Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

ĐỀ HỌC SINH GIỎI CÁC MÔN KHTNKHXH LỚP 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.05 KB, 16 trang )

PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG
MÃ ĐỀ THI: 001

(Đề thi có 04 trang)

KHẢO SÁT HSG KHTN-KHXH LỚP 8 LẦN 1
NĂM HỌC 2016-2017
ĐỀ KHẢO SÁT: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề

TRẮC NGHIỆM (3,0 đ) Thời gian làm bài 45 phút. Hết thời gian GT thu phiếu trả lời trắc nghiệm.

Câu 1: Một quả cầu bằng thép nổi trong một chậu thủy ngân. Đổ nước vào chậu cho ngập hết quả
cầu. Phần thể tích của quả cầu chìm trong thủy ngân:
A. Vẫn không đổi.
B. Tăng lên.
C. Giảm đi.
D. Tăng lên hay giảm đi phụ thuộc vào độ cao cột nước đổ vào.
Câu 2: Trong tự nhiên có một số hiện tượng sau: Hiệu ứng nhà kính, mưa axit, phân hủy xác động
vật chết, “ma chơi”. Chất khí có liên quan mật thiết tương ứng các hiện tượng này là:
A. PH3, CO2, SO2, H2S. B. CO2, H2S, SO2, PH3. C. CO2, SO2, H2S, PH3. D. CO2, PH3, H2S, SO2.
Câu 3: Cấu trúc nào dưới đây không được xem là bộ phận của ống tiêu hoá?
A. Gan.
B. Ruột già.
C. Thực quản.
D. Ruột non.
Câu 4: Dùng bình chia độ để đo thể tích một viên phấn. Thể tích nước ban đầu là 30cm 3 thể tích
nước sau khi thả phấn là 45cm3. Thể tích viên phấn là:
A. 15 cm3.
B. 45 cm3.
C. 30 cm3.


D. Cả 3 kết quả trên đều sai.
Câu 5: Ngày nay, nhiều thành phố đang thu hồi metan từ việc phân hủy rác thải để tạo ra “năng
lượng xanh”. Một thành phố có 25000 hộ dân cần lượng điện năng mỗi ngày là 1,08.109 kJ.
Biết rằng, khí metan cháy theo phương trình: CH 4(k) + 2O2 → CO2(k) + 2H2O(k) + 890,3 kJ
(1mol metan cháy sinh ra 890,3kJ nhiệt năng)
Nếu 80% lượng nhiệt sinh ra được chuyển hoá thành điện năng thì cần thu hồi bao nhiêu kg
metan mỗi ngày để tạo ra được lượng điện năng 1,08.109 kJ?
A. 1520 kg.
B. 19452 kg.
C. 15548 kg.
D. 24261 kg.
Câu 6: Ở cầu thận, các thành phần không được lọc vào nang cầu thận vì có kích thước lớn hơn
30Ao - 40Ao là gì?
A. Axit nitric, crêatin... B. Ion thừa : H+ , K+… C. Ion Na+, Cl-, ... D. Các tế bào máu và prôtêin
Câu 7: Nếu lấy vật mốc là thuyền đang tự trôi theo dòng nước chảy thì vật nào dưới đây được coi là
chuyển động?
A. Con thuyền.
B. Bèo trôi trên sông.
C. Bến sông.
D. Người ngồi trên thuyền.
Câu 8: Phân lân tự nhiên được chế biến từ quặng apatit hoặc quặng phôtphorit có thành phần chính là
canxi photphat giá rất rẻ nhưng không tan trong nước. Cây trồng chỉ đồng hoá được chúng khi chúng
chuyển từ muối trung hoà sang muối axit. Vì vậy, phân này thích hợp nhất khi dùng cho vùng đất:
A. mặn.
B. chua.
C. ít chua.
D. không chua.
Câu 9: Máu và nước mô vận chuyển đến tế bào những chất chủ yếu nào?
A. Khí cacbonic, muối khoáng.
B. Vitamin, muối khoáng.

C. Chất dinh dưỡng, ôxi.
D. Ôxi, muối khoáng.
Câu 10: Về mùa hạ, khi mở tủ lạnh ra thường thấy sương mù trắng. Đó là do:
A. Bên trong tủ lạnh có sẵn nước ngưng tụ
B. Một phần nước trong các đồ thực phẩm khi gặp khí nóng bên ngoài thì ngưng tụ thành sương.
C. Hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ, hình thành những tinh thể băng nhỏ.
D. Hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ, hình thành những giọt nước nhỏ.
Câu 11: Axit fomic (HCOOH) có trong nọc kiến, nọc ong, sâu róm. Khi bị ong, kiến đốt hoặc bị chạm
vào sâu róm, Em chọn chất nào trong các chất sau để bôi vào vết ong, kiến đốt cho khỏi sưng tấy?
A. Vôi tôi.
B. Giấm ăn.
C. Cồn.
D. Nước.
Câu 12: Thực chất của quá trình trao đổi chất diễn ra ở đâu?
A. Hệ cơ quan.
B. Cơ quan.
C. Tế bào.
D. Cơ thể.
Câu 13: Treo một vật vào lực kế lò xo, lực kế chỉ 3N. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trọng lượng của vật là 3N.
B. Hợp lực của các lực tác dụng lên vật bằng 0.
C. Lực đàn hồi của lò xo là 3N.
D. Hợp lực của các lực tác dụng vào vật là 3N.
1


MÃ ĐỀ THI: 001

Câu 14: Thí nghiệm sau đây để minh họa cho
2ml

dd NaOH 1M

2ml
dd HCl 1M

4 ml
dd NaCl
30g 5g

1)

30g 5g

2)

A. Phản ứng NaOH tác dụng với axit HCl.
B. Định luật bảo toàn khối lượng.
C. Định luật thành phần không đổi.
D. Kiểm tra sự bay hơi nước trong dung dịch.
Câu 15: Tế bào lim phô T đã phá hủy các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nào?
A. Vô hiệu hóa các tế bào bị nhiễm.
B. Nuốt và tiêu hoá tế bào bị nhiễm.
C. Tiết ra các prôtêin đặc hiệu làm tan màng tế bào bị nhiễm.
D. Ngăn cản sự trao đổi chất của các tế bào bị nhiễm đó với môi trường trong cơ thể.
Câu 16: Việt đang đạp xe với tốc độ đều (xe đang chuyển động đều). Biết rằng lực cản của bánh xe
với mặt đường là 150 N; lực cản của các chi tiết như xích, líp, ổ trục là 120 N. Việt phải tác dụng
một lực là bao nhiêu lên bàn đạp để giữ nguyên tốc độ của xe?
A. 270N.
B. 150N.
C. 120N.

