SO 24 −
H+
#. Cho phương trình ion: FeS +
trình ion này là
A. 30
B. 36
*C. 50
D. 42
SO 24 −
H+
+
→
+
SO 2
Fe3+
SO 2
Fe3+
H2O
+
. Tổng hệ số nguyên bé nhất của phương
H2O
$. 2FeS + 20
+7
→ 2
+9
+ 10
→ Tổng hệ số bé nhất của phương trình là 50
Cu 2S
#. Xét phản ứng:
H
NO3−
H+
+
+ 10
H2O
Cu 2 +
→
+ SO + NO +
Cu 2S
+
Số mol
cần dùng để phản ứng vừa đủ với 0,03 mol
A. 0,08 mol
*B. 0,16 mol
C. 0,1 mol
D. 0,32 mol
Cu 2S
$. 3
NO3−
H+
+ 16
+ 10
n Cu 2S
SO 24 −
Cu 2 +
→ 6
là:
+3
H2O
+ 10NO + 8
n H+
= 0,03 mol →
= 0,16 mol
FeS2
##. Hoà tan
HNO3
bằng một lượng vừa đủ dung dịch
NO2
, phản ứng làm giải phóng khí
và dung dịch sau
BaCl2
phản ứng cho kết tủa trắng với dung dịch
, màu nâu đỏ với dung dịch NaOH. Tổng hệ số tối giản nhất trong
phương trình ion của phương trình hoá học trên là
A. 63.
*B. 55.
C. 69.
D. 71.
FeS2
$.
HNO3
+
NO 2
→
BaCl2
+ dung dịch sau phản ứng cho kết tủa với
, màu nâu đỏ với NaOH
Fe 2 (SO4 )3
• Dung dịch sau phản ứng là
FeS2
H+
NO3−
Fe3+
SO 24 −
NO 2
H2O
+ 14
+ 15
→
+2
+ 15
+7
Tổng hệ số tối giản nhất trong phương trình ion là 55
V1
##. Cho bột Cu dư vào 2 cốc đựng
HNO3
(lít) dung dịch
V2
4M và
HNO3
(lít) dung dịch hỗn hợp
V1
1M đều thu được V lít (đktc) khí NO duy nhất thoát ra. Mối quan hệ giữa
V1
A.
V2
= 1,40
V1
B.
V2
= 0,8
V1
C.
V2
= 0,75
V2
và
là
H 2 SO4
3M và
V1
V2
*D.
= 1,25
V1 HNO3
V2
$. Cu dư + 2 cốc đựng
NO
H+
• 3Cu + 8
−
3
+2
Cu
dung dịch
H 2SO4
3M,
1M → V lít NO.
H2O
2+
→3
+ 2NO + 4
n NO
V1
Khi cho Cu vào phần 1:
=4
Khi cho Cu vào phần 2: ∑
V1
/8 x 2 =
n H+
V1
HNO3
4M và
lít.
n NO−
V2
V2
3
=5
mol;
=3
n NO
mol →
V2
=5
V2
/8 x 2 = 1,25
lít.
V2
→
= 1,25
##. So sánh khối lượng Cu tham gia phản ứng trong hai trường hợp sau:
m1
HNO3
- Hòa tan
gam Cu cần vừa đủ 200 ml dung dịch hỗn hợp
H 2SO4
1,2M và
m2
NaNO3
- Hòa tan
gam Cu cần vừa đủ 200 ml dung dịch hỗn hợp
1,2M và
m1
Biết rằng cả 2 trường hợp sản phẩm khử đều là khí NO duy nhất. Tỉ lệ
m1
:
m1
:
có giá trị bằng
=9:8
m2
B.
:
=8:9
m1
m2
C.
:
=1:1
m1
m2
D.
:
= 10 : 9
NO3−
H+
$. 3Cu + 8
H2O
Cu 2 +
+2
→3
m1
H
gam Cu + 0,36 mol
+ 2NO + 4
NO3−
+
+ 0,24 mol
n Cu
m1
→
= 0,36/8 x 3 = 0,135 mol →
NO
m2
+ 0,24 mol
−
3
= 0,135 x 64 = 8,64 gam.
