Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

ĐỀ CƯƠNG môn ĐƯỜNG lối CÁCH MẠNG của ĐẢNG CỘNG sản VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.22 KB, 5 trang )

ĐỀ CƯƠNG MÔN ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT
NAM
Câu 1: Phân tích hội nghị thành lập Đảng và cương lĩnh chính trị đấu tiên của
đảng. Ý nghĩa lịch sử, sự ra đời của Đảng CSVN và cương lĩnh chính trị dầu tiên
của Đảng.
Trả lời:
a) Hội nghị thành lập Đảng CSVN:
* Hoàn cảnh lịch sử:
- Cuối năm 1929, phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển mạnh
trong đó giai cấp công nhân thật sự trở thành một lực lượng tiên phong.
- Năm 1929 ở nước ta lần lượt xuất hiện ba tổ chức cộng sản đã thúc đẩy phong
trào cách mạng phát triển, song cả ba tổ chức đều hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh
hưởng của nhau, làm phong trào CM trong nước có nguy cơ bị chia rẽ lớn
- Từ ngày 6/1 – 7/2, được sự ủy nhiệm của Quốc tế cộng sản Nguyễn Ái Quốc chủ
trì Hội nghị hợp nhất Đảng tại Hương Cảng, Trung Quốc.
- Thành phần Hội nghị hợp nhất gồm:
+ 1 Đại biểu của Quốc Tế Cộng Sản- Hồ Chí Minh.
+ 2 Đại biểu của Đông Dương Cộng Sản Đảng.
+ 2 Đại biểu của An Nam Cộng Sản Đảng.
* Nội dung: Hội nghi thảo luận đề nghị của Nguyễn Ái Quốc gồm năm điểm lớn:
1. Bỏ mọi thành kiến xung đột cũ, thành thật hợp tác để thống nhất các nhóm cộng
sản ở Đông Dương.
2. Định tên Đảng là Đảng Cộng sản Việt Nam.
3. Thảo chính cương và điều lệ sơ lược của Đảng.
4. Định kế hoạch thực hiện việc thống nhất trong nước
5. Cử một ban Trung ương lâm thời gồm 9 người, trong đó có hai đại biểu chi bộ
cộng sản Trung Quốc ở Đông Dương.
- Hội nghị nhất trí thống nhất với năm luận điểm lớn của NAQ và quyết định hớp
nhất các tổ chức cộng sản, lấy tên là Đảng cộng sản Việt Nam.
- Hội nghị đã thảo luận và thông qua Chính cương vắn tắt của Đảng, Sách lược vắn
tắt của Đảng, Chương trình tốm tắt của Đảng và điều lệ vắn tắt của Đảng do Nguyễn Ái


Quốc soạn thảo.
=> Đó là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng CS Việt Nam
- Ban chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng được thành lập, gồm 7 Ủy viên.
- Ngày 24/2/1930, theo yêu cầu của Đông Dương CS Liên đoàn, ban chấp hành
trung ương lâm thời họp và ra nghị quyết chấp nhận tổ chức này được gia nhập Đảng CS
Việt Nam.
=> Đảng Cộng sản VN đã hoàn thành việc hợp nhất ba tổ chức cộng sản ở VN.
b) Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng:


Các văn kiện được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam như:
Chính cương vắn tắt của Đảng, Sách lược vắn tắt của Đảng, Chương trình tốm tắt của
Đảng và điều lệ vắn tắt của Đảng hợp thành cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Cộng sản Việt Nam. Cương lĩnh xác định các vấn đề cơ bản của CM Việt Nam:
- Phương hướng chiến lược của cách mạng VN là 1 cuộc CM dân tộc dân chủ: “tư
sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
- Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng:
+ Chính trị: Đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến, giành độc lập, thành lập chính
phủ công nông, quân đội công nông
+ Kinh tế: Tịch thu TLSX ( công nghiệp, vận tải, ngân hàng ) của đế quốc, tịch thu
ruộng đất của đế quốc chủ nghĩa làm của công chia cho dân cày nghèo; bỏ sưu thuế cho
dân cày nghèo ; mở mang công nghiệp và nông nghiệp, thi hành luật ngày làm 8 giờ.
+ Văn hóa – xã hội: Dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình đẳng, phát triển
giáo dục.
+ Lực lượng CM: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức; còn phú nông, trung,
tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập, đồng thời phải liên lạc với các dân tộc
bị áp bức và vô sản thế giới.
+ Về lãnh đạo: Đảng Cộng sản Việt Nam - đội tiên phong của giai cấp vô sản - sẽ
giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.
+ Về quan hệ CM Việt Nam với phong trào CM thế giới: Là 1 bộ phận của CM thế

giới, phải đoàn kết với các dân tộc bị áp bức và quần chúng vô sản trên thế giới nhất là
với quần chúng vô sản Pháp.
c) Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và cương lĩnh chính trị
dầu tiên của Đảng.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................