D. 30N.
Câu 17: Khi đưa mẩu Natri nóng đỏ vào đựng khí Cl 2. Người ta thu được khối lượng muối ăn theo
thời gian như sau:

Hòa tan muối ăn thu được và cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 71,75g kết tủa trắng.
muối ăn đã lấy ở phút thứ bao nhiêu?
A. 3 phút.
B. 5 phút.
C. 4 phút.
D. 6 phút.
Câu 18: Nhận định nào dưới đây không phải là chức năng của hệ tiêu hoá ở người?
A. Giải phóng năng lượng trong quá trình ôxi hoá các thành phần thức ăn.
B. Xử lý cơ học thức ăn.
C. Hấp thụ chất dinh dưỡng.
D. Phân giải thức ăn thành các đơn phân có thể hấp thụ được
Câu 19: Chọn câu trả lời đúng: Trong nguyên tử:
A. Các êlectrôn mang điện âm chuyển động quanh hạt nhân.
B. Các êlectrôn mang điện dương chuyển động quanh hạt nhân.
C. Các êlectrôn mang điện âm đứng yên xung quanh hạt nhân.
D. Các êlectrôn mang điện dương đứng yên xung quanh hạt nhân.
Câu 20: Trong cơ thể người, tinh bột được chuyển hóa theo phương trình
enzim
(C6 H10 O5 ) n + nH 2O 
→ nC 6 H12O 6
Tinh bột
glucozơ

Giả thiết cơm chứa 100% tinh bột và quá trình tiêu hóa xảy ra với hiệu suất 80% thì khối lượng
glucozơ được tạo ra khi ăn 100 (g) cơm là:
2



MÃ ĐỀ THI: 001

A. 162 (g).
B. 88,9 (g).
C. 90 (g).
D. 100 (g).
Câu 21: Thức ăn được nuốt xuống thực quản nhờ hoạt động của cơ quan nào là chủ yếu?
A. Lưỡi.
B. Vòm miệng.
C. Cơ mơi.
D. Răng.
Câu 22: Đường kính của quả cầu kim loại đặc thay đổi như thế nào khi nhiệt độ thay đổi?
A. Tăng lên.
B. Giảm đi.
C. Khơng thay đổi.
D. Tăng lên hoặc giảm đi.
Câu 23: Nhóm các chất (X) nào sau đây dùng để điều
chế oxi trong phòng thí nghiệm, khi lắp dụng cụ có
X
thể theo cùng một cách như hình vẽ sau đây?
A. CaCO3, KClO3 (xúc tác MnO2).
B. H2O2 (xúc tác MnO2), KMnO4.
C. H2O2, KClO3 (xúc tác MnO2).
D. KMnO4, KClO3 (xúc tác MnO2).
Câu 24: Dị hố là q trình:
A. Phân giải các chất tích luỹ trong q trình đồng hố và giải phóng năng lượng.
B. Tổng hợp các chất cần thiết cho cơ thể và giải phóng năng lượng.
C. Hấp thụ chất dinh dưỡng.

D. Tổng hợp chất thải.
Câu 25: Chọn câu phát biểu sai:
A. Chất lỏng nở ra khi nóng lên.
B. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
C. Chất lỏng co lại khi lạnh đi.
D. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Câu 26: Có hai dung dịch amoniac đậm đặc và dung dịch axit clohiđric đậm đặc. Hai chiếc đũa
thủy tinh quấn bơng, đũa (1) tẩm dung dịch HCl đậm đặc, đũa (2) tẩm dung dịch amoniac đậm đặc.
Hỏi phải đặt vị trí từng đũa theo cách nào sau đây để tạo ra nhiều “khói trắng” nhất? (giả thiết rằng
căn phòng lặng gió).
(2)
(1)
Bông tẩm
dd NH3 đậm đặc

Bông tẩm
dd HCl đậm đặc

(2)
Hình I.

(2)
Bông tẩm
dd NH3 đậm đặc

Bông tẩm
dd NH3 đậm đặc

(1)
Bông tẩm

dd HCl đậm đặc

Hình II.

(1)
Bông tẩm
dd HCl đậm đặc

(2)
Bông tẩm
dd NH3 đậm đặc

(1)
Bông tẩm
dd HCl đậm đặc

Hình III.
Hình IV.
A. Hình I.
B. Hình II.
C. Hình III.
D. Hình IV.
Câu 27: Chất nào sau đây là sản phẩm của q trình trao đổi chất ở tế bào được đưa vào máu?
A. Chất dinh dưỡng.
B. Cacbonic.
C. Oxi.
D. Glucozơ.
Câu 28: Người ta pha 50g muối vào nửa lít nước, hãy tìm khối lượng riêng của nước muối (khi hồ
tan muối vào nước thì thể tích nước tăng khơng đáng kể):
A. 1100 kg/m3.

B. 550 kg/m3.
C. 100 kg/m3.
D. 11000 kg/m3.
Câu 29: Hiđroxianua (HCN) là một chất lỏng khơng màu, rất dễ bay hơi và cực độc. Những trường
hợp bị say hay chết vì ăn sắn là do trong sắn có một lượng nhỏ HCN. Lượng hiđroxianua còn tập
trung khá nhiều ở phần vỏ sắn. Để khơng bị nhiễm độc xianua do ăn sắn, theo em khi luộc sắn cần:
A. Rửa sạch vỏ rồi luộc, khi nước sơi nên mở vung khoảng 5 phút.
B. Tách bỏ vỏ rồi luộc.
C. Tách bỏ vỏ rồi luộc, khi nước sơi nên mở vung khoảng 5 phút.
D. Cho thêm ít nước vơi trong vào nồi luộc để trung hồ HCN.
Câu 30: Trao đổi chất tế bào được thực hiện qua hệ cơ quan nào?
3


MÃ ĐỀ THI: 001

A. Hệ hô hấp

B. Hệ tiêu hoá

C. Hệ tuần hoàn

D. Hệ bài tiết

TỰ LUẬN (7,0 điểm) Thời gian làm bài 135 phút. HS làm ra giấy khảo sát hoặc giấy thi.

Câu 1: Một bình thông nhau hình chữ U mỗi nhánh có tiết diện 0,5 dm2 nhánh A chứa
B
1 lít dung dịch đồng sunfat (CuSO4) nồng độ 20% có khối lượng riêng 1,206g/cm 3, A
3

nhánh B chứa 1 lít nước khối lượng riêng 1g/cm ban đầu bình được ngăn cách bởi
khóa T như hình vẽ. Coi phần nối giữa hai nhánh có thể tích không đáng kể.
.
a. Tính áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy mỗi bình.
.
b. Xác định độ chênh lệch mực chất lỏng ở hai nhánh tại thời điểm sau khi mở khóa T. .
T
c. Sau 1 thời gian có hiện tượng hai chất lỏng khuếch tán hoàn toàn (hai chất
.
lỏng tự trộn lẫn), mực chất lỏng ở hai nhánh khi đó ngang bằng nhau. Tính nồng
.
độ % dung dịch CuSO4.
.
d. Nhúng thanh nhôm có khối lượng 20 gam vào 1/10 lượng dung dịch CuSO 4 ở .
trên đến phản ứng hoàn toàn, lấy thanh nhôm ra đem sấy khô, cân lại hỏi khối
.
lượng thanh nhôm là bao nhiêu gam? Giả sử lượng kim loại đồng sinh ra bám hết
.
vào thanh nhôm.
.