H
+
và 0,32 mol
n Cu
m2
= 0,32/8 x 3 = 0,12 mol →
m1
→
0,8M.
m2
m2
*A.
•
0,3M
H 2SO 4
= 0,12 x 64 = 7,68 gam.
m2
:
= 8,64 : 7,68 = 9 : 8
FeS2
##. Hòa tan hoàn toàn 0,10 mol
HNO3
vào dung dịch
HNO3
định số mol
A. 1,4 mol
B. 1,6 mol
C. 1,8 mol
NO 2
đặc, nóng dư thu được khí
và dung dịch X. Xác
FeS2
đã phản ứng. Biết rằng Fe và S trong
bị oxi hóa đến số oxi hóa cao nhất.
*D. 1,5 mol
FeS2
$. 0,1 mol
HNO3
NO 2
+
FeS2
đặc, nóng dư → ↑
NO
H+
+ 14
−
3
Fe
+ 15
SO
3+
→
+ ddX.
2−
4
+2
NO 2
+ 15
H2O
+7
n NO−
n HNO3
3
=
= 1,5 mol
HNO3
##. Cho 10,92 gam Fe vào 600 ml dung dịch
1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản
phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
*A. 1,92
B. 1,29.
C. 1,28
D. 6,4
HNO3
$. 0,195 mol Fe + 0,6 mol
→ NO + ddX. ddX hòa tan tối đa m gam Cu
Fe +2
• Vì Cu phản ứng tối đa nên Fe lên
n Fe
Theo BTe: 2 x
n Cu
+2x
Cu 2 +
, Cu lên
n NO
=3x
n NO
n Cu
= 0,6/4 = 0,15 mol →
mCu
= (3 x 0,15 - 2 x 0,195) : 2 = 0,03 mol →
FeS2
##. Cho m gam Fe và
= 0,03 x 64 = 1,92 gam
HNO3
vào dung dịch
đặc nóng dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và
NO2
114,24 lít
*A. 47,2.
B. 17,5.
C. 52,1.
D. 35,2.
sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Cô cạn X thu được 104,2 gam muối khan. Giá trị của m là:
FeS2
$. m gam Fe và
Fe: a mol; S: b mol
+
;
NO2
đặc, nóng dư → ddX + 5,1 mol
SO 24 −
Fe3+
Dung dịch A:
HNO3
. Cô cạn X thu được 104,2 gam muối khan.
NO3−
;
: 3a - 2b mol
3a + 6b = 5,1
56a + 96b + 62(3a − 2b) = 104, 2
→
a = 0,5
b = 0, 6
→
m = 0,5.56 + 0,6.32 = 47,2 gam
HNO3
NO 2
##. Cho 0,64 gam S tan hoàn toàn trong 150 gam dung dịch
63%, đun nóng thu được khí
(sản phẩm
khử duy nhất) và dung dịch X. Hãy cho biết dung dịch X có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam Cu (Biết sản phẩm khử
duy nhất là NO)
A. 132,48 gam
*B. 34,08 gam
C. 24,00 gam
D. 33,12 gam
n HNO3
nS
$.
= 0,02 mol;
H
NO
+
S+4
= 1,5 mol
−
3
+6
SO
2−
4
NO 2
→
H2O
+6
n H+ (du)
+2
n NO− (du)
3
= 1,5 -0,02.4 = 1,42 mol ;
NO
H+
3Cu + 8
−
3
Cu
+2
= 1,5 -0,02.6 = 1,38 mol
H2O
2+
→3
+ 2NO + 4
3
3
= n H + = .1, 42
8
8
n Cu
m Cu
= 00,5325 mol →
= 34,08 gam
FeS2
HNO3
##. Cho 0,15 mol
vào 3 lít dung dịch
0,6M, đun nóng và khuấy đều để các phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch X. Khối lượng Cu tối đa có thể tan trong X là (biết trong các phản ứng trên, NO là sản phẩm khử duy
NO3−
nhất của
)
*A. 33,60 gam.
