Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Phương pháp giải bài toán chia thành hai phần chưa biết tỉ lệ (đề 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.04 KB, 5 trang )

Fe x O y
##. Hỗn hợp X gồm Al,
. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong điều kiện không
có không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần.

H2
Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít

(đktc) và còn lại 5,04 gam chất rắn không tan.

HNO3
Phần 2 có khối lượng 29,79 gam, cho tác dụng với dung dịch
phẩm khử duy nhất).
Giá trị của m và công thức của oxit sắt là:
A. 39,72 gam và FeO

loãng dư thu được 8,064 lít NO (đktc, là sản

Fe3 O4
*B. 39,72 gam và
C. 38,91 gam và FeO

Fe3 O4
D. 36,48 gam và

H2
$. P1 + NaOH → 0,045 mol

+ 5,04 gam Fe không tan.

n Al(du)



m hh
= 0,045 : 1,5 = 0,03 mol;

= 0,09 mol.

n Al

n Fe

Xét P2 có khối lượng 29,79 gam có
= a mol;
= 3a mol (do tỉ lệ 1 : 3 ở P1)
Theo bảo toàn e: 3a + 9a = 0,36 x 3 → a = 0,09 mol → P2 gấp 3 phần 1
→ m = 4/3 x 29,79 = 39,72 gam và x : y = 3 : 4
##. Một hỗn hợp gồm axetilen, propilen và metan.
- Đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp thì thu được 12,6 gam nước.
- Mặt khác 5,6 lít hỗn hợp (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 50 gam brom.
Thành phần % thể tích của các chất trong hỗn hợp đầu lần lượt là
A. 37,5% ; 37,5% ; 25,0%.
B. 25,0% ; 50,0% ; 25,0%.
C. 37,5% ; 25,0% ; 37,5%.
*D. 50,0% ; 25,0% ; 25,0%.

C2 H 2 C3 H6 CH 4
$. Trong 0,25 mol X gọi số mol

,

,


lần lượt là x, y, z → x + y + z = 0,25

2x + y
x+ y+z

Br2
X làm mất màu 0,3125 mol

→ 2x + y = 0,3125 →

= 1,25

C2 H 2 C3 H6 CH 4
Trong 11 gam gọi số mol

,

,

 26a + 42b + 16c = 11

a + 3b + 2c = 0, 7
 2a + b = 1, 25(a + b + c)

→ Ta có hệ:

=

C3 H 6

%



0, 2
0, 2 + 0,1 + 0,1

C2 H 2
%

lần lượt là a, b, c mol

a = 0, 2

b = 0,1
c = 0,1


×100% = 50%;

0,1
0, 2 + 0,1 + 0,1

CH 4
=%

=

×100% = 25%.



C 2 H 2 C3 H 6

C2 H 6

##. Hỗn hợp X gồm
,

.
- Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam X thu được 28,8 gam nước.

Br2
- Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với 500 gam dung dịch nước
20%.
Thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp theo thứ tự trên lần lượt là
A. 37,5% ; 25,0% ; 37,5%.
B. 25,0% ; 50,0% ; 25,0%.
C. 25,0% ; 37,5% ; 37,5%.
*D. 50,0% ; 25,0% ; 25,0%.

C 2 H 2 C3 H 6 C 2 H 6
$. Trong 0,5 mol X gọi số mol

,

,

lần lượt là x, y, z → x + y + z = 0,5

2x + y

x+ y+z

Br2
X làm mất màu 0,625 mol

→ 2x + y = 0,625 →

= 1,25

C 2 H 2 C3 H 6 C 2 H 6
Trong 24,8 gam gọi số mol

,

,

 26a + 42b + 30c = 24,8

a + 3b + 3c = 1, 6
 2a + b = 1, 25(a + b + c)

→ Ta có hệ:



0, 4
0, 4 + 0, 2 + 0, 2

C2 H 2
%


lần lượt là a, b, c mol

a = 0, 4

b = 0, 2
c = 0, 2


=

C3 H 6
×100% = 50%; %

0, 2
0, 4 + 0, 2 + 0, 2

CH 4
=%

=

×100% = 25%.

##. X là hỗn hợp 2 anđehit đơn chức mạch hở. 0,04 mol X có khối lượng 1,98 gam tham gia phản ứng hết với dung

AgNO3 NH 3
dịch
/
*A. 4,95 gam.

