặt dây đồng

Cu 2S

HNO3

#. Hòa tan hoàn toàn 8,64g hỗn hợp X gồm Cu, S, CuS,
trong dung dịch
. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được khí NO và dung dịch Y chỉ chứa một muối duy nhất. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m g
muối khan. Xác định giá trị của m
*A. 14.4g
B. 24.4g
C. 15.68g
D. 25.68g
$. Coi hỗn hợp gồm Cu và S

n Cu = nS =

CuSO4
Vì Y chỉ chứa một muối duy nhất là

n CuSO4



8, 64
64 + 32



= 0,09 mol

m CuSO4
= 0,09 mol →

= 14,4 gam

##. Cho 100 gam hợp kim của Fe, Cr, Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 5,04 lít khí (đktc) và một phần rắn
không tan. Lọc lấy phần không tan đem hoà tan hết bằng dung dịch HCl dư (không có không khí) thoát ra 38,8 lít khí
(đktc). Thành phần % khối lượng các chất trong hợp kim là
*A. 4,05% Al; 82,40% Fe và 13,55% Cr
B. 13,66%Al; 82,29% Fe và 4,05% Cr
C. 4,05% Al; 13,66% Fe và 82,29% Cr
D. 4,05% Al; 83,66%Fe và 12,29% Cr
$. Chỉ có Al tác dụng với dung dịch NaOH

n H2

n Al
= 0,225 mol →

n Fe


= 0,15 mol

n Cr
=x;

n H2 (2)
=

%m Cr

= y → 56x + 52y = 100 -0,15.27 = 95,95

n Fe + n Cr
→ x + y = 1,732 → x = 1,4696 ; y = 0,2625

0, 2625.52
=
.100%
100
= 13,65%

Fe3O 4
##. Cho 39,84g hỗn hợp F gồm

HNO3
và kim loại M vào dung dịch

đun nóng, khuấy đều hỗn hợp để phản

NO2

ứng hoàn toàn thu được 4,48 lít khí

là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc), dung dịch G và 3,84g kim loại M. Cho

H 2SO4
3,84g kim loại M vào 200ml dung dịch

0,5M và KNO3 0,5M khuấy đều thì thu được dung dịch H, khí NO duy

NH3
nhất. Cho dung dịch
dư vào dung dịch G thu được kết tủa K. Nung K trong không khí đến khối lượng không đổi
thu được 24g chất rắn R. a) Tìm kim loại M (biết M có hoá trị không đổi trong các phản ứng trên).
A. Fe


*B. Cu
C. Zn
D. Al

m F(pu)
$.

= 39,84 -3,84 = 36 gam

2Fe3 O 4 → 3Fe 2 O3
Fe3O 4

Fe2 O3


Từ
thành
thì khối lượng tăng, nếu kết tủa K có thêm kết tủa của M thì khối lượng chất rắn sẽ tăng
hơn so với ban đầu, nhưng thực tế khối lượng chắt rắn giảm (24 < 36) nên K chỉ có kết tủa của Fe

n Fe2 O3 = 0,15

n Fe3O4
mol →

= 0,1 mol

mM


= 36 -0,1.232 = 12,8 gam

Fe(NO3 ) 2
Dung dịch chứa muối

n.n M = 2n Fe3O4 + n NO2

M(NO3 )2
;

Bảo toàn e:

= 2.0,1 + 0,2 = 0,4

12,8

n.
= 0, 4
M


→ M = 32n → n = 2; M = 64 (Cu)

Fe2 O3 Fe3O4
##. Hỗn hợp X gồm Fe,

,

, FeO với số mol mỗi chất là 0,1 mol. Hoà tan hết hỗn hợp X vào dung dịch Y

H 2 SO 4
gồm (HCl và

Cu(NO3 ) 2
loãng) dư thu được dung dịch A. Nhỏ từ từ dung dịch

1M vào dung dịch A cho tới

Cu(NO3 ) 2
khi ngừng thoát khí NO. Thể tích dung dịch
A. 50 ml ; 1,12 lít.
*B. 50 ml ; 2,24 lít.
C. 500 ml ; 1,12 lít.
D. 250 ml ; 3,36 lít.

n Fe2+ = n Fe + n FeO + n Fe3Ol4


$. Y:

H

= 0,3 →
dư nên

n NO−
=

= 0,1 mol → V = 2,24 (l)

hết:

VCu( NO3 )2 = 50

n Cu(NO3 )2

n NO

3

= 0,4 mol

n NO

NO3−

+


Do

n Fe3+ = 2n Fe2 O3 + 2n Fe3O4

= 0,3 mol ;

3n NO = n Fe2+

BT e:

và thể tích khí NO thoát ra (ở đktc) là

= 0,1 mol →

= 0,05 mol →

Cu(NO3 ) 2

Fe(NO3 ) 2

(ml)

Fe(NO3 )3

##. A là hỗn hợp các muối
,

. Trong đó N chiếm 16,03% về khối lượng. Cho
dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 65,5 gam muối A . Lọc kết tủa thu được đem nung trong chân không đến khối

lượng không đổi thu được bao nhiêu gam oxit?
A. 24
*B. 25
C. 26
D. 27


n N = n NO−

mN
$.