B. 28,80 gam.
C. 4,80 gam.
D. 2,88 gam.
FeS2
{
5NO3−
{
+
4H
{
0,15
$.
+
+
8H
{
0,45
+
→
+2
3+
2Fe
{
Cu
{
0,075
+2
→3
Cu 2 +
0,15
+2
→
+ 5NO + 2
H2O
+ 2NO + 4
Fe +2
+2
n Cu
→
H2O
Cu 2 +
0,3
1,2
SO 24 −
0,15
2NO3−
123
+
3Cu
{
3+
Fe
{
0,75
0,6
mCu
= 0,45 + 0,075 = 0,525 mol →
FeS2
= 0,525 x 64 = 33,6 gam
HNO3
##. Cho 0,3 mol
vào 2 lít dung dịch
1,0M, đun nóng và khuấy đều để các phản ứng hoàn toàn thu được
dung dịch X. Khối lượng Cu tối đa có thể tan trong X là (biết trong các phản ứng trên, NO là sản phẩm khử duy nhất
NO3−
của
)
A. 9,6 gam.
B. 19,2 gam.
*C. 28,8 gam.
D. 38,4 gam.
FeS2
{
0,3
$.
5NO3−
{
+
4H
{
1,5
1,2
+
→
−
3
2NO
123
8H
{
0,3
+
+
+2
H2O
+ 5NO + 2
H2O
Cu 2 +
0,2
0,8
SO 24 −
0,3
+
+
3Cu
{
3+
Fe
{
→3
+ 2NO + 4
3+
Cu
{
2Fe
{
0,15
Cu 2 +
0,3
+
→
Fe +2
+2
n Cu
→
mCu
= 0,3 + 0,15 = 0,45 mol →
= 0,45 x 64 = 28,8 gam
FeS2
HNO3
##. Hoàn tan 0,1 mol
trong 1 lít dung dịch
1,2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X.
HNO3
Khối lượng Cu tối đa có thể tan trong X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của
A. 12,8 gam
B. 25,6 gam
*C. 22,4 gam
D. 19,2 gam
FeS
{2
0,1
$.
5NO3−
{
+
4H
{
+
+
8H
{
0,3
+
+
0,05
Cu 2 +
0,1
+
→
+2
H2O
+ 2NO + 4
Fe +2
+2
n Cu
→
H2O
+ 5NO + 2
Cu 2 +
→3
3+
2Fe
{
Cu
{
→
0,2
0,8
SO 24 −
0,1
2NO3−
123
+
3Cu
{
3+
Fe
{
0,5
0,4
mCu
= 0,3 + 0,05 = 0,35 mol →
= 0,35 x 64 = 22,4 gam
KNO3
H 2 SO4
##. Cho 1,92 gam Cu vào 100 ml dung dịch chứa
0,16M và
khối hơi so với hiđro là 15. Nếu hiệu suất đạt 100%, giá trị của V là
A. 0,448.
B. 0,896.
C. 0,224.
*D. 0,3584.
NO3−
$. 0,03 mol Cu + 0,016 mol
−
3
2NO
123
3Cu
{
8H
{
+
+ 0,08 mol
+
2NO
{
Cu 2 +
0,064
→3
0,4M sinh ra V lit (đktc) một chất khí có tỉ
H+
+
0,016
0,024
)
H2O
0,016
+
→ NO
+4
VNO
= 0,016 x 22,4 = 0,3584 lít
Cu(NO3 ) 2
##. Cho m gam bột Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,16 mol
và 0,4 mol HCl, lắc đều cho phản ứng xảy
ra hoàn toàn sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng bằng 0,7m gam và V lít khí (đktc). Giá trị của m
và V lần lượt là
*A. 23,73 gam; 2,24 lít.
B. 16,5 gam; 4,48 lít.
C. 17,45 gam; 3,36 lít.
D. 35,5 gam; 5,6 lít.
2NO3−
123
3Fe
{
0,15
$.