B. 5,94 gam.
C. 6,93 gam.
D. 9,9 gam.

dư thu được 10,8 gam Ag. m gam X kết hợp vừa đủ với 0,35 gam

n Ag
$. Ta có 2 <

H2

nX
:

= 0,1 : 0,04 = 2,5 < 4 → trong X chứa HCHO : x mol và RCHO : y mol

 x + y = 0, 04

4x + 2y = 0,1
Ta có hệ:

 x = 0, 01

 y = 0, 03


1,98 − 0,01.30
0, 03

M RCHO



. Giá trị của m là

=

C2 H 3
= 56 → R = 27 (

C2 H3 CHO
). → X gồm HCHO và

H2
Như vậy 1,98 gam X tham gia phản ứng với 0,07 mol

H2
→ 4,95 gam X tham gia phản ứng với 0,175 mol
##. Cho 100ml dung dịch amino axit X 0,2M tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau phản ứng thu
được 2,5 gam muối khan. Mặt khác lấy 100 gam dung dịch amino axit nói trên có nồng độ 20,6% phản ứng vừa đủ
với 400ml dung dịch HCl 0,5M. Công thức phân tử của X là

H 2 NC3 H 6 COOH
*A.

.


(H 2 N)2 C3 H 6 COOH
B.


.

H 2 NCH(CH 3 )COOH
C.

.

H 2 N[CH 2 ]2 COOH
D.

.

n NaOH
$. Ta có

nX
:

= 0,02 : 0,02 = 1: 1 → amino axit chứa 1 nhóm COOH

mX
Bảo toàn khối lượng →

MX
= 2,5 + 0,02. 18 - 0,02. 40 = 2, 06 gam →

= 103

nX
Ta có trong 100 gam dung dịch có 20,6 gam X →


nX


n HCl
:

= 0,2 mol

NH 2
= 0,2 : 0,2 = 1:1 → X chứa 1 nhóm

NH 2 − R − COOH

X có dạng

C3 H 6
có M = 103 → R = 42 (

)

H 2 NC3 H 6 COOH
Vậy X có công thức

Fe 2 O3
##. Hỗn hợp X khối lượng 14,46 gam gồm Al và
hợp Y. Chia Y thành 2 phần:

. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn thu được hỗn


H2
- Phần 1: hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lit khí

H 2SO 4

.

H2

- Phần 2: Hòa tan trong dd axit
loãng dư thu được 3,136 lít khí
Các khí đều đo ở đktc. Khối lượng của Al trong X là
A. 2,97 gam.
*B. 4,86 gam.
C. 5,94 gam.
D. 7,02 gam.

.

H2
$. Nhận thấy hòa tan Y trong NaOH dư sinh 0,03 khí

n Al(du)
Phần 1: →

→ hỗn hợp Y chứa Al dư, Fe ,

n Al2 O3

n Fe

= 0,02 mol,

Al 2 O3

= 2a mol,

= a mol

Al 2 O3
Phần 2: Gọi số mol của Fe,

, Al dư lần lượt là 2ak, ak, 0,02k mol → 1,5.0,02k + 2ak = 0,14 → a =

0,14 − 0,03k
2k

n Al(du)

n Fe

n Al2 O3

Luôn có ∑
+∑
+∑
= 14,46
→ 27( 0,02 + 0,02k) + 56. ( 2a + 2ak ) + 102.(a + ak) = 14,46 → 0,54k + 214a + 214ak = 13,92 (1)

0,14 − 0, 03k
2k

Thay a =

k2
vào (1) → -2,67

m Al


= 27. ( 0,06 + 2.0,06) = 4,86 gam

-2,15k 14,98 = 0 → k = 2


Cl2
##. Cho 23,8 gam hỗn hợp X (Cu, Fe, Al) tác dụng vừa đủ 14,56 lít khí
(đktc). Mặt khác cứ 0,25 mol hỗn hợp tác
dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,2 Mol khí (đktc). Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X lần lượt

A. %Cu = 20,08%; %Fe = 37,77%; %Al = 42,15%
*B. %Cu = 53,78%; %Fe = 23,53%; %Al = 22,69%
C. %Cu = 30,08%; %Fe = 27,77%; %Al = 42,15%
D. %Cu = 50,08%; %Fe = 37,77%; %Al = 12,15%

mX
$. Gọi số mol của Cu, Fe, Al trong 23,8 gam hhX lần lượt là x, y, z mol →

= 64x + 56y + 27z = 23,8 (*)

n Cl2
= x + 1,5y + 1,5z = 0,65 (**)