3

= 65,5.0,1603 = 10,5 gam →

= 0,75 mol

m kl = m A − m NO−
3



= 65,5 -0,75.62 = 19 gam

2NO3− → O 2 −
m oxit = m kl + m O

nO



= 0,375 mol →

= 19 + 0,375.16 = 25 gam

Fe2 O3
##. Cho 16 g
A. 2,15
B. 2,125
C. 2,35
*D. 2,25

Fe 2 O3

và 16g Cu vào 200ml dd HCl. sau pứ còn lại 15,2 g chất rắn.

2FeCl3

6HCl
6x

x

$.
x



+


+

CuCl2

2x

dd HCL bằng

H2O

2x

+

2FeCl3

Cu

CM



FeCl 2
+2

m ran = m Fe2 O3 + m Cu − m Fe2 O3 (pu) − m Cu (pu)
→ 16 + 16 -160x -64x = 15,2 → x = 0,075

n HCl
= 6x = 0,45 mol → [HCl] = 2,25 M


Fe(NO3 )3
##. Cho a mol bột kẽm vào dung dịch có hoà tan b mol
thúc phản ứng không có kim loại
A. a ≥ 2b
B. b > 3a
*C. b ≥ 2a
D. b = 2a/3

2Fe(NO3 )3
$. Zn +

Zn(NO3 )2


Fe(NO3 ) 2
Zn +

. tìm điều kiện liên hệ giữa a và b để sau khi kết

2Fe(NO3 ) 2
+

Zn(NO3 )2


+ Fe

n Fe( NO3 )3 ≥ 2n Zn


Để không có kim loại thì

b ≥ 2a


#. Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu được 5,96 gam hỗn
hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl 2M. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
A. 0,5 lít
B. 0,7 lít
*C. 0,12 lít
D. 1 lít

mO

nO

$.

= 5,96 - 4,04 = 1,92 gam →

n H+

2n O
=

= 0,12 mol

= 0,12.2 = 0,24 mol → V = 0,12 (l)



#. Những phương pháp nào sau đây có thể điều chế được sắt kim loại?
1. dùng CO khử FeO.

Fe x O y

H2
2. dùng

khử

.

FeCl 2
3. dùng Zn tác dụng với dung dịch

.

FeCl 2
4. dùng Ca tác dụng với dung dịch
*A. 1, 2, 3
B. 1, 2, 4
C. 1, 3, 4
D. 2, 3, 4

.

FeCl2
$. Không dùng Ca tác dụng với dung dịch

vì Ca sẽ tác dụng với nước có trong dung dịch


CO 2
1. CO + FeO → Fe +

Fe x O y

H2
2. y

+

→ xFe + y

FeCl 2
3. Zn +

H2O
ZnCl 2



+ Fe

HNO3
#. Cho hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch
, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho
Y tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra, dung dịch X chứa ion kim loại

Fe3+
A.


Cu 2 +


Fe3+
B.

Fe 2 +
*C.

Fe 2 +

Cu 2 +

D.

$. Chất răn Y tác dụng với dung dịch HCl nên Fe trong Y có Fe,Cu nên Fe phản ứng một phần, Cu chưa phản ứng,

Fe 2 +
dung dịch chỉ chứa muối của
#. Nguyên tử của nguyên tố sắt có:
A. 8e lớp ngoài cùng
B. 2e hóa trị
*C. 6e d
D. 56 hạt mang điện

1s 2 2s 2 2p6 3s 2 3p 6 3d 6 4s 2
$. Fe: Z = 26:
Sắt có 2e lớp ngoài cùng, 2e hay 3e hóa trị, 6e phân lớp 3d và 52 hạt mang điện


Al2 O3
##. Cho hỗn hợp A có khối lượng 17,86 gam gồm CuO,

H2
và FeO. Cho

dư qua A nung nóng, sau khi phản

H2O
ứng xong thu được 3,6 gam

. Hòa tan hoàn toàn A bằng dd HCl dư, được dd B. Cô cạn dd B thu được 33,81

Al2 O3
gam muối khan. Khối lượng

trong hỗn hợp A là


A. 3,46 gam.
B. 1,86 gam.
C. 1,53 gam
*D. 3,06 gam.

n O(CuO + FeO = n H 2O

$.