Câu 2: Phân tích nội dung và ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của
Đảng.
Trả lời:
1. Hoàn cảnh lịch sử và sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng
a) Tình hình thế giới và trong nước
- Tình hình thế giới: Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ:
+ Ngày 1/9/1939, phát xít Đức tấn công Ba Lan. Hai ngày sau Anh, Pháp tuyên

chiến với Đức. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
+ Tháng 6/1940, Đức tấn công Pháp. Chính phủ Pháp đầu hàng Đức.
+ Ngày 22/6/1941, quân phát xít Đức tấn công Liên Xô.
- Tình hình trong nước:
+ Thực dân Pháp đã thi hành chính sách thời chiến rất trắng trợn. Chúng phát xít
hóa bộ máy thống trị, thẳng tay đàn áp phong trào cách mạng của nhân dân, tập trung
lực lượng đánh vào Đảng cộng sản Đông Dương
+ Ngày 22/9/1940, phát xít Nhật tiến vào Lạng Sơn và đổ bộ vào Hải Phòng. Ngày
23/9/1940, tại Hà Nội, Pháp ký hiệp định đầu hàng Nhật. Từ đó, nhân dân chịu cảnh một
cổ 2 tròng áp bức, bóc lột của Pháp - Nhật. Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với đế quốc, phát
xít Pháp - Nhật trở nên gay gắt hơn bao giờ hết.
b) Nội dung chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược:
- Ngày 29/9/1939 TW Đảng gửi toàn Đảng một thông cáo quan trọng nêu rừ:
“Hoàn cảnh Đông Dương sẽ tiến tới vấn đề dân tộc giải phóng”.
- Ban chấp hành TW Đảng đã họp :Hội nghị TW lần thứ 6(11/1939, Hội nghị TW 7
(11/1940), Hội nghị TW lần thứ 8 (diễn ra từ ngày 10 đến 19/5/1941) và đi đến
quyết định chuyển hướng chỉ đạo chiến lược như sau:
+ Một là, đưa ra nhiệm vụ GPDT lên hàng đầu: Tạm gác khẩu hiệu “Đánh đổ địa
chủ, chia ruộng đất cho dân cày” thay bằng khẩu hiệu “Tịch thu ruộng đất của bộn đế
quốc và Việt gian cho dân cày nghèo”.
+ Hai là, quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh để đoàn kết tập hợp lực lượng
cách mạng nhằm mục tiêu giải phóng dân tộc.
+ Ba là, quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của
đảng và nhân ta trong giai đoạn hiện tại.
c) Ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
- Về lý luận: là ngọn cờ dẫn đường cho nhân dân ta tiến lên giành thắng lợi trong sự
nghiệp đánh Pháp, đuổi Nhật, giành độc lập cho dân tộc và tự do cho nhân dân.
- Về thực tiễn: Ngày 25/10/1941, mặt trận Việt Minh tuyên bố ra đời. Lực lượng
chính trị quần chúng ngày càng đông đảo và được rèn luyện trong đấu tranh chống Pháp
- Nhật theo khẩu hiệu của mặt trận Việt Minh. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân,

lập các chiến khu và căn cứ địa cách mạng.