+
0,16
+
+
→3
H2O
0,1
+
+4
Cu
{
Fe2 +
0,16
2NO
{
Fe 2 +
0,4
2+
Cu
{
Fe
{
+
8H
{
0,1
0,16
→
+
m k lg iam
= 0,3m = 0,31 x 56 - 0,16 x 64 → m ≈ 23,73 gam.
VNO
= 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
H 2 SO 4
##. Cho 14,4 gam hỗn hợp Mg, Cu, Fe có số mol bằng nhau vào 0,8 lít dung dịch
1M (loãng). Cần phải thêm
NaNO3
ít nhất bao nhiêu gam
A. 2,83.
B. 5,67.
C. 12,75.
*D. 8,50.
vào hỗn hợp sau phản ứng thì không còn khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thoát ra ?
H 2SO4
$. hh gồm 0,1 mol mỗi chất Mg, Cu, Fe + 0,8 mol
Mg
{
+
2H
{
Mg 2 +
0,2
0,1
+
→
+2
→
3Fe
{
+
+
+4
2NO3−
123
3Cu
{
+2
+8
H2O
Fe3+
→3
+ NO + 2
H2O
Cu 2 +
H+
0,2/3
0,1
↑
H+
0,1/3
0,1
↑
0,1
0,1
NO −
{3
2+
→3
+ 2NO + 4
n NaNO3
∑
→ NO
H2
{
Fe
{
H+
0,1
+
H2
+
2+
Fe
{
NaNO3
m NaNO3
= 0,1/3 + 0,2/3 = 0,1 mol →
= 0,1 x 85 = 8,5 gam
Cu(NO3 ) 2
H 2SO 4
##. Cho a gam bột Fe vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm
0,4M và
0,5M. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 0,8a gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị
của a và V lần lượt là
A. 17,8 và 4,48.
B. 30,8 và 2,24.
C. 20,8 và 4,48.
*D. 35,6 và 2,24.
Cu(NO3 ) 2
H 2SO4
$. a gam Fe + 0,16 mol
2NO3−
123
3Fe
{
8H
{
0,1
0,15
+8
→3
2+
Cu
{
0,16
+
H2O
0,1
+
+4
Cu
{
Fe2 +
0,16
→ 0,8a gam kim loại + V lít NO
2NO
{
Fe 2 +
0,4
+
Fe
{
và 0,2 mol
+
0,16
→
+
m k lg iam
= 0,2a = 0,31 x 56 - 0,16 x 64 → a = 35,6 gam.
VNO
= 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
HNO3
H 2 SO4
##. Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp
0,8M và
là khí NO. Số gam muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 8,84
B. 5,64
*C. 7,90
D. 10,08
HNO3
$. 0,05 mol Cu + 0,08 mol
2NO3−
123
3Cu
{
+
H 2SO 4
và 0,02 mol
2+
3Cu
123
H+
0,03
0,045
+8
2NO
{
0,12
→3
0,2M, sản phẩm khử duy nhất
H2O
0,045
+
→ NO
+4
Cu
Sau phản ứng muối gồm 0,045 mol
NO3−
2+
; 0,05 mol
SO 24 −
và 0,02 mol
m muoi
→
= 0,045 x 64 + 0,05 x 62 + 0,02 x 96 = 7,9 gam
FeCO3
HNO3
CO 2
##. Cho 11,6 gam
tác dụng vừa đủ với dung dịch
thu được hỗn hợp khí (
, NO) và dung dịch X.
Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)
A. 48 gam
B. 16 gam
*C. 32 gam
D. 28,8 gam
FeCO3
HNO3
CO 2
$. 0,1 mol
+
ddX + ddX + m gam Cu
→ hh khí (
, NO) + ddX
Fe(NO3 )3
DDX thu được chứa 0,1 mol
2NO3−
123
3Cu
{
+
+8
3+
2Fe
{
Cu
{
0,05
+
→3
Cu 2 +
0,1
→
H2O
Cu 2 +
H+
0,3
0,45
+ 2NO + 4
Fe 2+
+2
n Cu
m Cu
= 0,45 + 0,05 = 0,5 mol →
= 0,5 x 64 = 32 gam
FeS2
##. Hoà tan hoàn toàn m gam
HNO3
NO 2
vào axit
chỉ có khí
bay ra, thu được dung dịch X. Lấy một ít dung
H 2 SO4
dịch X cho tác dụng với lượng dư bột Cu và
loãng, không có khí bay ra, nhưng dung dịch có màu xanh đậm
hơn. Lấy 1/10 dung dịch X đem pha loãng được 2 lit dung dịch Y có pH = 2 (bỏ qua ảnh hưởng của muối tới pH dung
dịch). Giá trị của m là
*A. 24
B. 6
C. 18
D. 12
FeS2
HNO3
$. m gam
+
NO2
→
+ ddX
H 2 SO4
ddX + Cu dư +
loãng → dung dịch có màu xanh hơn.