H2
0,25 mol X + HCl → 0,2 mol
nên 0,2 x (x + y + z) = 0,25 x (y + 1,5z) (***)
Từ (*), (**), (**) → x = 0,2 mol; y = 0,1 mol; z = 0,2 mol

%Cu =

0, 2.64
= 53, 78%
23,8



%Fe =

0,1.56
23,8

;

= 23,53%; %Al ≈ 22,69%

HNO3
##. Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg. Cho 15,5 gam hỗn hợp X vào 1 lít dung dịch

2M, sau phản ứng thu được

H 2SO4
dung dịch Y và 8,96 lít NO duy nhất (đktc). Mặt khác cho 0,05 mol X vào 500ml dung dịch

0,5M thu được
dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi cho toàn bộ kết tủa thu được đem đun nóng trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được 2 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X lần
lượt là
A. 36,13%; 11,61%; 52,26%.
B. 17,42%; 46,45%; 36,13%.
C. 52,26%; 36,13%; 11,61%.
*D. 17,42%; 36,13%; 46,45%.
$. Gọi x, y, z là số mol của Al, Mg, Fe có trong 15,5 gam hỗn hợp → 27x + 24y + 56z = 15,5 gam [1].

n NO
Theo bảo toàn e:

= x + 2y/3 + z = 0,4 mol [2].

H 2SO 4
Cho 0,05 mol X vào

m ran

m MgO

nX


= kx + ky + kz = 0,05 mol (*).

m Fe2 O3

=

+
= 40 x ky + 160 x kz/2 = 2 gam (**)
Từ (*), (**) → x - z = 0 [3]
Giải hpt [1], [2], [3] được x = 0,1 mol; y = 0,3 mol và z = 0,1 mol

0,1.27
15,5
→ %Al =

%Mg =
= 17,42%;

0,3.24
15,5
= 46,45%; %Fe ≈ 36,13%

##. Hợp chất X tạo bởi kim loại M có hóa trị không đổi và phi kim Y (nằm ở chu kì 3, nhóm VIA). Lấy 13 gam X chia
làm hai phần:
- Phần 1: tác dụng với oxi tạo ra khí Z.
- Phần 2: tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra khí T.
Trộn Z và T thu được 7,68 gam kết tủa vàng và còn lại một chất khí mà khi gặp nước clo tạo dung dịch E. Cho dung

AgNO3
dịch E tác dụng với
A. FeS
B. Fe2S3

được 22,96 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là



Al2S3
*C.
D. ZnS

SO2
$. Y la S, Z la

H 2S
, T là

H 2S
Sau phản ứng chất khí còn lại là

H 2S

Cl 2
+4

H2O
+4



m P1
Gọi

.

H 2SO 4
+ 8HCl


m P2
= a gam →

= ka gam → k = 2,25 → a + 2,25a = 13 → a = 4 gam.

n M 2Sn

M M2Sn

Al2S3

= 0,08/n mol →

= 50n → M = 9n → n = 3 → M = 27 (Al) → X là

CaC2

C2 H 2

##. Cho 8 gam
hai phần:

lẫn 20% tạp chất trơ tác dụng với nước thu được một lượng

C2 H 2
. Chia lượng

này làm


AgNO3 NH3
- Phần một: cho tác dụng với dung dịch

/

dư thu được 9,6 gam kết tủa.

H2
- Phần hai: trộn với 0,24 gam
thành 2 phần bằng nhau:

được hỗn hợp X. Nung nóng hỗn hợp X với bột Ni thu được hỗn hợp Y. Chia Y

Br2
+ Phần (1): Cho qua bình đựng

dư còn lại 784ml khí thoát ra ở đktc.

AgNO3 NH 3
+ Phần (2): Cho qua

/

dư thu được m gam kết tủa.

C2 H 2
Biết % số mol
*A. 1,2
B. 2,4
C. 3,6

D. 4,8

C2 H6
chuyển hóa thành

C2 H 2
bằng 1,5 lần

n C2 H 4
$. Gọi số mol sau khi chia ở P2:

C2 H 2

H2

x

x

o

Ni,t



C2 H 4
chuyển thành

. Giá trị của m là


n C 2 H6
= x mol;

= y mol.

C2 H 4
x

+

C2 H 2

2H 2

y

C2 H6

2y

+

n C2 H 6

y



n H2du
+


= y + (0,06 - x - 2y) = 0,035

n CH ≡CH
Mà y = 1,5x → x = 0,01 mol; y = 0,015 mol →
→ m = 0,005 x 240 = 1,2 gam

= 0,03 - 0,015 - 0,01 = 0,005 mol



×