Biết sơ đồ phản ứng: Al + CuSO4 Al2(SO4)3 + Cu
Câu 2: Một ngày chủ nhật đầu xuân Đinh Dậu 2017. Một nhóm bạn rủ nhau đi
leo núi, khối lượng người nặng 50kg, đồ dùng cá nhân của mỗi người nặng 5kg,
lực cản trong quá trình chuyển động là 30N, vận tốc trung bình của mỗi người 3,6
km/h và sau khi đi 3h đi bộ thì cả đoàn đã lên tới độ cao 800 mét so với chân núi.
1. Tính công và công suất của mỗi bạn phải thực hiện trong đoàn leo núi.
2. Sau khi nhóm lên đến đỉnh núi, tất cả đều có hiện tượng đổ mồ hôi rất nhiều.
a. Em hãy giải thích hiện tượng trên.
b. Hiện tượng trên do cơ quan (bộ phận) nào trên cơ thể người đảm nhiệm? Nêu chức năng của cơ

quan đó.
Câu 3: Rau quả nếu bảo quản trong điều kiện khí quyển bình thường (21% O 2; 0,03% CO2 còn lại
là N2 và một số khí khác) thì rau quả sẽ chín nẫu sau vài ngày. Rau quả tươi nếu được bảo quản
trong điều kiện hạ thấp hàm lượng oxi xuống dưới 21% và tăng hàm lượng cacbon đioxit lên (ở
nhiệt độ thích hợp) thì thời hạn tăng lên đáng kể. Trong một kho bảo quản xoài có diện tích 200 m 2
và có chiều cao 4 m, người ta rút bớt oxi và tăng cacbon đioxit bằng cách đốt metan trong kho kín
rồi hạ nhiệt độ xuống 00C. Giả sử rằng áp suất trong kho có giá trị là 1atm, bỏ qua thể tích chiếm
bởi các vật dụng trong kho.
a. Tính hàm lượng cacbon đioxit trong kho khi hàm lượng oxi được rút bớt 5%.
b. Để cung cấp thêm lượng khí cacbon đioxit cho kho để đạt hàm lượng khí cacbon đioxit
0,033% thì cần đốt cháy bao nhiêu lít khí metan (CH4) ở đktc?
c. Nhiệt độ thấp của kho lạnh có ảnh hưởng như thế nào đến cơ thể của người làm việc nơi đó?
d. Để tránh tác động xấu của nhiệt độ thấp đến sức khỏe cơ thể thì người ra vào kho lạnh cần chú ý
những gì?
Câu 4: Tại một công trình xây dựng đang thi công, hai người thợ có sức khỏe tương đương nhau thực
hiện công việc kéo vữa (là hỗn hợp giữa nước, vôi và cát) để xây tầng hai của ngôi nhà. Biết khoảng
cách từ mặt đất đến tầng hai cao 4 mét. Trong cùng khoảng thời gian 5 phút, người thứ nhất kéo được
6 thùng vữa, mỗi thùng nặng 10kg; người thứ hai kéo được 3 thùng vữa, mỗi thùng nặng 15kg.
a. Biết rằng mỗi người chỉ dùng 1 thùng để kéo vữa, hãy tính vận tốc trung bình việc di chuyển
thùng vữa của mỗi người trong quá trình thực hiện công việc.
b. Tính công sinh ra từ hoạt động của mỗi người.
c. Từ kết quả hoạt động của hai người trên, hãy cho biết yếu tố nào đã ảnh hưởng đến kết quả sinh
công của cơ? Trong hoạt động lao động cần đảm bảo nguyên tắc nào?
d. Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho cát tác dụng với nước vôi? Vận dụng kiến thức Hóa
học hãy giải thích tại sao khi vữa khô lại trở nên cứng chắc, viết phương trình hóa học (nếu có)?
Thí sinh được sử dụng máy tính bỏ túi có các chức năng thông thường, Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

4



Họ và tên thí sinh:.................................................................Số báo danh:.................................

PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG

KHẢO SÁT HSG KHTN-KHXH LỚP 8 LẦN 1
NĂM HỌC 2016-2017
HƯỚNG DẪN CHẤM KHOA HỌC TỰ NHIÊN

TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Mỗi câu đúng cho 0,1 điểm:

Mã 001

Mã 002

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

C

1

D


2

C

2

A

3

A

3

D

4

D

4

B

5

D

5


A

6

D

6

C

7

C

7

B

8

B

8

A

9

C


9

B

10

D

10

B

11

A

11

C

12

C

12

B

13


D

13

A

14

B

14

A

15

C

15

B

16

A

16

D


17

C

17

B

18

A

18

C

19

A

19

B

20

B

20


D

21

A

21

B

22

D

22

D

23

D

23

A

24

A


24

B

25

B

25

D

26

A

26

C

27

B

27

D

28


A

28

B

29

C

29

D

30

C

30

A
5


TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu
Câu 1
1,8đ

Hướng dẫn chấm


a. Đổi 1 lít = 1 dm

Điểm

3

V

0,1

1

Chiều cao cột chất lỏng ở hai nhành là: h = S = 0,5 = 2(dm) = 0, 2(m)
Áp suất dd đồng sunfat tác dụng đáy bình A là:

0,15

PA = d1h = 10 D1h = 10.1206.0, 2 = 2412( N / m )
2

Áp suất nước tác dụng đáy bình B là:

0,15

PB = d 2 h = 10 D2 h = 10.1000.0, 2 = 2000( N / m )
2

b. Xét 2 điểm C và D cùng nằm trên mặt phẳng
nằm ngang tiếp giáp giữa dd đồng sunfat và

nước (như hình vẽ)
C

Ta có PC = PD ⇒ d1hC = d 2 hD
Mà hD = h = 0,2 (m)

h
hC
-- - -

0,15
..
..
.
-..
--..
-.
--

d 2 hD

suy ra hc = d ≈ 0.166 (m)
1
Vậy độ chênh lệch mực chất lỏng ở hai nhánh là:
∆h = hD − hC = 0, 2 − 0,166 = 0, 034(m)

hD
D

Hình

vẽ 0,1

0,15
0,1
0,1

c. Khối lượng dung dịch CuSO4 ban đầu là: 1,206.1000 = 1206 (g)
Khối lượng CuSO4 ban đầu là:

20.1206
= 241,2 (gam)
100

Khối lượng dung dịch CuSO4 sau là: 1206 + 1000 = 2206 (g)
Vậy nồng độ % dung dịch CuSO4 sau là:
241,2.100
= 10,93%
2206
3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

C%(ddCuSO4) =
d. PTHH:
2
.0,15075
3

2Al

+


0,15075 (mol)

Số mol CuSO4 trong 1/10 dung dịch là:
Khối lượng Al tan ra là:

0,25

0,15075
241,2.1
= 0,15075 (mol)
160.10

2
.0,15075.27 = 2,7135 (g)
3

0,25

Khối lượng Cu bám vào thanh nhôm là: 0,15075.64 = 9,648 (g)
Khối lượng kim loại tăng lên là:
6


mKim loại tăng = mCu - mAl = 9,648 – 2,7135 = 6,9345 (gm)
Vậykhối lượng thanh nhôm là:
20 + 6,9345 = 26,9345 (g)
1. Đổi 3,6km/h = 1 (m/s)
Quãng đường người đã đi trong 3 h = 10800 (s) là:
S = v.t = 1.10800 = 10800 (m)
Công hao phí khi người đó leo núi là:

Ahao phí= Fcản.S = 30.10800 = 324 000 (J)
Trọng lượng của cả người và đồ dùng của mỗi người là:
Pn =10(mn+mv) = 10.55 = 550 (N)
Công có ích của người khi leo núi là:
Acó ích = Fi.Si = Pn.h = 550.800 = 440 000 (J)
Vậy công mỗi bạn phải thực hiện khi leo núi là:
A = Acó ích + Ahao phí = 440 000 + 324000 = 764 000 (J)
Công suất của người trong đoàn khi thức hiện leo núi là:
p=
Câu 2
1,4 đ

Câu 3

1,8 đ

0,25
0,15
0,1
0,1
0,1
0,15
0,15

A 764000
=
= 70, 749(W )
t
10800


2. a - Khi các bạn leo bộ từ chân núi lên đến đỉnh núi, cơ đã hoạt động
sinh công liên tục trong thời gian khá dài→ cần sử dụng nhiều năng
lượng → Các tế bào xảy ra sự chuyển hóa mạnh mẽ tạo năng lượng
cung cấp cho cơ vận động, đồng thời tạo ra sản phẩm phân hủy và quá
trình sinh nhiệt tăng làm cho cơ thể nóng lên.
- Người có thân nhiệt ổn định nhờ cơ chế điều hòa thân nhiệt bằng
nhiều con đường khác nhau trong đó có hình thức bài tiết mồ hôi:
Khi nhiệt độ trong cơ thể tăng cao → cơ thể tăng quá trình tỏa nhiệt
vào môi trường (nhanh nhất) qua bài tiết mồ hôi → Vì vậy, tất cả thành
viên trong nhóm đều có hiện tượng đổ mồ hôi rất nhiều.
2. b - Hiện tượng đổ mồ hôi trên do da trên cơ thể người đảm nhiệm.
- Các chức năng chính của da:
Bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây hại của môi trường.
Bài tiết.
Điều hòa thân nhiệt.
Là cơ quan thụ cảm.
Tạo vẻ đẹp của cơ thể.
…..
a. Thể tích không khí trong phòng là:

0,15

0,15

0,15
0,2

200.4 = 800 (m3)
Thể tích khí CO2 ban đầu là:
Thể tích khí oxi rút bớt là:


0,03.800
= 0,24 (m3)
100

5.800
= 40 (m3)
100

0,25

7


Tổng thể tích lượng khí trong phòng sau khi rút bớt khí oxi là:
800 – 40 = 760 (m3)
Vậy hàm lượng cacbon đioxit trong kho sau khi rút bớt khí oxi là:

b. PTHH:

CH4

0,24.100
= 0,0316 (%)
760
t
+ 2O2 →
CO2 + 2H2O

0,25


0

Tổng thể tích khí cacbon đioxit trong kho là:
0,033.800
= 0,264 (m3)
100

0,25

Thể tích khí cacbon đioxit cần thêm là:
0,264 – 0,24 = 0,024 (m3)
Vậy theo PTHH, thể tích khí metan cần dùng là:
VCH4 = VCO2 = 0,024 (m3) = 24 (lit)
c. Những ảnh hưởng đến cơ thể khi vào làm việc trong kho lạnh:
- Lạnh làm cho cơ thể mất nhiều nhiệt.
- Tiêu thụ oxi tăng lên, tăng quá trình sinh nhiệt → nhanh đói.
- Các cơ và các nổi da gà, tê cóng chân tay, vận động khó khăn, run
cầm cập.
- Các mao mạch máu dưới da co gây ra hiện tượng da tím tái, môi
thâm.
- Gây ra một số bệnh do nhiễm lạnh như: viêm phế quản, viêm khớp,

d. Người ra vào kho lạnh cần chú ý:
- Có những thiết bị bảo hộ chống nhiễm lạnh:
+ Mặc quần áo, đeo giày ủng và bao tay bảo hộ lao động cản được
nhiệt độ từ bên ngoài vào cơ thể.
+ Đội mũ bảo hiểm giữ ấm cho đầu.
+ Đeo mặt nạ dưỡng khí.
- Khẩu phần ăn uống hợp lí đảm bảo tăng cường quá trình sinh nhiệt và

giữ nhiệt (giàu Lipit).
a. Đổi 5ph = 300s
Quãng đường thùng vữa của người thứ nhất đã đi là:
S1 = 4.11 = 44 (m)
Vận tốc trung bình thùng vữa của người thứ nhất là:
Câu 4


v1 =

0,25
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1

0,15

0,15
0.2
0.15

S1 44
=
≈ 0,147( m / s )
t1 300

Quãng đường thùng vữa của người thứ 2 đã đi là:
S2 = 4.5 = 20 (m)

Vận tốc trung bình thùng vữa của người thứ hai là:

0.2
0.15

S
20
v2 = 2 =
≈ 0, 067(m / s)
t2 300
8


Lưu ý: HS tính sai quãng đường đi của thùng vữa kéo theo kết quả
vận tốc sai thì cho ½ số điểm
b. Công sinh ra từ hoạt động của mỗi người :
- Theo công thức tính công cơ: A = F.s = P.h
- Trọng lượng vữa người thứ nhất đã kéo được là:
P1= 10.m1 = 10.6.10 = 600 (N)
→ Người thứ nhất đã sản ra công là: 4 × 600 = 2400 (J)
- Trọng lượng vữa người thứ hai đã kéo được là:
P2= 10.m2 = 10.3.15 = 450 (N)
→ Người thứ hai đã sản ra công là: 4 × 450 = 1800 (J)
c. Từ kết quả hoạt động của hai người → Các yếu tố đã ảnh hưởng đến
kết quả sinh công của hai người trên:
Theo đầu bài, vật di chuyển ở cung một độ cao và hai người có sức
khỏe tương đương nhau, trong cùng thời gian kết quả sinh công khác
nhau là do có sự tác động của các yếu tố sau:
- Tinh thần của hai người khác nhau
- Khối lượng của vật (được tác động) khác nhau

- Nhịp độ lao động khác nhau
→ Trong hoạt động lao động cần đảm bảo tính vừa sức để đạt được kết
quả lao động cao nhất đồng thời bảo vệ được cơ thể phát triển cân đối,
khỏe mạnh.
d.

0,15

+ PTHH: Ca(OH)2 + SiO2 → CaSiO3 + H2O

0,25

Vôi

Cát

0,15
0,15
0,2

0,15

Chất rắn

+ Lượng Ca(OH)2 còn thừa tác dụng với CO2 trong không khí tạo ra
chất rắn CaCO3 khi vữa khô trở nên cứng chắc.
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

0,25


Chất rắn
Giám khảo lưu ý:
- Trên đây chỉ là gợi ý cho 1 cách giải và thang điểm tương ứng cho từng phần, nếu
HS có cách giải khác đúng thì có thể cho điểm tối đa theo thang điểm như trên.
- Nếu HS làm ra kết quả đúng nhưng sai về bản chất thì không cho điểm.
- Nếu HS làm phần trước sai kết quả, phần sau phải sử dụng kết quả của phần trước
để làm mà cách làm phần sau đúng bản chất của bộ môn thì cho 1/2 số điểm của phần đó.

PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG
MÃ ĐỀ THI: 005

KHẢO SÁT HSG KHTN-KHXH LỚP 8 LẦN 1
NĂM HỌC 2016-2017
ĐỀ KHẢO SÁT: KHOA HỌC XÃ HỘI
9


(Đề thi có 03 trang)

Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề

TRẮC NGHIỆM (3,0 đ) Thời gian làm bài 45 phút. Hết thời gian GT thu phiếu trả lời trắc nghiệm.

I. Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 6:
“Thường thường vào khoảng đó trời đã hết nồm, mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn,
không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy
những vệt xanh tươi hiện ở trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. Trên giàn hoa
lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. Chỉ độ tám, chín giờ sáng, trên nền trời trong
trong có những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột.
(SGK Ngữ văn 7, tập 1, NXB Giáo dục, 2013, trang 175)


Câu 1. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào?
A. Sài Gòn tôi yêu.
C. Một thứ quà của lúa non: Cốm.
B. Mùa xuân của tôi.
D. Ca Huế trên sông Hương.
Câu 2. Tác giả của đoạn trích trên là ai?
A. Vũ Bằng.
B. Minh Hương.
C. Xuân Quỳnh.
D. Thạch Lam.
Câu 3. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào?
A. Biểu cảm.
B. Miêu tả.
C. Tự sự.
D. Nghị luận.
Câu 4. Dòng nào sau đây nêu đúng vẻ đẹp của mùa xuân miền Bắc?
A. Tươi tắn và sôi động.
C. Không gian trong sáng và ấm áp.
B. Lạnh lẽo và u buồn.
D. Thiên nhiên se lạnh nhưng lòng người ấm áp tình thương.
Câu 5. Hiện tượng mưa phùn ở Miền Bắc nước ta do hoạt động của loại gió nào gây ra?
A. Gió mùa Tây Nam.
C. Gió Đông Nam.
B. Gió mùa Đông Bắc.
D. Gió Tây.
Câu 6. Cụm từ “vào khoảng đó” trong câu: Thường thường vào khoảng đó trời đã hết nồm, mưa
xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. Là
chỉ thời gian nào?
A. Ngày mồng một tết.

C. Sau ngày giằm tháng giêng.
B. Trước ngày giằm tháng giêng.
D. Ngày rằm tháng giêng.
II. Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ câu 7 đến câu 9:
- Tôi đem tự do đến cho ông đây! - Va-ren tuyên bố vậy, tay phải giơ ra bắt tay Phan Bội Châu,
còn tay trái thì nâng cái gông to kệch đang xiết chặt Phan Bội Châu trong nhà tù ảm đạm.
(SGK Ngữ văn 7, tập 2, NXB Giáo dục, 2013, trang 91)

Câu 7. Đoạn trích trên trích từ văn bản nào?
A. Thuế máu.
C. Bản án chế độ thực dân Pháp.
B. Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu.
D. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
Câu 8. Sau khi bị bắt Phan Bội Châu bị giam nhà tù nào?
A. Côn Đảo.
B. Sơn La.
C. Hỏa Lò.
D. Phú Quốc.
Câu 9. “-Tôi đem tự do đến cho ông đây!” thuộc kiểu câu nào?
A. Câu trần thuật.
B. Câu cầu khiến.
C. Câu cảm thán.
D. Câu nghi vấn.
III. Đọc đoạn thông tin sau và trả lời các câu hỏi từ câu 10 đến câu 11:
Năm 2012, số trường hợp tử vong do các bệnh không lây nhiễm chiếm 75% tổng số ca tử vong
do bệnh tật và thương tích ở Việt Nam. Một trong những nguyên nhân quan trọng là do tỷ lệ sử
dụng thuốc lá cao
(Theo nguồn tin Internet)

Câu 10. Văn bản nào sau đây có nội dung liên quan tới đoạn trích trên?

A. Bài toán dân số.
C. Ôn dịch, thuốc lá.
B. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.
D. Thông tin về ngày trái đất.

ĐỀ
THI:
005
Câu 11. Nội dung chủ yếu của đoạn trích trên bàn về vấn đề gì?
A. Hậu quả của việc hút thuốc lá.
B. Thuốc lá là một trong những nguyên nhân quan trọng gây tử vong cao.
C. Thuốc lá và tác động của nó tới đời sống con người.
10


D. Nguyên nhân gây tử vong ở người.
IV. Đọc câu danh ngôn và trả lời các câu hỏi từ câu 12 đến câu 19:
“Các vua Hùng đã có công dựng nước
Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”.
Hồ Chí Minh (SGK, Lịch sử 6, NXB Giáo dục Việt Nam)

Câu 12. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương được tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên
hợp quốc (UNESCO) công nhận là di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại vào năm nào?
A. 2011.
B. 2012.
C. 2013.
D. 2014 .
Câu 13. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương đề cập đến truyền thống nào của dân tộc Việt Nam?
A. Uống nước nhớ nguồn.
B. Tôn sư trọng đạo.

C. Đoàn kết.
D. Yêu nước.
Câu 14. Hùng Vương lên ngôi, đặt tên nước là
A. Vạn Xuân.
B. Văn Lang.
C. Âu Lạc.
D. Đại Việt.
Câu 15. Hùng Vương chia nước làm bao nhiêu bộ?
A. 5 bộ.
B. 10 bộ.
C. 15 bộ.
D. 20 bộ.
Câu 16. Kinh đô của nước ta dưới thời các vua Hùng được đặt ở tỉnh thành nào ngày nay?
A. Hà Nội.
B. Vĩnh Phúc.
C. Bắc Ninh.
D. Phú Thọ.
Câu 17. Vua Hùng dựng nước vào thời gian nào?
A. Thế kỉ V TCN.
B.Thế kỉ VI TCN.
C. Thế kỉ VII TCN.
D. Thế kỉ VIII TCN.
Câu 18. Câu danh ngôn trên được Bác Hồ nói tại đâu trên Khu di tích lịch sử Đền Hùng?
A. Đền Giếng.
B. Đền Trung.
C. Đền Thượng.
D. Đền Hạ.
Câu 19. Truyền thuyết nào sau đây không nói về thời Hùng Vương?
A. Con Rồng cháu Tiên.
C. Sơn Tinh Thủy Tinh.