n ddY = 10−2.2
1/10 ddX đem pha loãng →
2FeS2
123
HNO3
x
+ 30
= 0,02 mol.
Fe 2 (SO 4 )3
1 4 2 43
H 2SO 4
0,5x
→
+
n H2SO4
Lấy 1/10 dd X →
NO2
+ 30
H2O
+ 14
n H+
= 0,05x →
= 0,1x mol → 0,01x = 0,02 → x = 0,2 → m = 24 gam
CuFeS2
##. Cho hỗn hợp gồm 0,15 mol
Cu 2 FeS2
và 0,09 mol
phản ứng hoàn toàn với dung dịch
NO 2
được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và
HNO3
dư thu
BaCl 2
. Thêm
dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa.
Ba(OH) 2
Mặt khác, nếu thêm
dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu
được a gam chất rắn. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 112,84 và 167,44
B. 112,84 và 157,44
*C. 111,84 và 157,44
D. 111,84 và 167,44
CuFeS2
$. hh gồm 0,15 mol
và 0,09 mol
BaCl 2
ddX +
Cu 2 FeS2
HNO3
+
NO 2
dư → ddX và hh khí gồm NO và
BaSO4
→ m gam ↓
Ba(OH) 2
ddX +
→ ddX, lấy ↓ nung → a gam chất rắn
n BaSO4
• Theo BTNT:
n CuFeS2
=2x
n Cu 2FeS2
+2x
= 2(0,15 + 0,09) = 0,48 mol → m = 0,48 x 233 = 111,84 gam.
Fe2 O3 BaSO 4
↓ sau khi nung thu được CuO,
n CuO
n CuFeS2
,
n Cu 2 FeS2
=
+2x
= 0,15 + 2 x 0,09 = 0,33 mol;
mol.
→ a = 0,33 x 80 + 0,12 x 160 + 0,48 x 233 = 157,44 gam
n Fe2 O3
n CuFeS2
=(
n Cu 2 FeS2
+
) : 2 = (0,15 + 0,09) : 2 = 0,12
NaNO3
##. Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch
1M, sau đó thêm vào 500ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản
ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất, phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết ion
Cu 2 +
A. 120
B. 400
C. 600
*D. 800
NaNO3
$. 0,3 mol Cu + 0,5 mol
+ 1 mol HCl → ddX + NO↑
Cu
2+
ddX + NaOH để ↓ hết
2NO3−
123
3Cu
{
0,2
0,3
2+
3Cu
123
+
8H
{
+
+
→
Cu
−
OH
{
0,2
và 0,2 mol HCl dư
H2O
0,2
+
→
2+
−
2OH
{
Cu
{
0,3
Cu(OH) 2
0,6
+2
→
n OH−
∑
+ 2NO + 4
2+
ddX gồm 0,3 mol
+
H
{
H2O
0,3
0,8
↓
VNaOH
= 0,8 mol →
= 0,8 lít = 800 ml
HNO3
##. Hòa tan hoàn toàn 0,18 mol Al bằng 700 ml dung dịch
1M vừa đủ, đến phản ứng hoàn toàn thu được
dung dịch X và khí duy nhất NO. Cho 15,41 gam Na vào dung dịch X, đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 7,8.
B. 3,9.
*C. 6,24.