= 0,2 mol


O 2−

2Cl−

a

2a



mCl− − m O
= 33,81 -17,86 → 71a -16a = 15,95 → a = 0,29

n O(A) = 3n Al2 O3 + n O

0, 29 − 0, 2
3

n Al2 O3


=

= 0,03 mol

m Al2 O3


= 3,06 gam


Fe3O4
##. Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và
trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 5,04 lít

H2

CO2

khí
(ở đktc). Sục khí
A. 68,40 g
B. 55,05 g
C. 85,50 g
*D. 72,45 g

n H 2 = 0, 225

(dư) vào dung dịch Y, thu được 58,5 gam kết tủa. Giá trị của m là

n Al(du)

$.

mol →

n Al = n Al(OH)3 =

= 0,15 mol


58,5
78

n Al(pu)
= 0,75 mol →

Fe3O4
8Al + 3

= 0,75 -0,15 = 0,6 mol

Al2 O3
→4

+ 9Fe

n Fe3O4


= 0,225 mol

m = m Al + m Fe3O4
= 0,75.27 + 0,225.232 = 72,45 gam

Fe x O y
#. Cho biết có một hệ số sai trong phương trình phản ứng sau: 2

SO 2

+ (6x – 2y)


H2O

(3x – y)
+ (6x – 2y)
A. 2
B. (6x - 2y)
C. x
*D. (3x – y)

Fe x O y

o

t
H 2SO 4 


. Hệ số sai là:

o

t
H 2SO 4 


$. 2
+ (6x – 2y)
Vậy hệ số sai là: 3x - y
##. Tiến hành các thí nghiệm sau:


Fe2 (SO4 )3
x

SO2
+ (3x – 2y)

H2O
+ (6x – 2y)

Fe2 (SO4 )3
x

+


FeCl3
(1) Cho Cu vào dd

dư.

CuSO 4
(2) Cho K vào dd

dư.

AgNO3
(3) Cho Cu vào dd

.


Fe(NO3 ) 2
(4) Cho

AgNO3
vào dd

.

Mg(OH) 2
(5) Nhiệt phân

.

Fe 2 (SO4 )3
(6) Cho dd KI dư vào dd
Số phản ứng tạo ra kim loại là:
A. 3.
B. 4.
*C. 2.
D. 1.

FeCl3
$. PT:(1) Cu + 2

CuCl2
dư →

H2O
(2) K +


FeCl2
+2

H2

CuSO4

→ KOH + 1/2

AgNO3
(3) Cu + 2
(4)

; 2KOH +

Cu(OH) 2


+

+ 2Ag

AgNO3
+

Fe(NO3 )3


Mg(OH) 2


+ Ag

H2O
→ MgO +

Fe 2 (SO4 )3

K 2 SO4

FeSO4

(6) 2KI +

+2
→ Các pt tạo ra kim loại là:(3) (4)

I2
+

FeCl2

FeSO 4

##. Cho dung dịch X chứa 0,1 mol
, 0,2 mol
vừa đủ để oxi hóa hết các chất trong X là
A. 0,075 lít.
*B. 0,125 l
C. 0,3 l

D. 0,03 l

n Fe2+
$.

K 2SO4

Cu(NO3 ) 2


Fe(NO3 ) 2

(5)

.

KMnO4
. Thể tích dung dịch

H 2 SO 4
0,8M trong

loãng

n Cl−
= 0,1 + 0,2 = 0,3 mol;

5n KMnO4 = n Fe2+ + n Cl−

= 0,2 mol


n KMnO4
= 0,3 + 0,2 = 0,5 mol →

= 0,1 mol → V = 0,125 (l)

##. Đốt nóng 12,27 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu trong không khí, sau phản ứng hoàn toàn thu được 18,53 gam
hỗn hợp Y gồm các oxit. Cho Y tác dụng với dung dịch xút thấy có tối đa 100 ml dung dịch NaOH 1M phản ứng. Để

H2
khử hết hỗn hợp Y cần dùng V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm
A. 4,053 lít
B. 2,702 lít
*C. 5,404 lít
D. 10,808 lít
$. Số mol O phản ứng với X :

và CO. Giá trị của V là


18,53 − 12, 27
16

nO =

= 0,39125 mol

n NaOH
= 0,1 mol


2OH

2AlO−2

Al2 O3



+

H2O



+

n Al2 O3
= 0,05 mol

n O(Al2O3 )


= 0,15 mol

n H2 + CO = n O


= 0,39125 -0,15 = 0,24125 mol
→ V = 5,404 (l)


Fe3O 4

HNO3

##. Cho 36,56 gam hỗn hợp Z gồm Fe và
hoà tan vào 500 ml dung dịch
loãng phản ứng hết thấy
thoát ra 1,344 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất (ddktc) dung dịch X và 5,6 gam kim loại còn dư. Nồng độ mol của

HNO3
dung dịch
đã dùng và khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 2,6 M và 48,6 gam
B. 3,2 M và 37,8 gam
C. 3,2 M và 48,6 gam
*D. 1,92 M và 81 gam
$. Quy đổi hỗn hợp về Fe và O.
Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe và O.
Vì sau phản ứng kim loại còn dư, nên muối sau phản ứng là muối sắt hai.

Fe − 2e → Fe 2 +
O0 + 2e → O −2
N +5 + 3e → N +2
n NO
= 0,06 mol
Ta có hệ phương trình :

56x + 16y = 36,56 − 5, 6

2x − 2y = 0, 06.3


 x = 0, 45

 y = 0, 36


n HNO3


= 0,45.2 + 0,06 = 0,96 mol

0,96
= 1,92
0, 5

CM(HNO3 )


=

M

m muoi


= 0,45.180 = 81 gam




×