B. Mỵ Châu Trọng Thủy.
D. Bánh chưng bánh giày.
V. Đọc đoạn thông tin sau và trả lời các câu hỏi từ câu 20 đến câu 25:
Vị trí, hình dạng, kích thước lãnh thổ là những yếu tố địa lí góp phần hình thành nên đặc điểm
chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến mọi hoạt động kinh tế - xã hội nước ta.
(SGK Địa lí 8, NXB Giáo dục, trang 81)

Câu 20. Điểm cực Nam phần đất liền nước ta thuộc tỉnh nào?
A. Hà Giang.
B. Khánh Hòa.
C. Điện Biên.
D. Cà Mau.
Câu 21. Biên giới phía Bắc nước ta giáp với quốc gia nào?
A. Lào.
B. Trung Quốc.
C. Thái Lan.
D. Cam-pu-chia.
Câu 22. Nơi hẹp nhất phần đất liền nước ta theo chiều tây đông thuộc tỉnh nào?
A. Thanh Hóa.
B. Nghệ An.
C. Hà Tĩnh.
D. Quảng Bình.
Câu 23. Đảo nào có diện tích lớn nhất nước ta?
A. Phú Quốc.
B. Côn Đảo.
C. Lý Sơn.
Cát Bà.
Câu 24. Lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế của nước ta tính từ đường cơ sở ra biển bao nhiêu hải lí?
A. 100 hải lí.
B. 200 hải lí.

C. 300 hải lí.
D. 400 hải lí.
Câu 25. Hiện nay, nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương?
A. 61.
B. 62.
C. 63.
D. 64.
VI. Đọc câu ca dao sau và trả lời câu hỏi:
Con người có cố có ông
Như cây có cội như sông có nguồn.
Câu 26. Câu ca dao thể hiện nội dung nào?
A. Nói về sự biết ơn.
B. Khuyên nhủ con cháu nhớ về cội nguồn và có bổn phận với ông bà.
C. Nói về cây cối.
D. Nói về sông nước.
MÃ ĐỀ
THI:
005 trích sau và trả lời các câu hỏi từ câu 27 đến câu 30:
VII.
Đọc
đoạn
“Cách đây hai năm, chàng thanh niên Ra-pha-en đơ Rốt-sin, người được thừa hưởng một trong
những gia tài kếch sù nhất thế giới, đã gục chết trên một vỉa hè ở Niu Ooc vì chơi bạch phiến quá liều,
11


năm đó Ra-pha-en mới 23 tuổi. Cái chết của chàng tỉ phú trẻ này đã làm không ít các bậc cha mẹ tỉ phú
khác lo lắng: Làm sao để con cái họ đừng hư đi vì số tài sản khổng lồ do chính họ tạo dựng ...”
(Trích Báo Sài Gòn tiếp thị, số 15, 2002)


Câu 27. Cần thực hiện biện pháp nào sau đây đối với người nghiện ma tuý?
A. Bắt buộc phải cai nghiện.
C. Tập thể dục, thể thao.
B. Để mặc họ, họ sẽ tự khỏi nghiện.
D. Ăn uống điều độ.
Câu 28. Khi nghi ngờ bị nhiễm HIV nên hành động thế nào cho đúng?
A. Đến cơ quan y tế xét nghiệm máu.
C. Chỉ cho người thân biết để cùng chia sẻ.
B. Không cho mọi người biết.
D. Quan hệ tình dục bình thường.
Câu 29. Tệ nạn xã hội có ảnh hưởng gì đến con người và xã hội?
A. Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ, tinh thần và đạo đức.
B. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình.
C. Làm rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi, dân tộc.
D. Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ, tinh thần đạo đức, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình, làm rối loạn
trật tự xã hội, suy thoái giống nòi, dân tộc.
Câu 30. Để hạn chế tệ nạn xã hội chúng ta cần làm gì?
A. Lên án mạnh mẽ tệ nạn xã hội.
B. Tuyên truyền pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.
C. Gần gũi, giúp đỡ, khuyên giải những người mắc tệ nạn xã hội.
D. Lên án mạnh mẽ, tuyên truyền pháp luật; gần gũi, giúp đỡ, khuyên giải những người mắc tệ nạn xã hội.
TỰ LUẬN (7,0 điểm). Thời gian làm bài 135 phút. HS làm ra giấy khảo sát hoặc giấy thi.

Câu 1. “Trong quyển lưu bút cuối năm học, học sinh viết:“Nhưng mìn hứa sẽ mãi lè bẹn thân đeng
wên teo dzà mái trừng iu zấu nì nha”. Xin tạm dịch: “Nhưng mình hứa sẽ mãi là bạn thân, đừng quên tao
và mái trường yêu dấu này nha”. Và đây nữa: “Gửi mail nhớ thim cái đuôi @ da heo chấm cơm nha, mi
u bit ko, năm nay lại ko được học chung dzới nhau gùi”. Tạm dịch là: “Gửi mail nhớ thêm cái đuôi @
da heo chấm com nha, mấy bạn biết không, năm nay lại không được học chung với nhau rồi”.
Phần chữ in đậm trong đoạn văn trên là những câu trích trong cuốn lưu bút của học sinh lớp 8
một trường chuyên Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh”.

(Trích Ngôn ngữ chat - Việt Báo - 18/5/2006 - Tác giả Ngọc Mai)

Hiện nay, trong sinh hoạt và học tập, một bộ phận lớp trẻ có thói quen sử dụng tiếng lóng trên
mạng, còn gọi là “ngôn ngữ chat”, “ngôn ngữ SMS”, “ngôn ngữ @”,… như trong đoạn trích trên.
Em hãy viết bài văn ngắn bày tỏ ý kiến của mình về việc này.
Câu 2. Vì sao khu vực Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản phương Tây? Nêu
quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở các nước Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX. Nguyên nhân nào
dẫn đến hầu hết các nước Đông Nam Á đều mất độc lập, liên hệ với Việt Nam trong thời gian này?
Câu 3. Trình bày lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam trong giai đoạn Tân kiến tạo.
Câu 4. Theo Báo mới.com: Thực phẩm bẩn đang là quốc nạn của Việt Nam, thực phẩm bẩn bao gồm
rau củ có dư lượng thuốc bảo quản thực vật, lợn có chất tăng trọng, chất tạo nạc, các chất kích thích.
Ngoài ra, những thực phẩm lên men, chế biến sẵn tồn dư nhiều chất bảo quản như thịt, dưa, cà muối,
thịt hun khói, xúc xích, xì dầu, chuyện những con lợn chết cùng nhiều loại thực phẩm bẩn được tiêu thụ
công khai trên thị trường…cũng là nguyên nhân dẫn tới những tác hại khôn lường… Theo thống kê của
ngành Y tế, bình quân mỗi năm nước ta có khoảng 9 triệu người bị ảnh hưởng từ ngộ độc thực phẩm và
ngân sách nhà nước phải chi khoảng 14.000 tỷ đồng để khắc phục hậu quả…
a) Theo em thực phẩm bẩn có tác hại như thế nào với đời sống con người?
b) Với tư cách là người tiêu dùng, em hãy viết đoạn văn (5 - 7câu) với nội dung đưa ra lời khuyên
những người dân không nên sản xuất, kinh doanh, sử dụng thực phẩm bẩn, nên biết tôn trọng lẽ
phải, sống có tình người, biết chăm sóc rèn luyện thân thể.
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

Họ và tên thí sinh:…………………………………………; Số báo danh:………...…….

PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG

KHẢO SÁT HSG KHTN-KHXH LỚP 8 LẦN 1
NĂM HỌC 2016-2017
12



HƯỚNG DẪN CHẤM KHOA HỌC XÃ HỘI
TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Mỗi câu đúng cho 0,1 điểm:

Mã 005

Mã 006

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

B

1

A

2

A

2


C

3

B

3

A

4

D

4

B

5

B

5

A

6

C


6

B

7

B

7

D

8

C

8

B

9

A

9

C

10


C

10

B

11

B

11

A

12

B

12

C

13

A

13

B


14

B

14

D

15

C

15

B

16

D

16

A

17

C

17


B

18

A

18

D

19

B

19

A

20

D

20

C

21

B


21

A

22

D

22

B

23

A

23

C

24

B

24

C

25


C

25

B

26

B

26

D

27

A

27

B

28

A

28

D


29

D

29

A

30

D

30

B

TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu hỏi/Hướng dẫn chấm
Điểm
Câu 1. “Trong quyển lưu bút cuối năm học, học sinh viết:“Nhưng mìn hứa sẽ mãi lè bẹn 2,0
13


thân đeng wên teo dzà mái trừng iu zấu nì nha”. Xin tạm dịch: “ Nhưng mình hứa sẽ mãi là
bạn thân, đừng quên tao và mái trường yêu dấu này nha”.Và đây nữa:“Gửi mail nhớ thim cái
đuôi @ da heo chấm cơm nha, mi u bit ko, năm nay lại ko được học chung dzới nhau
gùi”. Tạm dịch là: “Gửi mail nhớ thêm cái đuôi @ da heo chấm com nha, mấy bạn biết không,
năm nay lại không được học chung với nhau rồi”.
Phần chữ in đậm trong đoạn văn trên là những câu trích trong cuốn lưu bút của học
sinh lớp 8 một trường chuyên Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh”.

(Trích Ngôn ngữ chat - Việt Báo - 18/5/2006 - Tác giả Ngọc Mai)
Hiện nay, trong sinh hoạt và học tập, một bộ phận lớp trẻ có thói quen sử dụng tiếng
lóng trên mạng, còn gọi là “ngôn ngữ chat”, “ngôn ngữ SMS”, “ngôn ngữ @”,… như trong
đoạn trích trên.
Em hãy viết bài văn ngắn bày tỏ ý kiến của mình về việc này.
- Yêu cầu về kỹ năng: Học sinh biết cách làm một bài văn nghị luận xã hội, có bố cục rõ ràng;
cách hành văn trong sáng, sinh động, mạch lạc, chặt chẽ, không sai ngữ pháp, chính tả,…
- Yêu cầu về nội dung: Học sinh có thể trình bày suy nghĩ của mình theo nhiều cách khác
nhau. Dưới đây là một vài gợi ý cơ bản:
a. Mở bài:
- Giới thiệu hiện tượng cần bàn.
- Trích dẫn: “Trong quyển lưu bút...”
b. Thân bài:
* Nêu bản chất của hiện tượng - giải thích hiện tượng
- Tiếng lóng trên mạng, ngôn ngữ chat, ngôn ngữ SMS, ngôn ngữ @.... là tên gọi chung của
hình thức chữ viết dùng để tán gẩu trên mạng thông qua máy vi tính hoặc điện thoại di động.
- Do sử dụng bàn phím máy tính và bàn phím điện thoại di động có một số bất tiện khi viết
tiếng Việt, nên ban đầu có một số người nhất là giới trẻ có một sáng kiến viết tắt một cách tùy
tiện cho nhanh.
- Dẫn chứng từ đoạn trích dẫn của một bạn HS lớp 8 như trên:...
* Bàn luận thực trạng, nguyên nhân của hiện tượng bằng các thao tác phân tích, chứng
minh
- Thực trạng :
+ Lúc đầu xuất hiện trên mạng trên điện thoại, chat trên máy tính, nay lan dần sang các lĩnh
vực khác như nói, viết các loại văn bản khác nhau trong sinh hoạt và học tập.
+ Lớp trẻ mắc phải nhiều nhất. Nguy hiểm hơn, căn bệnh này là căn bệnh mới trong học
đường và lây lan rất mạnh. Nhiều thầy cô, nhiều phụ huynh, nhiều Sở giáo dục đã lên tiếng về
việc này trên các phương tiện thông tin..
+ Hiện tượng này lan dần theo thời gian. Đến nay, trở thành một thói quen trong một bộ phận
không nhỏ của lớp trẻ hiện nay.

- Nguyên nhân của hiện tượng trên:
+ Do tiết kiệm thời gian khi "chat" mạng.
+ Do tuổi trẻ nhạy bén với cái mới và muốn có một thế giới riêng, hoặc muốn tự khẳng định
mình hoặc nũng nịu với bạn bè và người thân cho vui.
+ Do tuổi trẻ vô tư, vô tình không thấy hết tác hại của hiện tượng trên.
+ Do sự giao thoa ngôn ngữ giữa các dân tộc trên thế giới...
- Hậu quả của hiện tượng trên:
+ Tạo nên một thói quen nói và viết chệch chuẩn, làm mất đi sự trong sáng, giàu đẹp của tiếng
Việt, hủy hoại giá trị truyền thống.
+ Ảnh hưởng đến tư duy, ảnh hưởng đến tâm lí của lớp trẻ. Đó là thói xấu nói năng, tư duy
một cách tùy tiện, cẩu thả…
- Cách khắc phục hiện tượng trên:
+ Vì đây là một hiện tượng xã hội phát sinh từ cuộc sống cho nên không thể tẩy chay một cách
máy móc một chiều, tránh cách xử lí cực đoan.
+ Giải thích thuyết phục lớp trẻ thấy được rằng sự vô tình của mình có thể gây nên một tác hại
khó lường.
+ Tiếp thu có chọn lọc hiện tượng này và sử dụng đúng lúc đúng chỗ không được sử dụng tràn

0,25

0,5đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ


14


lan trong sinh hoạt và học tập.
c. Kết bài
0,25
- Không đồng tình với những hành vi trên.
- Cẩn thận trọng khi tiếp xúc với những hiện tượng mới phát sinh trong cuộc sống hiện đại.
Nhất là khi những hiện tượng này mâu thuẫn với những giá trị truyền thống tốt đẹp từ ngàn
đời.
- Vì vậy, yêu cầu phải có cách ứng xử phù hợp với tính chất của từng hiện tượng để tiếp thu
những cái mới mẻ, nhưng cũng không hủy hoại những giá trị truyền thống.
Lưu ý: Trên đây chỉ là những gợi ý, giáo viên cần linh động khi chấm bài của học sinh,
khuyến khích những bài văn có sự sáng tạo, có cảm xúc.
Câu 2. Vì sao khu vực Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản
2,0
phương Tây? Nêu quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở các nước Đông Nam Á
vào cuối thế kỉ XIX. Nguyên nhân nào dẫn đến hầu hết các nước Đông Nam Á đều mất
độc lập, liên hệ với Việt Nam trong thời gian này?
1. Lí giải khu vực ĐNA trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản phương Tây:
- ĐNA có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên, chế độ phong kiến lại đang lâm vào khủng
0.25
hoảng, suy yếu nên sớm trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản phương Tây.
- ĐNA là một khu vực khá rộng, bao gồm nhiều nước trên lục địa và hải đảo, diện tích khoảng
0.25
4,5 triệu km2, dân số trên 500 triệu người; các dân tộc có nền văn hóa truyền thống rực rỡ...
giàu tài nguyên: lúa gạo, cây hương liệu, khoáng sản..., có nguồn nhân công rẻ và thị trường
tiêu thụ rộng lớn.
2. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở các nước ĐNA:
- Từ nửa sau thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh các cuộc chiến tranh xâm