D. 14,04.
HNO3
$. 0,18 mol Al + 0,7 mol
→ ddX + NO
0,67 mol Na + ddX → m gam ↓
Al(NO3 ) 3
• ddX gồm
4H
Al
và
NO
+
x
4x
x
+
−
3
y
H2O
x
→
+ NO + 2
+3
y
→
→
Al
ddX gồm 0,18 mol
x = 0, 01
y = 0, 08
NH +4
3+
và 0,03 mol
H2 O
3y/8
+3
x + y = 0,18
4x + 30y / 8 = 0, 7
Ta có hpt
3NH +4
8Al3+
NO3−
30y/8
+ 30
Al3+
+
30H +
8Al
NH 4 NO 3
+9
NH +
{4
−
OH
{
0,03
NH 3
0,03
+
3+
→
3OH
{
0,18
+
Al(OH)3
14 2 43
−
Al
{
H2O
0,18
0,54
+
→
Al(OH)3
14 2 43
−
OH
{
AlO −2
0,67 − 0,54 − 0,03
0,18
+
→
H2O
+2
n Al(OH)3
m↓
→
= 0,18 - (0,67 - 0,54 - 0,03) = 0,08 mol →
= 0,08 x 78 = 6,24 gam
H 2SO 4
##. Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm
0,5M và
NaNO3
0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 240.
B. 120.
*C. 360.
D. 400.
2NO3−
123
3Cu
{
0,02
0,03
$.
+8
NO
{
Fe
{
4H
{
Fe
{
→
H
ddX gồm 0,24 mol
0,24
+ NO + 2
Cu 2 +
+
Fe3+
; 0,03 mol
và 0,02 mol
H2O
0,24
+
H2O
0,02
+
−
OH
{
+ 2NO + 4
3+
0,08
+
+
H
{
→3
+
0,02
0,02
H2O
0,03
0,08
+
−
3
2+
3Cu
123
+
8H
{
→
2+
−
2OH
{
Cu
{
0,03
Cu(OH) 2
0,06
+
→
3+
Fe
{
−
3OH
{
0,02
Fe(OH)3
0,06
+3
→
n OH−
∑
VNaOH
= 0,06 + 0,06 + 0,24 = 0,36 mol →
= 0,36 : 1 = 0,36 lít = 360 ml
H 2 SO4
###. Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung dịch gồm
HNO3
0,5M và
N +5
2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của
O2
). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol
ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là
*A. 1
B. 3
C. 2
H2O
thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với
, thu được 150
D. 4
n Ag
n Cu
$. Ta có
H
NO
+
4
= 0,02 mol và
n NO−
n H+
3
= 0,005 mol,
−
3
= 0,09 mol ,
= 0,06 mol
H2O
+
+ 3e → NO + 2
Nhận thấy 4
hết
3
n +
4 H
n H+
n NO
>
n Ag
n Cu
→ số e trao đổi tối đa là
= 0,0675 > 2
+
NO3−
H+
→
và
đều dư, kim loại tan
n NO
→
= (2. 0,02 + 0,005 ) :3 = 0,015 mol
O2
NO 2
+ 2NO → 2
NO 2
và 4
O2
+
H2 O
+
HNO3
→4
n HNO3
O2
Nhận thấy lượng
, NO vừa đủ trong cả 2 phương trình →
+
H
→ pH = -log [
]=1
n NO
=
= 0,015 mol
HNO3
###. Cho 23,52 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch
3,4M. Khuấy đều thấy thoát ra khí NO
H 2 SO 4
(sản phẩm khử duy nhất), trong dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết; đổ tiếp từ từ dung dịch
5M vào,
chất khí trên lại thoát ra cho đến khi kim loại vừa tan hết thì cần vừa hết 44ml, thu được dung dịch Y. Lấy 1/2 dung
dịch Y, cho dung dịch NaOH dư vào, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn Z
nặng 15,6 gam. Số mol Fe có trong hỗn hợp X là
A. 0,06.
*B. 0,12.