Câu 3: Phân tích kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm của
Cách mạng Tháng Tám 1945?
Trả lời:
* Kết quả, ý nghĩa .
- Đập tan ách thống trị của đế quốc và phong kiến, lập ra nước Việt Nam dân chủ
Cộng hòa.
- Nước ta từ một nước thuộc địa trở thành một nước độc lập tự do, nhân dân từ thân
phận một kẻ nô lệ thành người làm chủ đất nước, Đảng ta trở thành Đảng hợp pháp nắm
chính quyền.
- Nó đánh dâu bước nhảy vọt trong lịch sử tiến hóa của dân tộc Việt Nam, mở ra
một kỷ nguyên mới cho dân tộc - kỷ nguyên độc lập, tự do và CNXH
- Với thắng lợi của cách mạng tháng 8/1945 Đảng và nhân dân ta đã góp phần làm
phong phú thêm kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin, cung cấp thêm nhiều kinh
nghiệm quý báu cho phong trào đẩu tranh giải phóng dân tộc và giành quyền dân chủ.
- Cách mạng tháng Tám đó gúp phần cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các
nước thuộc địa, là niềm tự hào chung của nhân dân tiến bộ trên thế giới.
* Nguyên nhân thắng lợi
+ Nguyên nhân khách quan:
- Do kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta là phát xít Nhật đã bị Liên Xô và các thế lực
dân chủ thế giới đánh bại.
- Bọn Nhật ở Đông Dương và tay sai đã tan rã Đảng đã chớp thời cơ đó phát động
toàn dân nổi dậy Tổng khởi nghĩa giành thắng lợi nhanh chóng.
+ Nguyên nhân chủ quan:
- Cách mạng tháng Tám là kết quả tổng hợp của 15 năm đấu tranh của dân tộc ta
dưới sự lãnh đạo của Đảng đó được rèn luyện qua ba cao trào: 1930-1931; 1936-1939;
1939-1945.
- Cách mạng tháng Tám thành công là do Đảng ta đó chuẩn bị được lực lượng vĩ

đại của toàn dân đoàn kết trong mặt trận Việt minh, dựa trên cơ sở liên minh công –
nông dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Đảng ta là người tổ chức và lãnh đạo cách mạng tháng Tám thàng công, vì Đảng
có đường lối cách mạng đúng đắn, dày dạn kinh nghiệm đấu tranh, nắm đúng thời cơ và
chỉ đạo kiên quyết, khôn khéo tạo nên sức mạnh tổng hợp áp đảo kẻ thù.
* Bài học kinh nghiệm.
- Một là: Dương cao ngọn cờ Độc lập dân tộc, kết hợp đúng đắn hai nhiệm vụ
chống đế quốc và chống phong kiến.
- Hai là: Toàn dân nổi dậy trên nền tảng khối liên minh công – nông.
- Ba là: Lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù.
- Bốn là: Kiên quyết dùng bạo lực cách mạng và biết sử dụng bạo lực cách mạng
một cách thích hợp, đề đập tan bộ máy nhà nước cũ lập ra bộ máy nhà nước mới của
nhân dân.
- Năm là: Nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chọn đúng thời cơ.


- Sáu là: Xây dựng một Đảng Mác- Lênin đủ sức lãnh đạo Tổng khởi nghĩa giành
thắng lợi.
Câu 5: Phân tích đương lối kháng chiến chống mỹ được đề ra tại Đại hội III của Đảng
tháng 9/1960?
Trả lời:
+ Chiến lược chung của cả nước.
- Đẩy mạnh cách mạng XHCN ở miền Bắc.
- Tiến hành cách mạng DTDC nhân dân ở miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà
hoàn thành độc lập và dân chủ trong cả nước.
- Cách mạng hai miền thuộc hai chiến lược khác nhau song trước mắt đều hướng
vào mục tiêu chung là giải phóng miền Nam, hòa bình, thống nhất đất nước.
+ Vai trò, nhiệm vụ của cách mạng 2 miền:
- MB Xây dựng tiềm lực và bảo vệ căn cứ địa của cả nước, hậu thuẫn cho CMMN,
chuẩm bị cho cả nước đi lên CNXH nên giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển

của cách Mạng
- CMDTDCND ở MN giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng
MN, thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà.
- Con đường thống nhất đất nước: Đảng kiên trì con đường hoà bình thống nhất. Đó
là con đường tránh được hao tổn xương máu.
- Triển vọng của CMVN: Là một quá trình đấu tranh cách mạng gay go, gian khổ,
phức tạp và lâu dài.
+ Ý nghĩa của đường lối:
- Đường lối thể hiện tư tưởng chiến lược của Đảng: giương cao ngọn cờ ĐLDT và
CNXH. Do đó đã tạo nên sức mạnh tổng hợp để chiến thắng kẻ thù.
- Đã thể hiện tinh thần Độc lập- tự chủ- sáng tạo trong việc giải quyết những vấn đề,
phù hợp với xu thế thời đại.
- Là cơ sở để Đảng chỉ đạo quân dân ta giành những thắng lợi to lớn



×