0.25
chiếm ĐNA.
- Anh chiếm Mã Lai, Miến Điện; Pháp chiếm Việt Nam, Cam-pu-chia, Lào;
0.25
- Tây Ban Nha rồi Mĩ chiếm Phi-lip-pin; Hà Lan và Bồ Đào Nha thôn tính In-đô-nê-xi-a;
0.25
- Chỉ có Xiêm (nay là Thái Lan) là nước duy nhất ở ĐNA vẫn còn giữ được độc lập, thoát
0.25
khỏi tình trạng là nước thuộc địa, nhưng cũng trở thành “vùng đệm” của tư bản Anh và Pháp.
3. Nguyên nhân dẫn đến các nước ĐNA mất độc lập và liên hệ với VN:
- Nguyên nhân các nước ĐNA mất độc lập là do kẻ thù xâm lược còn rất mạnh; chính
0.25
quyềnphong kiến ở nhiều nước ĐNA thỏa hiệp, đầu hàng, làm tay sai; các cuộc đấu tranh của
nhân dân thiếu tổ chức, thiếu lãnh đạo...
- Liên hệ: Việt Nam bị thực dân Pháp xâm lược năm 1858, chế độ phong kiến nhà Nguyễn
0.25
đang khủng hoảng, suy yếu;xuất phát từý thức bảo vệ quyền lợi của giai cấp và dòng họ nên
nhà Nguyễn đã đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ trước quân xâm lược Pháp thông
qua việc kí 4 Hiệp ước bán nước..., Việt Nam trở thành nước thuộc địa, nửa phong kiến...
Câu 3. Trình bày lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam trong giai đoạn Tân kiến tạo.
2,0
- Là giai đoạn tương đối ngắn chỉ diễn ra trong đại Tân sinh, rất quan trọng đối với nước ta
0,25
cũng như thế giới.
- Tại Việt Nam, vận động Tân kiến tạo (vận động Hi-ma-lay-a) diễn ra cách ngày nay khoảng
0,25
25 triệu năm, có cường độ mạnh mẽ nhưng không phá vỡ kiến trúc cổ đã hình thành từ trước.
- Giai đoạn này giới sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện, cây hạt kín và động vật có vú
0,25
giữ vai trò thống trị.

- Nhiều quá trình tự nhiên xuất hiện và kéo dài đến nay:
+ Quá trình nâng cao địa hình làm cho sông ngòi trẻ lại và hoạt động mạnh mẽ.
0,25
+ Quá trình hình thành các cao nguyên badan và các đồng bằng phù sa trẻ.
0,25
+ Quá trình mở rộng Biển Đông và quá trình thành tạo các bể dầu khí ở thềm lục địa và ở
0,25
đồng bằng châu thổ.
+ Quá trình tiến hóa của giới sinh vật.
0,25
- Loài người xuất hiện trên Trái Đất, là đỉnh cao của sự tiến hóa sinh học trong lớp vỏ địa lí. Ở
0,25
Việt Nam, con người có mặt từ rất sớm, đánh dấu một thời đại mới trong lịch sử tự nhiên nước
ta.
1,0
Câu 4. Theo Báo mới. com: Thực phẩm bẩn đang là quốc nạn của Việt Nam,
15


thực phẩm bẩn bao gồm rau củ có dư lượng thuốc bảo quản thực vật, lợn có
chất tăng trọng, chất tạo nạc, các chất kích thích. Ngoài ra, những thực phẩm
lên men, chế biến sẵn tồn dư nhiều chất bảo quản như thịt, dưa, cà muối, thịt
hun khói, xúc xích, xì dầu, chuyện những con lợn chết cùng nhiều loại thực
phẩm bẩn được tiêu thụ công khai trên thị trường…cũng là nguyên nhân dẫn
tới những tác hại khôn lường… Theo thống kê của ngành Y tế, bình quân
mỗi năm nước ta có khoảng 9 triệu người bị ảnh hưởng từ ngộ độc thực
phẩm và ngân sách nhà nước phải chi khoảng 14.000 tỷ đồng để khắc phục
hậu quả…
a. Theo em thực phẩm bẩn có tác hại như thế nào với đời sống con người?
b. Với tư cách là người tiêu dùng, em hãy viết đoạn văn (5 - 7câu) với nội

dung đưa ra lời khuyên những người dân không nên sản xuất, kinh doanh,
sử dụng thực phẩm bẩn, nên biết tôn trọng lẽ phải, sống có tình người, biết
chăm sóc rèn luyện thân thể.
a. Tác hại của thực phẩm bẩn:
- Thực phẩm được coi là thực phẩm bẩn khi nó chứa các chất cấm gây nguy hại
cho sức khỏe của người tiêu dùng.Thực phẩm không an toàn vẫn đang hiện hữu
trong đời sống hàng ngày của người dân.
Các tác hại: Vi phạm quy định bảo đảm ATTP (diễn ra trong hầu
hết các lĩnh vực: Sản xuất, kinh doanh rau củ; nuôi trồng, khai
thác, chế biến thủy sản; chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm;
sản xuất, kinh doanh chất phụ gia…).
- Với người tiêu dùng (sử dụng):
+ Ảnh hưởng đến sức khỏe tính mạng; đến phát triển kinh tế, xã hội.

0,25

0,25

+ Gây hoang mang cho người tiêu dùng.
+ Người tiêu dùng mất lòng tin về chất lượng hàng hóa, nông sản, thực phẩm; người sản xuất
kinh doanh thì nảm lòng vì thực phẩm sạch, bẩn lẫn lộn…
+ Dẫn đến các hiện tượng, nhẹ thì ngộ độc, rối loạn tiêu hóa,…

nặng thì làm tăng nguy cơ mắc các bệnh hiểm nghèo như các
bệnh ung thư như ung thư vòm họng, nhiễm độc tiềm ẩn kéo dài
không cứu chữa được có thể gây tử vong…
- Với người sản xuất, kinh doanh: Thực phẩm bẩn không chỉ là vấn đề về vệ sinh
an toàn thực phẩm, mà còn là vấn đề nhức nhối về sự xuống cấp về lương tâm,
đạo đức…
b. Lời khuyên đối với người tiêu dùng, sử dụng thực phẩm, nông sản.

- Mua thực phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, có đóng gói, nhãn mác,
tem của cục vệ sinh an toàn thực phẩm; Tự trồng chọt, chăn nuôi (tự cung, tự cấp
nếu có thể).
- Lựa chọn mua thực phẩm sạch ở những nơi uy tín, đáng tin cậy.
- Lựa chọn thật kỹ thực phẩm trước khi mua, kiểm tra độ tươi sống của
thực phẩm.
- Tìm đến những cửa hàng kinh doanh thực phẩm sạch để tiêu dùng.
.* Liên hệ bản thân:

0,25

0,25

16



×