C. 0,24.
D. 0,36.
Mg(NO3 ) 2
Fe(NO3 ) 2
Cu(NO )
H 2 SO4 :0,22
3 2
→
Mg : x
Fe : y
Cu : z
HNO3 :0,68
→
$. 23,52 gam
NO + Cu dư + dd Y
NaOHdu
→
to
dd Y
MgO : x
Fe 2 O3 : 0,5y
CuO : z
31,2 gam
Mg 2 + Fe 2 +
Vì kim loại chỉ vừa tan hết lên hết chỉ hình thành
H
NO3−
+
4
+
,
H2O
+ 3e → NO + 2
n NO−
n H+
Vì ∑
,
Cu 2 +
= 1,12 mol < 4
= 2,72 mol →
n H+
n NO
H+
3
phản ứng hết →
=
: 4 = 0,28 mol
24x + 56y + 64z = 23,52
2x + 2y + 2z = 0, 28.3
40x + 80y + 80z = 31, 2
Ta có hệ
x = 0, 06
y = 0, 012
z = 0, 24
→
.
n Fe
Vậy
= 0,012 mol
Fe3O 4 Fe(NO3 )3
H 2SO4
###. Cho 33,35 gam hỗn hợp X gồm
,
, Cu tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,414 mol
(loãng) thì thu được khí NO sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối. Cho bột Cu vào dung dịch Y
thấy phản ứng không xẩy ra. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 65,976.
B. 75,922
C. 61,520
*D. 64,400
FeSO 4
$. Nhận thấy dung dịch Y chỉ chứa 2 muối và không có phản ứng với Cu → dung dịch Y chứa
Fe3 O4 : x
FeSO 4 : 3x + y
Fe(NO3 )3 : y
Cu : z
H 2 SO4 :0,414
→ CuSO 4 : z
33,35 gam
CuSO 4
và
H2 O
+ NO +
232x + 242y + 64z = 33,35
3x + y + z = 0, 414
2.4x + 4.3y = 0, 414.2
x = 0, 069
y = 0, 023
z = 0,184
Ta có hệ
→
Vậy m = 0,23.152 + 0,184.160 = 64,4 gam
FeS2
HNO3
###. Hòa tan hết 2,72 gam hỗn hợp X gồm
, FeS, Fe, CuS và Cu trong 500 ml dung dịch
1M, sau khi
kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,07 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung
BaCl 2
dịch
thu được 4,66 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá
N +5
trình trên, sản phẩm khử duy nhất của
A. 5,92
B. 4,96
*C. 9,76
D. 9,12
$. Coi hỗn hợp X gồm Fe,Cu, S
là NO. Giá trị của m là
Fe3+
2+
Cu
+
H
2−
SO4
NO−
+ BaCl 2 du
3
→
Fe : x
Cu : y
S
+ HNO3 :0,5
→
2,72 gam
0,07 mol NO + dd Y
n BaSO4
nS
Bảo toàn nguyên tố S →
=
= 0,02 mol
BaSO4
4,66 gam
NO3−
H+
Ta có 4
+
H2O
+ 3e → NO + 2
và S + 4
có trong dung dich Y là
=
56x + 64y = 2,72 − 0,02.32
3x + 2y = 0, 07.3 − 6.0, 02
Ta có hệ:
nS
+8
SO 24 −
H+
+ 6e → 8
n HNO3
n H+
H+
Lượng
H2O
+
n NO
-4
= 0,5 + 8.0,02 -4. 0,07 = 0,38 mol
x = 0, 02
y = 0, 015
→
Fe : 0, 02
2+
Cu : 0, 015
−
NO3 : 0, 43
2−
SO 4 : 0, 02
H + : 0,38
+ Cu:a
→
3+
Fe 2 + : 0, 015
2+
Cu : 0, 015 + a
−
NO3
SO 2 − : 0, 02
4
Vậy dung dịch Y chứa:
H2O
+ NO +
n NO
Khi cho Cu vào dung dịch Y →
: 0,38 : 4 = 0,095 mol
n Cu
Bảo toàn electron → 2
n Cu
= 0,095.3 + 0,02 →
= 0,1525 mol → m = 9,76 gam
HNO3
###. Cho 46,4 gam hỗn hợp bột Fe, Cu tác dụng với 800 ml hỗn hợp dung dịch HCl 2M và
0,5M thu được
AgNO3
12,8 gam chất rắn không tan, dung dịch X và khí NO. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư
N
gam kết tủa. Biết trong suốt quá trình phản ứng NO là sản phẩm khử duy nhất của
A. 229,6.
B. 237.
*C. 262.
D. 294,4.
Fe2 +
$. Do còn kim loại dư nên Fe tạo thành
H
NO3−
+
4
+
n NO
.
H2O
+ 3e → NO + 2
n H+
n NO
n NO−
3
Vì 4
<
→
=
= 0,4 mol
Gọi số mol Fe và Cu phản ứng là x và y.
56x + 64y = 46, 4 − 12,8
2x + 2y = 0, 4.3
Ta có hệ
x = 0, 6
y = 0
→
Fe2 +
Trong X có 0,6 mol
Cl −
, 1,6 mol
H+
và 0,4 mol
.
AgNO3
Cho vào
+
4H
{
dư thu được kết tủa chứa AgCl: 1,6 mol và Ag
3e
{
NO3−
0,4
+
H2O
0,3
+
→ NO + 2
thu được m
+5
. Giá trị của m là
n Ag
n Fe(pu)
n NO
Bảo toàn electron →
=
= 3.0,3 - 0,6 = 0,3 mol
Vậy m = 1,6.143,5 + 0,3. 108 = 262 gam
HNO3
###. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp
0,1M và
AgNO3
HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch
dư, thu được m gam chất
N +5
rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của
m là
A. 34,10.
B. 28,70.
C. 29,24.
*D. 30,05.
Fe : 0, 05
H + :0,25
→
NO3− :0,05;Cl − :0,2
Cu : 0, 025
$.
n AgCl
Bảo toàn nguyên tố Cl →
H
NO
+
4
−
3
+
→
m gam
n Cl−
=
= 0,2 mol
H2O
+ 3e → NO + 2
NO3−
Vì
AgCl
Ag
AgNO3 du
NO + Dung dịch X
trong các phản ứng. Giá trị của
AgNO3
dư (
n H+
n NO
dư) →
=
: 4 = 0,0625 mol
n Fe
Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình → 3
Vậy m = 0,0125.108 + 0,2.143,5 = 30,05 gam
n Ag
n Cu
+2
=
n Ag
n NO
+3
→
= 0,0125 mol
HNO3
###. Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch
60% thu được dung dịch X (không có ion
NH +4
). Cho X phản ứng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn
Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của
Cu(NO3 ) 2
trong X là
A. 30,08%.
B. 27,09%.
C. 29,89%.
*D. 28,66%.
KNO2
$. Nhận thấy nếu dung dịch KOH vừa đủ thì chất rắn thu được chỉ chứa
mZ
: 0,105 mol →
= 0,105.85 =
KNO2
8,925 > 8,78 gam → dung dịch Y chứa
+ HNO3 :0,12
→
và KOH dư
Cu(NO 3 ) 2
KOH:0,105
→
− Cu(OH)2
HNO3
0,02 mol Cu
Dd X
Bảo toàn nguyên tố K → x + y = 0,105
Theo đề bài 85x + 56y = 8,78 → x = 0,1 và y = 0,005
Gọi sản phẩm khử chứa N và O
KNO3
KOH
dd Y
KNO 2 : x
KOH : y
to
→
8,78 gam
NO3−
Nhận thấy toàn bộ
n NO− (X)
trong dung dịch X chuyển hết về
KNO3
trong
n KNO3
3
→
NO3−
=
= 0,1 mol
n N(khi)
Bảo toàn nguyên tố N →
= 0,12- 0,1 = 0,02 mol
n O(khi)
Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình → 2
m dd
= 1,28 + 12,6- 0,03.16 - 0,02.14 = 13,12 gam
0, 02.188
13,12
Cu(NO3 ) 2
→%
=
×100% = 28,66%
n O(khi)
n Cu
= 5nN- 2
→
= (0,02.5 - 2. 0,02) : 2 = 0,03 mol